Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021 (Bản mới)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021 (Bản mới)

TẬP ĐỌC

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU:

1. Năng lực:

* Năng lực đặc thù:

a. Năng lực ngôn ngữ.

- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng /phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.

b. Năng lực văn học:

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, tiếng sáo diều.

* Năng lực chung:

- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.

2. Phẩm chất:

- Tích cực, chủ động, tự giác ôn tập.

 

doc 49 trang xuanhoa 06/08/2022 1420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021 (Bản mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2021
TẬP ĐỌC
BỐN ANH TÀI
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
* Năng lực đặc thù: 
a. Năng lực ngôn ngữ.
- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn bài. Đọc liền mạch các tên riêng: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng.
- Hiểu các từ ngữ trong bài: Cẩu Khây, Tinh thông, Yêu tinh, ...
b. Năng lực văn học: 
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng ở những chỗ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé.
c. Nội dung tích hợp: 
*GDKNS:
- Kĩ năng tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
- Kĩ năng hợp tác.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
2. Phẩm chất: 
- Qua bài học, bồi dưỡng phẩm chất học sinh rèn luyện sức khoẻ , tài năng, biết đoàn kết với nhau làm việc nghĩa với tất cả lòng nhiệt thành của mình
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:Thiết bị phòng học thông minh 
2. Học sinh: SGK, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Phương pháp
Nội dung
1. Khởi động: (5p)
- Giới thiệu 5 chủ điểm của sách Tiếng Việt 4 - tập 2.
+ Đọc tên các chủ điểm SGK? 
- Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm, Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống.
+ Quan sát tranh và cho biết những nhân vật trong tranh có gì đặc biệt?
- thân thể vạm vỡ, tai to, tay dài, móng tay dài
- Câu chuyện kể về bốn thiếu niên có sức khỏe, tài ba hơn người, hợp nhau lại làm việc nghĩa.
- Giáo viên ghi bảng
2. Hoạt động khám phá: 
Hoạt động 1. 
*Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch, biết đọc với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi; đọc diễn cảm đoạn văn có những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
*Phương pháp: Làm mẫu, động não, thực hành 
*Thời gian: 10 phút
* Cách tiến hành: 
* Hoạt động cả lớp:
- 1 HS khá (giỏi) đọc toàn bài.
- GV chia đoạn, HS đọc nối tiếp:
+ Lần 1: Sửa lỗi phát âm.
+ Lần 2: Giải nghĩa từ.
+ Em hiểu chí hướng có nghĩa là như thế nào ?
+Theo em người vạm vỡ là người như thế nào ?
+Cẩu khây ăn một lúc chín chõ xôi, em hiểu chõ là gì?
- Luyện đọc câu dài: 
+ Lần 3: Nhận xét, đánh giá.
- HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
1. Luyện đọc:
* Chia đoạn: 
+ Đoạn1 : từ đầu... võ nghệ. 
+ Đoạn 2 : tiếp đến ...yêu tinh.
+ Đoạn 3 : tiếp đến ... yêu tinh.
+ Đoạn 4 : tiếp đến ... lên đường.
+ Đoạn 5 : còn laị.
* Đọc đúng từ ngữ: Cẩu Khây, Mười lăm, sống sót, sốt sắng, làng bản,...
* Chú giải: 
- Chí hướng: Bền bỉ, quyết đạt tới mục tiêu cao đẹp. 
- Vạm vỡ: to lớn nở nang, rắn chắc.
- Chõ: nồi có lỗ ở dưới đáy, dùng để đồ xôi.
- Chú ý các câu:
Đến một cánh đồng khô cạn,/Cẩu Khây thấy một cậu bé vạm vỡ đang dùng tay làm vồ đóng cọc/để đắp đập dẫn nước vào ruộng.
Hoạt động 2 2. Tìm hiểu bài: 
* Mục tiêu: HS hiểu nội dung bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây 
*Phương pháp: động não, thảo luận nhóm 
*Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành: 
- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:
+ Truyện có những nhân vật nào? 
+ Câu chuyện 4 anh tài gợi cho em suy nghĩ gì? 
+ Những chi tiết nào nói lên sức khỏe và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây?
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
- HS đọc thầm đoạn 2
+ Chuyện gì đã xảy ra trên quê hương của Cẩu Khây?
+ Thương dân bản Cẩu Khây đã làm gì?
+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
- HS đọc thầm phần còn lại và trả lời câu hỏi:
+ Cẩu Khây lên đường diệt trừ yêu tinh cùng những ai?
+ Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì?
+ Em có nhận xét gì về tên của các nhân vật trong truyện?
+ Nội dung đoạn 3,4,5 là gì?
+ Phần đầu câu chuyện “ Bốn anh tài” có nội dung như thế nào ?
*Kết luận: Bốn anh em Cẩu Khây không những có sức khỏe, tài năng hơn người mà còn có lòng nhiệt thành làm việc nghĩa. Đó chính là điều mà chúng ta cần học tập.
KNS: Trong cuộc sống cũng vậy, tuy mỗi người đều có NL khác nhau nhưng các em phải biết hợp tác thì làm việc mới hiệu quả
- Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng, Cẩu Khây
- Tài năng của 4 thiếu niên giúp ích cho mọi người.
a. Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây
+ Nhỏ người nhưng một lúc ăn 9 chõ xôi
+ 10 tuổi đã bằng trai 18
+ 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ
b. Cẩu Khây quyết chí lên đường diệt trừ yêu tinh.
- Xuất hiện con yêu tinh chuyên bắt người và xúc vật làng bản tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót.
- Cẩu Khây quyết chí lên đường diệt trừ yêu tinh.
c. Cẩu Khây cùng các bạn hợp sức lên đường diệt trừ yêu tinh.
- Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng 
- Nắm Tay Đóng Cọc: dùng tay làm vồ đóng cọc. Lấy Tai Tát Nước: lấy vành tai tát nước lên thửa ruộng cao bằng mái nhà. Móng Tay Đục Máng: lấy móng tay đục gỗ thành lòng máng để dẫn nước vào ruộng.
- Tên của các nhân vật chính là tài năng của mỗi người.
 Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
3. Hoạt động luyện tập 3. Luyện đọc diễn cảm
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được 1 đoạn và cả bài 
 *Phương pháp: thực hành, làm mẫu
*Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành: 
* Hoạt động nhóm:
- HS đọc bài, nêu cách đọc
- Luyện đọc diễn cảm 1 đoạn: 
+ GV giới thiệu đoạn luyện đọc diễn cảm.
+ Đoạn văn sau đọc như thế nào cho hay?
+ HS nêu cách đọc hay, đọc thể hiện
+ HS luỵên đọc theo cặp,
- 1 số em đọc thi
+ Lớp nhận xét, đánh giá, bình chọn.
+ GV nhận xét, đánh giá.
- Đọc diễn cảm toàn bài, giọng kể hơi nhanh, căng thẳng thể hiện sự căm giận yêu tinh, ý chí quyết tâm trừ ác của Cẩu Khây.
 Ngày xưa, ở bản kia, có một chú bé tuy nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi.Vì vậy người ta đặt tên cho chú là Cẩu Khây.Cẩu Khây lên mười tuổi, sức đã bằng trai mười tám, mười lăm tuổi đã tinh thông võ nghệ.
 Hồi ấy, trong vùng xuất hiện một con yêu tinh chuyên bắt người và súc vật. Chẳng mấy chốc, làng bản toan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót.Thương dân bản,Cẩu Khây quyết chí lên đường diệt trừ yêu tinh.
 * Tiêu chí:
+ Đọc đã trôi chảy chưa?
+ Cách ngắt nghỉ đã đúng, hợp lý chưa, đọc phân biệt giọng chưa?
+ Đã đọc diễn cảm chưa, có kèm điệu bộ không?
4. Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu: HS biết liên hệ, mở rộng nội dung bài học vào thực tế.
 *Phương pháp: nêu vấn đề, trình bày 1 phút 
*Thời gian: 5 phút
* Cách tiến hành:
- Giáo viên gợi mở: 
+Bài Bốn anh tài thuộc thể loại văn gì?
+ Nói lại tài năng đặc biệt của từng nhân vật? 
- Học sinh phát biểu
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
*Kết luận: Có sức khỏe và tài năng hơn người là một điều đáng quý nhưng đáng trân trọng và khâm phục hơn là những người biết đem tài năng của mình để cứu nước, giúp dân, làm viêc lớn như anh em Cẩu Khây.
5. Củng cố, dặn dò: (1 phút)
- Nhận xét tiết học, hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
KI – LÔ – MÉT VUÔNG
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
* Năng lực đặc thù: 
a. Năng lực mô hình hoá toán học: 
- Hình thành đơn vị đo diện tích: Ki-lô-mét vuông 
- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông.
- Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 
- Vận dụng giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích.
b. Năng lực giải quyết vấn đề toán học: 
- Rèn kĩ năng đọc, viết, đổi các đơn vị đo diện tích đã học.
Điều chỉnh: Ví dụ: Diện tích Thủ đô Hà Nội (năm 2009) là 3.324,92 km² 
 * Năng lực chung: 
- Năng lực tư duy, năng lực tự chủ - tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.
2. Phẩm chất: 
- Qua bài học, bồi dưỡng yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 - Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 
 - Học sinh: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Phương pháp
Nội dung
1. Khởi động: (5 phút )
 Trò chơi: Bắn tên
+ Bạn hãy đọc tên các đơn vị đo diện tích đã học?
+ Mỗi đơn vị đo diện tích liền nhau gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần?
+ Nêu VD ?...
- Gv nhận xét, dẫn vào bài mới
để đo diện tích một cánh rừng, thành phố người ta dùng đơn vị đo diện tích ki lô mét vuông.
- GV chỉ tranh ảnh : bức tranh treo tường về cánh đồng, khu vườn, khu nhà máy trung tâm,... có dạng hình vuông có cạnh dài 1km, hãy tính diện tích cánh đồng? 
2. Hoạt động Khám phá: :
* Mục tiêu: Học sinh biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. Biết 1km2 = 1000000m2.
 *Phương pháp: quan sát, làm mẫu 
*Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành
*Hoạt động cả lớp:
+Vậy ki lô mét vuông là gì? 
+Ki lô mét vuông được viết tắt như thế nào?
+Đọc các số sau?
+ 1 km bằng bao nhiêu mét? 
+ Em hãy tính diện tích hình vuông có cạnh 1000 m? 
+ Dựa vào diện tích HV có cạnh dài 1 km, và hình vuông có cạnh 1000 m, cho biết 1 km 2 bằng bao nhiêu mét vuông? 
-Yêu cầu HS quan sát tranh Hồ gươm ở thủ đô HN và giới thiệu DT Hồ Gươm ở Thủ đô HN năm 2009 là 3 324, 92 ki - lô - mét vuông.
Kết luận: Các đơn vị đo S liền kề nhau như m2, cm2 sẽ luôn hơn kém nhau 100 lần.
1. Giới thiệu ki-lô-mét vuông:
- Ki-lô-mét-vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 km.
- Ki-lô-mét-vuông viết tắt là: km2
- 7km2, 12km2 , km2
 1000 m
- 1000 m 1000 m = 1000 000 m2
- 1 km2 = 1 000 000 m2
hoặc: 1 000 000 m2 = 1 km2
VD: Diện tích Thủ đô Hà Nội (theo số liệu năm 2009) là 3324,92 ki-lô-mét-vuông.
3. Hoạt động thực hành 
* Mục tiêu: Học sinh đọc viết số đo diện tích, biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại
 *Phương pháp: thực hành 
*Thời gian: 15 phút
*Cách tiến hành: 
*Hoạt động cá nhân:
- HS đọc yêu cầu bài 1
- HS tự làm bài – 2 HS làm bảng 
- Chữa bài: 
+ Đọc bài làm
+ Nhận xét đ/s, 
+ Kết luận kết quả.
+ Học sinh đổi chéo vở kiểm tra bài.
*Kết luận: Khi đọc, viết các đơn vị đo diện tích cần đọc, viết số sau đó đọc kèm với đơn vị đo.
*Hoạt động cá nhân:
- Bài tập 2 yêu cầu các em làm gì?
- HS tự làm vở ô li- 3 HS làm bài trên bảng
- Chữa bài
+ Đọc bài làm, 
+ Nhận xét Đ/S; 
+ Nêu cách chuyển đổi một số trường hợp
+ Nhận xét, thống nhất kết quả.
+ HS đổi chéo vở kiểm tra.
+ Hai đơn vị diên tích liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần? 
+ Khi viết mỗi đơn vị đo diện tích ứng với mấy chữ số?
*Kết luận: Khi chuyển đổi các đơn vị đo diện tích cần dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị đo trong bảng.
Bài 1: Viết số hoặc chữ thích hợp:
- Chín trăm hai mươi mốt ki-lô-mét vuông: 921 km2
- Hai nghìn ki-lô-mét vuông: 2000 km2
- Năm trăm linh chín ki-lô-mét vuông: 509 km2
- Ba trăm hai mươi nghìn ki-lô-mét vuông: 320 000 km2
Bài 2: Viết số thích hợp vào chố chấm
1 km2 = 1000 000 m2
1 m2 = 100 dm2
32 m2 = 3200 dm2
49 dm2 = 4900 cm2 
3249 dm2 = 324900 cm2
1 000 000 m2 = 1 km2
5 km2 = 5 000 000 m2 
5 000 000 m2 = 5 km2
2 000 000 m2= 2 km2
2 km2 = 2000 000 m2
4. Vận dụng : 
* Mục tiêu: Học sinh vận dụng giải bài toán có lời văn, ước lượng diện tích trong thực tế 
 *Phương pháp: thực hành 
*Thời gian: 5 phút
*Cách tiến hành:
*Hoạt động cá nhân:
- HS đọc bài toán
+ Bài cho biết gì? Yêu cầu tìm gì?
- HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng 
- Chữa bài: 
+ Đọc bài làm
+ Nhận xét đ/s, 
+ Kết luận kết quả.
+ HS tự kiểm tra kết quả và chữa bài
+ Muốn tính diện tích HCN em làm như thế nào?
*Kết luận: Bài tập 3 áp dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật để giải bài toán có lời văn liên qua đến phép chuyển đổi đơn vị đo diện tích.
*Hoạt động cả lớp:
- HS đọc bài toán
 + Bài cho biết gì? Yêu cầu gì?
- GV phát vấn
+Để đo diện tích phòng học người ta thường dùng đơn vị đo diện tích nào? 
+ Em hãy so sánh 81 cm2 với 1 m2?
+ Vậy diện tích phòng học có thể là
81 cm2 được không? Vì sao? 
+ Em hãy đổi 900 dm2 thành mét vuông? 
+ Hãy hình dung một phòng có diện tích 9 m2, theo em có thể làm phòng học được không? Vì sao? 
- GV liên hệ để HS thấy được phòng học quá nhỏ không đủ lượng không khí cho 35 HS thở
+Vậy diện tích phòng học là bao nhiêu? 
*Kết luận: Để đo diện tích một phòng học người ta thường dùng đơn vị đo là m2; Đo diện tích của một quốc gia người ta thường dùng đơn vị đo là km2.
Bài 3: 
Bài giải
 Diện tích khu rừng hình chữ nhật là:
 3 x 2 = 6(km)
 Đáp số: 6 km
Bài 4: Trong các số dưới đây, chọn ra số đo thích hợp chỉ:
Diện tích phòng học: 81 cm2, 900 dm2, 40 m2.
b. Diện tích nước Việt Nam: 5000 000 m2; 324 000 dm2; 330 991 km2.
5. Củng cố, dặn dò: 2 phút 
+ Ki lô mét vuông là gì ?
+Đơn vị ki lô mét vuông dùng để làm gì? 	 
- Nhận xét tiết học, 
- Chuẩn bị bài sau
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ
KIM TỰ THÁP AI CẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
* Năng lực đặc thù: 
a. Năng lực ngôn ngữ:
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2).
- Rèn kĩ năng viết chữ, tư thế ngồi viết; Kĩ năng trình bày vở sạch đẹp, sáng sủa.
b. Năng lực văn học: 
- Hiểu nội dung bài viết
c. Nội dung tích hợp: 
 *BVMT: HS thấy được vẽ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới.
* Năng lực chung:
- Năng lực chung: năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, hợp tác, ...
2. Phẩm chất: 
- Qua bài học, bồi dưỡng phẩm chất tích cực, chủ động trong học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 - Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 
 - Học sinh:Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Phương pháp
Nội dung
1. Hoạt động khởi động: (3 phút )
- TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ
- 2 HS lên bảng thi viết các từ: chong chóng, cầu trượt.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá 
- GV dẫn vào bài mới.
2. Hoạt động khám phá: 1. Chuẩn bị viết chính tả: 
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn.
 *Phương pháp: vấn đáp, động não
*Thời gian: 5 phút 
* Cách tiến hành: 
- Một HS đọc đoạn cần viết, cả lớp đọc thầm.
+ Đoạn văn nói về điều gì?
+ Kim tự tháp tráng lệ và kì vĩ như thế nào?
+ GDBVMT:Giáo viên giới thiệu thêm đôi nét về kim tự tháp, liên hệ: Trên thế giới, mỗi đất nước đều có những kì quan riêng cần trân trọng và bảo vệ. Vậy với những kì quan của đất nước mình, chúng ta cần làm gì để gìn giữ những kì quan đó
- HS tìm và luyện viết từ khó, dễ lẫn khi viết. 
*Kết luận: Chú ý khoảng cách chữ cần đều nhau để bài viết được đẹp
+ Mây theo các sườn núi trườn xuống, mưa bụi, hoa cải nở vàng trên sườn đồi, nước suối cạn dần những chiếc lá cuối cùng lìa cành.
+ các đám mưa bụi, hoa cải vàng, những con suối,....
- Lắng nghe
- HS nêu từ khó viết: Lăng mộ, xây dựng, chuyên chở, làm thế nào, nhằng nhịt, 
3. Hoạt động luyện tập: 2. Viết bài chính tả: 
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn., tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai
 * Phương pháp: thực hành 
*Thời gian: 18 phút 
* Cách tiến hành:
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình .
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
4. Hoạt động vận dụng: 3. Làm bài tập chính tả: 
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x.
 *Phương pháp: thực hành, 
*Thời gian: 8 phút 
* Cách tiến hành: 
*Hoạt động cá nhân:
- 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS đọc đoạn văn.
- HS làm bài cá nhân
- 2 HS lên bảng làm phiếu
- Lớp nhận xét, chữa bài trên bảng
- 1 HS đọc cả bài hoàn chỉnh.
*Hoạt động cá nhân:
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài /VBT, 4 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét bài của bạn trên bảng.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- HS đặt câu với từ ngữ viết đúng chính tả.
Bài tập 2 Chọn chữ viết đúng chính tả trong ngoặc để hoàn chỉnh câu văn.
- Sinh vật, họ biết, sáng tác, tuyệt mĩ, xứng đáng
Bài tập 3: Sắp xếp các từ ngữ thành 2 cột theo mẫu
Từ ngữ viết đúng CT
Từ ngữ viết sai CT
Sáng sủa, thời tiết, 
sản sinh, 
sinh động, thời tiết, 
công việc, chiết cành
Sắp sếp, 
thân thiếc, 
tinh sảo, 
bổ xung, 
nhiệc tình, 
mải miếc.
5. Củng cố, dặn dò:(2 phút) 
- Nhận xét tiết học, hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LỊCH SỬ 
NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN
I. MỤC TIÊU: 
1. Năng lực:
 1.1. Năng lực đặc thù: 
a. Nhận thức lịch sử: Học sinh 
- Nêu được tình hình nước ta cuối thời Trần.
- Hiểu được sự thay thế nhà Trần bằng nhà Hồ.
- Hiểu được vì sao nhà Hồ không thắng được quân xâm lược.
- Nêu được một biểu hiện suy yếu của nhà Trần.
b. Tìm hiểu lịch sử: 
- Khai thác sách giáo khoa, tranh ảnh, bản đồ hành chính Việt Nam và các tài liệu liên quan
- Rèn kỹ năng vẽ và sử dụng lược đồ trong khi học và trả lời câu hỏi.
1.2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực nhận thức khoa học, tìm hiểu lịch sử.
2. Phẩm chất:
- Giáo dục học sinh chăm lo bảo vệ và xây dựng đất nước.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 
- Học sinh: SGK, VBT ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Phương pháp
Nội dung
1. Khởi động: (4p)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi yêu thích
- Giới thiệu bài:
 Trong gần 2 thế kỉ trị vì nước ta, nhà Trần đã lập được nhiều công lớn, chấn hưng, xây dựng nền kinh tế nước nhà, 3 lần đánh tan quân xâm lược Mông – Nguyên, ..nhưng tiếc rằng, đến cuối thời Trần, vua quan lao vào ăn chơi hưởng lạc, đời sống nhân dân cực khổ trăm bề. Trước tình hình đó nhà Trần có tồn tại được không? .... 
2. Khám phá: 
*Mục tiêu: Học sinh nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần
 - Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ
*Phương pháp: thảo luận nhóm 
*Thời gian: 20 phút 
*Cách tiến hành: 
*Hoạt động nhóm 4:
- HS đọc thầm nội dung SGK, trao đổi làm BT1/VBT.
+ Tình hình nước ta cuối thời Trần?
+ Nhà Trần có đủ sức để gánh vác công việc trị vì nước ta nữa hay không?
- Đại diện nhóm trình bày
Kết luận: Giữa TK XIV nhà Trần bước vào thời kỳ suy yếu. Vua quanawn chơi sa đọa, bóc lột nhân dân tàn khốc. Nhân dân cực khổ, căm giận nổi dậy đấu trânh. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta.
*Hoạt động cả lớp:
- HS đọc SGK từ Trước tình hình...đô hộ
+ Hồ Quý Ly là người như thế nào?
+ Hồ Quý Ly đã làm gì sau khi lên ngôi?
Kết luận: Năm 1400 – 1406 , Hồ Quý Ly làm vua và có nhiều cải cách lớn vì nước vì dân. Tuy nhiên do chưa đủ thời gian để đoàn kết sức mạnh toàn dân. Nhà Hồ sụp đổ....
1. Tình hình nước ta cuối thời Trần:
- Vua quan ăn chơi sa đoạ(dẫn chứng về việc làm của Trần Dụ Tông).
- Những kẻ có quyền thế ngang nhiên vơ vét của dân để làm giàu.
- Đê điều không được quan tâm, nhiều năm xảy ra lũ lụt, mất mùa®cuộc sống của nhân dân thêm cơ cực.
- Tầng lớp nô tì, nông dân dã nổi dậy đấu tranh.
- Nhà Trần suy tàn, không còn đủ sức gánh vác công việc trị vì đất nước, cần có một triều đại khác thay thế nhà Trần.
2. Nhà Hồ thay thế nhà Trần
- Hồ Quý Ly là quan đại thần có tài của nhà Trần.
- Thực hiện cải cách: Thay thế các quan cao cấp của nhà Trần bằng những người thực sự có tài, đặt lệ các quan phải thường xuyên xuống thăm dân. Quy định lại số ruộng đất, nô tỳ của quan lai và quý tộc, nếu thừa phải nộp cho nhà nước. Những năm có nạn đói nhà giàu phải bán thóc và tổ chức nơi chữa bệnh cho nhân dân.
2. Hoạt động luyện tập: 
*Mục tiêu: Học sinh củng cố kiến thức
*Phương pháp: thuyết trình 
*Thời gian: 5 phút 
*Cách tiến hành: 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh kể chuyện về việc nhà Hồ thay thế nhà Trần
- Học sinh kể chuyện
3. Hoạt động vận dụng
*Mục tiêu: Học sinh liên hệ, mở rộng
*Phương pháp: kể chuyện, 
*Thời gian: 8 phút 
*Cách tiến hành:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh kể chuyện về các nhân vật lịch sử.
+ Theo em Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần tự xưng làm vua là đúng hay sai? Vì sao?
+ Vì sao nhà Hồ lại không chống lại được quân xâm lược nhà Minh?
*Kết luận: Cho dù tài giỏi thế nào, nhà vua cũng cần dựa vào sức mạnh của toàn dân mới có thể chống được giặc.
- Đúng. Vì cuối thời Trần vua quan ăn chơi sa đọa, không quan tâm đến phát triển đất nước, nhân dân đói khổ, giặc ngoại xâm lăm le xâm lược. Cần có triều đại khác thay thế.
- Vì nhà Hồ chỉ dựa vào quân đội, chưa đủ thời gian thu phục lòng dân, dựa vào sức mạnh đoàn kết của nhân dân
4. Củng cố, dặn dò: (2 phút) 
- Nhận xét giờ học. 
- Về nhà học bài theo nội dung câu hỏi SGK và chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2021 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
1.1. Năng lực đặc thù:
a. Năng lực ngôn ngữ:
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì? 
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận CN trong câu; biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ.
- Có kĩ năng xác định chủ ngữ, vị ngữ câu kể Ai làm gì?
b. Năng lực văn học: 
- Sử dụng từ ngữ, hình ảnh hay để viết văn. 
1.2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
2. Phẩm chất:
- Tích cực, chủ động trong học tập 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh, từ điển 
- Học sinh: Từ điển, vở BT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Phương pháp
Nội dung
1. Khởi động ( 5 phút)
- Cho Học sinh chơi trò chơi Bắn tên: 
+ Đặt câu kể theo mẫu: Ai làm gì?(Bố em đọc báo.)
+ Muốn tìm chủ ngữ của kiểu câu này ta đặt câu hỏi như thế nào? Ai (cái gì?)
+ Muốn tìm vị ngữ của kiểu câu này ta đặt câu hỏi như thế nào? ( Làm gì?)
- Giáo viên dẫn vào bài
- Giới thiệu bài 
2. Hoạt động Khám phá: 
* Mục tiêu: 	Học sinh hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ).
 *Phương pháp: thảo luận nhóm, động não
*Thời gian: 10 phút
* Cách tiến hành: 
*Hoạt động cá nhân:
- HS đọc nội dung phần nhận xét/SGK
-1 HS đọc 3 câu hỏi trong SGK làm/VBT
- GV treo bảng phụ, mời 2 HS lên bảng làm bài: Chỉ ra những câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn.
- Gạch 1 gạch dưới bộ phận chủ ngữ; Trả lời câu hỏi 3, 4.
- Lớp và GV nhận xét. Chốt lại lời giải đúng.
+ CN trong câu kể :” Ai làm gì?” có đặc điểm gì?
+ Trong câu kể Ai làm gì? những sự vật nào có thể làm chủ ngữ?
+ CN trong câu kể ai làm gì?do loại từ ngữ nào tạo thành?
- HS đọc lại ghi nhớ (2-3 HS)
- Lấy ví dụ câu có chủ ngữ do con vật, đồ vật được nhân hoá
1. Nhận xét:
Chủ ngữ
ý nghĩa của CN
Loại từ tạo 
Thành
- Một đàn ngỗng
- Hùng
- Thắng
- Em
-Đàn ngỗng
chỉ con vật
chỉ người
chỉ người
chỉ người
chỉ con vật
cụm danh từ
danh từ
danh từ
danh từ
cụm
danh từ
- Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? thường chỉ người ( hoặc đồ vật, con vật được nhân hoá). 
- Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
2. Ghi nhớ: SGK 
 Cây bàng/ dang tay gọi gió.
 CN VN
2. Hoạt động luyện tập 
* Mục tiêu: 	- Học sinh nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận CN trong câu; biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ.
*Phương pháp: thảo luận nhóm, thực hành, kĩ thuật khăn trải bàn, 
*Thời gian: 10 phút
* Cách tiến hành: 
Hoạt động cá nhân:
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm việc cá nhân, trình bày kết quả.
- Nhận xét, chữa bài.
- GV, HS nhận xét chốt lời giải đúng.
- Đổi vở chéo cho nhau kiểm tra.
*Kết luận: Để xác định chủ ngữ trong câu ta cần đặt câu hỏi cho bộ phận chủ ngữ Ai? ( Cái gì? Con gì?); Chủ ngữ thường do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
Hoạt động cá nhân:
- HS đọc yêu cầu bài tập	
+ Bài yêu cầu những gì? 
+Các từ ngữ đã cho thuộc bộ phận nào của câu? 
+ Bộ phận thêm vào để đặt câu thuộc bộ phận nào của câu? 
- HS việc cá nhân/VBT, 3HS lên bảng làm
- Nối tiếp nhau đọc câu văn
- Lớp nhận xét, chữa bài của bạn.
- GV sửa lỗi dùng từ cho từng HS.
Bài 1: Tìm câu kể “ Ai làm gì?” Xác định chủ ngữ của mỗi câu.
- Trong rừng, chim chóc hót véo von. 
 CN 
- Thanh niên lên rẫy.
 CN
- Phụ nữ giặt giũ bên những giếng 
CN
nước. 
- Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn
 CN
- Các cụ già chụm đầu bên những 
 CN
Bài 2: Đặt câu với các từ ngữ làm chủ ngữ đã cho.
- Các chú công nhân đang khẩn trương làm việc.
- Mẹ em dậy sớm lo bữa sáng cho gia đình.
- Chim sơn ca bay vút lên bầu trời.
3. Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu: viết được đoạn văn về hoạt động của từng nhóm người hoặc vật được miêu tả trong bức tranh.
 *Phương pháp: thực hành 
*Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành:
Hoạt động cá nhân:
- HS đọc yêu cầu bài tập. GV treo tranh minh hoạ
+ Tranh vẽ những sự vật nào?
- Yêu cầu HS quan sát những sự vật theo trình tự gần xa.
- Cả lớp làm bài vào VBT, 3 HS lên bảng viết bài
- Từng HS đọc kết quả
- GV nhận xét, sửa lỗi về câu, cách dùng từ cho từng HS, tuyên dương HS viết tốt.
*Kết luận: Chú ý Sử dụng từ ngữ, hình ảnh hay để viết văn.
Bài 3: Đặt câu nói về hoạt động của từng nhóm người hoặc vật được miêu tả trong bức tranh.
M: Sáng sớm, cánh đồng đã nhộn nhịp. Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ xuống mọi nơi. Mấy thửa ruộng ven đường, các bác nông dân đang gặt lúa. Trên đường làng mấy cô cậu học trò vừa đi vừa cười nói râm ran, lũ chim trên cành thấy động vụt bay lên bầu trời xanh thẳm.
4. Củng cố, dặn dò (2 phút)
+ Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? do loại từ ngữ nào tạo thành?
- Nhận xét tiết học, 
- Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
1. 1. Năng lực đặc thù: 
a. Năng lực mô hình hoá toán học: 
- Củng cố các đơn vị đo diện tích đã học.
- Vận dụng giải toán có nội dung hình học.
b. Năng lực giải quyết vấn đề toán học:
- Biết thế nào là mật độ dân số, giải bài tập liên quan đến biểu đồ.
- Rèn kĩ năng tính toán trình bày bài giải.
Điều chỉnh: Bài 3: Cập nhật số liệu mới: Cho biết diện tích của ba thành phố (theo số liệu năm 2009): Hà Nội (3.358,9 km²); Đà Nẵng (1255,53 km²); TP. Hồ Chí Minh (2.095,239 km²).
1. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tư duy, năng lực tự chủ - tự học.
2. Phẩm chất:
- Qua bài học, bồi dưỡng tính cẩn thận, chính xác, khoa học trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 - Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 
 -HS: SGK, vở viết, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Phương pháp
Nội dung
1. Khởi động (3p)
 Trò chơi: Truyền điện
9m2 = 900 dm2
4m2 25dm2 = 425dm2
3km2 = 3 000 000 m2
600 dm2 = 6m2
- HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành của GV
- Dẫn vào bài mới
2. Hoạt động luyện tập: 
* Mục tiêu: Học sinh chuyển đổi được các số đo diện tích, giải bài toán có lời văn liên quan
*Phương pháp: thực hành, làm mẫu 
*Thời gian: 20 phút 
* Cách tiến hành:
*Hoạt động cá nhân:
- HS đọc yêu cầu bài tập 1
- HS tự làm vào vở, 3 HS làm bảng lớp.
- Chữa bài: 
+ Đọc bài làm
+ Nêu cách đổi đơn vị đo 
13 dm2 29 cm2 = 1329 cm2? 
+ Nhận xét đ/s, 
+ Kết luận kết quả.
+ Học sinh đổi chéo vở kiểm tra bài.
*Kết luận : Khi chuyển đổi các đơn vị đo diện tích cần dựa vào mối quan hệ giữa các hàng trong bảng đơn vị đo DT.
*Hoạt động cá nhân:
- HS đọc yêu cầu bài 2
- HS tự làm bài, 2 em lên bảng làm bài
- Chữa bài: 
+ Đọc bài làm
+ Nêu cách làm
+ Nhận xét đ/s, 
+ Kết luận kết quả.
+ 1 HS đọc, cả lớp soát bài
*Kết luận: Khi thực hiện các phép tính với các số đo đại lượng chúng ta phải chú ý đổi chúng về cùng một đơn vị đo.
*Hoạt động cá nhân:
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS đọc số đo diện tích của các thành phố, sau đó so sánh.
- HS tự làm bài, 
- Chữa bài: 
+ Đọc bài làm
+ Nhận xét đ/s, 
+ Kết luận kết quả.
+ HS tự kiểm tra kết quả và chữa bài
*Kết luận: Khi so sánh các số đo đại lượng cần đổi về cùng đơn vị đo và so sánh như so sánh các số tự nhiên.
*Hoạt động cá nhân:
- HS nêu yêu cầu bài. 
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp tự làm vào vở 
- Chữa bài: 
+ Đọc bài làm
+ Nêu cách làm
+ Nhận xét đ/s, 
+ Kết luận kết quả.
+ 1 HS đọc, cả lớp soát bài
*Kết luận: Giải bài toán có văn cần chú ý câu trả lời phù hợp và trình bày bài khoa học.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống:
530 dm2 = 53 000 cm2
84600 cm2 = 846 dm2
10 km2 = 10 000 000 m2
9000 000 m2 = 9 km2
300 dm2 = 3m2
13 dm2 29 cm2 = 1329 cm2
Bài 2: Tính diện tích khu đất hình chữ nhật, biết:
a. Chiều dài 5 km, chiều rộng 4 km:
 Diện tích khu đất là:
 5 x 4 = 20 (km2)
b. Chiều dài 8000 m, chiều rộn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_19_nam_hoc_2020_2021_ban_moi.doc