Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020 (Bản đẹp)
BÀI: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
Ngày dạy: 19/8/2019
A.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1.Đọc lưu loát toàn bài:
- Đọc đúng các từ và câu,đọc đúng các tiếng có âm , vần dễ lẫn.
- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện,với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật .
- Biết trả lời các câu hỏi trong SGK.
2.Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức,bất công trong cuộc sống.
3.Qua đó,giáo dục học sinh có lòng nhân ái, sẵn sàng giúp đỡ người hoạn nạn.
KNS: Thể hiện sự cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người yếu ớt, khó khăn, hoạn nạn.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh minh hoạ trong SGK;tranh ảnh dế mèn,nhà trò;truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký”
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần: 1 MÔN: TẬP ĐỌC BÀI: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU Ngày dạy: 19/8/2019 A.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1.Đọc lưu loát toàn bài: - Đọc đúng các từ và câu,đọc đúng các tiếng có âm , vần dễ lẫn. - Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện,với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật . - Biết trả lời các câu hỏi trong SGK. 2.Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức,bất công trong cuộc sống. 3.Qua đó,giáo dục học sinh có lòng nhân ái, sẵn sàng giúp đỡ người hoạn nạn. KNS: Thể hiện sự cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người yếu ớt, khó khăn, hoạn nạn. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh minh hoạ trong SGK;tranh ảnh dế mèn,nhà trò;truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký” -Bảng phụ viết sẵn đoạn văn. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ1-Mở đầu: -Giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4 ,tập 1: -Giới thiệu chủ điểm và bài đọc: Yêu cầu học sinh mở SGK trang 3, xem tranh minh hoạ chủ điểm Thương người như thể thương -Dùng tranh minh hoạ để giới thiệu bài. HĐ 2: Luyện đọc: MT: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghiã được một số từ ngữ. ¬GV chia đoạn: 4 đoạn - Tổ chức đọc nối tiếp đoạn. ¬HS đọc lượt 1 -Theo doõi keát hôïp söûa sai cho HS veà loãi phaùt aâm. - Đưa từ khó để luyện đọc chung. ¬ HS đọc lượt 2 kết hợp hướng dẫn HS đọc đúng câu dài: ¬ Cho HS đọc theo cặp - Neâu yeâu caàu ñoïc nhoùm. -Theo doõi giuùp ñôõ – gọi đọc kiểm tra. ¬ GV đọc diễn cảm cả bài. HĐ 3:Tìm hiểu bài: MT: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. -Em hãy đọc thầm phần đầu truyện và tìm những chi tiết cho thấy: Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? -Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? -Em hãy đọc thầm đoạn 3 và cho biết: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào ? -Em hãy đọc thầm đoạn 4 và tìm hiểu: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiêp của Dế Mèn - Bài văn ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì? HĐ 4: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: MT: HS biết đọc diễn cảm và phân vai bài đọc. -Mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài. -Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 3 Cho HS luyện đọc theo cặp. Cho đại diện các tổ thi đọc diễn cảm trước lớp HĐ 5:Củng cố -Dặn dò: -Cho HS chơi sắm vai Dế Mèn và Nhà Trò diễn đạt đoạn đối thọại -Giúp HS liên hệ bản thân: Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn? KNS: Qua bài học HS biết cách thể hiện sự cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người yếu ớt, khó khăn, hoạn nạn. -Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn,tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí của Tô Hoài và chuẩn bị cho bài sau. - Mở SGK trang 180 ( phần mục lục) - 2HS đọc to tên 5 chủ điểm. - Theo dõi giáo viên giải thích ý nghĩa nội dung từng chủ điểm. -Mở SGK trang 3,quan sát tranh -Nghe giới thiệu về tâp truyện Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài - HS chú ý dùng bút chì đánh dấu vào SGK. - Lượt 1: 4 HS đọc. - HS đọc các từ : cánh bướm, khỏe, vặt chân, Dế Mèn. -Lượt 2: 3 HS đọc - Neâu caùch ñoïc vaø luyeän ñoïc câu: Đi vài bước nữa, tôi gặp chị Nhà Trò ngồi gục đầu/ bên tảng đá cuội.// - Từng cặp HS luyện đọc giúp nhau nhận xét ,sửa sai cho nhau. -Cả lớp lắng nghe. -Đọc thầm đoạn 1,nêu được: Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe .. Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội. -Đọc đoạn 2 và nêu:Thân hình chị bé nhỏ,gầy yếu chùn chùn, quá yếu. - Đọc đoạn 3 và nêu:Trước đây ,mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết.Nhà .. chăng tơ chặng đường,đe bắt chị ăn thịt. -Đọc đoạn 4 và nêu : - Lời của Dế Mèn ..... - Cử chỉ hành động của Dế Mèn..... Nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức,bất công trong cuộc sống. - 4HS đọc nối tiếp 4 đoạn của HS nhận xét -Luyện đọc theo cặp. -Thi đọc diễn cảm. - HS thực hiện. - HS nêu. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần: 1 MÔN: TẬP ĐỌC BÀI: MẸ ỐM Ngày dạy:21/8/2019 A.-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài : - Đọc đúng các từ và câu. - Biết đọc diễn cảm bài thơ - đọc đúng nhịp điệu bài thơ, giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 2. Hiểu ý nghĩa của bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. 3. Học thuộc lòng bài thơ . 4. Qua đó, giáo dục HS tình cảm biết yêu thương, quý mến người thân. KNS: Thể hiện sự cảm thông B.-ĐÒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK , 1 cơi trầu . - Bảng phụ viết sẵn câu, khổ thơ cần hướng dẫn HS đọc. C.-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐÔNG CỦA HỌC SINH I. Ổn định: II. Dạy bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài Dùng tranh minh họa để giới thiệu bài - ghi đề HĐ2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: MT: Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài; Hiểu ý nghĩa của bài. 1) Luyện đọc - HS tiếp nối nhau đọc 7 khổ thơ. - GV kết hợp sửa lỗi phát âm, cách đọc cho các em. - Yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. - Yêu cầu HS đọc từ mới trong SGK và mời HS khác giải nghĩa từ mới đó lần lượt cho đến hết. - GV giải nghĩa thêm từ Truyện Kiều cho HS hiểu. - HS luyện đọc theo cặp. - 1-2 HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm cả bài. 2) Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm hai khổ thơ đầu, trả lời câu hỏi: Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì ? - HS đọc khổ thơ 3, trả lời câu hỏi: Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ? - Cho HS đọc thầm toàn bài thơ, thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ? - Bài thơ thể hiện tình cảm của bạn nhỏ đối với mẹ như thế nào? (Mỗi cá nhân ghi ý kiến vào ô ngoài. Sau đó nhóm tổng hợp ghi vào ô chính giữa). GV chốt ý: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. 3) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ : -Mời 3 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ . -Treo bảng có ghi sẵn 2 khổ thơ 4-5 để hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm: + GV đọc diễn cảm khổ thơ để làm mẫu cho HS. + Cho HS luyên đọc diễn cảm 2 khổ thơ theo cặp . + Cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp . GV theo dõi, uốn nắn. - Cho HS nhẩm HTL bài thơ. - GV cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. III. Củng cố, dặn dò - Hỏi HS: Bài thơ mang ý nghĩa gì ? KNS: Qua bài học HS biết cách thể hiện sự cảm thông, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. -Dặn HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ, chuẩn bị học phần tiếp theo của truyện “ Dế Mèn bện vực kẻ yếu”. - Nhận xét tiết học và tuyên dương. Hát - Quan sát tranh mimh hoạ - Nghe giới thiệu. - Đọc 2 – 3 lượt. - HS đọc thầm. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS lắng nghe. - HS đọc theo cặp. - HS đọc cả bài. -Theo dõi cách đọc diễn cảm của GV. - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi của GV: Những câu thơ trên cho biết mẹ bạn nhỏ ốm - Đọc lướt khổ thơ 3, nêu được: Cô bác xóm làng đến thăm - Người cho trứng, người cho cam - Anh y sĩ đã mang thuốc vào. - Đọc thầm cả bài thơ và thảo luận nhóm đôi. - HS trả lời câu hỏi - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Lớp đọc lướt toàn bài Thực hiện vào KPB - HS đọc, mỗi em đọc 2 khổ thơ, em thứ 3 đọc khổ thơ cuối . - Theo dõi GV đọc diễn cảm. -Luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ. - Mỗi tổ cử một đại diện lên trước lớp thi đọc diễn cảm.Cả lớp nêu nhận xét. - HTL bài thơ . - HS tham gia thi đọc thuộc lòng. - HS trả lời. - Lắng nghe. BGH GIÁO VIÊN KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần: 1 MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI: CẤU TẠO CỦA TIẾNG Ngày dạy:19/8/2019 A.-MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU: -Nắm được cấu tạo cơ bản (gồm 3 bộ phận) của đơn vị tiếng trong tiếng Việt. -Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng. - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1 vào bảng mẫu. -Bồi dưỡng cho HS tình cảm yêu thích tiếng Việt, từ đó có ý thức dùng đúng tiếng Việt. B.-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV:Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo tiếng, có ví dụ điển hình (mỗi bộ phận tiếng viết một màu ) - HS:Bộ chữ cái ghép tiếng :Chú ý chọn màu chữ khác nhau để phân biệt rõ âm đầu,vần và thanh . C.-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Ổn định: Nêu những quy định về nề nếp học tập bộ môn Luyện từ và câu lớp 4. B. Dạy bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp - GV ghi đề. HĐ2. Phần nhận xét MT: Nắm được cấu tạo cơ bản (gồm 3 bộ phận) của đơn vị tiếng trong tiếng Việt. Biết nhận diện các bộ phận của tiếng , từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng. Cho HS mở SGK trang 6 ,đọc và lần lượt thực hiện từng yêu cầu trong SGK : - YC1: Đếm số tiếng trong câu tục ngữ . - YC2: Đánh vần tiếng bầu. Ghi lại cách đánh vần đó. - Cho HS đánh vần tiếng bầu và ghi lại cách đánh vần đó Ghi lại kết quả làm việc của HS lên bảng,dùng phấn màu tô các chữ:bờ,âu, huyền -YC3: Hướng dẫn HS phân tích cấu tạo tiếng bầu (tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành? ) HS thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi của GV. 1-2HS trình bày. - YC 4: Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại.rút ra nhận xét: GV giao cho mỗi nhóm phân tích 3-4 tiếng, rồi cử đại diện trình bày kết quả ở bảng nhóm mà GV đã kẻ sẵn. Tiếng Âm đầu Vần Thanh GV yêu cầu HS nhắc lại kết quả phân tích. Tiếng do những bộ phận nào tạo thành. GV đặt câu hỏi: Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng bầu? Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng bầu? GV kết luận. (Ghi nhớ trong SGK) GV lưu ý HS: Thanh ngang khong được đánh dấu khi viết, còn các thanh khác đều được đánh dấu ở phía trên hoặc phía dưới âm chính của vần. HĐ3: Phần ghi nhớ Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ trong SGK Gọi 3-4 HS đọc to phần ghi nhớ trong SGK. HĐ 4: Phần luyện tập : MT: Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1 vào bảng mẫu và giải được câu đố theo yêu cầu. Bài tập 1: - Cho HS đọc thầm yêu cầu của bài rồi làm vào vở bài tập. -Gọi từng HS, mỗi em phân tích 1 tiếng, nối tiếp nhau. -Hướng dẫn HS nhận xét,sửa chữa. Bài tập 2: - Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - HS suy nghĩ và ghi kết quả vào bảng con. - HS trình bày kết quả. - GV nhận xét. -Lắng nghe. -Nghe giới thiệu bài. -Mở SGK,đọc rồi đếm thầm. -1-2 HS đếm thành tiếng dòng đầu: 6 tiếng. Cả lớp đếm thành tiếng dòng còn lại: 8 tiếng -Cả lớp đánh vần thầm,1HS đánh vần thành tiếng làm mẫu. Sau đó, tất cả HS cùng đánh vần thành tiếng và ghi lại kết quả lên bảng con: bờ-âu-bâu-huyền-bầu. -1-2 HS nêu được: tiếng bầu gồm 3 phần: âm đầu (b ) vần (âu ) và thanh (huyền) HS các nhóm thảo luận rồi ghi kết quả vào bảng nhóm. Cử đại diện nhóm lên trình bày ở bảng. Cả lớp rút ra nhận xét. Tiếng do âm đầu, vần, thanh tạo thành Tiếng: Thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, giàn . Tiếng ơi (chỉ có phần vần và thanh không có âm đầu ) Đọc thầm phần ghi nhớ ở SGK. 3-4 HS lần lượt đọc phần ghi nhớ ở SGK. - Đọc thầm yêu cầu bài tập. - Làm bài cá nhân. - Từng HS phân tích, mỗi em 1 tiếng. - Cả lớp nhận xét - Đọc yêu cầu bài tập. - HS ghi kết quả vào bảng con. - HS giơ bảng con lên. C-Củng cố - Dặn dò: - Mỗi tiếng thường có mấy bộ phận ? - Nêu tên các bộ phận của tiếng? - Nhắc HS xem lại bài học, nhận xét, tuyên dương, dặn dò. BGH GIÁO VIÊN KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần: 1 MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG Ngày dạy:22/8/2019 A.- MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : - Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu nhằm củng cố thêm kiến thức về cấu tạo của tiếng. - Hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau trong thơ . - Bồi dưỡng cho HS thói quen sử dụng đúng tiếng Việt. B.-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ kẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và phần vần (dùng màu khác nhau cho 3 bộ phận:âm đầu,vần,thanh). - VBT Tiếng Việt lớp 4. C.-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Ổn định: B. Dạy bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp - GV ghi đề. HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập. MT: Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học. Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau. Bài tập1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 - Tổ chức cho HS làm việc cá nhân vào VBT. 1 HS làm vào bảng phụ mà GV đã kẻ sẵn. - Gọi từng HS trình bày, mỗi em phân tích 1 tiếng, nối tiếp nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài tập 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 - GV hỏi: Trong câu tục ngữ trên những tiếng nào bắt vần với nhau. Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và cho biết: + Các cặp tiếng nào bắt vần với nhau? + Cặp nào có vần giống nhau hoàn toàn? + Cặp nào có vần giống nhau không hoàn toàn? Sau đó các nhóm sẽ ghi kết quả vào bảng nhóm. - Gọi đại diện nhóm trình bày, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng Bài tập 4: Gọi HS đọc yêu cầu của bài, phát biểu: Qua bài tập trên, em hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau? GV chốt lại ý đúng . Bài tập 5: - Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - HS suy nghĩ và ghi kết quả vào bảng con. - HS trình bày kết quả. - GV nhận xét. C. Củng cố,dặn dò : - Tiếng có cấu tạo như thế nào? Những bộ phận nào nhất thiết phải có? Nêu ví dụ . - Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau . - Nhận xét tiết học. - Hát - Nghe giới thiệu bài . - 1HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thực hiện theo yêu cầu. Tiếng Âm đầu Vần Thanh Khôn kh ôn ngang ngoan ng oan ngang .. . .. . nhau nh au ngang - Từng HS phân tích,mỗi em 1 tiếng. - Cả lớp nhận xét. - 1HS đọc yêu cầu bài tập. - Nêu miệng: Hai tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ là: ngoài – hoài (vần giống nhau :oai ) -1 HS nêu yêu cầu - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. -1 HS nêu yêu cầu và HS nêu được: Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có phần vần giống nhau - giống hoàn toàn hoặc không hoàn toàn . - Đọc yêu cầu bài tập. - HS ghi kết quả vào bảng con. - HS giơ bảng con lên. -Vài HS nhắc lại và nêu ra ví dụ. - Lắng nghe. BGH GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Chung KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần: 1 MÔN: KỂ CHUYỆN BÀI: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ Ngày dạy:21/8/2019 A.-MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU : 1/ Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện đã nghe, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên. - Hiểu truyện,biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Ngoài việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. 2/Rèn kĩ năng nghe : - Có khả năng tập trung nghe thầy giáo kể chuyện, nhớ chuyện. - Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét,đánh giá đúng lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn. 3/Qua đó, giáo dục lòng nhân ái cho học sinh . KNS: GD: Ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt). B.-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. - Tranh,ảnh về hồ Ba Bể. C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1: Giới thiệu truyện : Trực tiếp - GV ghi đề Trước khi nghe cô kể chuyện,các em hãy quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm yêu cầu của bài kể chuyện hôm nay trong SGK . HĐ 2: GV kể chuyện: MT: Có khả năng tập trung nghe cô giáo kể chuyện, nhớ chuyện. - GV kể lần 1 kết hợp giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện. - GV kể lần 2: vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa. HĐ 3: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: MT: HS kể lại được câu chuyện đã nghe, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên. Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện - Cho HS đọc lần lượt yêu cầu của từng bài tập. -Nhắc nhở HS trước khi các em kể chuyện: + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn. + Kể xong cần trao đổi cùng các bạn về nội dung,ý nghĩa câu chuyện. -Tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm. -Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp: Mỗi HS hoặc nhóm HS kể xong, hướng dẫn HS trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện, trả lời câu hỏi : Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể,câu chuyên còn nói với ta điều gì ? - Chốt lại:Câu chuyện ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái (như hai mẹ con bà nông dân);khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất. HĐ 4:Củng cố, dặn dò : -Trong câu chuyện này, em thích nhân vật nào nhất? Vì sao ? - Câu chuyện đề cao đức tính,tình cảm gì? KNS: Qua câu chuyện trên giáo dục HS Ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt). - Nhận xét tiết học,tuyên dương những HS nghe bạn kể chuyện chăm chú,nêu nhận xét chính xác;nhắc nhở các em học tập còn lơ là. - Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe và xem trước nội dung tiết kể chuyện tuần 2 (Nàng tiên Ốc ). -Nghe giới thiệu -Xem tranh, nêu nhận xét . -Mở SGK trang 8, quan sát 4 bức tranh và đọc thầm yêu cầu ở SGK -Nghe kể chuyện. -Theo dõi GV kể chuyện kết hợp quan sát tranh. -Cả lớp đọc thầm yêu cầu từng bài tập -Từng nhóm 4 em họp nhau kể chuyện, mỗi em kể theo 1 tranh. Sau đó ,1 em kể toàn bộ câu chuyện 1 lần - Một vài tốp HS ( mỗi tốp 4 em) thi kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện - Cùng trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện - 3 HS nêu. - 3 HS nêu BGH GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Chung KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần: 1 MÔN: TẬP LÀM VĂN BÀI: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ? Ngày dạy:22/8/2019 A.-MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU : - Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác. - Bước đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện. - Qua đó, bước đầu rèn luyện các năng lực tư duy lôgic,tư duy hình tượng cho học sinh. B.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - 4 tờ phiếu khổ to ghi sẵn nội dung bài tập 1 (Phần nhận xét). - Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện Sự tích hồ Ba Bể. - VBT TV 4, tập 1. C.-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. MỞ ĐẦU: - GV nêu yêu cầu và cách học tiết TLV và cách học tiết TLV để củng cố nề nếp học tập cho HS. II. DẠY BÀI MỚI: HĐ1: Giới thiệu bài: Trực tiếp - Gv ghi đề HĐ2: Phần nhận xét : MT: Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác. Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập. - Gọi 1 HS kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể. - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của bài tập: Chia lớp 4 nhóm, phát bảng nhóm đã ghi sẵn nội dung bài tập 1 cho từng nhóm. ( Các nhân vật, các sự việc xảy ra và kết quả, ý nghĩa của truyện) Tổ chức cho HS họp nhóm làm bài tập rồi dán lên bảng lớp. Hướng dẫn HS nhận xét, GV đánh giá thi đua từng nhóm. Bài tập 2 :- Gọi 1 HS đọc toàn văn bài Hồ Ba Bể - Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ rồi trả lời câu hỏi theo gợi ý : + Bài văn có nhân vật không ? + Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối với nhân vật không? - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài văn hồ Ba Bể có phải là bài văn kể chuyện không? Vì sao? Bài tập 3 : Theo em, thế nào là kể chuyện? HĐ 3: Phần ghi nhớ: MT: Nắm được nội dung ghi nhớ - Cho HS đọc kĩ nội dung phần ghi nhớ ở SGK. - GV giải thích rõ nội dung ghi nhớ. HĐ 4: Phần luyện tập: MT: Biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1,2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa. Bài tập 1: - Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài, sau đó nhắc HS : + Trước khi kể cần xác định nhân vật của câu chuyện là em và người phụ nữ có con nhỏ. + Truyện cần nói được sự giúp đỡ tuy nhỏ nhưng rất thiết thực của em đối với người phụ nữ. + Em cần kể chuyện ở ngôi thứ nhất (xưng em hoặc tôi ) vì mỗi em vừa trực tiếp tham gia vào câu chuyện,vừa kể lại chuyện. - Yêu cầu từng cặp HS tập kể. - Một số HS thi kể trước lớp. - Cả lớp nhận xét, góp ý. - GV nêu nhận xét,sửa chữa cho các em. Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2, sau đó trả lời câu hỏi: + Nêu những nhân vật trong câu chuyện của em. + Nêu ý nghĩa của câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét. III. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : - Gọi vài HS nhắc lại :Thế nào là kể chuyện? - Nhắc HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ và viết vào vở TLV bài em vừa kể . - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tích cực, nhắc nhở các HS thụ động. - Chuẩn bị tiết sau: Đọc trước bài “ Nhân vật trong truyện”. - Lắng nghe. - Nghe giới thiệu. - 1HS đọc nội dung bài tập 1 - 1HS kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể. - Họp nhóm,làm bài tập. Thảo luận nhận xét từng bài làm của mỗi nhóm. -1HS đọc to bài Hồ Ba Bể. - Cả lớp đọc thầm rồi suy nghĩ trả lời câu hỏi bằng miệng. + Không + Không. Chỉ có những chi tiết giới thiệu về hồ Ba Bể như: vị trí, độ cao, chiều dài, đặc điểm, địa hình, khung cảnh thi vị gợi cảm xúc thơ ca, - Bài Hồ Ba Bể không phải là bài văn kể chuyện, mà chỉ là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể. - HS phát biểu dựa trên kết quả của bài tập 1,2. - HS đọc phần ghi nhớ ở SGK - HS lắng nghe. -1HS đọc bài tập 1 - Từng cặp HS kể cho nhau nghe . - Một số HS thi kể trước lớp. - Cả lớp nêu nhận xét,góp ý . -1HS đọc bài tập 2 - 3 HS nêu. - HS trả lời. - Lắng nghe. BGH GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Chung KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần: 1 MÔN:TẬP LÀM VĂN BÀI: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN Ngày dạy:23/8/2019 A.-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU - HS biết: Văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là người, là con vật, đồ vật, cây cối được nhân hoá - Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật . - Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản . B.-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - 6 bảng nhóm kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của bài tập 1 ở SGK. C.-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. Ổn định: Gọi 2 HS kể lại vắn tắt 2 câu chuyện đã học: “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” và “ Sự tích hồ Ba Bể” II. Dạy bài mới: HÑ 1 : Giới thiệu bài Giới thiệu bài trực tiếp – ghi tựa đề. HĐ2: Phần nhận xét MT: HS hiểu thế nào là nhân vật trong truyện; Nhận biết được tính cách của từng nhân vật. Bài tập 1 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Các em mới học những truyện nào ? - Treo bảng nhóm BT1 và hướng dẫn các nhóm làm việc. Yêu cầu các nhóm suy nghĩ, thảo luận và ghi tên các nhân vật là người, nhân vật là vật mà GV đã kẻ sẵn vào bảng nhóm. - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả. Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét bài làm của các nhóm. Bài tập 2: Nhận xét tính cách nhân vật - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Cho HS thảo luận trao đổi theo cặp ở nhóm đôi, phát biểu ý kiến. - Nhận xét,chốt lại lời giải đúng. HĐ3 : Phần ghi nhớ : MT: HS nắm được nội dung phần ghi nhớ. - Gọi 4 HS đọc to phần ghi nhớ ở SGK - Nhắc các em học thuộc phần ghi nhớ . HĐ4: Phần luyện tập : MT: Nhận biết được tính cách của từng người cháu trong câu chuyện; biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước. Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 1( đọc cả câu chuyện Ba anh em và từ chú thích ). -Cho HS cả lớp đọc thầm, hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ. -Cho HS thảo luận nhóm theo bàn trả lời các câu hỏi nêu trên: + Nhân vật trong câu chuyện gồm những ai ? + Bà có những nhận xét gì về tính cách của từng đứa cháu? + Em có đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng đứa cháu không ? + Vì sao bà có nhận xét như vậy ? - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả. Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét bài làm của các nhóm. Bài tập 2 : - Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 2 . - Hướng dẫn HS trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể diễn ra : + Trường hợp bạn nhỏ nói trên biết quan tâm đến em bé thì bạn ấy sẽ làm gì + Trường hợp bạnnhỏ nói trên không biết quan tâm đến người khác thì bạn ấy sẽ làm gì ? - GV có thể ghi những tình huống HS nêu ra lên bảng, chia thành hai loại để giúp HS chọn cách ứng xử thích hợp nhằm củng cố, giáo dục HS -Cho HS tiếp tục thi nhau kể, giúp HS cả lớp nhận xét cách kể của từng bạn,bình chọn bạn kể hay. - GV nhận xét. III. Củng cố ,dặn dò - Để hình thành một câu chuyện, điều cần thiết là phải có gì ? - Gọi 2 HS đọc lại phần ghi nhớ ở SGK . -Dặn HS học thuộc nội dung cần ghi nhớ trong bài học. Chuẩn bị bài sau: Kể lại hành động của nhân vật. -Nhận xét tiết học - 2HS tham gia kể chuyện. - Lắng nghe - 1 HS nhắc lại tựa đề. - 1HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể . - HS quan sát, lắng nghe và các nhóm thực hiện theo yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. - 1 HS nêu yêu cầu. - Thảo luận theo cặp, nêu được: tính cách của Dế Mèn, của mẹ con bà nông dân và nêu được lí do em có được nhận xét như vậy. - 4 HS đọc phần ghi nhớ, cả lớp theo dõi. - 1HS đọc bài tập 1. - Cả lớp đọc thầm cả bài. Quan sát tranh minh hoạ. -Thảo luận, trả lời các câu hỏi. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. -1HS đọc to nội dung bài tập 2 - Thảo luận nhóm. - Dựa vào các ý vừa nêu, HS chọn ý, đặt thành câu văn kể thành câu chuyện mạch lạc. - Nối tiếp nhau kể chuyện theo ý cá nhân. - Cả lớp góp ý nhận xét về cách kể của bạn, bình chọn cách kể hay . - Nhân vật của câu chuyện . - 2 HS đọc . - Lắng nghe. BGH GIÁO VIÊN KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần: 1 MÔN: CHÍNH TẢ (Nghe –viết) BÀI: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU Ngày dạy:20/8/2019 A.-MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài TĐ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu (l / n) hoặc vần (an / ang). - Qua đó mở rộng vốn hiểu biết về Tiếng Việt cho HS, giáo dục HS ý thức sử dụng đúng tiếng mẹ đẻ. B.-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : ` - GV: SGK, 6 bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2b. - HS : phấn, bảng con, SGK. C.-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. MỞ ĐẦU: Nhắc nhở HS một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ học chính tả, việc chuẩn bị đồ dùng cho tiết học: vở, bút, bảng con...... II. DẠY BÀI MỚI: HĐ1: Giới thiệu bài: Trực tiếp - GV ghi đề HĐ2: Hướng dẫn HS nghe - viết : MT: HS hiểu được nội dung bài chính tả, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, HS viết tốt bài chính tả, tự soát được lỗi khi mình viết sai chính tả. - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong SGK một lượt và hỏi nội dung đoạn viết chính tả. - Cho HS đọc thầm đoạn văn cần viết, nhắc HS chú ý các tên riêng cần viết hoa. - Hướng dẫn HS viết những từ ngữ mình dễ viết sai: cỏ xước, cánh bướm, ngắn chùn chùn ,tảng đá cuội. - Nhắc HS: Ghi tên bài vào giữa dòng. Sau khi chấm xuống dòng, chữ đầu nhớ viết hoa, viết lùi vào 1 ô li.Chú ý ngồi viết đúng tư thế. - Đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết (2 lượt/lần ) - Đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt. - Hướng dẫn HS đổi vở soát lỗi, GV chấm chữa 7-10 bài. - Nêu nhận xét chung. HĐ 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : MT: Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu (l / n) hoặc vần (an / ang). Bài tập 2b: - HS đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu các nhóm thảo luận điền vần an/ ang vào bảng nhóm mà GV đã ghi sẵn nội dung. - Đại diện các nhóm trình bày. - Lớp nhận xét, sửa bài. - GV nhận xét Bài tập 3a: - Gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập, cho cả lớp thi giải nhanh và viết đúng lời giải vào bảng con -Nhận xét nhanh,tuyên dương HS . III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Nhắc HS xem lại những từ khó và từ viết sai chính tả để ghi nhớ ,tránh viết sai lần sau, HTL câu đố để đố lại người khác. - Nhận xét tiết học, tuyên dương các HS tích cực. - Chuẩn bị tiết sau: Đọc trước bài “ Mười năm cõng bạn đi học”. -Theo dõi những nhắc nhở, dặn dò của GV Nghe giới thiệu bài. - Lắng nghe GV đọc và trả lời câu hỏi của GV. - Đọc thầm lại đoạn văn cần viết. - HS luyện viết các từ trên vào bảng con. - HS viết bài. - Soát lại bài chính tả -Từng cặp HS đổi vở ,soát lỗi cho nhau,từng em đối chiếu SGK, tự sửa những chữ viết sai. - HS đọc yêu cầu bài tập, làm bài tập theo hướng dẫn của GV - Đại diện HS trình bày - Nhận xét, chữa bài. - Đọc yêu cầu bài tập ,thi viết lời giải vào bảng con - Giơ bảng con - Một số em đọc lại câu đố và lời giải. - Lắng nghe. BGH GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Chung KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần: 1 MÔN: Toán Tiết: 1 BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 Ngày dạy:19/8/2019 A.- MỤC TIÊU : - Giúp HS ôn tập về: + Cách đọc, viết các số đến 100 000 + Phân tích cấu tạo số . - Qua đó, giúp HS phát triển năng lực phân tích, tổng hợp . B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Sách vở, dụng cụ dạy học . C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Ôn lại cách đọc, viết số và các hàng. MT: HS nắm được cách đọc, viết các số đến 100 000 - GV viết số: 82 251. - HS đọc và nêu rõ chữ số ở các hàng. - Tương tự các số: 83 001, 80 201, 80 001. - GV cho HS nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề: 1 chục = ? đơn vị. 1 trăm = ? chục. - HS nêu VD về: + Các số tròn chục. + Các số tròn trăm. + Các số tròn nghìn. + Các số tròn chục nghìn. Hoạt động 2: Thực hành. MT: Biết đọc, viết các số đến 100 000; biết phân tích cấu tạo số và biết tính chu vi của các hình. Baøi 1: -Gọi HS neâu yeâu caàu cuûa baøi taäp vaø töï laøm vaøo vôû. - Nhận xét và chöõa baøi cuûa HS. - Yeâu caàu HS neâu quy luaät cuûa caùc caùc soá treân tia soá a vaø caùc daõy soá b. a) Caùc soá treân tia soá ñöôïc goïi laø nhöõng soá gì? -Hai soá ñöùng lieàn nhau treân tia soá naøy thì hôn keùm nhau bao nhieâu ñôn vò? b) Caùc soá trong daõy soá naøy có đặc điểm gì? -Hai soá ñöùng lieàn nhau trong daõy soá naøy thì hôn keùm nhau bao nhieâu ñôn vò? -Nhö vaäy, baét ñaàu töø soá thöù hai trong daõy soá naøy thì moãi soá baèng soá ñöùng ngay tröôùc noù theâm 1000 ñôn vò. Baøi 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - GV cho HS tự phân tích mẫu. - Yêu cầu HS thực hiện vào phiếu học tập - Gọi HS trình bày, mỗi HS trình bày 1 số lần lượt cho đến hết. - Cả lớp nhận xét, sửa bài. - GV Nhaän xeùt, tuyên dương. Baøi 3: -Yeâu caàu 1 HS ñoïc yêu cầu của bài - GV cho HS phân tí
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2019_2020_ban_dep.doc