Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 09 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 09 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)

TẬP ĐỌC

THƯA CHUYỆN VỚI MẸ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài: dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông,.

- Hiểu ND bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quí (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Năng lực

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. PT Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo

3. Phẩm chất

- GD HS biết mơ ước và chia sẻ những ước mơ của mình

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

 - GV: +Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK (phóng to nếu có điều kiện).

 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc

- HS: SGK, vở viết

 

doc 33 trang xuanhoa 12/08/2022 2790
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 09 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
(Từ ngày 02 tháng 11 năm 2020 đến ngày 06 tháng 11 năm 2020.)
Thứ
ngày
S/C
Tiết
TT
Môn
Tên bài dạy
Đồ dùng dạy học
 2
02/11
Sáng
1
HĐTT
Chào cờ đầu tuần 
2
T. đọc
Thưa chuyện với mẹ
Tranh
3
Toán
Hai đường thẳng vuông góc
Thước, ê ke
4
Lịch sử
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
Chiều
1
C.tả
Nghe-viết: Thợ rèn
Bảng phụ
2
Địa lý
Hoạt động s/x của người dân ở Tây Nguyên (TT)
VBT
3
Đạo đức
Tiết kiệm thời giờ(T1)
3
03/11
Chiều
1
Toán
Hai đường thẳng song song
Thước, ê ke
2
LT&C
MRVT: Ước mơ
Bảng phụ
3
Kỷ thuật
Cô Xuân dạy
4
04/11
Sáng
1
Thể dục
Bài 17
Còi
2
Toán
Vẽ hai đường thẳng vuông góc
Bảng phụ
3
K.chuyện
KC được chứng kiến hoặc tham gia
4
T. đọc
Điều ước của vua Mi- đát
5
05/11
Sáng 
1
Thể dục
Bài 18
Còi
2
Toán
Vẽ hai đường thẳng song song
Thước, ê ke
3
T. l. văn
Ôn viết thư
Bảng phụ
4
K. học 
Phòng tránh tai nạn đuối nước
sgk, VBT
Chiều
1
LT&C
Động từ
Bảng phụ
2
K.học 
Ôn tập (T1)
sgk, VBT
3
GDKN
VHGT: Bài 8
6
06/11
 Chiều 
1
Toán
Thực hành vẽ hình chữ nhật, hình vuông
thước, ê ke
2
T. l. văn
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
VBT
3
HĐTT
Sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2018
TẬP ĐỌC
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài: dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông,...
- Hiểu ND bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quí (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Năng lực
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. PT Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
3. Phẩm chất
- GD HS biết mơ ước và chia sẻ những ước mơ của mình
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: +Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
 - HS đọc bài Đôi giày ba ta màu xanh
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- GV dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời.
+ Câu chuyện khuyên chúng ta hãy biết quan tâm, chia sẻ với người khác, nhất là trẻ em
2. Luyện đọc: (8-10p) 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- GV giải nghĩa một số từ khó.
+ thưa : có nghĩa là trình bày với người trên về một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn
+ Kiếm sống: tìm cách làm việc để tự nuôi mình
+ Đầy tớ: là người giúp việc cho chủ
- Gọi 2 HS đọc bài.
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Bài chia làm 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ ngày phải đến phải kiếm sống. 
+ Đoạn 2: Mẹ Cương đến đốt cây bông. 
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (thợ rèn, quan sang, nắm lấy tay mẹ , phì phào,...,....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 2 HS đọc cả bài 
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài
+ Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì?
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
+ Mẹ có đồng ý khi nghe Cương trình bày ước mơ của mình?
+ Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
+ Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
+ Nêu nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con Cương. (cách xưng hô, cử chỉ lúc trò chuyện)
- Gọi HS trả lời và bổ sung. 
** Liên hệ giáo dục: 
+ Qua bài học này, em học tập được điều gì ở Cương ?
+ Bài văn cho em biết điều gì?
- TBHT điều hành việc báo cáo, nhận xét
+ Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ. 
- Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ. 
+ Bà ngạc nhiên và phản đối. 
+ Mẹ cho là Cương bị ai xui. Mẹ bảo nhà Cương thuộc dòng dõi ...
+ Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha...
 Ý2: Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với ươc mơ của em. 
+ Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng...
+ Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm....
+ Ước mơ có một nghề chính đáng để giúp đỡ gia đình, trong cuộc sống nghề nào cũng cao quí, đáng trân trọng, chỉ những kẻ trộm cắp, ăn bám mới bị coi thường. 
Nội dung: Bài văn cho ta thấy Cương mơ ước trở thợ rèn nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nào cũng đáng quí. 
- HS nêu, ghi nội dung bài
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu đọc phân vai
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
+ Em có ước mơ gì? Hãy chia sẻ ước mơ của em với các bạn
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành:
+ Phân vai trong nhóm
+ Luyện đọc theo nhóm
+ Vài nhóm thi đọc phân vai trước lớp.
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- HS nêu
- Nếu bố mẹ em phản đối ước mở của em, em sẽ thuyết phục họ như thế nào?
TOÁN
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc..
2. Năng lực
- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke. 
- PT Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy
3. Phẩm chất
- HS có thái độ học tập tích cực.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Ê ke, thước thẳng
 - HS: Ê ke, thước thẳng 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
- GV giới thiệu vào bài
- TBVN điều hành lớp khởi động bằng bài hát vui nhộn tại chỗ
2. Hoạt động thực hành:(30p) Cá nhân – Nhóm- Lớp
a. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc: 
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD 
+ Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì?
+ Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc gì? 
- GV vừa thực hiện thao tác, vừa nêu để hs năm được 2 đường thẳng vuông góc với nhau.
+Hãy cho biết góc BCD, góc DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì?
+ Các góc này có chung đỉnh nào?
>GVKL:
 - GV yêu cầu HS quan sát các đồ dùng học tập của mình, quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế cuộc sống. 
- GV hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau: 
 + Vẽ đường thẳng AB. 
 + Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke. Ta được hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau. 
 - GV yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ đường thẳng NM vuông góc với đường thẳng PQ tại O.
- HS vẽ vào nháp
+ Hình ABCD là hình chữ nhật. 
+ Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD đều là góc vuông. 
- HS theo dõi thao tác của GV. 
- Làm theo GV
+ Là góc vuông. 
+ Chung đỉnh C. 
- HS nêu ví dụ: hai mép của quyển sách, quyển vở, hai cạnh của cửa sổ, cửa ra vào, hai cạnh của bảng đen, 
- HS theo dõi thao tác của GV và làm theo. 
- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. 
3. HĐ thực hành (17p)
Bài 1: Dùng ê ke để kiểm tra hai đường 
- GV vẽ lên bảng hai hình a, b như bài tập trong SGK. 
- GV yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra hình vẽ trong SGK, 1 HS lên bảng kiểm tra hình vẽ của GV. 
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
 - GV nhận xét và chốt đáp án đúng. 
 Bài 3a: (HSNK làm cả bài)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài: dùng ê ke để kiểm tra các hình trong SGK, sau đó ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau. 
- GV yêu cầu HS trình bày bài làm trước lớp. 
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
-HS đọc yêu cầu bài
- Hs làm việc cá nhân> nhóm và báo cáo kết quả.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Sau đó 1 đến 2 HS kể tên các cặp cạnh mình tìm được trước lớp, các bạn khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
Đ/a:
 AB và AD, AD và DC, DC và CB, BC và AB. 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
Đ/a:
a. AE và ED, ED và DC
- Thực hành kiểm tra các đường thẳng vuông góc trong thực tế bằng ê-ke
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải
LỊCH SỬ 
ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức
- Hiểu biết đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.
- Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:
+ Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước.
+ Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.
2. Năng lực
- Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về:
+ Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
+ Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
+ Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
- PT NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất
- Nêu cao lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: + Hình trong SGK phóng to (nếu có điều kiện ).
 + Bản đồ Việt Nam.
 - HS: SGK, hình sưu tầm được của cuộc dẹp loạn hoặc tranh ảnh về Đinh Bộ Lĩnh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2.Bài mới: (30p)
*HĐ1: Tìm hiểu đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh
- Yêu cầu đọc phần thông tin SGK và trả lời
+ Đinh Bộ Lĩnh là người ở đâu?
+ Truyện cờ lau tập trận nói lên điều gì về Đinh Bộ Lĩnh khi còn nhỏ?
+ Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì?
*GV: Lớn lên gặp buổi loạn lạc, Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968 ông đã thống nhất được giang sơn 
+ Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì?
HĐ2: Đất nuớc thống nhất.
- GV: Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, lấy niên hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu Thái Bình. 
+ Đại Cồ Việt: nước Việt lớn. 
+ Thái Bình: yên ổn, không có loạn lạc và chiến tranh. 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm: lập bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhất theo mẫu 
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, chốt đáp án.
3. Hoạt động ứng dụng (1p).
- GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
 Cá nhân – Lớp
+ Là người Hoa Lư – Gia Viễn – ninh Bình. 
+ Truyện cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ Đinh Bộ Lĩnh đã tỏ ra có chí lớn. 
+ Ông đã có công dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất giang sơn đất nước. 
- 1 đến 2 HS nhắc lại. 
+ Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, đặt tên nước là Đại Cồ Việt
Nhóm 4 – Lớp
- HS thực hiện theo HD của GV.
Thời gian
Các mặt
Trước khi TN
Sau khi thống nhất
- Đất nước
- Triều đình
- Đời sống của nhân dân
- Bị chia thành 12 vùng. 
- Lục đục. 
- Làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá, dân nghèo khổ, đổ máu vô ích. 
- Đất nước quy về một mối
- Được tổ chức lại quy củ
- Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng
- Kể chuyện lịch sử về Đinh Bộ Lĩnh
CHIỀU: CHÍNH TẢ
THỢ RÈN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. Hiểu nội dung đoạn viết.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a phân biệt l/n
2. Năng lực
 - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
- PT NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ
2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) 
a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS bài viết.
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2:
+ Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn rất vất vả?
* GV: Bài thơ cho biết nghề thợ rèn vất vả nhưng có nhiều niềm vui trong lao động. 
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.
- 2 HS đọc- HS lớp đọc thầm
+ ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi, suốt tám giờ chân than mặt bụi, nước tu ừng ực, bóng nhẫy mồ hôi, thở qua tai. 
- HS nêu từ khó viết: trăm nghề, quay một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch, 
3. Viết bài chính tả: (15p)
- GV đọc cho HS viết bài. 
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- HS nghe - viết bài vào vở
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
Bài 2a: l/n?
6. Hoạt động ứng dụng (1p)
7. Hoạt động sáng tạo (1p)
Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp
Đáp án : năm - le te - lập loè – lưng– làn – lóng lánh- loe
- 1 hs đọc to đoạn thơ đã điền hoàn chỉnh.
- Viết 5 tiếng, từ chứa l/n
- Sưu tầm các câu đố về vật có chứa âm l/n
ĐỊA LÍ 
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở TÂY NGUYÊN (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên:
+ Sử dụng sức nước sản xuất điện.
+ Khai thác gỗ và lâm sản.
- Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quí,...
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.
- Mô tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới (rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng,...), rừng khộp (rừng rụng lá mùa khô).
2. Năng lực
- Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên: sông Xê Xan, sông Xrê Pốk, sông Đồng Nai.
- PT NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất
- Có ý thức giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + Lược đồ các sông chính ở Tây Nguyên.
 + Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
 + Tranh, ảnh về nhà máy thủy điện và rừng ở Tây Nguyên (nếu có).
-HS: SGK, tranh, ảnh về nhà máy thủy điện và rừng ở Tây Nguyên 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (5p)
+ Kể tên những cây trồng chính, vật nuôi chính ở Tây Nguyên. 
+ Dựa vào điều kiện đất đai và khí hậu, em hãy cho biết việc trồng cây công nghiệp ở Tây Nguyên có những thuận lợi và khó khăn gì ?
- Nhận xét, khen/ động viên.
- GV chốt ý và giới thiệu bài
- TBHT điều hành lớp trả lời và nhận xét:
+ Cây cà phê, tiêu, chè, cao su 
+ Vật nuôi chính: trâu bò, voi. 
+ Thuận lợi ở Tây Nguyên được phủ một lớp đất đỏ ba dan,... 
2. Bài mới: (30p) 
3.Khai thác sức nước: 
- Yêu cầu HS quan sát lược đồ các sông chính ở Tây Nguyên và thảo luận trả lời các câu hỏi sau: 
+ Nêu tên và chỉ một số con sông chính ở Tây Nguyên trên bản đồ. 
+ Những con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu?
+ Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh?
 + Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì?
+ Các hồ chứa nước do nhà nước và nhân dân xây dựng còn có tác dụng gì?
** Chỉ vị trí nhà máy thủy điện Y- a- li trên lược đồ hình 4 và cho biết thủy điện Y- a- li nằm trên con sông nào ?
- GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện phần trình bày. 
- GV gọi HS chỉ 3 con sông Xê Xan, Ba, Đồng Nai và nhà máy thủy điện Y- a- li trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. 
* GD TKNL: .
- Gọi HS nêu các biện pháp bảo vệ nguồn nước.
 4. Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên
 - GV yêu cầu HS quan sát hình 6, 7 và đọc mục 4 trong SGK, trả lời các câu hỏi sau: 
+ Tây Nguyên có những loại rừng nào?
+ Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau?
+ Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa vào quan sát tranh, ảnh và các từ gợi ý sau: Rừng rậm rạp, rừng thưa, rừng một loại cây, rừng nhiều loại cây với nhiều tầng, rừng rụng lá mùa khô, xanh quanh năm. 
- Nhận xét, bổ sung. 
* Tìm hiểu vai trò của rừng và việc bảo vệ rừng
- HS đọc mục 2, quan sát hình 8, 9, 10, trong SGK và vốn hiểu biết của mình trả lời các câu hỏi sau: 
+ Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì?
+ Gỗ được dùng để làm gì ?
+ Kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ. 
+ Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên?
+ Thế nào là du canh, du cư?
+ Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng?
*GVKL
3. Hoạt động ứng dụng (2p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
 Nhóm 4 -Lớp
- HS tiến hành thảo luận nhóm. 
- TBHT điều hành báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung. 
+ Các con sông chính ở Tây Nguyên là: sông Xê Xan, sông Ba, sông Đồng Nai, sông Xrê Pôk. 
+ Bắt nguồn từ phía Tây và đổ ra biển. 
+Vì các sông ở đây chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác ghềnh. 
+ Sản xuất ra điện, phục vụ đời sống con người. 
+ Giữ nước, hạn chế những cơn lũ bất thường. 
+ Nhà máy thủy điện Y- a- li nằm trên sông Xê Xan
- HS lên chỉ tên 3 con sông. 
- Lắng nghe.
- HS nêu các biện pháp bảo vệ nguồn nước.
 Nhóm đôi – Lớp 
- HS quan sát và đọc SGK để trả lời. 
- HS đại diện cặp của mình trả lời. 
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
+ Tây Nguyên có nhiều loại rừng; rừng rậm nhiệt đới, rừng khộp. 
+ Do điều kiện khí hậu mà TN có các loại rừng khác nhau. 
- HS mô tả theo gợi ý của GV. 
+ Rừng rậm nhiệt đới: phát triển chủ yếu ở những nơi có lượng mưa nhiều. Có nhiều loại cây với nhiều tầng lớp, xanh tốt quanh năm
+ Rừng khộp: Nơi mùa khô kéo dài thì có rừng khộp. Rừng thường có một loại cây và rụng là vào mùa khô... 
 Cá nhân – Lớp
+ Rừng cho ta nhiều gỗ và lâm sản quý. 
+ Dùng để làm mộc. 
+ Cưa, xẻ.. 
...
- HS lắng nghe
- Ghi nhớ kiến thức của bài.
- Sưu tầm và triển lãm các tranh, ảnh về HĐSX ở Tây Nguyên
ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (tiết 1)
I.MỤC TIÊU: 	
 1. Kiến thức
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
2. Năng lực
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí.
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
3. Phẩm chất
- Có ý thức sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ
 - HS: Mỗi HS có 2 tấm bìa màu: xanh, đỏ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động: (5p)
+ Vì sao cần tiết kiệm tiền của?
+ Em đã làm gì để tiết kiệm tiền của?
- GV nhận xét, khen/ động viên.
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
2.Hình thành KT mới (15p)
HĐ1: Kể chuyện “Một phút” SGK/14- 15: 
- GV kể chuyện kết hợp với việc đóng vai minh họa của một số HS. 
- GV cho HS thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK/15. 
 + Mi- chi- a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào?
+ Chuyện gì đã xảy ra với Mi- chi- a trong cuộc thi trượt tuyết?
+ Sau chuyện đó, Mi- chi- a đã hiểu ra điều gì?
- GV : Mỗi phút điều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ. 
HĐ2: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/16): 
 - GV chia 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống. 
òNhóm 1: Điều gì sẽ xảy ra nếu HS đến phòng thi bị muộn. 
òNhóm 2: Nếu hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay thì điều gì sẽ xảy ra?
 òNhóm 3: Điều gì sẽ xảy ra nếu người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm?
*Kết luận. 
Nhóm – Lớp
+ Luôn chậm trễ hơn người khác, 
+ Mi- chi- a thất bại, phải về sau bạn Vích- to. 
+ Con người chỉ càn một phút cũng làm nên việc quan trọng. 
- HS thảo luận. 
- Đại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
+ HS đến phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi. 
+ Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay. 
+ Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng. 
3. Hoạt động thực hành: (17p)
HĐ3: Bày tỏ thái độ(bài tập 3- SGK): 
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 
 - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. 
 - GV kết luận.
 - GV yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ. 
4. Hoạt đông ứng dụng (1p)
- Liên hệ giáo dục KNS, giáo dục tư tưởng HCM
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
* Tán thành hoặc không tánthành: 
Đ/a: + Ý kiến d là đúng. 
 + Các ý kiến a, b, c là sai
- Cả lớp trao đổi, thảo luận và giải thích. 
- HS đọc.
- Xây dựng kế hoạch tiết kiệm thời gian của bản thân.
Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2020
TOÁN
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.
2. Năng lực
- Nhận biết được hai đường thẳng song song. 
- PT Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
3. Phẩm chất
- HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Thước thẳng và ê ke.
 -HS: Bộ ĐD Toán 4, thước kẻ, ê ke,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 
2. Hình thành kiến thức mới (15p) Cá nhân- Nhóm – Lớp
a.Giới thiệu hai đường thẳng song song: 
 - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu HS nêu tên hình. 
 - GV vừa thao tác vừa hướng dẫn hs nhận biết 2 đường thẳng //.
- GV yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh đối còn lại của hình chữ nhật là AD và BC có được hai đường thẳng song song không?
b.Tính chất của 2 đường thẳng song song 
+ Nêu đặc điểm của hai đường thẳng song song
- Hình chữ nhật ABCD. 
- HS theo dõi thao tác của GV. 
- HS thao tác và trả lời. 
- HS tìm và nêu: 
+ Hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau
3. Hoạt động thực hành (18p)
Bài 1
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- GV nhận xét, kết luận.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và nêu các cạnh song song với cạnh BE. 
- Gọi 1 HS nêu, HS khác nhận xét, bổ sung, chữa bài. (nếu cần)
- GV có thể yêu cầu HS tìm các cạnh song song với AB (hoặc BC, EG, ED). 
 Bài 3a: (HSNK làm cả bài)
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
+ Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào song song với nhau ?
+ Trong hình EDIHG có các cặp cạnh nào song song với nhau ?
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
Cá nhân-Nhóm 2- Lớp
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS vẽ và tìm các cặp cạnh song song với nhau
Đ/a:a, AB // DC; AD // BC. 
b,MN // QP, MQ // NP. 
* Thực hiện theo YC của GV.
Đ/a:
 Trong hình đã cho ta có: 
+ Các cạnh song song với BE là AG, CD. 
- Thực hiện theo YC của GV.
- Làm việc nhóm 2- Chia sẻ trước lớp
Đ/a:
 a. MN // QP. 
- DI // HG
- Ghi nhớ kiến thức về 2 đt song song
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức 
- Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1, BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được VD minh hoạ về một loại ước mơ (BT4).
* ĐCND: Không làm bài 5
2. Năng lực
- Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu
- PT NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề
3. Phẩm chất
- HS có biết tạo cho mình những ước mở được đánh giá cao
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + HS chuẩn bị tự điển (nếu có). GV phô tô vài trang cho nhóm. 
 + Giấy khổ to và bút dạ. 
- HS: vở BT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p)
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.
2. Hoạt động thực hành:(30p)
Bài 1: Ghi lại những từ trong bài Trung thu độc lập cùng nghĩa với từ ước mơ
- Kết luận về những từ đúng. 
Bài 2: Tìm thêm từ cùng nghĩa với từ ước mơ
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Lưu ý HS có thể sử dụng từ điển để tìm từ. Nhóm nào làm xong trước báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành bài tập. 
- Kết luận về những từ đúng. 
Bài 3: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- GV gọi trình bày.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung. 
- Kết luận lời giải đúng. 
Bài 4: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS nói GV nhận xét xem các em tìm ví dụ đã phù hợp với nội dung chưa?
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
Cá nhân-Lớp
- HS đọc yêu cầu
- HS tìm cá nhân-Nối tiêp báo cáo 
Đ/án : Mơ tưởng, mong ước.
Nhóm 4- Lớp
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
- HS thảo luận nhóm 4 làm bài.
- TBHT điều hành các nhóm báo cáo-KL lời giải đúng
Đ/á:
+ Bắt đầu bằng tiếng ước: Ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng. 
+ Bắt đầu bằng tiếng mơ: Mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng. 
Nhóm 2- Lớp
- HS thảo luận cặp đôi để ghép từ ngữ thích hợp. 
- Đại diện nhóm báo cáo đáp án-nhóm khác nhận xét , bổ sung.
Đ/á:
a. Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng
b. Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ
c. Đánh giá thấp: ước mơ viễn vong, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột. 
Cá nhân –Lớp
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS tự suy nghĩ (làm việc cá nhân) và tìm ví dụ minh họa cho những ước mơ đó. 
- Ghi nhớ các từ ngữ cùng chủ điểm
- Lập kế hoạch để thực hiện những ước mơ của em
Thứ tư ngày 4 tháng 11 năm 2020
THỂ DỤC
ĐỘNG TÁC CHÂN
TRÒ CHƠI"NHANH LÊN BẠN ƠI"
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức
-Thực hiện được 2 động tác vươn thở, tay.
- Học động tác chân. Bược đầu biết cách thực hiện đông tác chân.
- Trò chơi"Nhanh lên bạn ơi". YC biết cách chơi và tham gia chơi đơực trò chơi. 
2. Năng lực
- Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật
- PT Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
3. Phẩm chất
- Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
 	- Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.
 	- Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, 4 quả bóng ném.
 III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình thức tổ chức
I.PHẦN MỞ ĐẦU
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối hông.
- Chạy thường quanh sân trường thành một hàng dọc.
- Trò chơi" Chạy ngược chiều theo tín hiệu"
1-2p
1-2p
2-3p
1-2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
II.PHẦN CƠ BẢN
a. Ôn động tác vươn thở và động tác tay.
Lần 1: GV làm mẫu động tác cho HS tập theo.
Lần 2-3: GV hô nhịp cho HS tập. Chú ý theo dõi uốn nắn động tác sai cho HS.
b. Học động tác chân.
GV cho HS xem tranh, nêu tên và làm mẫu động tác.Sau đó, vừa tập chậm từng nhịp vừa phân tích cho HS bắt chước cho HS tập theo.
- Tập phối hợp cả 3 động tác vươn thở, tay, chân.
+Lần 1: GV hô nhịp cho cả lớp tập.
+Lần 2: Cán sự vừa tập vừa hô nhịp cho cả lớp tập.
+Lần 3: Cán sự hô nhịp cho cả lớp tập, GV quan sát, sửa sai cho HS, sau đó nhận xét.
c. Trò chơi"Nhanh lên bạn ơi".
- GV nhắc lại cách chơi, sau đó cho HS chơi chính thức. 
5-7p
7-10p
4-5p
4-5p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
X X -----------> P
X X ----------> P
X X ----------> P
X X ----------> P
 r
III.PHẦN KẾT THÚC
- Đứng tại chỗ làm động tác gập thân thả lỏng.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học,về nhà ôn 3 động tác TD đã học.
1-2p
1-2p 
1-2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
TOÁN
VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Củng cố đặc điểm của 2 đường thẳng vuông góc
2. Năng lực
- Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
- Vẽ được đường cao của một hình tam giác.
- PT Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: : Ê-ke, thước
 - HS: Bộ đồ dùng Toán, ê-ke, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p)
- GV dẫn vào bài
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hình thành kiến thức (15p) 
 - GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát (vẽ theo từng trường hợp). 
 - GV tổ chức cho HS thực hành vẽ. 
 + Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB bất kì. 
 + Lấy điểm E trên đường thẳng AB (hoặc nằm ngoài đường thẳng AB). 
 + Dùng ê ke để vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB. 
 - GV nhận xét và giúp đỡ các em còn chưa vẽ được hình. 
 b. Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác: 
 - GV vẽ lên bảng tam giác của ABC như phần bài học của SGK. 
 - GV yêu cầu HS đọc tên tam giác. 
 - GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC. 
 - GV nêu: Qua đỉnh A của hình tam giác ABC ta vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh BC, cắt cạnh BC tại điểm H. Ta gọi đoạn thẳng AH là đường cao của hình tam giác ABC. 
+ Đường cao của tam giác có đặc điềm gì?
- GV yêu cầu HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B, đỉnh C của hình tam giác ABC. 
 + Một hình tam giác có mấy đường cao ?(hs năng khiếu)
 Cá nhân – Lớp.
- Theo dõi thao tác của GV. 
- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào vở 
- Tam giác ABC. 
- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. 
+ Đường cao của hình tam giác chính là đoạn thẳng đi qua một đỉnh và vuông góc với cạnh đối diện của đỉnh đó. 
- HS dùng ê ke để vẽ. 
+ Một hình tam giác có 3 đường cao. 
3. HĐ thực hành (18p)
Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự vẽ hình. 
- GV nhận xét, khen/ động viên.
Bài 2: Hãy vẽ các đường cao AH của hình tam giác trong mỗi trường hợp sau...
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- GV chữa bài, nhận xét bài làm của HS.
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
- 2 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ theo một trường hợp, HS cả lớp vẽ vào vở. 
- HS nhận xét. 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS tự vẽ vào vở
- Ghi nhớ cách vẽ đt vuông góc
- Vẽ đường cao cho tam giác ở hình bất kì
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân.
2. Năng lực
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- PT NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ
3. Phẩm chất
- Có ước mơ đẹp và nỗ lực để thực hiện ước mơ của mình
- Phê phán những ước mơ viển vông, phi lí
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Các câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân.
- HS: SGK, câu chuyện
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_09_nam_hoc_2020_2021_ban_dep.doc