Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019 (Bản đẹp)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019 (Bản đẹp)

Tập đọc

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.

Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong SGK

II. CHUẨN BỊ:

 - Tranh minh hoaï SGK / 15

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc 20 trang xuanhoa 03/08/2022 1490
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
 Thứ hai ngày 02 tháng 9 năm 2018
GDTT: CHÀO CỜ
 Tập đọc 
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong SGK
II. CHUẨN BỊ:
 - Tranh minh hoạ SGK / 15
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định
2. KTBC:
3. Bài mới:. Giới thiệu bài - ghi đề
a. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
*) Luyện đọc: 
- Ỵêu cầu 1 HS đọc toàn bài
- Bài chia làm 3 đoạn :
+ Đoạn 1: 4 dòng đầu.
+ Đoạn 2 : 6 dòng tiếp.
+ Đoạn 3 : Phần còn lại.
- GV cho HS dùng bút chì để chia đoạn.
- Đọc nối tiếp lần 1 :
- Phát âm :nhện gộc, lủng củng, béo múp béo míp. 
- Đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa từ đã chú thíc.
- Đọc nối tiếp lần 3.
- GV theo dõi và sửa chữa (nếu HS phát âm sai) 
- GV đọc mẫu. 
b) Tìm hiểu bài:
* Đoạn 1 : 4 dòng đầu : Hoạt động cá nhân.
- Yêu cầu: Các em đọc thầm 4 câu thơ đầu và tìm hiểu: 
+ Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? 
- Đoạn 1 các em cần thể hiện giọng đọc thế nào? 
- GV theo dõi và nhận xét.
* Đoạn 2 : 6 dòng tiếp : Hoạt động cá nhân.
- Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? 
+ Chóp bu? 
* Tìm hiểu đoạn 3 (phần còn lại)
- HS đọc và trả lời câu hỏi: 
+ Dế Mèn đã nói thế nào mà bọn nhện nhận ra lẽ phải? 
+ Bọn nhện đã hành động như thế nào?
Yêu cầu: Các em đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi 4 (SGK / 16)
 GV kết luận : Các danh hiệu trên đều có thể đặt cho Dế Mèn, song thích hợp nhất là danh hiệu 
“ Hiệp sĩ”. Vì ...
c. Hướng dẫn đọc cá nhân, đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp 3 HS
- Nhận xét cách đọc của từng HS
- Lời lẽ dế Mèn giọng đọc như thế nào?
- Đoạn 2 giọng đọc thế nào? Nhấn giọng ở những từ nào?
- Đoạn 3 đọc giọng như thế nào ?
* Luyện đọc diễn cảm đoạn văn.
- GV treo bảng đã viết sẵn đoạn văn lên bảng.
- Bạn nhấn giọng từ ngữ nào?
- GV gạch chân từ nhấn giọng.
* Đọc diễn cảm đoạn văn theo nhóm đôi
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm đoạn văn theo nhóm.
* Thi đua đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS đọc theo đoạn
- Bạn nào đọc hay nhất?
- Bạn nào đọc chưa hay?
- Bài tập đọc có ý nghĩa gì? 
4. Củng cố
- Qua bài học này em thấy Dế Mèn có tính gì tốt? Còn bọn nhện thì sao?
- Giáo dục tư tưởng.
5. Dặn dò:
- HS nhắc.
- 1 HS đọc.
- HS đánh dấu đoạn của bài tập đọc.
- Ba HS đọc nối tiếp nhau.
- 3 HS phát âm.
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
Giải nghĩa từ:nặc nô, chóp bu.
- HS theo dõi và nhận biết cách thể hiện giọng đọc của Dế Mèn (mạnh mẽ, oai vệ)
- HS đọc thầm.
- ... chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc. . ., tất cả . . . dáng vẻ hung dữ.
- Đọc chậm, giọng căng thẳng, hồi hộp.
- 1 HS đọc diễn cảm.
- HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
- Dế Mèn chủ động hỏi. Lời lẽ rất oai của một kẻ mạnh....
- Người đứng đầu, cầm đầu. 
- HS đọc thầm 
- HS thảo luận rồi phát biểu, phân tích:
- Có của ăn, của để > < Món nợ bé tẹo. 
- Bọn nhện béo múp > < Nhà Trò yếu ớt.
* Đe dọa: 
- Thật đáng xấu hổ! Có phá hết vòng vây đi không.
- HS nêu.
- Hoạt động nhóm 6
+ HS thảo luận chọn danh hiệu cho Dế Mèn
- 3 HS đọc theo 3 đoạn của bài.
- Đoạn 1: Tả trận địa mai phục của bọn nhện giọng căng thẳng hồi hộp.
- Đoạn 2: mạnh mẽ, dứt khoát, đanh thép như lên án và mệnh lệnh.
- ....hả hê.
-1 HS đọc đoạn văn.
- cong chân, đanh dá, nặc nô, quay phắt, phóng càng, co rúm, thét, đòi, tí tẹo, kéo bè,kéo cánh....
- 1 HS đọc lại đoạn văn.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 HS đọc diễn cảm trước lớp. 
- HS nghe và nhận xét cách đọc.
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp...
- HS suy nghĩ và trả lời.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
 Tốn
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I ,MỤC TIÊU: 
- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề .
- Biết viết, đọc các số cĩ đến sáu chữ số .
II .CHUẨN BỊ:
 - Hình b/diễn đvị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn (SGK). 
- Các thẻ ghi số có thể gắn được trên bảng.
- Bảng các hàng của số có 6 chữ số:
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
KTBC: 
Dạy-học bài mới:
*Ôn tập về các hàng đvị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn:
- Y/c: HS qsát hvẽ SGK/8 & nêu mqhệ giữa các hàng liền kề:1 chục bằng bn đvị? 1 trăm bằng mấy chục? 
- Y/c HS: Viết số 1 trăm nghìn.
- Số 100 000 có mấy chữ số, là những chữ số nào?
*Gthiệu số có 6 chữ số:
- GV: Treo bảng các hàng của số có 6 chữ số. 
a/ Gthiệu số 432 516:
- GV: Coi mỗi thẻ ghi số 100 000 là một trăm nghìn: Có mấy trăm nghìn? Có mấy chục nghìn? Có mấy nghìn? Có mấy đvị?
- Gọi HS lên viết số trăm nghìn, số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đvị vào bảng số.
- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.
- HS: Qsát hình & TLCH: 1 chục bằng 10 đvị, 1 trăm bằng 10 chục, 
- 1HS lên viết, cả lớp viết vào nháp.
- Có 6 chữ số, là chữ số 1 & 5 chữ số 0 đứng bên phải số 1.
- HS: Qsát bảng số.
- HS: Có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đvị.
b/ Gthiệu cách viết số 432 516:
- GV: Dựa vào cách viết các số có 5 chữ số, hãy viết số có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đvị?
- GV:Nxét & hỏi: Số 432 516 có mấy chữ số?
- Khi viết số này, cta bđầu viết từ đâu?
- Kh/định: Đó là cách viết các số có 6 chữ số. Khi viết các số có 6 chữ số ta viết lần lượt từ trái sang phải, hay viết từ hàng cao dến hàng thấp.
c/ Gthiệu cách đọc số 431 516:
- Ai có thể đọc được số 432 516?
- GV: Kh/định lại cách đọc & hỏi: Cách đọc số 432513 & số 32 516 có gì giống & khác nhau?
- GV: Viết: 12 357&312 357; 81 759&381 759; 
32 876&632 876. Y/c HS đọc.
*Luyện tập-thực hành:
Bài 1: - GV: Gắn các thẻ số, y/c HS đọc, nxét, sửa.
Bài 2: - GV: Y/c HS tự làm bài 
- Gọi 2HS lên sửa: 1HS đọc số cho HS kia viết số.
- Hỏi: Cấu tạo thập phân của các số trong bài.
Bài 3: - GV: Viết số trg BT & gọi HS bkì đọc số.
Bài 4a,b: 
- GV: Tổ chức thi viết toán: 
- GV: Sửa bài & y/c HS đổi chéo vở ktra nhau.
 Củng cố-dặn dò:
- HS lên viết số theo y/c.
- 2HS lên viết, cả lớp viết Bc: 432 516.
- Có 6 chữ số.
- Bđầu viết từ trái sang phải, từ hàng cao đến hàng thấp.
- 1-2HS đọc, lớp theo dõi.
- Đọc lại số 432 516.
- Khác nhau ở cách đọc phần nghìn: Số 432 516 có bốn trăm ba mươi hai nghìn, 32 516 chỉ có ba mươi hai nghìn, giống nhau khi đọc từ hàng trăm đến hết.
- HS lần lượt đọc từng cặp số.
- 1HS lên đọc, viết số, lớp viết VBT: 
313 241; 523 453.
- HS: Tự làm VBT, sau đó đổi chéo ktra nhau (có thể làm vào SGK).
- HS lần lượt đọc số, mỗi HS đọc 3-4 số.
- 1HS lên bảng làm BT, cả lớp làm VBT. Y/c viết số theo đúng thứ tự GV đọc.
 KỂ CHUYỆN
	 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ,ĐÃ ĐỌC
I .MỤC TIÊU 
- Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình 
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Con người phải thương yêu giúp đỡ nhau .
II.CHUẨN BỊ 
Tranh minh hoạ truyện trong SGK .
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1 / Kiểm tra bài cũ 
2 / Bài mới :
2 . Tìm hiểu câu chuyện 
- GV đọc diễn cảm bài thơ .
- Trả lời lời những câu hỏi giúp ghi nhớ nội dung mỗi đoạn .
+ Đoạn 1 : Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh
sống ?
+ Bà lão đã làm gì khi bắt được con ốc?
+ Đoạn 2 :TưØ khi có ốc bà lão thấy trong nhà có gì lạ ?
+ Đoạn 3 : Khi rình xem bà lão nhín thấy gì ?
+ Sau đó bà lão đã làm gì ?
 + Câu chuyện kết thúc ra sao ?
* / HD kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
a. HD kể lại bằng lời của mình .
- Thế nào là kể chuyện bằng lời của em ?
- GV ghi 6 câu hỏi lên bảng lớp 
b. HD kể chuyện theo cặp từng khổ thơ .
c . Thi kể chuyện trước lớp 
- Gọi 3 HS ở ba tổ kể. 
- Gọi 2 HS kể toàn bộ câu chuỵên.
- GV khen ngợi , tuyên dương .
 + Trao đổi nội dung ý nghỉa câu chuyện .
- GV hướng dẫn HS đi đến kết luận : Câu chuyện nói lên lòng yêu thương lẫn nhau giữa bà lão và nàng tiên ốc .
- GV + lớp nhận xét , bình chọn bạn kể chuyện hay nhất . 
3 . Củng cố - dặn dị:
- HS theo dõi lắng nghe.
- 3HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn thơ sau đó một HS đọc toàn bài .
- Lớp đọc thầm từng đoạn .
- Bà lão làm nghề mò cua ,bắt ốc .
 bà thương không muốn bán thả vào chum nước để nuôi .
- Nhà cửa sạch sẽ ,lợn được ăn no ,vườn rau sạch cỏ .
- Thấy một nàng tiên từ trong chum nước
 bước ra . 
- Bà bí mật đập vở vỏ ốc ,rồi ôm lấy nàng .
- ( HS khá , giỏi ) - Bà lão và nàng sống hạnh phúc .
- ( HS khá , giỏi ) 
- Em đóng vai người kể chuyện . kể lại câu chuyện cho người khác nghe .
 - ( HS khá, giỏi ) - kể mẫu đoạn 1 .
- Mỗi em kể lại 1 đoạn của bài thơ .
- ( HS khá, giỏi )
- Lớp nhận xét 
- Vài HS nhắc lại 
 Khoa học
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (TT)
I. Mục tiêu: 
Sau bài học, HS cĩ thể:
- Kể tên những biểu hiện bên ngồi của qúa trình TĐC và những cơ quan thực hiện quá trình đĩ
- Nêu được vai trị của cơ quan tuần hồn trong qúa trình TĐC xảy ra bên trong cơ thể.
- Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể trong việc thực hiện TĐC ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với mơi trường. 
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình trang 8,9 SGK.
- Phiếu học tập
- Bộ đồ chơi “Ghép chữ vào chỗ trong sơ đồ”
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
I / Kiểm tra .
2 / Bài mới 
- Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1 : xác định những cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người .
+ Mục tiêu : Kể tên những biểu hiện vai trị của cơ quan tuần hồn trong quá trình trao đổi chất .
- Bước 1 : Quan sát và thảo luận theo cặp 
- Chỉ vào hình nĩi tên các cơ quan ?
- Nêu chức năng của chúng ? 
- Trong các cơ quan trên cơ quan nào trực tiếp trao đổi chất với mơi trường ?
Bước 2 : 
- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhĩm .
Bước 3 : Làm việc cả lớp 
- GV tĩm tắt ý ghi bảng .
Hoạt động 2 : TC ghép chữ vào chỗ chấm trong sơ đồ .
- Bước 1 : Phát cho mỗi nhĩm 1 sơ đồ hình 5 SGK Và tấm phiếu ghi từ cịn thiếu .
- Cách chơi : các nhĩm thi đua ghép chữ 
- Bước 2 : Trình bày sản phẩm 
- GV nhận xét .
Bước 3 : 
- Trính bày mối qua hệ giữa các cơ quan trong cơ thể trong quá trình thực hiện trao đổi chất cơ thể và mơi trường .
Bưỡc 4 : Làm việc cả lớp .
- Điều gì sẽ sảy ra nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động ?
- GV kết luận nội dung bài học 
3/ Củng cố-dặn dị: 
- HS quan sát các hình trong SGK và thảo luận 
theo cặp .
- Cơ quan tiêu hố , hơ hấp , tuâàn hồn , bài tiết .
- Tiêu hố : tiêu hố thức ăn lấy chất dinh dưỡng 
nuơi cơ thể .
- Hơ hấp : trao đổi khí 
- Tuần hồn : đưa máu đến tồn cơ thể 
- Bài tiết : thải ra ngồi chất cặn bã .
 - Tiêu hố , bài tiết , hơ hấp .
- HS thực hiện nhiệm vụ được giao .
- Đại diện nhĩm trình bày kết quả .
- 4 nhĩm nhận dụng cụ 
- Các nhĩm thực hiện 
- Các nhĩm treo sản phẩm của nhĩm 
- Cử đại diện làm giám khảo chấm về nội dung và hình thức .
- 1- 2 em trình bày .
- Cơ thể sẽ chết .
 Thứ ba ngày 03 tháng 9 năm 2018
CHÍNH TẢ ( nghe - viết )
MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I. MỤC TIÊU: 
 - Nghe - viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ, đúng qui định.
- Làm đúng BT2 và BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn
II. CHUẨN BỊ 
 - 4 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 2.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài : 
- Tiết chính tả này các em sẽ nghe cô đọc để viết lại đoạn văn “Mười năm cõng bạn đi học ”.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả
* Tìm hiểu về nội dung đoạn văn 
- GV đọc bài chính tả.
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn .
- Trong bài nói đến bạn nào đã 10 năm cõng bạn đi học ?
* Hướng dẫn viết từ khó 
- Trong bài có từ nào được viết hoa ?
-Yêu cầu HS nêu các từ khó , dễ lẫn khi viết chính tả .
- GV đọc , HS viết các từ vừa tìm được
- Hướng dẫn phân tích.
- Hướng dẫn cách trình bày bài viết.
* Viết chính tả
- Nhắc HS tư thế ngồi viết và cách cầm bút.
- GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu .
* Soát lỗi và chấm bài 
- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi .
- Thu chấm 10 bài .
- Nhận xét bài viết của HS 
c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
 * Bài 2 : Hoạt động nhóm 6
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS trình bày bài làm. 
+ GV treo 4 tờ phiếu khổ to lên bảng
- Gọi HS nhận xét , chữa bài .
- Nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
* Bài 3b 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Yêu cầu HS giải thích câu đố .
4. Củng cố 
- Lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc ,cả lớp đọc thầm.
- HS trả lời.
- HS nêu.
- HS nêu: ki-lô-mét ,khúc khuỷu, gập ghềnh ,.
- 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS phân tích.
- Lắng nghe.
- HS nghe GV đọc viết bài vào vở.
- Dùng bút chì , đổi vở cho nhau để soát 
lỗi , chữa bài .
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. 
- HS thảo luận theo nhóm.
- 4 nhóm cử mỗi nhóm 6 bạn lên bảng thi tiếp sức.
- Nhận xét , chữa bài . 
- 1 HS đọc 
- HS viết lời giải vào bảng 
- 2 HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
 Tốn 
LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU: 
- Viết và đọc được các số cĩ đến sáu chữ số .
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 KTBC: 
Bài mới:
Bài 1:
- GV: Treo Bp nd BT & y/c 1HS lên làm bài, cả lớp làm SGK.
- GV: K/hợp hỏi miệng HS, y/c đọc & ph/tích số.
Bài 2: Phần a)
- GV: Y/c 2HS cạnh nhau lần lượt đọc các số trg bài cho nhau nghe, sau đó gọi 4HS đọc trước lớp.
- HS làm tiếp phần b).
- GV: Hỏi thêm về các chữ số ở các hàng khác. Vd: Chữ số hàng đvị của số 65 243 là chữ số nào?...
Bài 3a,b,c:
- GV: Y/c HS tự viết số vào VBT.
- GV: Sửa bài & cho điểm HS.
Bài 4a,b:
- GV: Y/c HS tự điền số vào các dãy số, sau đó cho HS đọc từng dãy số trc lớp.
- GV: Cho HS nxét về các đặc điểm của các dãy số
 Củng cố-dặn dò:
- HS đọc: Sáu trăm năm mươi ba nghìn hai trăm sáu mươi bảy..
- HS: Th/h đọc các số: 2 453, 65 243, 
462 543, 53 620.
- 4HS lần lượt trả lời (M) gtrị của chữ số 5 trong các số.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT, sau đó đổi chéo vở ktra kquả.
- HS làm bài & nxét (Vd: a/ Dãy các số tròn trăm nghìn. b/ )
	 Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT
I/ MỤC TIÊU.
Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4); nắm được cách dùng một số từ có tiếng "nhân" theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - 4 tờ giấy khổ to để HS làm BT 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới. Giới thiệu bài
@. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1: Hoạt động nhóm tổ.
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT 1.
- GV chia nhóm , phát giấy và yêu cầu làm việc nhóm : Tìm từ viết vào giấy.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
* GV nhận xét , chốt : như SGV/59
* Bài 2: Hoạt động nhóm đôi.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV hỏi nghĩa các từ mà HS đã tra từ điển.
- GV giải nghĩa.
- HS trao đổi thảo luận nhóm đôi.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm.
* GV chốt : Như SGV/59.
* Bài 3 : Hoạt động cá nhân
- HS đọc yêu cầu của BT.
Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS lên bảng viết câu mà mình đặt.
* GV nhận xét câu đúng, hay.
* Bài 4: Hoạt động nhóm đôi.
- HS đọc yêu cầu của BT.
- Từng nhóm HS trao đổi về 3 câu tục ngữ, 
* GV chốt: Câu 1: Khuyên con người sống hiền lành nhân hậu.
+ Câu 2 : Chê người có tính xấu, ghen tị khi thấy người khác hạnh phúc, may mắn hơn mình.
+ Câu 3:Khuyên mọi người đoàn kết với nhau.
4.Củng cố dặn dò.
- 1 HS đọc 
- HS trao đổi theo cặp và tìm từ ghi vào giấy.
- Nhóm nào xong trước dán lên bảng và trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nghe.
- HS đọc.
- HS nêu.
- HS trao đổi nhóm đôi.
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm.
- HS nghe.
-1 HS đọc.
- HS làm bài.
- 4 HS lên viết.
- HS khác nhận xét.
- HS nghe. 
- 1 HS đọc.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình.
- HS nghe.
- HS ghi nhớ.
- 2 em nêu.
 - HS lắng nghe về nhà thực hiện.
 Thứ tư ngày 4 tháng 9 năm 2018
 Tập đọc 
 	 TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH 
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quí báu của cha ông (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối).
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ SGK / 19. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 . Ổn định: 
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới: 
*. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Ỵêu cầu 1 HS đọc toàn bài
- GV cho HS dùng bút chì ngắt 5 đoạn của bài thơ: + Đoạn 1 : Từ đầu ...phật tiên độ trì.
+ Đoạn 2: Tiếp....nghiêng soi.
+ Đoạn 3: Tiếp ....cha ông của mình.
+ Đoạn 4 ;Tiếp ...chẳng ra việc gì.
+ Đoạn 5 : phần còn lại.
- GV: Các em đọc toàn bài với giọng chậm rãi, ngắt nghỉ đúng nhịp với nội dung từng dòng. 
* Đọc nối tiếp lần 1:
- Phát âm: sâu xa, nghiêng soi,truyện cổ, giấu.
* Đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa từ đạ chú thích.
* Đọc nối tiếp lần 3
- GV theo dõi, uốn nắn.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. 
b) Tìm hiểu bài:
 * Đoạn 1
- Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà? 
- GV chốt ý SGV/ 64
* Đọc cả bài.
Hỏi : + Bài thơ gợi cho em nhớ đến truyện cổ nào? 
+ Nội dung của 2 truyện này?
- GV nêu ý nghĩa 2 truyện (SGV/ 64)
Hỏi : Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự nhân hậu của người Việt Nam ta?
- Hai dòng thơ cuối có ý nghĩa gì?
- GV chốt ý ( SGV/ 65)
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
- GV nhận xét giọng đọc của HS: Giọng tự hào, trầm lắng, nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm.
* Luyện đọc diễn cảm đoạn thơ.
- GV treo đoạn văn viết ở bảng phụ “ Tôi yêu... nghiêng soi”
- GV đọc mẫu đoạn thơ.
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm đoạn thơ.
Hỏi : Bạn nhấn giọng từ ngữ nào?
- GV gạch chân dưới từ ngữ được nhấn giọng 
( SGV/ 65)
* Đọc diễn cảm đoạn thơ theo nhóm 2.
* Thi đua đọc diễn cảm ( Đọc cá nhân)
- Yêu cầu đọc diễn cảm.
- Nhận xét cách đọc của từng bạn.
- Học thuộc lòng bài thơ.
Hỏi : bài thơ có ý nghĩa gì?
- GV chốt ý nghĩa bài thơ.
4.Củng cố
- HS ngắt đoạn vào SGK/ 63
- Cho HS ngắt nhịp (SGV / 64) và nhận xét.
- 5 HS đọc 5 đoạn nối tiếp nhau.
- 3 HS phát âm.
- 5 HS đọc nối tiếp và giải nghĩa từ : độ trì, độ lượng, đa tình, đa mang.
- 5 HS đọc.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS đọc thầm đoạn 1
 - Nhân hậu, ý nghĩa sâu xa. 
 - HS đọc thầm cả bài.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trả lời :Tấm Cám, đẽo cây giữa đường. 
- HS kể tóm tắt.
- Thảo luận nhóm bàn.
- Đại diện nhóm trả lời: Sọ dừa, Sự tích Hồ Ba Bể 
- HS tự nêu, bạn khác bổ sung.
- HS theo dõi. 
 - 3 HS đọc nối tiếp.
- 1 HS đọc diễn cảm.
- HS nêu.
- Nhóm đôi đọc diễn cảm.
- 5 HS thi đua đọc diễn cảm.
- HS nghe và nhận xét.
- HS thi đua đọc thuộc lòng bài thơ.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tốn
 	HÀNG VÀ LỚP
I . MỤC TIÊU: Giúp HS: 
- Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn 
- Biết giá trị của các chữ số theo vị trí của từng số đĩ trong mỗi số.
- Biết viết số thành tổng theo hàng 
II . CHUẨN BỊ: - GV vẽ sẵn bảng ở phần vdụ (để trống số ở các cột). 
Bảng kẻ sẵn các lớp, hàng của số có 6 chữ số như phần bài học SGK:
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 KTBC: 
Dạy-học bài mới:
*Gthiệu lớp đvị, lớp nghìn:
- Hỏi: Lớp đvị gồm mấy hàng, là những hàng nào? Lớp nghìn gồm mấy hàng, là những hàng nào?
- Viết số 321 vào cột & y/c HS đọc.
- Gọi 1HS lên bảng & y/c viết các chữ số của số 321 vào các cột ghi hàng.
- Làm tg tự với các số: 654 000, 654 321.
- Hỏi: + Nêu các chữ số ở các hàng của số 321.
+ Nêu các chữ số ở các hàng của số 654 000.
+ Nêu các chữ số ở các hàng của số 654 321.
*Luyện tập-thực hành:
Bài 1: - Yêu cầu HS nêu nội dung của các cột trong bảng số
- Y/c: + Đọc số ở dòng thứ nhất.
+ Hãy viết số năm mươi tư nghìn ba trăm mười hai.
+ Nêu các chữ số ở các hàng của số 54 312.
+ Viết các chữ số of số 54 312 vào cột th/hợp.
+ Số 54 312 có những chữ số nào thuộc lớp nghìn?
+ Các chữ số còn lại thuộc lớp gì?
- Y/c HS làm BT. GV: Hdẫn sửa, nxét, cho điểm.
- Hỏi thêm về các lớp của các số.
Bài 2a: Gọi 1HS lên bảng đọc cho HS viết các số trg BT.
- Hỏi: + Trg số 46 307, chữ số 3 ở hàng, lớp nào? 
+ Trg số 56 032, chữ số 3 ở hàng nào, lớp nào? 
Bài 2b: - GV: Y/c HS đọc bảng th/kê trg BT & hỏi: Dòng thứ nhất cho biết gì? Dòng thứ 2 cho biết gì?
- Viết 38 753& y/c HS đọc số.
- Hỏi:+ Trg số 38 753, chữ số 7 thuộc hàng, lớp nào
+ Vậy gtrị của chữ số 7 trg số 38 753 là bn?
- Vì chữ số 7 thuộc hàng trăm nên gtrị của chữ số 7 là 700.
- Y/c HS làm tiếp. GV: Nxét & cho điểm HS.
Bài 3: GV: Viết 52 314 & hỏi: + 52 314 gồm mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đvị?
+ Hãy viết số 52 314 thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đvị.
- GV: Nxét cách viết & y/c HS cả lớp làm tiếp.
Củng cố-dặn dò:
- HS: 1 ở hàng đvị, 2 ở hàng chục, 3 ở hàng trăm 
- HS: TLCH.
- Năm mươi tư nghìn ba trăm mười hai.
- 54 312.
- HS: Nêu theo y/c.
- 1HS lên bảng viết, cả lớp theo dõi, nxét
- 5 ở hàng chục nghìn, 4 ở hàng nghìn.
- Lớp đvị.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT. 
- 1HS lên viết, cả lớp viết vào VBT.
52 314=50 000+2 000+300+10+4
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm VBT.
 Tập làm văn
KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT
I. MỤC TIÊU: 	
- Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật (Nội dung Ghi nhớ).
- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước - sau để thành câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Giấy khổ to viết sẵn :
+ Các câu hỏi của phần nhận xét.
+ Chín câu văn ở phần luyện tập.
- VBT tiến việt 4 tập 1
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đề 
 a. Phần nhận xét 
 * Bài tập 1 : Hoạt động nhóm 4
- Gọi HS đọc truyện 
- GV đọc diễn cảm bài văn.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ , phát giấy và bút dạ cho nhóm trưởng .Yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu 
Lưu ý HS:Trong truyện có bốn nhân vật :người kể chuyện (tôi), cha người kể chuyện, cậu bé bị điểm không và cô giáo . Các em tập trung tìm hiểu hành động của em bé bị điểm không 
- Thế nào là ghi lại vắt tắt ?
- Gọi 2 nhóm dán phiếu và đọc kết quả làm việc trong nhóm 
- Các nhóm HS khác nhận xét bổ sung 
- Nhận xét , chốt lại lời giải đúng : Như SGV/67.
- Qua mỗi hành động của cậu bé bạn nào có thể kể lại câu chuyện ? 
-Giảng : Tình cha con là một tình cảm tự nhiên, rất thiêng liêng . Hình ảnh cậu bé khóc khi bạn hỏi sao không tả ba của người khác đã gây xúc động trong lòng người đọc bởi tình yêu cha, lòng trung thực tâm trạng buồn tủi ví mất cha của cậu bé 
* Bài tập 3: Hoạt động cá nhân.
- Các hành động của cậu bé được kể theo thứ tự nào ? Lấy dẫn chứng cụ thể để minh hoạ ? 
- Em có nhận xét gì về thứ tự kể các hành động nói trên ? 
- Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì ? 
- GV nhắc lại ý đúng 
b . Ghi nhớ 
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ 
- Em hãy lấy VD chứng tỏ khi kể chuyện chỉ kể lại những hành động tiêu biểu và các hành động nào xảy ra trước thì kể trước , xảy ra sau thì kể sau
c . Luyện tập 
- Gọi HS đọc bài tập 
- Bài tập yêu cầu gì ?
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để làm bài tập 
- Yêu cầu HS lên bảng thi gắn tên nhân vật phù hợp với hành động 
- Có thể gợi ý cho HS hỏi lại bạn : Tại sao bạn lại ghép tên Sẻ vào câu 1 ? 
- Nhận xét , tuyên dương HS ghép đúng tên và trả lời đúng , rõ ràng câu hỏi của các bạn. 
- Yêu cầu HS thảo luận và sắp xếp các hành động thành một câu chuyện. 
- Gọi HS nhận xét bài của bạn và đưa ra kết luận đúng. 
- Gọi HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã sắp xếp. 
4. Củng cố, dặn dò:
- HS lắng nghe 
- 2 HS đọc khátiếp nối nhau đọc truyện 
- Lắng nghe .
- Chia nhóm , nhận đồ dùng học tập , thảo luận và hoàn thành phiếu .
-Là ghi những nội dung chính , quan trọng 
- 2 HS đại diện lên trìng bày 
- Nhận xét , bổ sung .
- 1 HS kể : 
- HS nối tiếp nhau trả lời đến khi có kết luận chính xác. 
- Hành động nào xảy ra trước thì kể trước , xảy ra sau thì kể sau. 
- 3 HS đọc phần ghi nhớ 
- 2 HS kể vắn tắt truyện các em đã từng đọc hay nghe kể 
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài tập 
- HS nêu. 
- Thảo luận cặp đôi.
- 2 HS thi làm nhanh trên bảng. 
- HS làm bài vào vở , 1 HS lên bảng làm.
- Các hành động xếp lại theo thứ tự : 1 - 5 -2 – 4 – 7 – 3 – 6 – 8 – 9.
- 3 HS kể lại câu chuyện. 
- 1 HS
Thứ năm ngày 5 tháng 9 năm 2018
 Luyện từ và câu
 Dấu hai chấm 
I.MỤC TIÊU : 
- Hiểu được tác dụng của dấu hai chấm trong câu ( ND ghi nhớ ) 
- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm ( BT1 ) ; bước đầu biết dúng dấu hai chấm khi viết văn ( BT2 ) 
II .CHUẨN BỊ 
- Bảng phụ viết sẳn nội dung cần ghi nhớ 
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
 1/ Kiểm tra 
2 / Bài mới : Giới thiệu bài- ghi đề : 
a / phần nhận xét
- GV và cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng .
-Câu a : báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ, dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu hoặc kép .
- Câu b : báo hiệu sau lời nói của Dế Mèn phối hợp với dấu gạch ngang . 
b / Phần ghi nhớ
- GV nhắc các em thuộc phần ghi nhớ
c / Phần luyện tập 
Bài tập 1 :
-Câu a : Tác dụng của dấu hai chấm là gì ?
- dòng 1 
- dòng 2 
Câu b : 
- GV + lớp nhận xét chốt lại
Bài tập 2 :
- GV nhắc HS 
+ Để báo hiệu lời nói của nhân vật dùng phối hợp với dấu ngoặc kép ,dấu gạch đầu dòng .
+ Cần giải thích thì chỉ dùng dấu hai chấm . 
- GV và cả lớp nhận xét . 
4. Củng cố -dăn dị:
 - 2 HS nhắc lại 
- 2 HS đọc nối tiếp nhau nội dung bài tập 1 
- HS đọc từng câu thơ , văn nhận xét về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu đó .
- HS đọc yêu cầu của bài trao đổi thảo luận theo cặp .
- 2-3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK. 
- ( HS TB , Y ) 
- 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT 1 .
- HS đọc thầm trao đổi về tác dụng của dấu hai chấm .
- Là báo hiệu lời nói của nhân vật tôi .
- Báo hiệu phần sau là lời nói của cô giáo .
- Giải thích cho bộ phận đứng trước .
- HS nêu ý kiến của mình 
- ( HS khá , giỏi ) 
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập 2 cả lớp 
đọc thầm .
- Một số em đọc đoạn viết trước lớp giải thích tác dụng của dấu hai chấm .
TỐN
	SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
MỤC TIÊU: 
- So sánh được các số cĩ nhiều chữ số.
- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên cĩ khơng quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn 
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 KTBC: 
Bài mới:
.*Hdẫn so sánh các số có nhiều chữ số:
a. So sánh 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2018_2019_chuan_kien_th.doc