Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 04 - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)
Toán
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu
- HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về:
+ Các so sánh hai số tự nhiên.
+ Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.
- Học sinh biết chia sẻ hợp tác với bạn.
- Học sinh chăm chỉ học tập.
II.Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ.
- HS: Bảng con.
III.Hoạt động dạy học chủ yếu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 04 - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4 Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2020 Sinh hoạt dưới cờ THAM GIA HOẠT ĐỘNG SAO NHI ĐỒNG -------------------------------------------------------------------- Toán SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I.Mục tiêu - HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về: + Các so sánh hai số tự nhiên. + Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên. - Học sinh biết chia sẻ hợp tác với bạn. - Học sinh chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con. III.Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV HĐ1: Giới thiệu bài - 2 HS lên bảng làm bài HĐ 2: Bài mới a..So sánh số tự nhiên - Hoạt động theo nhóm cộng tác. - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: +100 > 89 89 < 100. +456 > 231 231 < 456. +4578 4578 - Chúng ta luôn xác định được số nào bé hơn, số nào lớn hơn. - HS nêu VD - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. - HS nêu như phần bài học SGK. - HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7,... - 5 bé hơn 7, 7 lớn hơn 5. - 5 đứng trước 7 và 7 đứng sau 5. - Số đứng trước bé hơn số đứng sau. - Số đứng sau lớn hơn số đứng trước nó. - 1 HS lên bảng vẽ. - 4 4. - Số 4 gần gốc 0 hơn, số 10 xa gốc 0 hơn. - Là số bé hơn. - Là số lớn hơn. b. Xếp thứ tự các số tự nhiên + 7689;7869; 7896; 7968. + 7986; 7896; 7869; 7689. - Số 7986. - Số 7689. - HS nhắc lại kết luận như trong SGK. - Học sinh làm c. Luyện tập, thực hành: - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. HS giải thích cách so sánh của một số cặp số 1234 và 999; 92501 và 92410. Bài 2 (Trang 21) - HS nêu cách so sánh. - Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn. - HS cả lớp làm bài vào Bảng phụ a) 8136; 8316; 8361 b) 5724; 5740; 5742 c) 63841; 64813; 64831 Bài 3(Trang 21) - Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé. - Phải so sánh các số với nhau. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở a) 1984; 1978; 1952; 1942. b) 1969; 1954; 1945; 1890. HĐ3:.Củng cố - Trò chơi : Đố bạn HS chia làm 2 nhóm - HS cả lớp chơi - GV gọi 2 HS lên bảng Luôn thực hiện được phép so sánh: - GV nêu các cặp số tự nhiên như 100 và 89, 456 và 231, 4578 và 6325, rồi yêu cầu HS so sánh xem trong mỗi cặp số số nào bé hơn, số nào lớn hơn. - Vậy bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên. Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì: - GV cầu học sinh nêu VD so sánh - Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì ? So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số: - GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên. - Hãy so sánh 5 và 7. - Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7 hay 7 đứng trước 5? - Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước bé hơn hay lớn hơn số đứng sau? - Trong dãy số tự nhiên số đứng sau bé hơn hay lớn hơn số đứng trước nó - GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên. - GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10. - Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc 0 hơn, số nào xa gốc 0 hơn ? - Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn? - Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn? - GV nêu các số tự nhiên 7698; 7968; 7896; 7869 và yêu cầu: + Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn. + Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé. nhận xét chữa bài - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách so sánh của một số cặp số 1234 và 999; 92501 và 92410. - GV nhận xét. Bài tập yêu cầu làm gì? - Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Muốn xếp được các số theo thứ tự từ lớn đến bé chúng ta phải làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và tuyên dương. - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Tập đọc MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I. Mục tiêu - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: chính trực, Long Xưởng, di chiếu, tham tri chính sự, gián nghị đại phu, Đọc trôi chảy được toàn bài. Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật. Hiểu các từ ngữ khó trong bài. Hiểu nội bài: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – Vị quan nổi tiếng, cương trực thời xưa. - Trình bày ý kiến rõ ràng, đúng yêu cầu câu hỏi, biết hợp tác trong nhóm - Học tập đức tính của Tô Hiến Thành II.Chuẩn bị GV: GAĐT HS : SGK III.Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV HĐ 1: Ôn định tổ chức HĐ2: Bài mới a . Giới thiệu bài + Măng mọc thẳng. + Tên chủ điểm nói lên sự ngay thẳng. b. Luyện đọc - 3 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự - Luyện đọc theo cặp - 2 HS tiếp nối đọc toàn bài. - 1 HS đọc thành tiếng. c. Tìm hiểu bài Hoạt động theo nhóm cộng tác Học sinh đọc thầm các đoạn và thảoluận trả lời câu hỏi d. Luyện đọc diễn cảm - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc. - Luyện đọc và tìm ra cách đọc hay. - 1 lượt 3 HS tham gia thi đọc. HĐ3:Củng cố - HS trả lời. + Chủ điểm của tuần này là gì? + Tên chủ điểm nói lên điều gì? - Giới thiệu tranh chủ điểm Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài (2 lượt ) - Gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài .GV lưu ý sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - Gọi 1 HS đọc phần Chú giải trong SGK. - GV đọc mẫu - Yêu cầu HS đọc thầm các đoạn và trả lời câu hỏi - Gọi 1 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm và tìm nội dung chính của bài. - Gọi HS phát biểu. - Yêu cầu HS luyện đọc và tìm ra cách đọc hay. - Yêu cầu HS đọc phân vai. - Nhận xét. -Vì sao nhân dân ngợi ca những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ? - NXtiết học . - Dặn HS về nhà học bài ----------------------------------------------------------- Đạo đức VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu - HS nhận thức được : Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong c/s và trong học tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn; biết xđ những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục ; biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn . - Nâng cao năng lực tự học, tự phân tích tình huống và đưa ra ý kiến của bản thân, vận dụng trong cuộc sống - HS quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong c/s và trong học tập. II.Chuẩn bị - GV: Thẻ xanh đỏ - HS: SGK III.Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của học sinh Hỗ trợ của giáo viên HĐ1: Thảo luận nhóm( BT 2-SGK). - Các nhóm thảo luận. - HS trình bày . - Lớp trao đổi, bổ sung. HĐ2 : Thảo luận nhóm đôi(BT 3). - HS thảo luận nhóm. - 1 vài HS trình bày trước lớp. HĐ3: Làm việc cá nhân (BT 4). - 1 vài HS trình bày những khó khăn và biện pháp khắc phục. - HS cả lớp trao đổi, nhận xét. HĐ4: Củng cố, dặn dò -1 HS nhắc lại nội dung. - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ. - GV kết luận , khen những HS biết vượt qua khó khăn trong HT. - GV giải thích y/c BT. - GV kết luận. - GV giải thích y/c BT. - GV ghi tóm tắt ý kiến lên bảng. - GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện những biện pháp đã đề ra. - Kết luận chung :Trong c/s, mỗi người đều có những khó khăn riêng. Để HT tốt, cần cố gắng vượt qua khó khăn. - Tổng kết nội dung bài. - Dặn HS về thực hiện theo mục “ Thực hành”, CB bài sau. --------------------------------------------------------------------- Chính tả (Nhớ- viết) TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. Mục tiêu - Nhớ – viết chính xác, đẹp đoạn từ Tôi yêu truyện cổ nước tôi .... nhận mặt ông cha của mình trong bài thơ Truyện cổ nước mình. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r / d / g. - Phát triển năng lực tự học, chia sẻ và hợp tác khi làm bài tập, năng lực tự đánh giá kết quả học - HS chăm học, có ý thức viết bài cẩn thận. II.Chuẩn bị - GV: Bảng phụ ghi sẵn BT 2a. - HS: SGK, vở ghi, phấn, bảng con III.Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV HĐ1: Khởi động HĐ 2: Bài mới a. Giới thiệu bài - 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. + Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc, nhân hậu. + Cha ông ta muốn khuyên con cháu hãy biết thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau, ở hiền sẽ gặp nhiều điều may mắn, hạnh phúc. b. Hướng dẫn viết từ khó - Các từ: truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi, vàng cơn nắng ... c. Viết chính tả Học sinh nhớ viêt d. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 a) - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu. - HS dùng bút chì viết vào vở. - Nhận xét , bổ sung bài của bạn. - Chữa bài Lời giải: gió thổi, gió đưa, gió nâng cánh diều. 2 nhóm thi HĐ3: Củng cố - HS cả lớp Trao đổi về nội dung đoạn thơ - GV đọc bài thơ. + Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà + Qua những câu chuyện cổ, cha ông ta muốn khuyên con cháu điều gì ? - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. Lưu ý HS trình bày bài thơ lục bát. Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài , 2 HS làm xong trước lên làm trên bảng. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Chốt lại lời giải đúng. - Gọi HS đọc lại câu văn. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại BT 2a hoặc 2b và chuẩn bị bài sau. __________________________________________________ Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2020 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố kĩ năng viết số, so sánh các số tự nhiên. Luyện vẽ hình vuông. - Phát triển năng lực tự học, tự hoàn thành bài tập GV giao, trình bày rõ ràng, đúng nội dung cần trình bày, lắng nghe bạn, tự đánh giá kết quả của mình và đánh giá bạn. - HS chăm học, biết giúp đỡ bạn. II.Chuẩn bị - GV: Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ. - HS: Bảng con. III.Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV HĐ1: Khởi động HĐ 2: Bài mới a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn luyện tập Bài 1-(Trang 25) - HS nghe GV giới thiệu bài. Hoạt động theo nhóm cộng tác - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - Nhỏ nhất:1000; 10000; 100000; 1000000. - Lớn nhất: 9999; 99999; 999999; 9999999. Bài 2(Trang 25) - HS đọc đề bài. Học sinh đọc bài và trả lời - HS tự nhẩm hoặc đếm trên tia số và trả lời: Có 10 đoạn. - Có 10 số. - Có 10 x 9 = 10 số. - Có 90 số có hai chữ số. Bài 3(Trang 25) - Điền số 0. - HS giải thích. - HS làm bài và giải thích tương tự như trên. HS giải thích cách điền số của mình Bài 4 (Trang 25) - Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. Bài 5(Trang 25) 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi trong SGK. Học sinh làm vào vở HĐ 3: Củng cố Trò chơi: Đúng sai - HS cả lớp. - GV cho HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. - GV nhận xét. - GV hỏi thêm về trường hợp các số có 4; 5; 6; 7 chữ số. - GV yêu cầu HS đọc các số vừa tìm được. -.GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV vẽ lên bảng tia số từ 10 đến 99, sau đó chia tia số thành các đoạn, vừa chia vừa nêu: Nếu chia các số từ 10 đến 99 thành các đoạn từ 10 đến 19, từ 20 đến 29, từ 30 đến 39, từ 90 đến 99 thì được bao nhiêu đoạn? - Mỗi đoạn như thế có bao nhiêu số? - Vậy từ 10 đến 99 có bao nhiêu số? -Vậy có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số ? GV viết lên bảng phần a - GV: Tại sao lại điền số 0? - GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại, khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách điền số của mình. - GV yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó làm bài. - GV chữa bài. - GV yêu cầu HS đọc Đề bài. - Hướng dẫn học sinh làm - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. Mục tiêu - Hiểu được từ láy và từ ghép là 2 cách cấu tạo từ phức tiếng Việt: Từ ghép là từ gồm những tiếng có nghĩa ghép lại với nhau. Từ láy là từ có tiếng hay âm, vần lặp lại nhau. Phân biệt được từ ghép và từ láy, tìm được các từ ghép và từ láy dễ sử dụng được từ ghép và từ láy để đặt câu. - Phát triển năng lực tự học, mạnh dạn khi giao tiếp, nói to rừ ràng đúng yêu cầu của GV, biết chia sẻ, hợp tác với bạn. - HS chăm học, tự tin khi trình bày ý kiến. II.Chuẩn bị - GV: Bảng phụ viết sẵn ví dụ của Phần nhận xét. Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột, bút dạ - HS: Từ điển ( nếu có ) hoặc phô tô vài trang ( đủ dùng theo nhóm ). III.Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV HĐ1: Khởi động HĐ2: Bài mới : a. Giới thiệu bài Hoạt động theo nhóm cộng tác - Đọc các từ trên bảng. - Hai từ trên đều là từ phức. b. Tìm hiểu ví dụ - HS đọc thành tiếng. - HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi- Hs trả lời đến 3 HS đọc thành tiếng. + Nhắc lại ghi nhớ, sau đó nêu ví dụ c. Ghi nhớ d. Luyện tập Bài 1(Trang 39) Từ ghép: bạn bè, thầy giáo, cô giáo, học sinh, yêu quý, mến yêu, tình bạn, học giỏi Từ láy: chăm chỉ, cần cù, thân thương, nhạt nhẽo, săn sóc, khéo léo Bài 2(Trang 39) - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung bài. - Nhận đồ dùng học tập. - Hoạt động trong nhóm. - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. - Chữa bài. HĐ 3: Củng cố - 1 HS nêu - Đưa ra các từ: khéo léo, khéo tay. - Hỏi : Em có nhận xét gì về cấu tạo của những từ trên ? - Gọi HS đọc ví dụ và gợi ý. - Yêu cầu HS suy nghĩ, thảo luận cặp đôi + Từ phức nào do những tiếng như thế nào tạo thành ? GV kết luận - Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ . + Thế nào là từ ghép, từ láy? Cho ví dụ - Gọi HS đọc yêu cầu - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm HS - Yêu cầu HS trao đổi, làm bài. - Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ và viết vào phiếu. - Gọi các nhóm dán phiếu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Từ ghép, từ láy là gì ? Lấy ví dụ -------------------------------------------------------------- Kể chuyện MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I. Mục tiêu - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa trả lời được các câu hỏi về nội dung kể lại được toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp với nét mặt, cử chỉ điệu bộ. Hiểu được ý nghĩa của truyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền - Biết đánh giá, nhận xét bạn kể. - Học sinh hứng thú học tập. II.Chuẩn bị GV: Tranh minh họa truyện trang 40, SGK phóng to. HS : Bảng phụ viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời + bút dạ. III.Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV HĐ1: Ổn định lớp HĐ 2: Bài mới a. Giới thiệu bài - Bức tranh vẽ cảnh một người đang bị thiêu trên giàn lửa, xung quanh mọi người đang la ó, một số người đang dội nước, dập lửa. - Lắng nghe b. Kể chuyện Học sinh lắng nghe c. Kể lại câu chuyện Tìm hiểu truyện Hoạt động theo nhóm cộng tác. - Nhận đồ dùng học tập. - 1 HS đọc câu hỏi, các HS khác trả lời. - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. - Chữa vào phiếu của mình ( Nếu sai) - 1 HS đọc câu hỏi, 2 HS đọc câu trả lời. - Khi 1 HS kể các em khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn. HS kể chuyện - Gọi 4 HS kể chuyện tiếp nối nhau ( mỗi HS tương ứng với nội dung 1 câu hỏi ) – 2 lượt HS kể. - 3 đến 5 HS kể. - Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu. Tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu trả lời đúng. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện + Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết trên giàn lửa thiêu chứ không ca ngợi ông vua bạo tàn. Khí phách đó đã khiến nhà vua khâm phục, kính trọng và thay đổi thái độ. - 3 HS nhắc lại. - HS thi kể và nói ý nghĩa của truyện. HĐ 3: Củng cố Học sinh nêu - Treo tranh minh họa và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? Giới thiệu Câu chuyện - GV kể chuyện lần 1 - Yêu cầu HS đọc thầm các câu hỏi ở bài 1 - GV kể lần 2. - Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm . - Yêu cầu HS trong nhóm, trao đổi, thảo luận để có câu trả lời đúng. GV đến giúp đỡ, hướng dẫn những nhóm gặp khó khăn. Đảm bảo HS nào cũng được tham gia. - Yêu cầu nào HS làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các HS khác nhận xét, bổ sung cho từng câu hỏi. - Kết luận câu trả lời đúng. - Gọi HS đọc lại phiếu. Hướng dẫn kể chuyện - Yêu cầu HS dựa vào câu hỏi và tranh minh họa kể chuyện trong nhóm theo từng câu hỏi và toàn bộ câu chuyện. - Gọi HS kể chuyện. - Nhận xét. - Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. - Gọi HS nhận xét bạn kể. + Câu chuyện có ý nghĩa gì ? Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức cho HS thi kể. - Nhận xét tìm ra bạn kể hay nhất, hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất. - Qua câu chuyện muốn nói với em điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe ---------------------------------------------------------------------------- Khoa học TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN? I. Mục tiêu: Giúp HS - Hiểu và giải thích được tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.Biết thế nào là một bữa ăn cân đối, các nhóm thức ăn trong tháp dinh dưỡng. - Phát triển năng lực giao tiếp: Trình bay rõ ràng, đúng nội dung cần tao đổi. - Có ý thức ăn nhiều loại thức ăn trong các bữa ăn hàng ngày. II.Chuẩn bị - GV: Các hình minh hoạ ở trang 16, 17 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Phiếu học tập theo nhóm - HS: Chuẩn bị bút vẽ, bút màu. III.Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV HĐ1: Khởi động HĐ2: Dạy bài mới: Giới thiệu bài: a. Vì sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ? - Hoạt động theo nhóm cộng tác. - Chia nhóm theo hướng dẫn của GV.và trả lời câu hỏi vào phiếu. - Đại diện các nhóm trình bày Nhận xét bổ sung b. Nhóm thức ăn có trong một bữa ăn cân đối. - 2 đến 3 HS đại diện cho các nhóm lên trình bày. 2 HS lần lượt đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm. - HS lắng nghe.Chia nhóm và nhận đồ dùng học tập. - Quan sát, thảo luận, vẽ và tô màu các loại thức ăn nhóm mình chọn cho một bữa ăn. - 1 HS đại diện thuyết minh cho các bạn trong nhóm nghe và bổ sung, c. Trò chơi: “Đi chợ” - Quan sát kỹ tháp dinh dưỡng, 5 HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS chỉ nêu một tên một nhóm thức ăn - Nhận mẫu thực đơn và hoàn thành thực đơn. - HS trình bày về những thức ăn, đồ uống mà nhóm mình lựa chọn cho từng bữa. nhóm khác bổ sung, nhận xét. HS chọn ra một nhóm có thực đơn hợp lí nhất 1 HS trình bày lưu loát nhất. HĐ3.Củng cố - HS trả lời. - HS nhận xét. - HS cả lớp Bước1: GV tiến hành cho HS hoạt động nhóm theo định hướng. - Chia nhóm 4 HS. -Yêu cầu HS thảo luận và trả lời Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp. - Gọi 2 đến 3 nhóm HS lên trình bày ý kiến của nhóm mình. GV ghi các ý kiến không trùng lên bảng và kết luận ý kiến đúng. - Gọi 2 HS đọc to mục Bạn cần biết trang 17 / SGK. Bước 1: GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng. - Chia nhóm, mỗi nhóm có từ 6 đến 8 HS, phát giấy cho HS. - Yêu cầu HS quan sát thức ăn trong hình minh hoạ trang 16 và tháp dinh dưỡng cân đối trang 17 để vẽ và tô màu các loại thức ăn nhóm chọn cho 1 bữa ăn. - Cử người đại diện trình bày tại sao nhóm mình lại chọn loại thức ăn đó. Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp. - Gọi 2 đến 3 nhóm lên trước lớp trình bày. GV kết luận - Phát phiếu thực đơn đi chợ cho từng nhóm. - Yêu cầu các nhóm lên thực đơn và tập thuyết trình từ 5 đến 7 phút. - Gọi các nhóm lên trình bày - Yêu cầu HS chọn ra một nhóm có thực đơn hợp lý nhất 1 HS trình bày lưu loát nhất. - Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? - VN-nên ăn uống đủ chất dinh dưỡng. - Dặn HS về nhà sưu tầm các món ăn được chế biến từ cá. --------------------------------------------------------------------- Kĩ thuật KHÂU THƯỜNG (tiết 1) I. Mục tiêu - HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường; biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. - Nâng cao năng lực tự phục vụ, tự chuẩn bị và bảo quản đồ dùng học tập, tự hoàn thành sản phẩm, tự đánh giá và đánh giá bạn. - HS chăm thực hành và có ý thức thực hiện an toàn khi dùng kim, kéo, có tính kiên trì, rèn luyện sự khéo léo của đôi bàn tay. II. Chuẩn bị - GV: + Tranh quy trình khâu thường. + Mẫu khâu - HS: + Bộ thêu III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động học của HS Hoạt động hỗ trợ của GV HĐ1: Khởi động - Chuẩn bị đồ dùng học tập. HĐ2: Giới thiệu bài HĐ3: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu - HS quan sát sản phẩm. - HS quan sát mặt trái mặt phải của H.3a, H.3b (SGK) để nêu nhận xét về đường khâu mũi thường. - HS đọc phần 1 ghi nhớ. HĐ4: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật - HS quan sát H.1 SGK nêu cách cầm vải, kim. - HS theo dõi. - HS thực hiện thao tác. HĐ5: GV hướng dẫn kỹ thuật khâu thường - HS đọc phần b mục 2, quan sát H.5a, 5b, 5c (SGK) và trả lời. - HS theo dõi. - HS quan sát H6a, b, c và trả lời câu hỏi. - HS theo dõi. - HS đọc ghi nhớ cuối bài. - HS thực hành. HS học tập nhóm cộng tác, tự làm tự tìm kiếm sự giúp đỡ và hỗ trợ bạn. - HS giới thiệu trong nhóm và trước lớp - HS cả lớp. HĐ6: Nhận xét - Chuẩn bị các dụng cụ vải, kim, len, phấn để học tiết sau. - Kiểm tra dụng cụ học tập. - Khâu thường. - GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường và giải thích: các mũi khâu xuất hiện ở mặt phải là mũi chỉ nổi, mặt trái là mũi chỉ lặn. - GV bổ sung và kết luận đặc điểm của mũi khâu thường: + Đường khâu ở mặt trái và phải giống nhau. + Mũi khâu ở mặt phải và ở mặt trái giống nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau. - Vậy thế nào là khâu thường? - GV hướng dẫn HS thực hiện một số thao tác khâu, thêu cơ bản. - Đây là bài học đầu tiên về khâu, thêu nên trước khi hướng dẫn khâu thường HS phải biết cách cầm vải , kim, cách lên xuống kim. - Cho HS quan sát H1 và gọi HS nêu cách lên xuống kim. - GV hướng dẫn 1 số điểm cần lưu ý: + Khi cầm vải, lòng bàn tay trái hướng lên trên và chỗ sắp khâu nằm gần đầu ngón tay trỏ. Ngón cái ở trên đè xuống đầu ngón trỏ để kẹp đúng vào đường dấu. + Cầm kim chặt vừa phải, không nên cầm chặt quá hoặc lỏng quá sẽ khó khâu. + Cần giữ an toàn tránh kim đâm vào ngón tay hoặc bạn bên cạnh. - GV gọi HS lên bảng thực hiện thao tác. - GV treo tranh quy trình, hướng dẫn HS quan sát tranh để nêu các bước khâu thường. - Hướng dẫn HS quan sát H.4 để nêu cách vạch dấu đường khâu thường. - GV hướng dẫn HS đường khâu theo 2cách: + Cách 1: dùng thước kẻ, bút chì vạch dấu và chấm các điểm cách đều nhau trên đường dấu. + Cách 2: Dùng mũi kim gẩy 1 sợi vải cách mép vải 2cm, rút sợi vải ra khỏi mảnh vải dược đường dấu. Dùng bút chì chấm các điểm cách đều nhau trên đường dấu. - Hỏi :Nêu các mũi khâu thường theo đường vạch dấu tiếp theo ? - GV hướng dẫn 2 lần thao tác kĩ thuật khâu mũi thường. - GV hỏi: khâu đến cuối đường vạch dấu ta cần làm gì? - GV hướng dẫn thao tác khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu theo SGK. - GV lưu ý : + Khâu từ phải sang trái. + Trong khi khâu, tay cầm vải đưa phần vải có đường dấu lên, xuống nhip nhàng. + Dùng kéo để cắt chỉ sau khi khâu. Không dứt hoặc dùng răng cắn chỉ. - Cho HS đọc ghi nhớ - GV tổ chức HS tập khâu các mũi khâu thường cách đều nhau một ô trên giấy kẻ ô li. - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. -------------------------------------------------------------------------------------- Lịch sử NƯỚC ÂU LẠC I. Mục tiêu: Sau bài học HS nêu được - Nước Âu Lạc ra đời là sự tiếp nối của nước Văn Lang: thời gian tồn tại, tên vua, nơi đóng đô của nước Âu Lạc. Những thành tựu của người Âu Lạc (chủ yếu về mặt quân sự). Nguyên nhân thắng lợi và thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà. - Phát triển năng lực giao tiếp, phát biểu to, rõ ràng. - HS mạnh dạn trình bày ý kiến, yêu quê hương đất nước, thích tìm hiểu lịch sử. II.Chuẩn bị - GV: Phiếu thảo luận nhóm.- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay, phóng to. Bảng phụ viết sẵn nội dung gợi ý cho các hoạt động. - HS: SGK. III.Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV HĐ1: Khởi động HĐ2: Tìm hiểu sự ra đời của nước Âu Lạc. - HS làm bài cá nhân sau đó chia sẻ theo 3 bước - HS nhận phiếu làm bài tập theo nhóm. Đánh dấu x vào dòng tương đồng của người Lạc Việt và người Âu Việt: + Sống cùng trên một địa bàn. + Đều biết chế tạo đồ đồng. + Đều biết rèn sắt . + Đều biết trồng lúa và chăn nuôi. +Tục lệ có những điểm giống nhau. - HS xác định trên lược đồ và nêu. - HS chỉ trên lược đồ và nêu. - Chế tác được nỏ có thể bắn một lúc được hàng trăm mũi tên, thành Cổ Loa được xây dựng theo đường xoáy trôn ốc có tác dụng tốt trong phòng ngự quân sự . HĐ3: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà. - HS nghiên cứu sách giáo khoa đoạn “ Năm 207 TCN phương Bắc” - Đại diện HS trình bày kết quả thảo luận, HS khác nhận xét bổ sung. HĐ4: Củng cố - Học sinh nêu nội dung bài học. - GV giới thiệu bài - Giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày, yêu cầu cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung. - Giáo viên kết luận: Người Lạc Việt và người Âu Việt cuộc sống có những điểm tương đồng, họ sống hoà hợp với nhau. - GV yêu cầu học sinh xác định kinh đô Âu Lạc trên lược đồ. - So sánh sự khác nhau nơi đóng đô của Âu Lạc và Văn Lang? - Nêu tác dụng của nỏ thần và thành Cổ Loa. - Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK. - Kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc. -Vì sao quân Triệu Đà thất bại? - Vì sao từ năm 179 TCN Âu Lạc rơi vào ách đô hộ của quân xâm lược phong kiến phương Bắc? - Nhận xét đánh giá tiết học. ----------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 7 tháng 10 năm 2020 Toán YẾN , TẠ ,TẤN I. Mục tiêu - HS bước đầu nhận xét về độ lớn của yến, tạ, tấn. Nắm được mối liên hệ của yến, tạ, tấn với ki-lô-gam. Thực hành chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng. Thực hành làm tính với các số đo khối lượng đã học. - Phát triển năng lực tự học, tự hoàn thành bài tập , trình bày rõ ràng, đúng nội dung cần trình bày, lắng nghe bạn, tự đánh giá kết quả của mình và đánh giá bạn. - HS chăm học, biết giúp đỡ bạn Giảm tải : Bài 2 cột 2 làm 5 trong 10 ý II.Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, phấn màu - HS: bút dạ, bảng con III.Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV HĐ1: Khởi động HĐ 2: Bài mới a.Giới thiệu bài b.Giới thiệu yến, tạ, tấn: - HS nghe giới thiệu. 1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg c. Luyện tập, thực hành Bài 1 (Trang 23) HS hình dung về 3 con vật xem con nào nhỏ nhất, con nào lớn nhất. Chia sẻ trong nhóm, trước lớp. Bài 2(Trang 23) Hoạt động theo nhóm cộng tác. Làm cá nhân, thảo luận nhóm. Phát biểu ý kiến 10 yến = 1 tạ - 1tạ = 10 kg x 10 = 100 kg. - HS nghe và nhớ. - 1 tấn = 100 yến. - 1 tấn 1000 kg. Học sinh thảo luận nhóm đôi trả lời miệng nhận xét Bài 3: (Trang 23) - Vì 1 yến = 10 kg nên 5 yến = 10 x 5 = 50 kg. - Có 1 yến = 10 kg vậy 1 yến 7 kg = 10 +7 = 17kg. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào giấy nháp - Lấy 18 + 26 = 44, sau đó viết tên đơn vị vào kết quả. - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài cho nhau. Bài 4:(Trang 23) - HS nêu - Phải đổi các số đo về cùng đơn vị đo. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở HĐ3:.Củng cố- Dặn dò 10 kg = 1 yến, 100 kg = 1 tạ , 1000 kg = 1 tấn. - 10 yến. - 10 tạ Thực hiện theo yêu cầu Giới thiệu yến Giới thiệu tạ, tấn - GV cho HS làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài. GV gợi ý HS hình dung về 3 con vật xem con nào nhỏ nhất, con nào lớn nhất. - GV viết lên bảng câu a, yêu cầu cả lớp suy nghĩ để làm bài. - Giải thích vì sao 5 yến = 50 kg ? - Em thực hiện thế nào để tìm được 1 yến 7 kg = 17 kg ? - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.-GV sửa chữa - GV viết lên bảng : 18 yến + 26 yến, sau đó yêu cầu HS tính. - GV yêu cầu HS giải thích cách tính của mình. GV yêu cầu 1 HS đọc đề Em Có nhận xét gì về đơn vị đo số muối của chuyến muối đầu và số muối của chuyến sau ? -Vậy trước khi làm bài, chúng ta phải làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét Bao nhiêu kg thì bằng 1 yến, 1 tạ, 1 tấn ? +1 tạ bằng bao nhiêu yến ? +1 tấn bằng bao nhiêu tạ ? - GV tổng kết tiết học . - Dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau Tập đọc TRE VIỆT NAM I. Mục tiêu - Đọc đúng các tiếng, từ khó, dễ lẫn Tre xanh, nắng nỏ trời xanh, khuất mình, bão bùng, lũy thành, nòi tre, lạ thường, lưng trần. + Đọc trôi chảy được toàn bài. Đọc diễn cảm toàn bài. + Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ khó trong bài. Hiểu nội dung bài: Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam. Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. - Trình bày ý kiến rõ ràng, đúng yêu cầu câu hỏi, biết hợp tác trong nhóm. - Tự hào về con người Việt Nam. II.Chuẩn bị - GV: GAĐT - HS: sưu tầm các tranh, ảnh vẽ cây tre. III.Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV HĐ1: Khởi động HĐ2: Bài mới a. Giới thiệu bài - Bức tranh vẽ cảnh làng quê với những con đường rợp bóng tre. b. Luyện đọc - 4 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự - HS đọc theo cặp 3 học sinh đọc bài. - Lắng nghe. c. Tìm hiểu bài Hoạt động theo nhóm cộng tác. - 1 HS đọc thành tiếng. - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời. + Ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực thông qua hình tượng cây tre - 2 HS nhắc lại. d. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Tìm cách đọc. - 3 HS đọc đoạn thơ và tìm ra cách đọc hay của bài. - 3 đến 5 HS thi đọc hay. - HS thi đọc trong nhóm. - Mỗi tổ cử 1 HS tham gia thi. - 1 HS nêu HĐ3. Củng cố Hs trả lời Liên hệ Thực hiện theo yêu cầu. Cho HS quan sát tranh minh họa và hỏi + Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Giới thiệu - Yêu cầu HS mở SGK và luyện đọc từng đoạn ( 3 lượt HS đọc). - Gọi 3 HS đọc lại toàn bài. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - GV đọc mẫu - Yêu cầu HS đọc đoạn thầm các đoạn và thảo luận và trả lời câu hỏi thống nhất nội dung + Nội dung của bài thơ là gì ? - Gọi 1 HS đọc bài thơ, cả lớp theo dõi để phát hiện ra giọng đọc. - Giới thiệu đoạn thơ cần luyện đọc. - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm. - Nhận xét, tuyên dương HS đọc hay. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn thơ và cả bài. - Gọi HS thi đọc. - Nhận xét, tìm ra bạn đọc hay nhất. - Nhận xét HS đọc hay, nhanh thuộc. + Qua hình tượng cây tre, tác giả muốn nói lên điều gì ? Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bài _________________________________________ Địa lí HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN I.Mục tiêu - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở HLS + Tr
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_04_nam_hoc_2020_2021_ban_2_cot.doc