Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 02 - Năm học 2021-2022 (Bản 2 cột)
TIẾT 2: TOÁN
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ ( Số tiết 01)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề
- Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số
- Vận dụng kiến thức làm các bài tập liên quan
*Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4 (a,b)
2. Năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic.
3. Phẩm chất
- HS có thái độ học tập tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1, 2
- HS: Sách, bút
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 02 - Năm học 2021-2022 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2 Ngày soạn: 10/9/2021 Ngày giảng:Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2021 BUỔI SÁNG TIẾT 1: HOẠT ĐỘNG ĐẦU TUẦN (Lớp trực tuần thực hiện) ______________________________________________ TIẾT 2: TOÁN CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ ( Số tiết 01) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề - Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số - Vận dụng kiến thức làm các bài tập liên quan *Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4 (a,b) 2. Năng lực: - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1, 2 - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Khởi động: - GV giới thiệu vào bài - HS chơi trò chơi Chuyền điện. - Cách chơi: Đọc các số từ 10.000 đến 90.000. 2. Hoạt động 2: Khám phá - GV đọc số: 1 đơn vị 1 chục 1 trăm + Bao nhiêu đơn vị hàng bé bằng 1 đơn vị hàng lớn hơn tiếp liền? - GV đọc số: 10 trăm 10 nghìn 10 chục nghìn - GV chốt: 10 đơn vị hàng bé bằng 1 đơn vị ở hàng lớn hơn tiếp liền - Gv gắn các thẻ lên các cột tương ứng. - Gv ghi kết quả xuống dưới. - GV chốt lại cách đọc, viết - HS viết số: 1 10 100 + 10 đơn vị - HS viết : 1000 -> Một nghìn 10 000 100 000 -> Một trăm nghìn - HS lắng nghe - HS nêu giá trị của các hàng và viết số rồi đọc số 3. Hoạt động 3: Luyện tập thực hành Bài 1: Viết theo mẫu - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV đính bảng phụ lên và hướng dẫn HS phân tích bảng, HD cách làm. - GV chốt đáp án, chốt cách đọc, viết các số có 6 chữ số Bài 2: Viết theo mẫu. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân - Chữa bài nhận xét. Bài 3: Đọc các số sau: - Gv yêu cầu HS làm cá nhân vào vở - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: a,b (HSM3 llàm cả bài): Viết các số sau. - GV đọc từng số cho hs viết vào bảng con. - Củng cố cách viết số 4. Hoạt động 4 Vận dụng trải nghiệm - Khi đọc, viết các số có 6 chữ số ta đọc, viết bắt đầu từ hàng nào? Cá nhân – Nhóm 2- Lớp - Hs nêu yêu cầu của bài - HS thực hiện cá nhân – Đổi chéo theo cặp đôi - Chia sẻ trước lớp - 1 hs đọc bài. Cá nhân – Lớp - HS làm cá nhân và chia sẻ trước lớp Cá nhân – Lớp - HS làm cá nhân - Chia sẻ cách đọc: 96 315: Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm 796 315: Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm. (......) Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - HS viết cá nhân – Đổi chéo KT – Thống nhất đáp án: a) 63 115 b) 723 936 c) 943103 d) 860372 - Đọc viết từ hàng trăm nghìn đến hàng chục nghìn......hàng đơn vị. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .. ______________________________________________ TIẾT 3: THỂ DỤC GV chuyên soạn giảng ________________________________________________ TIẾT 4: TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( Tiết 02 Số tiết: 02) 1. Năng lực: - Đọc rành mạch, trôi chảy; giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật Dế Mèn - HS hiểu được ND: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Phẩm chất: - GD HS tinh thần dũng cảm bảo vệ lẽ phải, bênh vực kẻ yếu II. DỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - Tranh minh hoạ bài học - Bảng phụ ghi nd cần luyện đọc . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Khởi động + GV cho HS đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm + Nêu ND bài - GV nhận xét, dẫn vào bài - 2 HS thực hiện 2.Hoạt động 2: Khám phá *Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc bài - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể chuyện: rành mạch, rõ ràng, phân biệt lời nhân vật Dế Mèn: dõng dạc, oai phong * Nhấn giọng những từ ngữ miêu tả: sừng sững, lủng củng, chóp bu, co rúm, béo múp béo míp,.... - GV chia đoạn: - HD đọc nối tiếp đoạn . - Đọc toàn bài - GV đọc lại toàn bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lắng nghe - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.......hung dữ + Đoạn 2: Tiếp theo.......chày giã gạo + Đoạn 3: Còn lại - HS nối tiếp đọc đoạn + Lần 1: Luyện đọc từ khó + HD đọc câu văn dài. + Lần 2: Giải nghĩa từ. + Lần 3: HS luyện đọc theo nhóm. - 1HS đọc toàn bài - Nghe bài đọc mẫu *Tìm hiểu bài: - Đoạn 1 + Trận địa mai phục của bạn nhện đáng sợ như thế nào? + Chúng giăng trận địa như vậy để làm gì? - Đoạn 2: + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? + Dế Mèn đã nói như thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải? + Bọn Nhện sau đó đã hành động như thế nào? - Đoạn 3: + Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện đã hành động như thế nào? + Em thấy có thể tặng Dế Mèn danh hiệu nào trong số các danh hiệu Sau đây: võ sĩ, tráng sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng? + Nêu nội dung bài 3. Hoạt động 3:Luyện tập thực hành - GV gọi 1HS đọc toàn bài nêu giọng đọc. - HD luyện đọc diễn cảm đoạn 2 - Tổ chức thi đọc bài trước lớp - Nhận xét, khen ngợi HS. - Nội dung câu chuyện ca ngợi điều gì? 4. Hoạt động 4:Vận dụng trải nghiệm + Em học được điều gì từ Dế Mèn? - GV giáo dục HS học tập thái độ bảo vệ lẽ phải, bảo vệ kẻ yếu của Dế Mèn + Bọn Nhện chăng tơ ngang kín đường, sừng sững giữa lối đi trong khe đá...... + Chúng mai phục như vậy để bắt Nhà Trò trả nợ. + Chủ động hỏi, lời lẽ oai phong + Hành động tỏ rõ sức mạnh: Quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách + Phân tích theo cách so sánh và đe doạ chúng. + Chúng sợ hãi dạ ran , phá dây tơ chăng lối. + Chúng sợ hãi dạ ran cuống cuồng chạy, chạy ngang , phá hết các dây tơ chăng lối. + Dế Mèn xứng đáng nhận danh hiệu hiệp sĩ vì Dế Mèn hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp .... * Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công,bênh vực kẻ yếu. - 1 HS đọc toàn bài - HS đọc toàn bài theo vai - Nêu cách thể hiện giọng đọc toàn bài - Nghe và phát hiện giọng đọc - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - HS thi đọc diễn cảm - HS nêu * Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công,bênh vực kẻ yếu - VN tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí của Tô Hoài IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ________________________________________________ BUỔI CHIỀU TIẾT 1: ĐẠO ĐỨC. TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP. (Tiết 02:Số tiết: 02) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS hiểu được tác dụng của trung thực trong học tập cũng như trong cuộc sống - Đưa ra được các cách xử lí tình huống liên quan đến trung thực trong học tập - Kể được các câu chuyện về trung thực trong học tập 2. Năng lực: - HS trung thực trong học tập và cuộc sống. 3. Phẩm chất: - Thật thà ngay thẳng và mạnh dạn nêu lên ý kiến của mình, biết nhận lỗi, sửa lỗi cũng như bảo vệ cái đúng. Biết chấp hành kỷ luật, tuân thủ pháp luật và bảo vệ nội quy của lớp, của trường. - Giáo dục HS trung thực trong học tập và cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu học tập - HS: SGK, III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động 1: Khởi động: + Nêu các biểu hiên của trung thực trong học tập + Vì sao cần trung thực trong học tập? - GV nhận xét, dẫn vào bài mới 2. . Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.) *Xử lí tình huống (Bài tập 3): - GV chia lớp thành nhóm 4 ̣ *Tình huống 1: Em sẽ làm gì nếu không làm được bài kiểm tra? *Tình huống 2:Em sẽ làm gì nếu bị điểm kém mà cô giáo ghi nhầm là điểm tốt? ̣*Tình huống 3: Em làm gì nếu trong giờ kiểm tra bạn bên cạnh không làm được bài và cầu cứu em? - GV kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống: * Kể chuyện (Bài tập 4) - Cá nhân – Lớp - GV yêu cầu một vài HS sưu tầm được mẫu chuyện, tấm gương và trung thực trong học tập lên trình bày. - GV kết luận, giáo dục tư tưởng HCM: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó.. *Trình bày tiểu phẩm (Bài tập 5) * Nhóm 6 – Lớp - GV mời các nhóm lên trình bày tiểu phẩm đã được chuẩn bị - GV cho cả lớp thảo luận chung: + Em có suy nghĩ về tiểu phẩm vừa xem? + Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động như vậy không? Vì sao? - GV nhận xét, kết luận: Mọi việc làm không trung thực đều là tính xấu, có khi còn có hại cho bản thân mình, và không được mọi người yêu mến, các em cần tránh. Không chỉ trung thực trong học tập mà còn cần trung thực cả trong cuộc sống 3. Hoạt động 4: Vận dụng trải nghiệm - Thực hiện trung thực trong học tập và cuộc sống - Tìm hiểu về các hành vi thiếu trung thực mà em biết và hậu quả của các hành vi đó - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét Nhóm 4 – Lớp - HS thảo luận nhóm, đưa ra các ứng xử trong từng tình huống và chia sẻ trước lớp: - Chịu nhận điểm kém và cố gắng học để gỡ điểm lại. - Báo cho cô biết để sữa điểm lại cho đúng - Nói cho bạn biết là làm vậy là không trung thực trong học tập. - HS có thể phân vai dựng lại một trong các tình huống - HS kể chuyện và nêu bài học rút ra qua câu chuyện của mình - Lớp nhận xét, bình chọn câu chuyện hay, người kể chuyện hấp dẫn, câu chuyện có ý nghĩa - HS lắng nghe - HS trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị - Các nhóm khác tương tác, đặt câu hỏi cho các bạn - HS trả lời câu hỏi với từng tình huống - Bình chọn kịch bản hay, bạn diễn xuất sắc,... - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ______________________________________________ TIẾT 2: ÔN TOÁN. ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Mức 1: Thực hiện các phép tính trong phạm vi đã học. Tìm thành phần chưa biết. - Mức 2: Đọc, viết các số có 6 chữ số. Giai bài toán liên quan đến rút về dơn vị Tìm x - Mức 3: Tính được chu vi, diện tích của một hình. Tính nhanh, Tìm x - Rèn cho học sinh làm toán và trình bày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Nội dung các bài tập. Phiếu BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Mức 1 Mức 2 Mức 3 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Bài 1: Số bốn mươi lăm nghìn ba trăm linh tám được viết là: A. 45307 B. 45308 C. 45380 D. 45038 Bài 2: Đặt tính rồi tính 23 048 + 54 732 65 253 – 12 944 438 x 5 1054 : 7 Bài 3 : Tính giá trị của biểu thức: 125 + 2 x n với n = 8 52 6 - m với m = 42 Bài 1: Đọc các số: 100000; 342 167; 45 021; 601 148; 712 005 Bài 2Tìm x biết: a) x : 3 = 12 321 A. x = 4107 B. x = 417 C. x = 36963 D. x = 36663 Bài 3: Một đội công nhân trong 7 ngày làm được 1484 m đường. Hỏi trong 5 ngày đội công nhân đó làm được bao nhiêu mét đường? Bài 4: Tính giá trị của biểu thức 579 - ( 34 + m) với m= 5; m = 49; m = 127 251 x ( 24 : b) với b = 4; b = 6 Bài 1: Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật có chiều rộng 7m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng? Bài 2: Tính nhanh 231+ 48 – 11 + 235 + 12 - 15 Bài 3: Tìm x x x 2 = 12 + 4 x : 5 = 123 + 49 390 7 + x = 5050 + 1234 x-(5387-1862) =9495-7667 Bài 4: Một cửa hàng trong hai ngày bán được 620 kg gạo. Hỏi trong 7 ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? (Biết rằng số gạo mỗi ngày bán được là như nhau). A. 4340 kg B. 434 kg C. 217 kg D. 2170 kg IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Nhắc lại nội dung bài. Nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại bài. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .................................................................................................................................................................................................................................................................................. _____________________________________________ TIẾT 3: KHOA HỌC TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (Tiết 02:Số tiết: 02) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nêu được những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. - Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra bên trong cơ thể. Trình bày được sự phối hợp động của cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trong đổi chất bên trong cơ thể và của cơ thể đối với môi trường. - Hoàn thành và mô tả sơ đồ mối liên hệ giữa một số cơ quan trong quá trình TĐC 2 . Năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL khoa học,... 3. Phẩm chất: - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: :+ Hình minh hoạ trang 8 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Sơ đồ mối liên hệ một số cơ quan trong quá trình TĐC - HS: bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Hoạt động 1: Khởi động + Trong quá trình sống, con người lấy vào những gì và thải ra những gì? - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động 2: Khám phá * Vai trò của mỗi cơ quan trong quá trình TĐC Nhóm 4- Lớp - Yêu cầu HS quan sát hình 8 / SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi: 1) Những cơ quan được vẽ trong hình? 2) Nêu vai trò của mỗi cơ quan đó trong quá trình TĐC - GV nhận xét, chốt lại vai trò của các cơ quan *Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong quá trình trao đổi chất ở người: Nhóm 2 – Lớp - GV phát sơ đồ trống cho các nhóm, yêu cầu hoàn thiện sơ đồ - Yêu cầu dựa vào sơ đồ nêu MLH giữa các cơ quan + Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động? - GV chốt lại kiến thức, kết luận bài học 3. Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm: Thực hành tìm hiểu quá trình hoạt động của 4 cơ quan trong bài. - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT + HS trả lời - HS làm việc nhóm 4 – Chia sẻ lớp. 1) Cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết 2) + Cơ quan tiêu hoá: tiêu hoá thức ăn thành chất dinh dưỡng nuôi cơ thể và thải ra phân + Cơ quan hô hấp: lấy vào ô-xi và thải khí các-bô-nic + Cơ quan tuần hoàn: đưa máu tới các cơ quan của cơ thể + Cơ quan bài tiết: hấp thụ nước và thải ra nước tiểu, mồ hôi,.. - HS lắng nghe - HS làm việc nhóm, hoàn thiện sơ đồ và chia sẻ lớp - Nêu MLH dựa vào sơ đồ + Các cơ quan khác cũng ngừng hoạt động và cơ thể sẽ chết - HS đọc phần bài học cuối sách - Ghi nhớ vai trò của các cơ quan IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Ngày soạn: 11/9/2021 Giảng ngày: Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2021 BUỔI SÁNG Đ/C Duyến soạn giảng _______________________________________ BUỔI CHIỀU TIẾT 1: ÔN TIẾNG VIỆT ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Mức 1: Củng cố cho HS về từ chỉ hoạt động. HS tìm được từ chỉ hoạt động; đặt được một câu với một từ chỉ sự vật vừa tìm được. Củng cố thêm về mở rộng vốn từ Nhân hậu - Đoàn kết. Mức 2: Củng cố cho HSvề từ chỉ sự vật, đặc điểm, hoạt động. HS vận dụng làm bài tập. Điền vào chỗ trống để tạo thành những câu tục ngữ Mức 3: Kể lại câu chuyện Nàng tiên Ốc bằng lời kể của em. Đặt câu - Giáo dục HS ý thức học tập. Rèn chữ viết cho HS II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Nội dung các bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Mức 1 Mức 2 Mức 3 Bài 1: Tìm từ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau, Đặt một câu với một từ chỉ hoạt động em vừa tìm được. Từ trong hốc đá, một mụ nhện cái cong chân nhảy ra, hai bên có hai nhện vách nhảy kèm. Dáng đây là vị chúa chùm nhà nhện. Nom cũng đanh đá, nặc nô lắm. Tôi quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách ra oai. Mụ nhện co rúm lại rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo. Bài 2: a) Nối từ ngữ ở cột A với những từ có thể kết hợp được ở cột B. A B 1.Tính tình a. hiền hoà 2. cặp mắt b. hiền lành 3. dòng sông c. hiền từ 4. con người d. nhân từ Bài 1: Tìm từ chỉ sự vật,đặc điểm, hoạt động trong đoạn văn sau, Đặt một câu với một từ chỉ hoạt động , một câu với một từ chỉ sự vật, một câu với từ chỉ đặc diểm em vừa tìm được. Từ trong hốc đá, một mụ nhện cái cong chân nhảy ra, hai bên có hai nhện vách nhảy kèm. Dáng đây là vị chúa chùm nhà nhện. Nom cũng đanh đá, nặc nô lắm. Tôi quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách ra oai. Mụ nhện co rúm lại rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo. Bài 2: Điền vào chỗ trống để tạo thành những câu tục ngữ. ( đùm bọc, ngã, tay chân, hiền, sàng, đau, nia, nâng) a) Anh em như thể ...... Rách lành .......... dở hay đỡ đần. b) Chị ...... em ...... c) ở ...... gặp ...... d) Một con ngựa .......cả tàu bỏ cỏ. e) Lọt .......xuống ...... Bài 1: Gạch bỏ những từ không cùng nhóm nghĩa với các từ còn lại trong dãy từ sau: a) nhân vật, nhân ái, nhân từ b) nhân dân, nhân loại, nhân đức, nhân gian c) nhân sự, nhân lực, nhân quả, nhân công Bài 2: Đặt câu vơi các từ trên Bài 3:. Câu tục ngữ dưới đây có bao nhiêu tiếng? “Dù ai nói ngả nói nghiêng Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân” a.12 tiếng b.14 tiếng c.16 tiếng. IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. Chốt nội dung baì - Dặn HS về nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .................................................................................................................................................................................................................................................................................. __________________________________________________ TIẾT 2: LỊCH SỬ LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (Tiết 02:Số tiết : 02) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ. - Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: Nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên đồng bằng , vùng biển. 2. Năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Có ý thức tìm hiểu lịch sử, địa lí VN. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Bản dồ địa lý tự nhiên Việt Nam, Bản đồ hành chính Việt nam. - HS: SGK, VBT, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động 1: Khởi động + Bản đồ dùng để làm gì ? + Kể một số đối tượng địa lý được thể hiện trên Bản đồ ? - GV nhận xét kết nối vào bài học. 2. Hoạt động 2: Trải nghiệm,khám phá 1. Đặc diểm của bản đồ. - GV cho HS quan sát bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam và trả lời câu hỏi : + Tên Bản đồ cho ta biết điều gì ? + Yêu cầu HS lên chỉ và đọc một số ký hiệu phần chú giải trên Bản đồ. + Yêu cầu 1 HS lên chỉ vị trí của đất nước ta. + Chỉ phần biên giới đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng. 3. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành *Vẽ một số kí hiệu trên bản đồ - GV yêu cầu HS quan sát hình phần a,b và nêu nhiệm vụ : + Em hãy chỉ hướng Bắc, Nam , Đông, Tây trên lược đồ? + Hoàn thành bảng vào vở. - GV nhận xét, hướng dẫn thêm cho HS. - Yêu cầu HS quan sát hình 2 và trả lời: + Đọc tỉ lệ của Bản đồ. + Hoàn thiện bảng sau vào vở, ghi tên và vẽ ký hiệu thể hiện. - GV hỏi nhận xét, khen ngợi HS. - Yêu cầu HS lên chỉ đường biên giới quốc gia trên Bản đồ. ? Kể tên các nước láng giềng và Biển, đảo, quần đảo của Việt Nam ? ? Kể tên một số con sông được thể hiện trên Bản đồ ? * Cách chỉ bản đồ. - GV treo Bản đồ hành chính lên bảng. - Yêu cầu 1 HS đọc tên Bản đồ và chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên Bản đồ. ? Nêu và chỉ Tỉnh, Thành phố của mình. - GV hướng dẫn cách chỉ ? Qua bài học này các em biết được điều gì? 4. Hoạt động 4: Vận dụng, trải nghiệm Tìm vị trí một số tỉnh trên bản đồ hành chính Việt Nam và cho biết nó giáp với những tỉnh nào? - 2HS thực hiện yêu cầu của GV - HS quan sát bản đồ và trả lời theo yêu cầu: + Tên bản đồ cho ta biết bản đồ thể hiện nội dung gì. - Lần lượt từng HS lên chỉ theo yêu cầu - HS hoạt động theo nhóm, quan sát hình và chỉ theo yêu cầu. - HS nối tiếp nhau lên chỉ trên bản đồ - HS quan sát và trả lời câu hỏi. + Tỉ lệ là 1: 9 000 000 - HS điền và vẽ ký hiệu vào vở. Đối tượng lịch sử Ký hiệu thể hiện Quân ta mai phục. Quân ta tấn công. Địch tháo chạy. Đối tượng lịch sử Ký hiệu thể hiện Đường biên giới Sông Thủ đô ------------ - 3- 4 HS lên chỉ - Các nước láng giềng là: Trung Quốc, Lào, Căm – pu - chia + Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đông. Các quần đảo: Trường Sa, Hoàng Sa + Một số đảo : Phú Quốc, Côn Đảo, Cát Bà - Một số sông chính: Sông Hồng, Sông Thái Bình, Sông Cửu Long, Sông Tiền, Sông Hậu . - HS chỉ trên Bản đồ theo yêu cầu - HS lần lượt lên chỉ và nêu tên tỉnh (Thành phố ) của địa phương mình - Quan sát. - Biết cách chỉ bản đồ, đọc tên trên bản đồ, biết xem bảng chú giải và tìm đối tượng lịch sử hoặc địa lý trên bản đồ. - HS thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. _______________________________________ TIẾT 3 :TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN: CHỦ ĐỀ: VƯỜN CỔ TÍCH GIỚI THIỆU KHO TÀNG TRUYỆN CỔ VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Giúp các em chọn được sách theo chủ đề truyện cổ tích Việt Nam, giúp học sinh nhớ lại những truyện cổ tích nào mà các em đã được nghe kể chuyện, được học trên lớp hay được đọc từ thưở ấu thơ đến nay. - Rèn kỹ năng, tóm tắt truyện, kỹ năng kể chuyện, đọc văn bản nghệ thuật , kỹ năng nghe và luyện kỹ năng khai thác sách vở thông tin trong thư viện. - Cảm nhận được ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng của cái tốt, cái thiện, của lẽ phải và công băng thể hiện trong truyện - Giúp HS ham đọc sách, có thói quen đọc sách theo chủ đề trên và vận dụng kiến thức đã đọc vào thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kệ trưng bày sách và truyện cổ tích Việt Nam. - Từ điển Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2’ 3’ 25’ 2’ 3’ Trước khi đọc Hoạt động 1: Trò chơi: “Đối đáp đồng dao” Nhận xét tuyên dương Họat động 2: Giới thiệu sách - Em đã được nghe những câu chuyện cổ tích nào? Giới thiệu một số truyện cổ tích đã chuẩn bị như: Ếch xanh đi học, Sự tích cây vú sữa, Tấm Cám, Thạch Sanh, Cậu bé thông minh, Cây tre trăm đốt, Ai mua hành tôi, Mụ Lường, Chuyện cái bướu, Ăn khế trả vàng, - Theo các em thế nào là truyện cổ tích? (Truyện cổ tích là truyện cổ dân gian phản ánh cuộc đấu tranh trong xã hội, thể hiện tình cảm, đạo đức, mơ ước của nhân dân ..) Trong khi đọc HĐ 1: Đọc truyện Mục tiêu: Biết chọn những sách theo trình độ, chủ điểm & Thảo luận sách tóm tắt được câu truyện. - Hướng dẫn tìm sách. - Nêu câu hỏi thảo luận (các câu hỏi viết trên bảng nhóm) - Theo dõi - trò chuyện với các em về nội dung câu chuyện các em đang đọc. + Tên truyện là gì? Nhà xuất bản nào? +Truyện có những nhân vật nào? Mỗi nhân vật có tính cách thế nào nào ? +Những chi tiết nào trong bài làm em thích hoặc cảm động nhất? Vì sao + Bài học rút ra từ câu truyện là gì? Sau khi đọc HĐ1: Báo cáo kết quả Mục tiêu: Báo cáo kết quả Hướng dẫn cách trình bày Nhận xét. HĐ2: Tổng kết + Em biết gì qua tiết đọc thư viện hôm nay? - Về tìm đọc những sách được giới thiệu trong tiết học hôm nay. - Trao đổi với các bạn về câu chuyện mình đã chọn đọc. viết lời giới thiệu quyển truyện cổ tích mà em đã chọn đọc tuần này và đính các mẩu giới thiệu trên “Góc Chia sẻ” của bảng tin trong thư viện lớp - HS tham gia đối đáp bài “Vè nói ngược” -HS phát biểu: Cậu bé thông minh, Cóc kiện trời, Tấm Cám . - HS phát biểu -HS lắng nghe. HĐ nhóm. - HS chọn sách truyện cổ tích. - Đọc nối tiếp nhau cho cả nhóm nghe cho đến hết câu chuyện. - Thảo luận ghi ra bảng nhóm. Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét cách trình bày của bạn. - Lớp bình chọn bạn giới thiệu hay nhất. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 12/9/2021 Giảng ngày:Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2021 BUỔI SÁNG TIẾT 1: TOÁN HÀNG VÀ LỚP ( Số tiết: 01 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, Kĩ năng - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn - Biết giá trị của các chữ số theo vị trí của từng số đó trong mỗi số . - Biết viết số thành tổng theo hàng. - Vận dụng làm được các bài tập liên quan 2.Năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học * BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3.( HS M3 Làm bài 4+5 nếu còn thời gian.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: SGk, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ 1: Khởi động - GV dẫn vào bài 2. Hoạt động 2: Khám phá. - Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn. + Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn? * Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn. - GV gắn các thẻ từ ghi các hàng lên bảng - YC HS sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé - GV gắn bảng phụ giới thiệu hàng và lớp 3 hàng hợp thành 1lớp. + Hàng đơn vị, chục, trăm hợp thành lớp đơn vị. + Hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn hợp thành lớp nghìn. - GV viết số vào cột số, yêu cầu HS điền các chữ số ghi hàng. * Lưu ý: + Viết các chữ số vào cột nên viết từ nhỏ đến lớn. + Khi viết các số có nhiều chữ số nên viết cho khoảng cách giữa 2 lớp + Gv viết số 321 vào cột số - Yêu cầu hs viết từng chữ số vào cột ghi hàng. +Tiến hành tương tự với các số: 654 000; 654 321. - Chốt lại các hàng và lớp 3. Hoạt động 3: Luyện tập thực hành: Bài 1: Viết theo mẫu. - Gọi hs nối tiếp điền và nêu kết quả. - Chữa bài, nhận xét, chốt cách đọc viết số theo hàng và lớp Bài 2: Đọc các số nêu giá trị của chữ số 3 và chữ số 7. - Tổ chức cho hs nêu miệng kết quả. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Viết mỗi số sau thành tổng. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, chữa bài. - Gv nhận xét. - Gv chữa bài, nhận xét. Bài 4: * HS mức 3 - Nhận xét chữa bài. Bài 5 - HD: + Xác định lớp nghìn, lớp đv của mỗi số + Xác định các số trong mỗi lớp. 4. Hoạt động 4: Vận dụng, trải nhiệm - Ghi nhớ các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn. - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán Nâng cao và giải. - Lớp trưởng điều hành lớp hát, vận động tại chỗ + Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn. - Hs nêu lại - HS đọc số - 1 hs lên bảng viết từng chữ số trong số 321 vào cột ghi hàng. số Lớp nghìn Lớp đơn vị trăm nghìn chục nghìn ngh tr ch đv 321 3 2 1 6540 6 5 4 0 0 0 654 321 6 5 4 3 2 1 - Hàng đv, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị - Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn - HS ghi nhớ các hàng trong 1 lớp - Hs đọc thứ tự các hàng. Cá nhân – Lớp. - 1 hs đọc đề bài. - Hs nối tiếp lên bảng viết các chữ số của từng số vào các hàng và đọc kết quả. Cá nhân – Lớp - Hs đọc đề bài. - Chơi trò chơi Chuyền điện. - Hs nối tiếp đọc số và nêu giá trị của chữ số . * Đáp án: 46307: Bốn mươi sáu nghìn ba trăm linh bảy. Giá trị của chữ số 3 là: 300 56032: Năm mươi sáu nghìn không trăm ba mươi hai. Giá trị của chữ số 3 là: 30(.....) *Cá nhân - HS làm vào vở - Trao đổi vở thống nhất kết quả * Đáp án: 503 060 = 500 000 + 3 000 + 60 83760 = 80000 + 3000 + 700 + 60 ( ) - HS làm cá nhân vào vở Tự học – Báo cáo kết quả - HS làm bài vào vở a, 500 735 c, 204 060 b , 300 402 d, 80 002 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .......................................................................................................................................................................................................................................................................... TIÊT 2:TẬP ĐỌC TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH ( Số tiết ) Thời gian thực hiện 15/9/2021 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kỹ năng: - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn khổ thơ với giọng tự hào, tình cảm. - Hiểu ND: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối). 2. Phẩm chất. - Biết trân trọng, yêu quý và có ý thức giữ gìn các câu chuyện cổ của nước ta II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 19 - SGK (phóng to) - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động: + 1 em đọc bài:“Dế Mèn bênh vực kẻ yếu + Nêu nội dung đoạn trích - GV dẫn vào bài mới Hoạt động 2: Khám phá *Luyện đọc: - Giới thiệu giọng đọc toàn bài. - Chia đoạn: + Bài thơ chia thành mấy đoạn? - Đọc nối tiếp đoạn: - Đọc toàn bài: - GV đọc mẫu *Tìm hiểu bài: + Vì sao tác giải yêu truyện cổ nước nhà ? + Em hiểu câu thơ : Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa” như thế nào? * Nhận mặt: Giúp con cháu nhận ra tuyền thống tốt đẹp, bản sắc dân tộc của ông cha từ bao đời nay + Bài thơ gợi cho em nhớ tới truyện cổ nào, Chi tiết nào cho em biết điều đó ? + Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện đó ? + Em biết những truyện cổ nào thể hiện lòng nhân hậu của người Việt Nam ta ? Nêu ý nghĩa của truyện đó ? + Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như thế nào ? - Qua những câu chuyện cổ ông cha ta khuyên con cháu điều gì? * HS M3 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. 3.Hoạt động 3: Luyện tập thực hành - GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1+ 2 + GV đọc mẫu. + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Thi đọc diễn cảm trước lớp + Luyện học thuộc lòng - Nhận xét, tuyên dương. - Nội dung bài thơ ca ngợi điều gì? 4. Hoạt động 4. Vận dụng trải nghiệm + Qua bài thơ trên tác giả muốn nói với chúng ta điều gì? - Em hãy kể tên một số truyện cổ tích mà em đã đọc hoặc đã nghe. - Em học được điều gì qua các câu chuyện cổ? + 1 HS đọc + HS nêu nội dung . . . - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - 1HS đọc toàn bài - 5 đoạn: + Đ1: "Tôi yêu..... tiên độ trì". + Đ2: "Mang theo.... rặng dừa soi nghiêng". + Đ3: " Đời cha ông....của mình" + Đ4: " Rất công bằng..... ra việc gì" + Đ5: Phần còn lại. - 5 HS nối tiếp nhau đọc đoạn trớc lớp: + Lần 1: Chỉnh sửa lỗi phát âm + Lần 2: Giả nghĩa từ: Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa, nhận mặt,... + Lần 3: Đọc theo cặp - 1 HS đọc - Nghe bài đọc mẫu - HS đọc thầm trả lời các câu hỏi + Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu và có ý nghĩa rất sâu xa.có những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta + Ông cha ta đã trải qua bao mưa nắng
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_02_nam_hoc_2021_2022_ban_2_cot.doc