Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 02 - Năm học 2021-2022
Toán
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I.Yêu cầu cần đạt
* Kiến thức
- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề
- Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số
- Vận dụng kiến thức làm các bài tập liên quan
*Năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Phẩm chất
- HS có Phẩm chất học tập tích cực.
*Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4 (a,b)
II. Đồ dung dạy học
- GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1, 2
- HS: Sách, bút
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 02 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2 Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2021 BUỔI SÁNG Chào cờ (Tập trung trong lớp học) Toán CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I.Yêu cầu cần đạt * Kiến thức - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề - Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số - Vận dụng kiến thức làm các bài tập liên quan *Năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Phẩm chất - HS có Phẩm chất học tập tích cực. *Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4 (a,b) II. Đồ dung dạy học - GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1, 2 - HS: Sách, bút III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu: - GV giới thiệu vào bài - HS chơi trò chơi Chuyền điện. - Cách chơi: Đọc ngược các số tròn trăm từ 900 đến 100. 2. Hình thành kiến thức: * Mục tiêu: - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề - Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - GV đọc số: 1 đơn vị 1 chục 1 trăm + Bao nhiêu đơn vị hàng bé bằng 1 đơn vị hàng lớn hơn tiếp liền? - GV đọc số: 10 trăm 10 nghìn 10 chục nghìn - GV chốt: 10 đơn vị hàng bé bằng 1 đơn vị ở hàng lớn hơn tiếp liền - Gv gắn các thẻ lên các cột tương ứng. - Gv ghi kết quả xuống dưới. - GV chốt lại cách đọc, viết - HS viết số: 1 10 100 + 10 đơn vị - HS viết : 1000 -> Một nghìn 10 000 100 000 -> Một trăm nghìn - HS lắng nghe - HS nêu giá trị của các hàng và viết số rồi đọc số 3. HĐ thực hành * Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm được các bài tập * Cách tiến hành Bài 1: Viết theo mẫu - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV đính bảng phụ lên và hướng dẫn HS phân tích bảng, HD cách làm. * Chú ý hs M1+M2 biết cách thực hiện - GV chốt đáp án, chốt cách đọc, viết các số có 6 chữ số Bài 2: Viết theo mẫu. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân - Chữa bài nhận xét. Bài 3: Đọc các số tương ứng. - Gv yêu cầu HS làm cá nhân vào vở - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4a,b (HSNK làm cả bài):Viết các số sau. - GV đọc từng số cho hs viết vào bảng con. - Củng cố cách viết số 4. Vận dụng, trải nghiệm Cá nhân – Nhóm 2- Lớp - Hs nêu yêu cầu của bài - HS thực hiện cá nhân – Đổi chéo theo cặp đôi - Chia sẻ trước lớp - 1 hs đọc đề bài. Cá nhân – Lớp - HS làm cá nhân và chia sẻ trước lớp Cá nhân – Lớp - HS làm cá nhân - Chia sẻ cách đọc: 96 315: Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm 796 315: Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm. (......) Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - HS viết cá nhân – Đổi chéo KT – Thống nhất đáp án: a) 63 115 b) 723 936 (....) - Thực hành đọc, viết các số có 6 chữ số - Tìm cách đọc, viết các số có 7 chữ số Điều chỉnh sau bài dạy ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thể dục ( GV bộ môn soạn giảng) Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT) I. Yêu cầu cần đat * Kiến thức - HS hiểu được ND: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc rành mạch, trôi chảy; giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật Dế Mèn. *Năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * Phẩm chất - Yêu thương,có tinh thần dũng cảm bảo vệ lẽ phải, bênh vực kẻ yếu * KNS: - Thể hiện sự thông cảm. - Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân. II. Đồ dung dạy học - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15, SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu + Đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm + Nêu ND bài - GV nhận xét, dẫn vào bài - 2 HS thực hiện 2. Hình thành kiến thức mới HĐ 1:Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể chuyện: rành mạch, rõ ràng, phân biệt lời nhân vật Dế Mèn: dõng dạc, oai phong * Nhấn giọng những từ ngữ miêu tả: sừng sững, lủng củng, chóp bu, co rúm, béo múp béo míp,.... - GV chốt vị trí các đoạn: - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lắng nghe - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.......hung dữ + Đoạn 2: Tiếp theo.......chày giã gạo + Đoạn 3: Còn lại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (chung quanh, nhện gộc, lủng củng, chóp bu, chúa trùm, nặc nô, co rúm, dạ ran ,....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) HĐ 2 :Tìm hiểu bài * Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài. * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài + Trận địa mai phục của bạn nhện đáng sợ như thế nào? + Chúng giăng trận địa như vậy để làm gì? => Nội dung đoạn 1? + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? + Dế Mèn đã nói như thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải? + Bọn Nhện sau đó đã hành động như thế nào? => Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì? + Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện đã hành động như thế nào? => Nêu nội dung chính của đoạn? + Em thấy có thể tặng Dế Mèn danh hiệu nào trong số các danh hiệu Sau đây: võ sĩ, tráng sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng? + Nêu nội dung bài - 1 HS đọc 4 câu hỏi - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Bọn Nhện chăng tơ ngang kín đường, sừng sững giữa lối đi trong khe đá...... + Chúng mai phục như vậy để bắt Nhà Trò trả nợ. * Cảnh mai phục của bọn nhện thật đáng sợ. + Chủ động hỏi, lời lẽ oai phong + Hành động tỏ rõ sức mạnh: Quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách + Phân tích theo cách so sánh và đe doạ chúng. + Chúng sợ hãi dạ ran , phá dây tơ chăng lối. * Dế Mèn ra oai với bọn Nhện. + Chúng sợ hãi dạ ran cuống cuồng chạy, chạy ngang , phá hết các dây tơ chăng lối. * Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải. + Dế Mèn xứng đáng nhận danh hiệu hiệp sĩ vì Dế Mèn hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp .... * Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công,bênh vực kẻ yếu. - HS ghi lại ý nghĩa của bài 3. Thực hành: Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn số 2 của bài, thể hiện được giọng điệu oai phong và hành động mạnh mẽ của Dế Mèn * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - GV nhận xét, đánh giá chung 5.Vận dụng + Em học được điều gì từ Dế Mèn? - GV giáo dục HS học tập Phẩm chất bảo vệ lẽ phải, bảo vệ kẻ yếu của Dế Mèn - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều hành: + Luyện đọc theo nhóm + Vài nhóm thi đọc trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. - HS nêu - VN tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí của Tô Hoài Điều chỉnh sau bài dạy ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU Chính tả MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I. Yêu cầu cần đạt * Kiến thức: - Nghe -viết đúng bài CT; trình bày đúng các hình thức đoạn văn - Làm đúng BT2 phân biệt s/x, ăn/ăng, giải được câu đố BT 3a - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. * Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết * Năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. Đồ dung dạy học - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu - GV dẫn vào bài mới - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ 2.Hình thành kiến thức mới *Chuẩn bị viết chính tả: * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. + Đoạn văn viết về ai? + Câu chuyện có điều gì cảm động? - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. - Lưu ý viết hoa các tên riêng có trong bài - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Đoạn văn viết về bạn Đoàn Trường Sinh 10 năm cõng bạn đi học + Trong suốt 10 năm, bạn Đoàn Trường Sinh không ngại đường qua đèo, suối, khúc khuỷu, gập ghềnh, ngày nào cũng cõng bạn Hanh tới trường. - HS nêu từ khó viết: khúc khuỷu, gập ghềnh, không quản khó khăn, đội tuyển,... - Viết từ khó vào vở nháp Viết bài chính tả: * Mục tiêu: Hs nghe -viết tốt bài chính tả theo cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. - HS nghe - viết bài vào vở . Đánh giá và nhận xét bài: * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Lắng nghe. 3. Luyện tập, thực hành * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x, ăn/ăng * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2: Chọn cách viết đúng trong ngoặc đơn + Câu chuyện có gì đáng cười? Bài 3: 4. Vận dụng Lời giải: sau, rằng, chăng, xin, băn khoăn, xem - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. + Đáng cười ở sự đãng trí của vị khách, bà ta hỏi không phải để xin lỗi mà hỏi để xem mình đã tìm đúng ghế ngồi chưa - Lời giải: sáo - sao - Viết 5 tiếng, từ chứa s/x - Tìm các câu đố chữ tương tự và giải các câu đố đó. Điều chỉnh sau bài dạy ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ 1 : TÔI TRÁCH NHIỆM ( TIẾT 2) I.Yêu cầu cần đạt * Kiến thức - Xây dựng được kế hoạch rèn luyện tinh thần trách nhiệm của bản thân - Tự đánh giá được tinh thần trách nhiệm của bản thân và những điều đã học được trong chủ đề . *Năng lực – Năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực hợp tác. * Phẩm chất: Trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học: - Một quyển sổ hoặc vở để làm “Nhật kí công việc”, bút viết, bút màu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1.Mở đầu - cho HS hát 2. Luyện tập – Thực hành a. Giới thiệu bài: b. Nội dung bài: HĐ4:Tự đánh giá tinh thần trách nhiệm của bản thân -GV yêu cầu HS đọc to nội dung của hoạt động 3, cả lớp nghe và hỏi xem cả lớp đã rõ chưa . -GV yêu câu mỗi học sinh tự thực hiện bằng cách đánh dấu X vào 1 ô chỉ mức độ của những biểu hiện về tinh thần trách nhiệm phù hợp với bản thân . - GV dành thời gian cho học sinh thực hiện nhiệm vụ, kết thúc thời gian làm việc cá nhân ,giáo viên tổ chức cho học sinh chia sẻ cặp đôi và mời một số em chia sẻ trường hợp . -GV động viên, khen ngơi những học sinh có nhiều biểu hiện tốt về tinh thần trách nhiệm . HĐ5: Xây dựng kế hoạch rèn luyện tinh thần trách nhiệm của bản thân - GV yêu cầu học sinh đọc thầm hoạt động 4 và kiểm tra sự hiểu nhiệm vụ của học sinh cả lớp . -GV hướng dẫn học sinh thực hiện theo cách sau : + Với mức a, mỗi học sinh sẽ ghi vào sổ cá nhân những việc làm mà em thấy mình chưa thể hiện tinh thần trách nhiệm hoặc tinh thần trách nhiệm chưa cao . + Với mục b, học sinh sẽ làm việc nhóm đôi, từng em sẽ chia sẻ với bạn bên cạnh về những việc mình vừa viết ra trong sổ cá nhân, sau đó cùng nhau xây dựng kế hoạch để rèn luyện tinh thần trách nhiệm của bản thân theo mẫu ở trang 8. -GV dành thời gian cho học sinh làm việc nhóm đôi, quan sát và hỗ trợ các nhóm khi cần . - GV mời đại diện một vài nhóm lên chia sẻ kế hoạch với cả lớp. GV cùng học sinh cả lớp góp ý, bổ sung cho kế hoạch của nhóm trình bày. - Gv nhắc nhở từng học sinh về nhà viết lại bản kế hoạch rèn luyện tinh thần trách nhiệm của bản thân theo mẫu đã cho . 3. Vận dụng- Trải nghiệm HĐ6: Làm nhật kí công việc của em - GV kiểm tra xem tất cả học sinh trong lớp đã có đủ đồ dùng để làm cuốn “Nhật kí công việc” chưa . - GV yêu câu học sinh đọc hướng dẫn cách làm “Nhật kí công việc” ở hoạt động 5kiểm tra một vài học sinh xem các em đã hiểu yêu cầu của nhiệm vụ chưa . - GV hướng dẫn học sinh làm bảng theo dõi công việc như sau: + Cột thứ nhất các em sẽ đánh số thứ tự từ 1 đến hết . + Cột thứ hai các em sẽ ghi những nội dung công việc hoặc hoạt động mình cần thực hiện trong một tuần. Để dễ viết và tránh bị thiếu các em có thể suy nghĩ đến các công việc mình cần thực hiện lần lượt từ thứ 2 đến chủ nhật trong tuần. Tương ứng với mỗi thứ tự chỉ ghi một công việc hoặc một hoạt động . - Cột thứ ba các em để lại chưa đánh dấu, cuối ngày hoặc khi nào hoàn thành xong công việc thì mới đánh dấu vào cột này . - Cột thứ tư các em có thê ghi những điều cần chú ý khi thực hiện công việc hoặc hoạt động đó . - Yêu cầu mỗi học sinh phải làm được bảng theo dõi công việc của mình trong 1 tuần . - GV mời một số học sinh lên chia sẻ về sổ nhật kí công việc của mình trước lớp. -GV dặn dò học sinh về nhà theo dõi việc thực hiện các công việc trong sổ nhật kí đã viết, hằng ngày đánh dấu vào những việc đã hoàn thành ở cột 3 và tìm kiếm các biện pháp, người hỗ trợ, giúp đỡ đối với những công việc chưa hoàn thành . - Học sinh đọc bài - Học sinh lắng nghe - Học sinh thực hiện yêu cầu của giáo viên - Học sinh đọc thầm hoạt động 4 trang 8 sách học sinh - Học sinh lắng nghe và làm theo hướng dẫn của giáo viên -Đại diện nhóm lên chia sẻ kế hoạch với cả lớp . - Thực hiện yêu cầu của giáo viên - Bỏ đồ dùng để cho giáo viên kiểm tra. - Học sinh đọc hướng dẫn cách làm “ Nhật kí công việc ” - Học sinh làm bảng theo dõi công việc theo hướng dẫn của giáo viên - Đại diện một vài học sinh lên chia sẻ về sổ nhật kí công việc của mình trước lớp - Lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên Điều chỉnh sau bài dạy Âm nhạc HỌC BH: EM YÊU HÒA BÌNH I.Yêu cầu cần đạt * Kiến thức - Hs hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. - Hs hát kết hợp gõ đệm theo nhịp. *Năng lực:Năng lực ngôn ngữ và thẩm mĩ *Phẩm chất:Chăm chỉ * Tích hợp TT- HCM: Bồi dưỡng HS lòng yêu hòa bình, yêu Tổ quốc, tự hào và gắn bó với quê hương theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên - Nhạc cụ: Đàn, thanh phách, tranh ảnh minh họa bài hát. 2. Học sinh - Vở ghi, sgk III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Mở đầu Cho lớp hát bài “ Bắc kim thang” đã học ở lớp 2 2.Hình thành kiến thức mới Giới thiệu bài.Gv thuyết trình. Học bài hát:Em yêu hoà bình. Hoạt động 1:Dạy hát Em yêu hoà bình. - Gv hát mẫu. - Gv cho hs đọc lời ca theo tiết tấu,Gv chia câu(4 câu). - Dạy hát từng câu theo nối móc xích: Câu 1 : Em yêu hoà bình đường làng. + Gv hát mẫu. + Gv đàn cho hs hát. + Gv sửa sai cho hs ( nếu có ) Câu 2 : Em yêu xóm làng lời ca. + Gv hát mẫu. + Gv đàn cho hs hát. + Gv sửa sai cho hs ( nếu có ) - Gv cho hs hát ghép câu1 và câu 2. - Gv cho tổ, bàn hát ghép câu 1 và câu 2. Câu 3 : Em yêu dòng sông phù xa. + Gv hát mẫu. + Gv đàn cho hs hát. + Gv sửa sai cho hs ( nếu có ) Câu 4 : Em yêu cánh đồng bay xa. + Gv hát mẫu. + Gv đàn cho hs hát. + Gv sửa sai cho hs ( nếu có ) - Gv cho hs hát ghép câu 3 và câu 4. - Gv cho hs hát ghép toàn bài. - Gv cho nhóm,Tổ hát toàn bài. - Gv nhận xét động viên. Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm. - Gv hướng dẫn hs hát kết hợp gõ đệm theo nhịp. - Gv cho tổ 1 hát, tổ 2 gõ đệm theo nhịp và ngược lại. - Gv sửa sai cho hs ( nếu có ) - Gv cho nhóm, bàn hát và gõ đệm theo nhịp. - Gv cho hs lên bảng biểu diễn. - Gv nhận xét tuyên dương. 3. Vận dung- Trải nghiệm - Về nhà hát bài Em yêu hòa bình cho người thân trong gia đình nghe - Cùng với gia đình tìm động tác phụ họa cho bài hát HS hát - Hs nghe lĩnh hội. - Hs nghe - Hs đọc lời ca theo hướng dẫn của Gv. - Hs nghe. - Hs hát theo hướng dẫn của Gv. - Hs nghe. - Hs hát theo hướng dẫn của Gv. - Hs hát ghép (câu 1,2). - Hs ôn theo tổ, nhóm. - Hs nghe. - Hs hát theo hướng dẫn. - Hs nghe. - Hs hát theo hướng dẫn của Gv. - Hs hát ghép (câu 3,4). - Hs hát toàn bài. - Hs ôn luyện theo tổ, nhóm. - Hs hát và gõ đệm theo nhịp. - Nhóm, tổ hát và gõ đệm theo nhịp. - Hs biểu diễn theo nhóm(2 nhóm). Điều chỉnh sau bài dạy Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2021 BUỔI SÁNG Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt * Kiến thức - Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số - Rèn kĩ năng đọc, viết các số có 6 chữ số * Phẩm chất - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo * Năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c), bài 4 (a, b) II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, trang 10, SGK. -HS: SGK,... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu - GV nhận xét chung, chuyển ý vào bài mới - Trò chơi Truyền điện + Nội dung: Đọc viết các số có 6 chữ số + TBHT điều hành 2. Hoạt động thực hành * Mục tiêu: Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số * Cách tiến hành: Bài 1: Viết theo mẫu. - Hs đọc đề bài. - Yêu cầu hs làm bài vào vở, chia sẻ kết quả. - Gv nhận xét, chốt cách đọc, viết số Bài 2: Đọc các số sau. a. Gọi hs nối tiếp đọc các số đã cho. b. Cho biết chữ số 5 ở mỗi số trên thuộc hàng nào? - Chữa bài, nhận xét, chốt cách xác định giá trị của từng chữ số Bài 3a, b, c (HSNK hoàn thành cả bài): Viết các số sau. - Gv đọc từng số . - Gv nhận xét. Bài 4a, b: (HSNK làm cả bài) Viết các số thích hợp vào chỗ trống. - Tổ chức cho hs chơi trò chơi. - Gọi 1 số hs lên thi điền tiếp sức. - Tổng kết trò chơi 3. Vận dụng, trải nghiệm Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs làm việc cá nhân – Đổi chéo KT - Thống nhất đáp án: Viết số Trăm ngàn Chục ngàn Ngàn Trăm Chục Đơn vị 653267 6 5 3 2 6 7 425301 4 2 5 3 0 1 728309 7 2 8 3 0 9 425736 4 2 5 7 6 Cá nhân – Lớp. - Làm cá nhân – Chia sẻ kết quả trước lớp: a) Thực hiện đọc các số: 2453, 65243, 762543, 53620. b)+ Chữ số 5 ở số 2453 thuộc hàng chục. + Chữ số 5 ở số 65243 thuộc hàng chục nghìn + Chữ số 5 ở số 762543 thuộc hàng trăm. + Chữ số 5 ở số 53620 thuộc hàng chục nghìn. Cá nhân - Nhóm 2 - Lớp - 1 hs đọc đề bài - HS viết số. - Sau khi làm xong bài 2 hs ngồi cạnh nhau đỏi chéo vở cho nhau để kiểm tra. - Thống nhất đáp án: a) 4 300 b) 24 316 c) 24 301 (...) - Hs chơi trò chơi Tiếp sức a. 300 000; 400 000; 500 000; 600 000; 700 000; 800 000 b. 350 000; 360 000; 370 000; 380 000; 390 000; 400 000 - VN tiếp tục đọc và viết các số có 6 chữ số - Tìm hiểu cách đọc, viết các số có 7 chữ số Điều chỉnh sau bài dạy ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thể dục ( GV bộ môn soạn và dạy ) Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT I. Yêu cầu cần đạt *Kiến thức - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4) ; nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3). - HS biết vận dụng từ ngữ trong đặt câu, viết câu * Phẩm chất - HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt * Năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * ĐCND : Không làm BT 4 II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ, từ điển - HS: vở BT, bút, ... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4) ; nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3). * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp * Cách tiến hành: Bài 1: Tìm các từ ngữ: - Chữa bài, nhận xét, yêu cầu HS đặt câu hoặc giải nghĩa một trong các từ mà các em tìm được Bài 2: Cho các từ sau: nhân dân, nhân hậu, nhân ái, công nhân, nhân loại,...Hãy cho biết. + Giải nghĩa từ. + Sắp xếp các từ vào nhóm cho phù hợp. - Gv nhận xét, chữa bài. + Yêu cầu tìm thêm các từ có chứa tiếng "nhân" khác và cho biết nghĩa của tiếng trong từ Bài 3: Đặt câu với 1 từ ở BT 2 - Gọi hs nối tiếp đọc câu đặt được. - Gv nhận xét, chữa bài, lưu ý hình thức và nội dung của câu 3. Vận dụng, sáng tạo Nhóm 6- Lớp - Hs nêu yêu cầu bài. - Hs thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu bài tập – Chia sẻ trước lớp Thể hiện lòng nhân hậu... Trái nghĩa với Nhân hậu hoặc... Thể hiện tinh thần đùm bọc... Trái nghĩa với Đùm bọc hoặc... Lòng thương người, nhân ái, nhân đức,... Độc ác, tàn ác, tàn bạo, hung tàn,... Cưu mang, che chở, đỡ đần,... ức hiếp, hiếp đáp, bắt nạt, doạ nạt,... Nhóm 2 – Lớp - HS cùng giải nghĩa từ - Hs làm bài nhóm 2 vào phiếu BT cá nhân. "nhân" có nghĩa là người. "nhân" có nghĩa là lòng thương người Nhân dân, nhân loại, công nhân, nhân tài. Nhân hậu, nhân đức, nhân ái, nhân từ. - HS nối tiếp nêu: nhân đạo, ân nhân, nhân vô thập toàn, quý nhân, nhân văn,... - HS nối tiếp nói câu - Viết câu vào vở VD: Nhân dân ta có long nồng nàn yêu nước. Bố em là công nhân. Bà em rất nhân hậu. Người Việt Nam ta giàu lòng nhân ái. - Ghi nhớ các từ ngữ được mở rộng - Tìm hiểu ý nghĩa các câu tục ngữ BT 4 Điều chỉnh sau bài dạy ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Khoa học TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (TT) I. Yêu cầu cần đạt * Kiến thức - Nêu được những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. - Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra bên trong cơ thể. Trình bày được sự phối hợp động của cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trong đổi chất bên trong cơ thể và của cơ thể đối với môi trường. - Hoàn thành và mô tả sơ đồ mối liên hệ giữa một số cơ quan trong quá trình TĐC *Phẩm chất - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ * Năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL khoa học,... II. Đồ dùng dạy học - GV: :+ Hình minh hoạ trang 8 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Sơ đồ mối liên hệ một số cơ quan trong quá trình TĐC - HS: bút dạ II. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh Mở đầu + Trong quá trình sống, con người lấy vào những gì và thải ra những gì? - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT + HS trả lời 2. Hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: - Nêu được những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. - Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra bên trong cơ thể. Trình bày được sự phối hợp động của cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trong đổi chất bên trong cơ thể và của cơ thể đối với môi trường. - Hoàn thành và mô tả sơ đồ mối liên hệ giữa một số cơ quan trong quá trình TĐC * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp Hoạt động 1: Vai trò của mỗi cơ quan trong quá trình TĐC - Yêu cầu HS quan sát hình 8 / SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi: 1) Những cơ quan được vẽ trong hình? 2) Nêu vai trò của mỗi cơ quan đó trong quá trình TĐC - GV nhận xét, chốt lại vai trò của các cơ quan Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong quá trình trao đổi chất ở người: 3.Thực hành - GV phát sơ đồ trống cho các nhóm, yêu cầu hoàn thiện sơ đồ - Yêu cầu dựa vào sơ đồ nêu MLH giữa các cơ quan + Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động? - GV chốt lại kiến thức, kết luận bài học 4. Vận dung, trải nghiệm Nhóm 4- Lớp - HS làm việc nhóm 4 – Chia sẻ lớp. 1) Cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết 2) + Cơ quan tiêu hoá: tiêu hoá thức ăn thành chất dinh dưỡng nuôi cơ thể và thải ra phân + Cơ quan hô hấp: lấy vào ô-xi và thải khí các-bô-nic + Cơ quan tuần hoàn: đưa máu tới các cơ quan của cơ thể + Cơ quan bài tiết: hấp thụ nước và thải ra nước tiểu, mồ hôi,.. - HS lắng nghe Nhóm 2 – Lớp - HS làm việc nhóm, hoàn thiện sơ đồ và chia sẻ lớp - Nêu MLH dựa vào sơ đồ + Các cơ quan khác cũng ngừng hoạt động và cơ thể sẽ chết - HS đọc phần bài học cuối sách - Ghi nhớ vai trò của các cơ quan - VN thực hành tìm hiểu quá trình hoạt động của 4 cơ quan trong bài. Điều chỉnh sau bài dạy . BUỔI CHIỀU Tin học ( 2 tiết) ( GV bộ môn soạn giảng ) Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Yêu cầu cần đạt *Kiến thức - Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. - Dựa vào bài thơ, kể lại được câu chuyện Nàng tiên Ốc bằng lời của mình. *Phẩm chất - GD HS lòng nhân ái, yêu thương con người * Năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh hoạ câu chuyện - HS: SGK, câu chuyện III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu - Yêu cầu HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện(M1+M2) hoặc kể toàn chuyện(M3+M4) Sự tích hồ Ba Bể + Câu chuyện muốn nói điều gì? - GV nhận xét, khen/ động viên. - Kết nối bài học - HS kể chuyện + Cần có lòng nhân ái, quan tâm, chia sẻ với người khác 2. Hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: HS nắm rõ yêu cầu của bài, nắm được nội dung câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp - Gọi HS đọc đề bài và nội dung bài thơ - GV đặt các câu hỏi để HS nắm được nội dung câu chuyện: + Bà già nghèo bắt được con ốc như thế nào? + Bà đã làm gì với con ốc? + Khi đi làm về, bà lão thấy gì lạ? + Bà già đã làm gì khi thấy nàng tiên bước ra từ chum nước? - 2 HS đọc - HS trả lời các câu hỏi + Con ốc rất xinh, vỏ màu xanh biêng biếc + Bà thương không bán nên đã thả vào chum nước. + Bà thấy sân nhà sạch sẽ,... + Bà đập vỡ vỏ ốc và ôm lấy nàng tiên. 3 . Thực hành * Mục tiêu: HS ghi nhớ nội dung câu chuyện và kể lại được theo lời kể của mình. Nêu được ý nghĩa câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a/. Kể chuyện theo cặp: * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm. GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. Gợi ý: Em cần dùng lời của mình để kể chứ không phải đọc lại nguyên văn các câu thơ * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. + Ý nghĩa câu chuyện là gì? * Giúp đỡ hs M1+M2 4. Vận dụng, trải nghiệm - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện với nhau. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. - HS đặt câu hỏi cho bạn kể chuyện về nội dung và ý nghĩa của chuyện + Câu chuyện khuyên chúng ta cần biết yêu thương, đùm bọc nhau - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề Điều chỉnh sau bài dạy .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2021 BUỔI SÁNG Toán HÀNG VÀ LỚP I. Yêu cầu cần đạt * Kiến thức - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn - Biết giá trị của các chữ số theo vị trí của từng số đó trong mỗi số . - Biết viết số thành tổng theo hàng. - Vận dụng làm được các bài tập liên quan * Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học * Năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ - HS: SGk, bút III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu * Khởi động - Cho lớp hát, vận động tại chỗ * Kết nối - GV dẫn vào bài - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2021_2022_chuan_kien_th.docx