Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 02 - Năm 2021 (Bản đẹp)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 02 - Năm 2021 (Bản đẹp)

TOÁN

TIẾT 8 : HÀNG VÀ LỚP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

1. Kiến thức

- Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn

- Biết giá trị của các chữ số theo vị trí của từng số đó trong mỗi số .

- Biết viết số thành tổng theo hàng.

 2. Kĩ năng

- Vận dụng làm được các bài tập liên quan

3. Năng lực :

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

4. Phẩm chất

- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Máy chiếu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động 1: khởi động

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

- GV dẫn vào bài

 

docx 45 trang xuanhoa 10/08/2022 2510
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 02 - Năm 2021 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2 : 
Thời gian thực hiện: Ngày 13/ 09 / 2021 đến ngày 18 /09 / 2021
Thứ 2 ngày 13/09/2021
TOÁN
TIẾT 8 : HÀNG VÀ LỚP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức
- Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn 
- Biết giá trị của các chữ số theo vị trí của từng số đó trong mỗi số .
- Biết viết số thành tổng theo hàng. 
 2. Kĩ năng
- Vận dụng làm được các bài tập liên quan
3. Năng lực :
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
4. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Máy chiếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: khởi động 
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- GV dẫn vào bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
 Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn 
- GV nêu tên các hàng đã học rồi sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn
+ Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị; 
+ Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
- GV đưa ra bảng phụ đã kẻ sẵn, lần lượt viết các số : 321 ; 654000 ; 654321 ; vào cột “số”.
- 3 HS lần lượt lên viết từng chữ số vào các cột ghi hàng của mỗi số.
- Một số HS xác định mỗi chữ số thuộc hàng nào, lớp nào ?
- Chốt lại các hàng và lớp
Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành
Bài 1: Củng cố khái niệm cách viết số 5’
- GV treo bảng ghi BT1, HS quan sát và đọc thầm.
- 1 số HS nêu miệng kết quả ; 1-2 HS điền trên bảng.
- Gv chốt: Để viết đúng các số ta phân các chữ số theo lớp, theo hàng.
Bài 2: Củng cố khái niệm đọc số và cho biết giá trị của chữ số 7’
a) HS đọc nối tiếp các số và nêu chữ số 3 ở mỗi số đó thuộc hàng nào, lớp nào.
b) 1 HS đọc các số trong bảng, xác định giá trị của chữ số 7 và ghi vào bảng:
Lớp nhận xét, chữa bài.
=>KL: Để viết đúng giá trị của chữ số 7 ta xem chữ số 7 thuộc hàng nào trong từng số đó.
Bài 3: Củng cố khái niệm cách viết số thành tổng: 7’
- HS xác định yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân vào vở theo mẫu: 503060 = 500000 + 3000 + 60
- 3 HS lên bảng làm bài => GVvà HS nhận xét, chữa bài.
=>KL: Để viết các số thành tổng ta xác định mỗics trong số đó thuộc hàng nào.
Bài 4+ Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- HS làm cá nhân vào vở Tự học – Báo cáo kết quả
Hoạt động 4 : Vận dụng: 
- Ghi nhớ các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn
- GV nhận xét, tổng kết tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: (nếu có)
Nội dung điều chỉnh: BT cần làm (bài 1; bài 2-làm 3 số; bài3)
TẬP ĐỌC
TIẾT 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức
- Hiểu ND: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối).
2. Kĩ năng
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn khổ thơ với giọng tự hào, tình cảm.
3. Năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
4. Phẩm chất
- Biết trân trọng, yêu quý và có ý thức giữ gìn các câu chuyện cổ của nước ta.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động 1: Khởi động
- 3 HS đọc nối tiếp bài: “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” và nêu nội dung bài.
- GV nhận xét đánh giá.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
1. Luyện đọc đúng 
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 5 đoạn ( 4 đoạn đầu mỗi đoạn 4 dòng; đoạn5: 2 dòng cuối)
- 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn: 2lần
+ Lần 1: GVgiúp HS phát âm tiếng khó: truyện cổ, Tuyệt vời, sâu xa.
+ Lần 2: GV giúp HS ngắt nhịp một số câu thơ; hiểu nghĩa từ mới: độ trì, độ lượng, đa tình, đa mang.(HS đọc thầm chú giải và nêu nghĩa từ)
+ HS đọc trong nhóm ( nhóm đôi ). Thi đọc.
+ Giáo viên đọc mẫu, giọng nhẹ nhàng, thể hiện tình cảm của tác giả. 
2.Tìm hiểu bài 
- GV phát phiếu học tập cho từng nhóm
- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi
- TBHT điều hành hoạt động báo cáo:
+ Vì sao tác giải yêu truyện cổ nước nhà ?
 + Em hiểu câu thơ : Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa” như thế nào?
* Nhận mặt: Giúp con cháu nhận ra tuyền thống tốt đẹp, bản sắc dân tộc của ông cha từ bao đời nay
+ Bài thơ gợi cho em nhớ tới truyện cổ nào, Chi tiết nào cho em biết điều đó ? 
+ Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện đó ?
+ Em biết những truyện cổ nào thể hiện lòng nhân hậu của người Việt Nam ta ? Nêu ý nghĩa của truyện đó ?
+ Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như thế nào ?
+ Qua bài thơ trên tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?
* Nội dung: Bài thơ ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước, đề cao những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta: nhân hậu, độ lượng, công bằng.
- HS ghi lại nội dung bài
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài
Hoạt động 3:Luyện tập, thực hành
+ Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài
- Yêu cầu các nhóm tự chọn đoạn đọc diễn cảm
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm
- Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- Học thuộc lòng bài thơ
- GV nhận xét chung
Hoạt động 4 : Vận dụng, trải nghiệm: 
- Em học được điều gì qua các câu chuyện cổ?
- Sưu tầm và kể lại một vài câu chuyên cổ tích Việt Nam mà em thích
 - GV nhận xét, tổng kết tiết học..
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: (nếu có)
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 4: DẤU HAI CHẤM
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức
- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu (ND ghi nhớ).
2. Kĩ năng
- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1); bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn (BT2).
3. Năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo
4. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài
* GDĐĐHCM : Bác Hồ là tấm gương cao đẹp, trọn đời phấn đấu, hi sinh vì tương lai của đất nước, vì hạnh phúc của nhân dân
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Máy chiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động 1: Khởi động
Củng cố về mở rộng vốn từ: Nhân hậu - đoàn kết 
- 1 HS lên bảng làm bài tập 2 (tiết trước)
- GV nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2:Hình thành kiến thức mới
1.Tìm hiểu phần nhận xét
 - 3 HS đọc nối tiếp 3 yêu cầu bài tập 1.
- HS đọc lần lượt trong câu văn, thơ và nhận xét về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu đó.
- HS làm việc cá nhân, trả lời miệng trước lớp. 
- GV và HS nhận xét chốt lời giải đúng:
Câu a: Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ.
Câu b: Dấu hai chấm của Dế Mèn.
Câu c: Dấu hai chấm lời giải thích rõ những điều lạ .
- HD HS rút ra ghi nhớ:Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đứng sau nó là gì?
- HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành
- HS làm bài 1- 2 trong SGK: 
Bài tập 1: Trong các câu sau mỗi dấu hai chấm có tác dụng gì?
- HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập ở bảng phụ.
- HS làm vào vở bài tập và nêu miệng trước lớp.
- GV và HS nhận xét chốt lời giải đúng:
a) Dấu hai chấm thứ nhất, thứ hai có tác dụng dẫn lời nhân vật.
b) Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước.
 Bài tập 2: Viết một đoạn văn theo truyện: Nàng tiên Ốc, trong đó có ít nhất hai lần dùng dấu hai chấm.
- HS đọc nội dung bài tập 2, làm việc cá nhân.
- Học sinh làm vào vở bài tập ô li.
- Học sinh đọc đoạn văn của mình
- HS và GV nhận xét sửa sai cho học sinh 
Hoạt động 4 : Vận dụng : 
 - HS nhắc lại nội dung bài.
 - Nhận xét chung tiết học. HS nhắc lại nội dung bài
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: (nếu có)
CHÍNH TẢ: Nghe – viết 
TIÊT 2: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức: 
- Nghe -viết đúng bài CT; trình bày đúng các hình thức đoạn văn
- Làm đúng BT2 phân biệt s/x, ăn/ăng, giải được câu đố BT 3a
2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
3. Năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
4. Phẩm chât: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Máy chiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU::
Hoạt động 1: Khởi động
- TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
 1. Khám phá nội dung đoạn viết 
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lần- HS theo dõi
- GV hỏi; Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì? 1 – 2 HS trả lời.
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết, chú ý tên riêng cần viết hoa
- GV đọc một số từ khó dễ viết sai cho HS viết: khúc khuỷu, gập ghềnh,Trường Sinh, ki-lô- mét,...
Hoạt động 3:Luyện tập , thực hành 
1.HS viết bài
- GVđọc từng câu, cụm từ (3lần) cho HS viết.
- HS soát bài: GV đọc lại 1 lần để HS soát bài
- Từng cặp HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.
- GV nhận xét 7-10 bài.
- GV nêu nhận xét chung, chữa một số lỗi sai tiêu biểu.
2. HD HS làm BT
Bài 2: Chọn cách viết đúng từ đã cho trong ngoặc đơn:
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp đọc thầm lại truyện vui: “Tìm chỗ ngồi”.
- HS làm bài vào VBT (dùng bút chì gạch chân những tiếng sai)
- GV treo bảng phụ, mời 1 HS lên bảng làm. HS đổi chéo vở cho nhau kiểm tra, chữa bài.
- 3 HS đọc lại truyện sau khi đã điền từ hoàn chỉnh.
- GV chốt lại thứ tự cần điền: lát sau, rằng, phải chăng, xin bà, băn khoăn, không sao!
Bài 3a: Giải câu đố:
- HS đọc yêu cầu (2câu đố)
- HS làm bài, sử dụng bảng con (Thi giải nhanh,viết đúng chính tả)
- HS giơ bảng con. GV chốt lại lời giải đúng: sáo, sao.
- Bình chọn bạn nhanh nhất. 
Hoạt động 4 : Vận dụng: (1 – 2’)
- Tìm thêm 10 từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng s/x.
- GV nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: (nếu có)
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 2: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP 
I.MỤC TIÊU: 	
 1. Kiến thức
- HS hiểu được tác dụng của trung thực trong học tập cũng như trong cuộc sống
2. Kĩ năng
- Đưa ra được các cách xử lí tình huống liên quan đến trung thực trong học tập
- Kể được các câu chuyện về trung thực trong học tập
3. Năng lực
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
4. Phẩm chất
- Giáo dục HS trung thực trong học tập và cuộc sống
* KỸ NĂNG SỐNG:
- Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập.
- Bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.
- Làm chủ trong học tập.
* TT HCM: Khiêm tốn học hỏi
*GT: Không yêu cầu HS lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có tán thành hoặc không tán thành.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Máy chiếu
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: .Khởi động: 
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Nêu các biểu hiên của trung thực trong học tập
+ Vì sao cần trung thực trong học tập?
- GV nhận xét, dẫn vào bài mới
Hoạt động 2: Thực hành
1.Xử lí tình huống (Bài tập 3):
- GV chia lớp thành nhóm 4
̣- HS thảo luận nhóm, đưa ra các ứng xử trong từng tình huống và chia sẻ trước lớp:
TH 1: Em sẽ làm gì nếu không làm được bài kiểm tra?
̣TH2: Em sẽ làm gì nếu bị điểm kém mà cô giáo ghi nhầm là điểm tốt?
̣TH 3: Em làm gì nếu trong giờ kiểm tra bạn bên cạnh không làm được bài và cầu cứu em? 
- GV kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống:
2. Kể chuyện (Bài tập 4)
- GV yêu cầu một vài HS sưu tầm được mẫu chuyện, tấm gương và trung thực trong học tập lên trình bày.
- HS kể chuyện và nêu bài học rút ra qua câu chuyện của mình
- Lớp nhận xét, bình chọn câu chuyện hay, người kể chuyện hấp dẫn, câu chuyện có ý nghĩa
- GV kết luận, giáo dục tư tưởng HCM: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó
3.Trình bày tiểu phẩm (Bài tập 5)
- GV mời các nhóm lên trình bày tiểu phẩm đã được chuẩn bị
- HS trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị
- Các nhóm khác tương tác, đặt câu hỏi cho các bạn
 - GV cho cả lớp thảo luận chung:
 + Em có suy nghĩ về tiểu phẩm vừa xem?
 + Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động như vậy không? Vì sao?
 - GV nhận xét, kết luận: Mọi việc làm không trung thực đều là tính xấu, có khi còn có hại cho bản thân mình, và không được mọi người yêu mến, các em cần tránh. Không chỉ trung thực trong học tập mà còn cần trung thực cả trong cuộc sống
Hoạt động 4: Vận dụng (2’)
- Thực hiện trung thực trong học tập và cuộc sống
- GV tổng kết tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: (nếu có)
	Thứ 3 ngày 14/09/2021
TOÁN
TIẾT 9 : SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức
- So sánh được các số có nhiều chữ số .
- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn chữ số.
2. Kĩ năng	
- Củng cố kĩ năng so sánh số tự nhiên có nhiều chữ số
3. Năng lực :
- NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề
4. Phẩm chất
- Máy chiếu
- Học tập tích cực, tính toán chính xác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Máy chiếu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động 1: Khởi động 
- Trò chơi: Truyền điện
+ TBHT điều hành
+ Nội dung: hàng và lớp của các số có nhiều chữ số
- GV nhận xét chung
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức mớ
1. Hướng dẫn so sánh các số có nhiều chữ số 
Bước 1: So sánh 2 số có nhiều chữ số khác nhau:
- GV viết lên bảng các số 99 578 và 100 000. Yêu cầu HS so sánh viết vào bảng con.
- GV kiểm tra và kết luận: 99 578 < 100 000
* GV chốt lại: Khi so sánh 2 số có số chữ số khác nhau, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại.
Bước 2: So sánh 2 số có nhiều chữ số bằng nhau: 
- GV viết: 693 251 và 693 500, yêu cầu HS đọc và so sánh.
- HS làm bài cá nhân vào bảng con: 693 257 < 693 500
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh.
- HS nêu lại cách so sánh như SGK (trang 12).
*GV chốt lại: Khi so sánh 2 số có số chữ số bằng nhau ta so sánh từng hàng từ cao đến thấp. Nếu chữ số ở hàng nào bé hơn thì số đó bé hơn và ngược lại.
Hoạt động 3:Luyện tập, thực hành
*Bài 1: Củng cố kĩ năng so sánh số có nhiều chữ số theo mẫu 7’
 - HS làm vào bảng nhóm.
 - 3 - 4 HS nêu kết quả và cách làm
 - GV và HS thống nhất kết quả đúng.
 *GV chốt lại cách so sánh số có nhiều chữ số:
 + Số nào có nhiều chữ số hơn sẽ lớn hơn 
 + Đối với hai số có số chữ số bằng nhau, ta so sánh các chữ số trong từng hàng 
* Bài 2: Củng cố kĩ năng tìm số lớn nhất, số bé nhất (5’)
 - Hai HS lên bảng thi làm bài với nhau: Khoanh vào số lớn nhất và số bé nhất.
 - HS nhận xét, chữa bài.
 * GV kết luận: a, 725863 b, 349675
*Bài 3: Củng cố kĩ năng sắp thứ tự các số có 6 chữ số - 10’
 - HS trao đổi theo nhóm 3 em: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
 - GV phát 4 bảng nhóm cho 4 HS làm bài.
 - HS nhận xét, chữa bài.
 *GV chốt: Dãy số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: (D)
Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- HS làm cá nhân vào vở Tự học – Báo cáo kết quả với GV
- GV kiểm tra riêng từng HS
 Hoạt động 4 : Vận dụng: 
- Ghi nhớ cách so sánh các số có nhiều chữ số
- GV nhận xét, tổng kết tiết học. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:( nếu có)
Nội dung điều chỉnh: BT cần làm( bài 1; 2; 3)
TẬP ĐỌC
Tiết 5: THƯ THĂM BẠN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).
2. Kĩ năng
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
3. Năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
4. Phẩm chất
- GD HS biết quan tâm, giúp đỡ, sẻ chia mọi người xung quanh
* KNS: - Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
 - Thể hiện sự thông cảm.
 - Xác định giá trị.
 - Tư duy sáng tạo
* GD BVMT: Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với ban Hồng? Bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Máy chiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Khởi động (3’)
+ Đọc thuộc lòng bài Truyện cổ nước mình 
+ Nêu ND bài
- GV nhận xét, dẫn vào bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: (20 -22’)
1.Luyện đọc đúng:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của nhân vật 
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu.......chia buồn với bạn 
+ Đoạn 2: Tiếp theo.......như mình
+ Đoạn 3: Còn lại
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Quách Tuấn Lương, quyên góp, khắc phục, bỏ ống,....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
 2.Tìm hiểu bài 
- GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài
- 1 HS đọc 4 câu hỏi
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất biết an ủi bạn Hồng?
*GDMT: Qua đó GV kết hợp liên hệ về ý thức BVMT : Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên
+ Nêu tác dụng của dòng mở đầu và dòng kết thúc bức thư?
Các nhóm chia sẻ KQ thảo luận.
+ Nội dung chính của lá thư thể hiên điều gì?
* Nội dung: Tình cảm của Lương thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương, mất mát trong cuộc sống.
- HS ghi lại ý nghĩa của bài
Hoạt động 3 : Luyện tập, thực hành(9-10’)
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài	
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2
- Nhóm trưởng điều hành:
+ Luyện đọc theo nhóm
+ Vài nhóm thi đọc trước lớp.
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
Hoạt động 4 : Vận dụng, trải nghiệm : 2’
- HS liên hệ thực tế: Em đã việc gì giúp đỡ người gặp khó khăn hoạn nạn?
- Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên
- GV nhận xét, tổng kết tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nều có)
KHOA HỌC
TIẾT 3 : TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức 
- Nêu được những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó.
- Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra bên trong cơ thể. Trình bày được sự phối hợp động của cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trong đổi chất bên trong cơ thể và của cơ thể đối với môi trường.
2. Kĩ năng
- Hoàn thành và mô tả sơ đồ mối liên hệ giữa một số cơ quan trong quá trình TĐC
3. Năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL khoa học,...
4. Phẩm chất
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Máy chiếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Khởi động (3p)
- HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT
+ Trong quá trình sống, con người lấy vào những gì và thải ra những gì?
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới.
Hoạt động 2: Tìm hiểu kiến thức mới
Vai trò của mỗi cơ quan trong quá trình TĐC
- Yêu cầu HS quan sát hình 8 / SGK và thảo luận nhóm 4 – chia sẻ trước lớp: 
1) Những cơ quan được vẽ trong hình?
+ Cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết
2) Nêu vai trò của mỗi cơ quan đó trong quá trình TĐC
 + Cơ quan tiêu hoá: tiêu hoá thức ăn thành chất dinh dưỡng nuôi cơ thể và thải ra phân
 + Cơ quan hô hấp: lấy vào ô-xi và thải khí các-bô-nic
 + Cơ quan tuần hoàn: đưa máu tới các cơ quan của cơ thể
+ Cơ quan bài tiết: hấp thụ nước và thải ra nước tiểu, mồ hôi,..
- GV nhận xét, chốt lại vai trò của các cơ quan
Hoạt động 3 : Thực hành
 Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người 
- GV phát sơ đồ trống cho các nhóm, yêu cầu hoàn thiện sơ đồ
- HS làm việc nhóm, hoàn thiện sơ đồ và chia sẻ lớp
- Yêu cầu dựa vào sơ đồ nêu MLH giữa các cơ quan
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động?
- GV chốt lại kiến thức, kết luận bài học
- HS đọc phần bài học cuối sách
Hoạt động 4 : Vận dụng 
Ghi nhớ vai trò của các cơ quan 
-Nhận xét, tổng kết tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: (nếu có)
Thứ 3 ngày 14/09/2021
TOÁN
TIẾT 10 : TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức
- Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu .
- Biết viết các số đến lớp triệu . 
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng đọc, viết các số đến lớp triệu
3. Năng lực :
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
4. Phẩm chất
- Tính chính xác, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy chiếu
- Bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU::
Hoạt động 1: Khởi động
Trò chơi: Truyền điện
+ TBHT điều hành.
+ Nội dung: So sánh các số nhiều chữ số
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
- GV dẫn vào bài mới 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
1. Giới thiệu về lớp triệu 
- GV yêu cầu học sinh viết các số : 1000; 10 000; 100 000; 1 000 000
 - GV giới thiệu : số gồm 10 trăm nghìn là 1 triệu, 1 triệu viết là: 1 000 000
- Số 1 000 000 có mấy chữ số 0?( 6 chữ số 0)
- YC học sinh viết các số : chục triệu, trăm triệu.
- GV giới thiệu tiếp : hàng triệu, chục triệu, trăm triệu hợp thành lớp triệu.
 * GV chốt: vậy lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu.
Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành 
Bài 1. Củng cố kĩ năng nhận biết vị trí của các chữ số trong số tự nhiên : ’
- HS đọc yêu cầu bài 1.
- HS làm việc cá nhân vào vở nháp, gọi 4 HS lên bảng làm. 
- HS đổi vở cho nhau để kiểm tra - GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng
 Bài 2: Củng cố kĩ năng phân biệt số và chữ số 
Viết số, đếm số chữ số, số chữ số 0 trong các số:
- Giáo viên hướng dẫn mẫu cho học sinh. 
- Học sinh làm bài cá nhân và chữa bài bằng trò chơi tiếp sức 
- Kiểm tra kết quả bài làm và công bố tổ thắng cuộc.
- HS yếu đọc lại bài trên bảng.
Bài 3: Củng cố giá trị của chữ số trong số tự nhiên
- GV treo bảng phụ lên bảng – GV hướng dẫn HS phân tích mẫu.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS làm vào bảng nhóm . Lớp nhận xét, bổ sung.
*GVkết luận: Để viết đúng giá trị của chữ số 3, 2, 5 trong mỗi số ta xem chữ số đó thuộc hàng nào.
Bài 4: (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- HS làm cá nhân – Trình bày kết quả
- GV kiểm tra từng HS
Hoạt động 4 : Vận dụng: 
- HS nhắc lại các hàng từ thấp đến cao.
- Ghi nhớ các hàng của lớp triệu
- Nhận xét, tổng kết tiết học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: (nếu có)
Nội dung điều chỉnh: BT cần làm (bài 1; bài 2-viết 4 số; bài 3)
TẬP ĐỌC
Tiết 6 : NGƯỜI ĂN XIN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng, cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
2. Kĩ năng
- Đọc rành mạch, trôi chảy; giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện.
3.Năng lực :
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
4. Phẩm chất
- Biết yêu quý, quan tâm, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn
 * GDKNS : Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Thể hiện sự cảm thông ; Xác định giá trị.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy chiếu 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động 1: Khởi động (4-5’)
- 1 em đọc bài “Thư thăm bạn"
- 1 em nêu nội dung bài
- GV dẫn vào bài mới	
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: (23-24’)
 1.Luyện đọc đúng :
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả ngoại hình của ông lão.
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu....cứu giúp
+ Đoạn 2: Tiếp theo....cho ông cả
+ Đoạn 3: Còn lại 
- GV chốt vị trí các đoạn
- 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài- GV kết hợp hướng dẫn HS hiểu nghĩa một số từ mới: lọm khọm, đỏ đọc, giàn giụa, thảm hại, chằm chằm 
- HS luyện đọc tiếng khó: run lẩy bẩy, ướt đẫm, xiết, biết nhường nào 
- GV treo bảng phụ đã chuẩn bị hướng dẫn HS đọc đúng giọng cậu bé 
- HS luyện đọc theo cặp. Thi đọc
- 1 HS đọc chú giải
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
2.Tìm hiểu bài
- GV phát phiếu học tập cho từng nhóm
- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi
- TBHT điều hành hoạt động báo cáo:
- Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi nào ?
- Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?
- Điều gì khiến ông lão trông thảm thương đến như vậy ?
- Đoạn 1 cho ta thấy điều gì? ( Ông lão ăn xin thật đáng thương.)
- Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin ? 
+ Hành động và lời nói của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông lão như thế nào?
+ Đoạn 2 nói lên điều gì? (Cậu bé thương ông lão, cậu muốn giúp đỡ ông.)
- Cậu bé không có gì để cho ông lão nhưng ông lão nói với cậu như thế nào?
- Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?
- Sau câu nói của ông lão cậu bé đã cảm nhận được một chút gì đó từ ông?
 Theo em cậu bé nhận được gì từ ông lão? 
- Đoạn 3 ý nói gì? ( Sự đồng cảm của ông lão ăn xin và cậu bé.)
+ Nêu nội dung của bài : Câu chuyện ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão.
- HS ghi lại nội dung bài
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài - HS đọc thầm lần lượt từng đoạn, suy nghĩ để trả lời: đoạn 1 trả lời câu hỏi 1- GV giảng từ: lọm khọm, đỏ đọc, 
Hoạt động 3: Luyện tập,thực hành (8-9’)
 Luyện đọc diễn cảm 
+ Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài
- Yêu cầu các nhóm đọc diễn cảm đoạn 2
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm
- Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét chung
Hoạt động 4 : Vận dụng :(2’)
	- GV:? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? 
	- HS trả lời và liên hệ thực tế.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nều có)
KHOA HỌC
TIẾT 4 : CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN.
VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức 
- Sắp xếp được các thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật và động vật.
- Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa bột đường. Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa chất bột đường.
2. Kĩ năng
- Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.
3. Năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL khoa học
4. Phẩm chất
- Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng để cơ thể phát triển cân đối
* GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu
- Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: . Khởi động
- TBHT điều hành HS trả lời và nhận xé
+ Hãy nêu vai trò của các cơ quan trong quá trình trao đổi chất 
- GV nhận xét, khen/ động viên.
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 
 1. Tìm hiểu cách phân loại thức ăn 
- GV yêu cầu nhóm 2 HS mở SGK và cùng nhau trả lời 3 câu hỏi trong SGK trang 10.
- HS quan sát các hình trong trang 10 và cùng với bạn hoàn thành bảng như SGV trang 35.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp.
- GV kết luận: Có thể phân loại thức ăn theo 2 cách:
+ Phân loại theo nguồn gốc (đó là thức ăn thực vật hay động vật.)
+ Phân theo lượng chất dinh dưỡng (chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi- ta- min và chất khoáng)
2.Tìm hiểu vai trò của chất bột đường 
- GV nêu yêu cầu (SGK)
- HS quan sát tranh (SGK trang11) và thảo luận theo nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp. Các nhóm khác bổ sung.
- GV yêu cầu HS kể thêm tên các thức ăn chứa chất bột đường em thích.
* GV kết luận: Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì, một số loại củ như khoai, sắn, củ đậu. Đường ăn cũng thuộc loại này.
Hoạt động 3: Thực hành
Tìm hiểu nguồn gốc thức ăn chứa nhiều chất bột đường 
- GV phát phiếu học tập. HS làm bài cá nhân.
- 1HS trình bày kết quả trước lớp. Lớp theo dõi bổ sung.
- Gv kết luận đúng/sai; chữa bài cho HS.
- GV kết luận: Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì, một số loại củ như khoai, sắn, củ đậu. Đường ăn cũng thuộc loại này. 
Hoạt động 4 : Vận dụng : 
- Thực hành ăn uống đủ chất dinh dưỡng 
- GV tổng kết tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: (nếu có)
Thứ 4 ngày 15/09/2021
TOÁN
TIẾT 11 : TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết đọc và viết các số đến lớp triệu
- Củng cố về các hàng, lớp đã học. 
2. Kĩ năng
- Rèn cách đọc, viết các số đến lớp triệu, cách phân tích cấu tạo số 
3.Năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
4. Phẩm chất
- HS có thái độ học tập tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Máy chiếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động 1: Khởi động (3- 4’)
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 + Lớp triệu gồm mấy hàng, là những hàng nào?
- GV giới thiệu vào bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: ( 10-12’)
- GV đưa bảng phụ đã chuẩn bị.
- HS viết: 342 157 413
- Hs đọc:ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba.
+ Em hãy viết số trên? 
+ Em hãy đọc số trên?
- Gv hướng dẫn cách đọc số:
+ Tách thành từng lớp từ phải sang trái (3 hàng 1 lớp) lớp đv, lớp nghìn, lớp triệu.
+ Đọc từ trái sang phải đọc hết các hàng thì đọc tên lớp.
- Hs viết lại các số đã cho trong bảng ra bảng lớp. 342 157 413
*Chú ý: Chữ số 0 ở giữa các lớp đọc là "linh"
+ Nêu lại cách đọc số?
- GV đưa ra một vài ví dụ
+ HS luyện đọc các số GV đưa ra
Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành (18 - 20’) 
YC HS làm từ bài 1 đến bài 3.
*Bài 1: Củng cố kĩ năng đọc,viết số đến lớp triệu
 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 
	- HS viết số và ghi cách đọc số vào vở bài tập ô li.
	- GV bao quát lớp, giúp đỡ HS làm bài.
	- HS và GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
*Bài 2: Củng cố kĩ năng cách đọc số
 -1 HS đọc yêu cầu
 - HS trao đổi với bạn bên cạnh: Tìm các chữ số ở hàng thích hợp -> làm vào vở
	- Vài đại diện tiếp nối đọc kết quả.
	- HS và GV nhận xét, chữa bài .
*Bài 3: Củng cố kĩ năng viết số
 - 1 HS đọc đề bài, 
	- HS suy nghĩ để viết tiếp vào chỗ chấm. Sau đó học sinh kiểm tra chéo nhau.
	- Vài HS đọc kết quả.
	- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
	- 1- 2HS nêu lại cách viết số, đọc số.
GV chốt lại cách đọc số và viết số: Tác

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_02_nam_2021_ban_dep.docx