Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 01 - Năm học 2021-2022 (Bản 2 cột)
Tập đọc
PPCT Tiết 1: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
I. Yêu cầu cần đạt:
- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: cỏ xước, nhà trò, bự, thâm,.
- Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
- Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
-Yêu quý các con vật.Giáo dục HS biết bảo vệ lẽ phải.
* GDKNS: Thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân.
* ĐCND: Không hỏi câu hỏi 4
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh họa SGK.
- HS: SGK, vở,.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 01 - Năm học 2021-2022 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 1 Thứ / Ngày Tiết Môn học PPCT Tên bài học Ghi chú ( Tích hợp + Giảm tải) Thứ hai 20/9 1 Chào cờ 1 Chào cờ tuần 1 2 Tập đọc 1 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu TH: KNS Giảm ý 2 câu hỏi 4 3 Toán 1 Ôn tập các số đến 100 000 -Trang 3 Ghép thành chủ đề. Không làm BT3 ý b (trang 4) 4 Địa lý 1 Môn Lịch sử và Địa lí Thứ ba 21/9 1 Chính tả 1+2 Nghe viết: +Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. +Mười năm cõng bạn đi học. Ghép nội dung 2 tiết chính tả (tuần 1, 2) thành 1 tiết: GV tổ chức dạy học nội dung chính tả âm vần ở trên lớp; HS tự viết chính tả đoạn bài ở nhà. 2 Toán 2 Ôn tập các số đến 100 000 (tt)-Trang 4 Ghép thành chủ đề. Không làm BT1 (dòng 3, dòng 4) (tr. 4), bài tập 2 (cột a) (tr.4), bài tập 3 (cột 1) (tr. 4). 3 TLV 1 Thế nào là kể chuyện? 4 MT 1+2 Những mảng màu thú vị 1 Tập đọc 2 Mẹ ốm HS tự học thuộc lòng ở nhà. TH: KNS Thứ tư 2 Toán 3 Ôn tập các số đến 100 000 (tt) – Trang 5 - Ghép thành chủ đề. 22/9 3 Đạo đức 1 Trung thực trong học tập Bài tập 2: Sửa yêu cầu của bài tập thành: “Em tán thành hay không tán thành về các ý kiến sau đây:" - Bài tập 4, 6: Hướng dẫn HS tự học với sự hỗ trợ của cha mẹ - Bài tập 5: Không yêu cầu HS thực hiện 4 Kể chuyện 1 Sự tích Hồ Ba Bể Chủ điểm «Thương người như thể thương thân» (tuần 1, 2, 3), GV lựa chọn tổ chức cho HS thực hành 01 bài kể chuyện TH: BVMT 1 LT&C 1 Cấu tạo của tiếng Thư năm 23/9 2 Toán 4 Biểu thức có chứa một chữ Bài tập 3 ý b: Chỉ cần tính giá trị của biểu thức với hai trường hợp của n. 3 Tiếng Anh 1 ...................... 4 Tiếng Anh 2 ....................... 1 TLV 1 Nhân vật trong truyện Thứ sáu 2 Khoa học 1 Con người cần gì để sống? TH: MT 24/9 3 LT&C 2 Luyện tập về cấu tạo của tiếng 4 SHTT 1 Sinh hoạt tuần 1. Thứ hai, ngày 20 tháng 9 năm 2021 Tập đọc PPCT Tiết 1: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. I. Yêu cầu cần đạt: - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: cỏ xước, nhà trò, bự, thâm,... - Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu. - Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. -Yêu quý các con vật.Giáo dục HS biết bảo vệ lẽ phải. * GDKNS: Thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân. * ĐCND: Không hỏi câu hỏi 4 II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa SGK. - HS: SGK, vở,.. III. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. IV. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - HS cùng hát: Lớp chúng ta đoàn kết - GV giới thiệu chủ điểm Thương người như thể thương thân và bài học - HS cùng hát - Quan sát tranh và lắng nghe 2. Khám phá: (7p) * Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Giọng đọc chậm rãi khi thể hiện sự đáng thương của chị Nhà Trò, giọng dứt khoát, mạnh mẽ khi thể hiện lời nói và hành động của Dế Mèn - GV chốt vị trí các đoạn: - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS lắng nghe - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài có 4 đoạn: + Đoạn 1: Hai dòng đầu + Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo. + Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo. + Đoạn 4: Phần còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (cỏ xước, tỉ tê, nhà trò, tảng đá cuội, lột, ngắn chùn chùn, nức nở),... - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Thực hành: (7p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài. - GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp trả lời + Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? =>Nội dung đoạn 1? + Những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? + Dế Mèn đã thể hiên tình cảm gì khi gặp chị Nhà Trò? => Đoạn 2 nói lên điều gì? +Tại sao Nhà Trò bị Nhện ức hiếp? + Qua lời kể của Nhà Trò chúng ta thấy được điều gì? + Trước tình cảnh đáng thương của Nhà Trò, Dế Mèn đã làm gì? + Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? => Lời nói và cử chỉ đó cho thấy Dế Mèn là người như thế nào? + Nêu một hình ảnh nhân hóa mà em thích? * Nêu nội dung bài - GV tổng kết, nêu nội dung bài - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài - Nhóm điều hành nhóm trả lời. TBHT điều hành hoạt động chia sẻ: + Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đảng đá cuội. 1. Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò + Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu . + Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở. + Dế Mèn thể hiện sự ái ngại, thông cảm đối với chị Nhà Trò. 2. Hình dáng yếu ớt, tội nghiệp của chị Nhà Trò + Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn Nhện chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu kiếm ăn không đủ. Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò, hôm nay chăng tơ ngang đường dọa vặt chân, vặt cánh ăn thịt. + Thấy tình cảnh đáng thương của Nhà Trò khi bị Nhện ức hiếp. + Trước tình cảnh ấy, Dế Mèn đã xòe càng và nói với Nhà Trò: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. + Cử chỉ: Phản vận mạnh mẽ xoà cả hai càng ra, dắt Nhà Trò đi. 3. Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp. + HS nêu. * Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ,sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ những bất công - HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - GV nhận xét chung 4. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Qua bài đọc giúp các em học được điều gì từ nhân vật Dế Mèn? - 1 HS nêu. 1 HS đọc lại toàn bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm đoạn 2 + Luyện đọc trong nhóm + Thi đọc trước lớp. - Lớp nhận xét, bình chọn. - HS nêu bài học của mình (phải dũng cảm bảo vệ lẽ phải, phải bênh vực người yếu,...) Toán PPCT Tiết 1: Ôn tập các số đến 100 000. I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc, viết được các số đến 100 000. - Biết phân tích cấu tạo số . - Rèn kĩ năng đọc và viết số, phân tích cấu tạo số - Hập tích cực, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng phụ - HS: sách, vở. III. Các hoạt động dạy - học; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - Tổng kết trò chơi - Dẫn vào bài mới - Chơi trò chơi "Chuyền điện" + Cách chơi: đọc nối tiếp ngược các số tròn chục từ 40 đến 10. 2. Hoạt động thực hành:(17p) * Mục tiêu: - Đọc, viết được các số đến 100 000. - Biết phân tích cấu tạo số . * Cách tiến hành: Bài 1: Gọi Hs nêu yêu cầu. a, Hướng dẫn Hs tìm quy luật. b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm : - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Gv treo bảng kẻ sẵn - Chốt cách viết số, đọc số và phân tích cấu tạo số Bài 3: a, Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu) M : 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 - Chữa bài, nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - HS nêu yêu cầu của bài + Vận với mỗi vạch là các số tròn nghìn. - HS tự làm bài vào vở - Đổi chéo vở KT - HS tự tìm quy luật và viết tiếp. * Đáp án: 36 000; 37 000; 38 000; 39 000; 40 000; 41 000 Cá nhân – Lớp - 2 HS phân tích mẫu. - HS làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp Cá nhân – Lớp - HS phân tích mẫu. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp a) 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1(....) - Ghi nhớ nội dung bài học - VN luyện tập tính chu vi và diện tích của các hình phức hợp Địa lý PPCT Tiết 1: Môn lịch sử và địa lí; Số tiết: 1 I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức - Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - HS nắm được hình dáng, vị trí của đất nước ta. Nắm được trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống, có chung một lịch sử, một Tổ quốc. Nắm được một số yêu cầu khi học môn Lịch sử- Địa lí 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng đọc lược đồ, bản đồ. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước, tự hào truyền thống dân tộc 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bản đồ VN, tranh ảnh - HS: SGK, vở ghi, bút,.. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, chỉ bản đồ, trò chơi học tập - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (1p) - Giáo viên giới thiệu môn học, dẫn vào bài mới - HS hát 2. Khám phá: 15 P * Mục tiêu: - Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - Hiểu nội dung chương trình Lịch sử - Địa lí, cách học tập môn học sao cho hiệu quả. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Khái quát về con người, đất nước Việt Nam - GV yêu cầu HS nêu những hiểu biết của mình về đất nước + Con người + Thiên nhiên + Lịch sử - GV khái quát lại, cho HS quan sát tranh ảnh liên quan - GV đưa bản đồ đất nước VN + Em đang sống ở nơi nào trên đất nước? - GV kết luận: Đất nước ta vô cùng xinh đẹp với những con người thân thiện, dễ mền. Để có được Tổ quốc đẹp như hôm nay, ông cha ta đã trải quan hàng ngàn năm đấu tranh, lao động và sản xuất. 3. Thực hành: (5p) HĐ 2: Tìm hiểu về nội dung môn học và cách thức học tập - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trao đổi về chương trình Lịch sử - Địa lí + Để học tốt môn Lịch sử - Địa lí cần làm gì? - GV chốt KT, nội dung bài học 3. Hoạt động vận dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) Cá nhân – Lớp - HS chia sẻ các hiểu biết cá nhân của mình - HS quan sát tranh, lắng nghe - HS quan sát bản đồ, nhận xét về hình dạng đất nước, chỉ vị trí các đảo và quần đảo - HS nêu và chỉ trên bản đồ - HS lắng nghe Cá nhân – Lớp - HS làm lớp + Môn Địa lí giúp tìm hiểu về con người, đất nước VN. + Môn Lịch sử giúp tìm hiểu quá trình dựng nước và giữ nước của cha ông. + Cần quan sát sự vật, hiện tượng, thu thập thông tin,.... - HS lắng nghe - VN tiếp tục tìm hiểu về nội dung, chương trình môn học. - Lập kế hoạch để học tốt môn Lịch sử - Địa lí Thứ ba, ngày 21 tháng 9 năm 2021 Chính tả PPCT Tiết 1: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu – Mười năm cõng bạn đi học I. Yêu cầu cần đạt: - Viết và trình bày đúng bài chính tả theo hình thức đoạn văn xuôi; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập chính tả 2a phân biệt l/n. BT 3a giải câu đố. - Làm đúng BT2 phân biệt s/x, ăn/ăng, giải được câu đố BT 3a - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. Đồ dùng dạy học: - GV: Giấy khổ to + bút dạ. Bài tập 2a, 3a viết sẵn. Bảng nhóm cho hs làm bài tập. - HS: Vở, bút,... - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(1p) - GV dẫn vào bài. - HS hát 2. Khám phá: * Mục tiêu: * Mục tiêu: Viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi * Cách tiến hành: Cá nhân - Yêu cầu học sinh tự viết hai bài: “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu – Mười năm cõng bạn đi học” vào vở chính tả. HS tự viết ở vào vở 3. Thực hành: (20p) - Giúp HS phân biệt được l/n (BT2a), giải được câu đố (BT3a) - Làm đúng BT2 phân biệt s/x, ăn/ăng, giải được câu đố BT 3a * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a ( trang 5 SGK): Điền vào chỗ trống l/n - Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3a ( trang 6 SGK): Viết lời giải đố Bài 2 (trang 16 SGK): Chọn cách viết đúng trong ngoặc đơn + Câu chuyện có gì đáng cười? Bài 3: (trang 17 SGK): - Yêu cầu HS nêu câu đố. - Nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng (1p) - Làm bài cá nhân– Lớp Đáp án : lẫn- nở-nang-lẳn-nịch-lông-lòa-làm - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. - Lời giải: la bàn Lời giải: sau, rằng, chăng, xin, băn khoăn, xem - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. + Đáng cười ở sự đãng trí của vị khách, bà ta hỏi không phải để xin lỗi mà hỏi để xem mình đã tìm đúng ghế ngồi chưa - HS trả lời. - Lời giải: sáo – sao. - Viết 5 tiếng, từ chứa s/x - Viết 5 tiếng, từ chứa l/n Toán PPCT Tiết 2: Ôn tập các số đến 100 000 (tt) I. Yêu cầu cần đạt: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000. - Củng cố kĩ năng tính toán, so sánh và sắp thứ tự các số tự nhiên - Tích cực, tự giác học bài. * BT cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2b, bài 3 (cột 2) bài 4a. II. Đồ dùng dạy học: - GV: bảng phụ. - HS: VBT, PBT, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1p) - GV giới thiệu bài - HS hát 2. Hoạt động thực hành (20p) * Mục tiêu: - Thực hiện được phép cộng ,phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số . - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000. * Cách tiến hành Bài 1: Viết số. - Tổng kết trò chơi, chốt cách tính nhẩm - GV chốt cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia Bài 3 (Cột 2) - Chữa bài, nhận xét, chốt cách so sánh các số nhiều chữ số Bài 4a - GV chốt cách so sánh và sắp thứ tự 3. Hoạt động vận dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Cá nhân-Lớp HS chơi trò chơi Truyền điện * Đáp án: 7000 + 2000 = 9000 ; 9000 – 3000 = 6000 ; 8000 x 3 =24000 ; 16000:2 = 8000 Cá nhân- Cả lớp - Hs đọc đề bài. - HS làm cá nhân – Chia sẻ kết quả VD: 4327 > 3742 vì hai số cùng có 4 chữ số, hàng nghìn 4 > 3 nên 4327 > 3742 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - HS nêu yêu cầu - HS làm cá nhân – Đổi chéo vở KT – Thống nhất đáp án: a) 56731<65371 < 67351 < 75631 b) 92678 >82697 > 79862 > 62978 - Nắm lại kiến thức của tiết học - VN lập bảng thống kê về số sách em có, giá tiền mỗi quyển và tổng số tiền mua sách Tập làm văn. PPCT tiết 1: Thế nào là kể chuyện ? I. Yêu cầu cần đạt: - Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (ND ghi nhớ). - Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên một điều có ý nghĩa (mục III). - Tích cực, tự giác học bài II. Đồ dùng dạy học: - GV: bảng phụ; Vở BT, SGK. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(1p) - GV kết nối bài học - HS hát 2. Hình thành KT:(7p) * Mục tiêu: HS hiểu đươc cấu tạo của cốt truyện gồm 3 phần cơ bản. * Cách tiến hành: a. Nhận xét Bài 1: - Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể. + Nêu tên các nhân vật ? + Các sự việc chính? + Ý nghĩa của chuyện ? - GV chốt ý Bài 2: + Bài văn có nhân vật không? + Bài văn có kể những sự việc xảy ra đối với nhân vật không? Bài 3: Thế nào là văn kể chuyện ? b. Ghi nhớ: Cá nhân - Nhóm - Lớp - 1 HS đọc đề bài. - 1 hs kể chuyện " Sự tích Hồ Ba Bể ". - Nhóm 4 hs làm bài. Đại diện nhóm chia sẻ kết quả. + Các nhân vật: Bà cụ ăn xin, 2 mẹ con người nông dân, những người dự lễ hội + Các sự việc chính:.... + Ca ngợi những người có lòng nhân ái. - Hs đọc đề bài. + Không có nhân vật + Không. Chỉ có những chi tiết giới thiệu về hồ Ba Bể. - HS trả lời - 2 hs nêu ghi nhớ. 3. Thực hành:(8p) * Mục tiêu: Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên một điều có ý nghĩa (mục III). * Cách tiến hành: Bài tập 1: - Gọi HS đọc đề bài + Xác định các nhân vật trong chuyện? + Gv HD kể: Truyện cần nói sự giúp đỡ của em đối với người phụ nữ, khi kể xưng tôi hoặc em. - Gv nhận xét, góp ý, lưu ý giúp đỡ HS M1, M2 Bài tập 2: + Nêu những nhân vật trong câu chuyện của em ? + Nêu ý nghĩa của chuyện? 4. HĐ vận dụng (1p) 5. HĐ sáng tạo (1p) Cá nhân - Lớp - Hs đọc đề bài. + Em, một phụ nữ có con nhỏ. - Hs nói trước lớp về nội dung câu chuyện - Hs viết vào vở - Hs thi kể trước lớp. - Hs đọc đề bài. + Em và 2 mẹ con người phụ nữ. + Quan tâm giúp đỡ nhau là một nếp sống đẹp. - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Sáng tạo thêm chi tiết cho câu chuyện thêm sinh động Thứ tư, ngày 22 tháng 9 năm 2021 Tập đọc PPCT Tiết 2: Mẹ ốm I. Yêu cầu cần đạt: - Hiểu ND: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài). - Đọc rành mạch, trôi chảy: bước đầu biết đọc một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm, nhẹ nhàng. - Giáo dục tình cảm hiếu thảo với mẹ * GDKNS : Thể hiện sự cảm thông ; Xác định giá trị ; Tự nhận thức về bản thân. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ bài tập SGK (phóng to nếu có điều kiện). - HS: SGK III. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, làm việc nhóm, động não,... - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, đặt câu hỏi,... IV. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(3p) + Đọc bài Dế mèn bênh vực kẻ yếu + Nêu nội dung bài - GV chuyển ý vào bài mới. - 2 HS đọc - HS nêu nội dung 2. Hướng dẫn luyện đọc: Ở NHÀ * Mục tiêu: HS đọc rành mạch, trôi chảy thể hiện đúng nhịp điệu của câu thơ, đoạn thơ, giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm * Cách tiến hành: Cá nhân * Luyện đọc: - GV đọc mẫu 1 lần – Chia đoạn - HS cả lớp đọc thầm - HS chia đoạn bài tập đọc và tự luận đọc. 3. Tìm hiểu bài:(15p) * Mục tiêu: Hs hiểu được nội dung bài thơ, từ đó có Phẩm chất, tình cảm hiểu thảo với ông bà, cha mẹ * Cách tiến hành: Cá nhân - Cả lớp - GV yêu cầu học sinh đọc câu hỏi tìm hiểu bài. + Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? - GV: Bạn nhỏ trong bài chính là nhà thơ Trần Đăng Khoa còn nhỏ. + Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì : Lá trầu khô giữa cơi trầu Truyện Kiều khép lại trên đầu bấy nay Cánh màn khép lỏng cả ngày Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa. - Giải thích: Truyện Kiều: truyện thơ nổi tiếng của nhà thi hào nổi tiếng Nguyễn Du kể về thân phận một người con gái là Thuý Kiều + Em hiểu thế nào là : lặn trong đời mẹ ? + Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hện như thế nào ? + Những việc làm đó cho em biết điều gì? + Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ? + Bạn nhỏ mong mẹ thế nào? + Bạn nhỏ đã làm gì để mẹ vui? +Bạn thấy mẹ có ý nghĩa như thế nào đối với mình? + Qua bài thơ trên muốn nói với chúng ta điều gì? * KL: Giáo dục các em biết tình yêu của mẹ rất cao cả và là người có ý nghĩa rất lớn đối với các em . - GV ghi nội dung lên bảng. - 1HS đọc to các câu hỏi + Bài thơ cho biết chuyện mẹ bạn nhỏ bị ốm. Mọi người rất quan tâm lo lắng cho mẹ, nhất là bạn nhỏ. - Lắng nghe + Những câu thơ trên muốn nói rằng: mẹ chú Khoa ốm nên lá trầu để khô không ăn được. Truyện Kiều khép lại vì mẹ mệt không đọc được, ruộng vườn không ai cuốc cày sớm trưa. - HS lắng nghe + Lặn trong đời mẹ: những vát vả nơi ruộng đồng qua ngày tháng đã để lại trong mẹ, bây giờ đã làm mẹ ốm. + Mọi người đến thăm hỏi, người cho trvận, người cho cam, anh y sĩ mang thuốc vào tiêm cho mẹ + Những việc làm đó cho biết tình làng nghĩa xóm thật sâu nặng, đậm đà, đầy lòng nhân ái. + Chi tiết: Nắng mưa từ những ngày xưa Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan. Bạn nhỏ thương mẹ đã làm lụng vất vả từ những ngày xưa. Những vất vả đó còn in hằn trên khuôn mặt, dáng người của mẹ. + Bạn nhỏ mong mẹ khoẻ dần dần. + Bạn không quản ngại làm mọi việc để mẹ vui: Mẹ vui con có quản gì Ngâm thơ, kể chuyện rồi thì múa ca + Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình: Mẹ là đất nước tháng ngày của con * Nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm yêu thương sâu sắc, lòng hiếu thảo của người con đối với mẹ. - HS nghe - HS ghi vào vở – nhắc lại - Yêu cầu HTL bài thơ - Nhận xét, đánh giá chung 4. HĐ vận dụng (1p) 5. HĐ sáng tạo (1p) - HTL bài thơ tại nhà - Tìm đọc các bài thơ khác của nhà thơ Trần Đăng Khoa Toán PPCT Tiết: 3 Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt: - Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với số có một chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức - Củng cố kĩ năng tính toán - Tích cực, tự giác học bài. * BT cần làm: Bài 1, bài 2 b, bài 3a, b II. Đồ dùng dạy học: - GV: bảng phụ - HS: Bút, SGK, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - GV chốt cách tính nhẩm - Trò chơi: Truyền điện + TBHT điều hành + Nội dung: Tính nhẩm (BT1-SGK) 2. Hoạt động thực hành:(20p) * Mục tiêu: HS thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với số có một chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức * Cách tiến hành: Bài 2b: (HSNK làm cả bài) Đặt tính rồi tính - GV nhận xét, chốt cách thực hiện các phép tính Bài 3a,b: Tính giá trị biểu thức - Gv chữa bài, nhận xét, chốt thứ tự thực hiện phép tính trong bài tính giá trị BT - GV kiểm tra riêng từng HS 3. HĐ vận dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) Cá nhân - Cả lớp - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Thống nhất và chia sẻ lớp 56346 43000 + 2854 - 21308 (...) 59200 21692 Cá nhân- Cả lớp - HS làm cá nhân – Chia sẻ kết quả a) 3257 + 4659 – 1300 = 7916 – 1300 = 6616 b) 6000 – 1300 x 2 = 6000 – 2600 = 3400 - HS trình bày bài giải vào vở Tự học - Báo cáo kết quả với GV - Ghi nhớ các KT trong tiết học - Tìm các bài tập cùng dạng trogn sách buổi 2 và giải Đạo đức PPCT Tiết 1: Trung thực trong học tập I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.. Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. - Đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập. - Trung thực trong học tập và rèn luyện * GDKNS: KN tự nhận thức về sự trung thực của bản thân trong học tập KN bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập KN làm chủ bản thân trong học tập *TT HCM: Khiêm tốn học hỏi II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ - HS: Vở BT Đạo đức, thẻ bày tỏ ý kiến III Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm,.. - KT: động não, chia sẻ nhóm 2 IV. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: (3p) - GV giới thiệu môn học, giới thiệu bài - HS hát 2. Hoạt động thực hành: (20p) * Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.. Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. - Đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ 1: Xử lí tình huống (SGK ). Bước 1: HS xem tranh, thảo luận cách giải quyết Bước 2: Gọi HS đặt tình huống là Long để đưa ra ý kiến + Tại sao cần trung thực trong học tập? + Hãy nêu một vài biểu hiện khác của trung thực trong học tập - GV kết luận, tổng kết bài học, giáo dục tư tưởng HCM: Trung thực trong học tập chính là thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy. Hoạt động 2: Chọn lựa hành vi đúng Bước 1: HS nêu yêu cầu bài tập, tự làm vào VBT. GV bao quát chung Bước 2: HS báo cáo kết quả đã lựa chọn. - GV KL và kết thúc hoạt động Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến Bước 1: HS nêu yêu cầu bài tập, tự làm vào VBT. GV bao quát chung, lưu ý HS chỉ chọn tán thành hoặc không tán thành Bước 2: HS báo cáo kết quả đã lựa chọn. - GV tổng kết, chốt các hành vi đúng cần bày tỏ sự tán thành HĐ 4: Xử lí tình huống (Bài tập 3): - GV chia lớp thành nhóm 4 ̣ TH 1: Em sẽ làm gì nếu không làm được bài kiểm tra? ̣TH2: Em sẽ làm gì nếu bị điểm kém mà cô giáo ghi nhầm là điểm tốt? ̣TH 3: Em làm gì nếu trong giờ kiểm tra bạn bên cạnh không làm được bài và cầu cứu em? - GV kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống: HĐ 5: Kể chuyện (Bài tập 4) - GV yêu cầu một vài HS sưu tầm được mẫu chuyện, tấm gương và trung thực trong học tập lên trình bày. - GV kết luận, giáo dục tư tưởng HCM: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó.. - GV nhận xét, kết luận: Mọi việc làm không trung thực đều là tính xấu, có khi còn có hại cho bản thân mình, và không được mọi người yêu mến, các em cần tránh. Không chỉ trung thực trong học tập mà còn cần trung thực cả trong cuộc sống 3. Hoạt đông vận dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) Cá nhân – Lớp - HS xem tranh và đọc nd tình huống và đưa ra ý kiến – Chia sẻ lớp về cách giải quyết + Trung thực giúp em mau tiến bộ, được bạn bè quý mến,.... + HS nối tiếp nêu. - HS đọc nội dung bài học - HS nêu lại 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. Cá nhân – Lớp - HS và lựa chọn ý đúng nhất – Chia sẻ trước lớp và giải thích lí do Cá nhân – Lớp - HS nêu, tự làm - HS bày tỏ ý kiến cá nhân bằng cách giơ thẻ tán thành hoặc không tán thành và giải thích tại sao - Thực hiện trung thực trong học tập - HS trả lời. Cá nhân – Lớp - HS đọc thầm tình huống và đưa ra các ứng xử trong từng tình huống và chia sẻ trước lớp: TH1: Chịu nhận điểm kém và cố gắng học để gỡ điểm lại. TH 2: Báo cho cô biết để sữa điểm lại cho đúng TH3: Nói cho bạn biết là làm vậy là không trung thực trong học tập. - HS có thể phân vai dựng lại một trong các tình huống Cá nhân – Lớp - HS kể chuyện và nêu bài học rút ra qua câu chuyện của mình - Lớp nhận xét, bình chọn câu chuyện hay, người kể chuyện hấp dẫn, câu chuyện có ý nghĩa - HS lắng nghe - Thực hành học tập trung thực khi đang học trực tuyến. - HS lắng nghe Kể chuyện PPCT Tiết 1: Sự tích hồ ba bể I. Yêu cầu cần đạt: - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể) - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. - Rèn kĩ năng nói, kĩ năng kể chuyện trước đám đông - Có lòng nhân ái, tình cảm yêu thương con người * GD BVMT: Ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt) II. Đồ dùng dạy học: - GV: + Tranh minh họa truyện trang 8 phóng to. + Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời+ bút dạ. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(3p) - GV dẫn vào bài học - HS hát. 2. Hoạt động nghe-kể:(5p) * Mục tiêu: HS nghe kể nhớ được nội dung câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp - Hướng dẫn kể chuyện. - GV kể 2 lần: + Lần 1: Kể nội dung chuyện. Sau khi kể lần 1, GV yêu cầu HS giải thích một số từ ngữ khó hiểu trong truyện. + Lần 2: Kể kèm tranh minh hoạ - HS theo dõi - Hs lắng nghe Gv kể chuyện. - HS lắng nghe và quan sát tranh 3. Thực hành kể chuyện:(7p) * Mục tiêu: HS kể được nội dung câu chuyện theo lời kể của mình. * Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp - Yêu cầu HS đọc y/c của từng bài tập. - Nhắc nhở học sinh trước khi kể: - HD hs làm việc theo nhóm. + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy. - GV đánh giá phần chia sẻ của lớp. * Nhận xét bình chọn bạn kể hay. - Lớp trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo nhóm 4 - HS làm việc nhóm + HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ phần kể chuyện của mình trong lớp - Cả lớp theo dõi - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay 4.Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện:(5p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Cả lớp + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? * Nêu ý nghĩa câu chuyện? - GV nhận xét liên hệ giáo dục lòng nhân hậu, yêu thương con người 4. Hoạt động vận dụng (1p) - GD BVMT: Cần có ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt) như thế nào? 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - HS nối tiếp phát biểu + Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, ca ngợi tấm lòng nhân hậu của con người. - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe - HS nêu - Tìm đọc các câu chuyện cùng chủ điểm Thứ 5, ngày 23 tháng 9 năm 2021 Luyện từ và câu PPCT Tiết 1: Cấu tạo của tiếng I. Yêu cầu cần đạt: - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – ND ghi nhớ. - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu. Giải được câu đố trong SGK - Rèn KN xác định cấu tạo của tiếng - Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết săn sơ đồ cấu tạo của tiếng, phiếu học tập, VBT,.. - HS: vở BT, bút, ... III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - GV kết nối bài học - HS hát 2. Hình thành kiến thức mới:(7p) * Mục tiêu: Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – ND ghi nhớ. * Cách tiến hành: Cá nhân -Cả lớp a. Phần nhận xét. - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm việc nhóm 2 với các nhiệm vụ sau: * Yêu cầu 1: Câu tục ngữ dưới đây gồm bao nhiêu tiếng? Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.. *Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu. * Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo tiếng bầu. * Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại, rút ra nhận xét. + Tiếng nào có đủ bộ phận như tiếng bầu? + Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng bầu? => Vậy tiếng có cấu tạo gồm mấy phần? + Bộ phận nào bắt buộc phải có trong tiếng, bộ phận nào có thế khuyết? * GV KL, chốt kiến thức b. Ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc nội dung Ghi nhớ - Yêu cầu lấy VD về tiếng và phân tích cấu tạo - HS nối tiếp đọc các yêu cầu. - HS làm việc nhóm 2 với các câu hỏi phần nhậ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_01_nam_hoc_2021_2022_ban_2_cot.doc