Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 4

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 4

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT):

NGƯỜI MẸ

( Gửi Video )

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức - Kỹ năng:

- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã.

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người mẹ rất yêu con.Vì con, người mẹ có thể làm tất cả (Trả lời được các câu hỏi SGK).

- Cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.

- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (hớt hải, khẩn khoản, ). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.

- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.

trân trọng, yêu thương và kính trọng mẹ.

2. Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,.

 

docx 40 trang xuanhoa 06/08/2022 2820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT):
NGƯỜI MẸ
( Gửi Video )
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức - Kỹ năng: 
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã.
 	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người mẹ rất yêu con.Vì con, người mẹ có thể làm tất cả (Trả lời được các câu hỏi SGK).
- Cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (hớt hải, khẩn khoản, ). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 
trân trọng, yêu thương và kính trọng mẹ.
2. Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
*GDKNS:
- Ra quyết định, giải quyết vấn đề. 
- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
3. Phẩm chất: Thấy được tình cảm của những người mẹ dành cho con cái, từ đó biết 
II, TÀI LIỆU –PHƯƠNG TIỆN :
- GV: Tranh minh họa bài đọc SGK, bảng phụ viết sẵn câu văn dài. 
- HS: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Hoạt động khởi động (3 phút)
Mục tiêu : Tạo không khí vui vẻ khi vào bài học và củng cố kiến thức bài cũ
*Cách tiến hành
- Cả lớp hát bài: Mẹ yêu
- Kết nối nội dung với bài học.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
- HS hát bài: Mẹ yêu.
- Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK
B, Trải nghiệm – Khám phá
1. HĐ Luyện đọc (20 phút)
*Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
* Cách tiến hành: 
 a. GV đọc mẫu toàn bài:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý giọng đọc cho HS. 
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó
- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: 
+ Thần Chết chạy nhanh hơn gió / và chẳng bao giờ trả lại những người lão đã cướp đi đâu.//
+ Tôi sẽ chỉ đường cho bà,/ nếu bà ủ ấm tôi.//
+ Tôi sẽ giúp bà, nhưng bà phải cho tôi đôi mắt.// Hãy khóc đi,/ cho đến khi đôi mắt rơi xuống!//
+ Làm sao ngươi có thể tìm đến tận nơi đây ?//
+ Vì tôi là mẹ.// Hãy trả con cho tôi.//
- GV kết hợp giảng giải thêm
d. Đọc toàn bài:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
- HS lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (hớt hải, khẩn khoản, )
- HS chia đoạn (4 đoạn như SGK)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.
- Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.
- 2 HS (M4) nối tiếp nhau đọc toàn bài.
2. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người mẹ rất yêu con.Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu 1 HS đọc to 4 câu hỏi cuối bài.
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. 
+ Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
+ Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà?
+ Thái độ của thần chết như thế nào khi nhìn thấy bà mẹ?
+ Người mẹ trả lời như thế nào? 
+ Chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện? 
*GV chốt ND: Câu chuyện ca ngợi người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.
- 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút).
- ...Ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm cho nó...
- Bà mẹ khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ, hóa thành 2 viên ngọc
- Ngạc nhiên không thể hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến tận nơi mình ở
- ...Người mẹ có thể làm được tất cả vì con.... 
- Ý C: Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con.
3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của các nhân vật.
- GV nhận xét chung - Chuyển HĐ
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.
- Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện 
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
+ Phân vai trong nhóm
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp
- Lớp nhận xét.
4. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu: 
- HS dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai nhân vật: Người dẫn chuyện, Thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
* Cách tiến hành:
a. GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện
 b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
- Câu hỏi gợi ý:
c. HS kể chuyện trong nhóm
d. Thi kể chuyện trước lớp:
* Lưu ý: 
- M1, M2: Kể đúng nội dung.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu 
* GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: 
+ Câu chuyện nói về ai?
+ Qua truyện đọc này, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ? 
+ Em học được gì từ câu chuyện này?
- Lắng nghe
- Học sinh đọc thầm các câu hỏi trong từng đoạn để tìm hiểu yêu cầu của bài.
- Nhóm trưởng điều khiển:
- Luyện kể cá nhân
- Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- HS trả lời theo ý đã hiểu.
- HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài.
- Nhiều Hs trả lời.
C. Định hướng học tập tiếp theo.
 Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học và chuẩn bị tốt bài giờ sau. 
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề. Luyện đọc trước bài: Ông ngoại. 
- Lắng nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2021
TOÁN:
TIẾT 16: LUYỆN TẬP CHUNG
( Giao bài trên Zalo )
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức - Kĩ năng:
- Củng cố kĩ năng cộng trừ, nhân chia đã học, vẽ hình theo hình mẫu. 
- Giải bài toán nhiều hơn. 
- Củng cố về cách tìm thành phần chưa biết.
- Rèn kĩ năng tính toán và kĩ năng giải toán.
2. Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 
II, TÀI LIỆU –PHƯƠNG TIỆN :
- GV: SGK, phiếu học tập.
- HS: SGK, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Hoạt động khởi động (3 phút)
Mục tiêu : Tạo không khí vui vẻ khi vào bài học và củng cố kiến thức bài cũ. 
*Cách tiến hành 
- TC: Truyền điện (Nêu kết quả của các phép tính trong bảng nhân chia đã học)
- Tổng kết – Kết nối bài học
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- HS cả lớp tham gia chơi
- Lắng nghe.
- Mở vở ghi bài.
B, Trải nghiệm – Khám phá
 HĐ thực hành (25 phút):
* Mục tiêu: 
- Củng cố kĩ năng cộng trừ, nhân chia đã học, vẽ hình theo hình mẫu. 
- Giải bài toán nhiều hơn. 
- Củng cố về cách tìm thành phần chưa biết.
* Cách tiến hành: 
Bài 1: (Cá nhân - Cặp - Lớp)
- GV củng cố cách cộng, trừ.
Bài 2: (Cá nhân - Cặp - Lớp)
+ Muốn tìm thành phần chưa biết ta làm thế nào?
- GVKL: Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết; Tìm SBC = thương nhân với số chia.
Bài 3: (Cặp đôi - Lớp)
Bài 4: (Cá nhân – Cặp – Lớp)
- GV chốt kiến thức về giải bài toán nhiều hơn.
- Học sinh đọc và làm bài cá nhân.
- Chia sẻ trong cặp.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
 415 234 356 728 
+ 415 +423 - 156 - 245
 830 657 200 483
- Học sinh lắng nghe.
- HS làm cá nhân. 
- Chia sẻ cặp đôi.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
 x 4 = 32 : 8 = 4
 = 32 : 3 = 4 x 8
 = 8 = 32
- Học sinh trả lời.
- Học sinh làm việc cặp đôi. 
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
 a) 5 x 9 + 27 = 45 + 27
 = 72
 b) 80 : 2 – 13 = 40 – 13
 = 27
- HS làm cá nhân. 
- Chia sẻ cặp đôi.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
Thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất số lít dầu là:
160 – 125 = 35 (l)
 Đ/S: 35 lít dầu
C. Định hướng học tập tiếp theo.
 Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học và chuẩn bị tốt bài giờ sau. 
- Về xem lại bài đã làm trên lớp
- Tìm và phân biệt các bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
- Về nhà ôn bài tiết sau kiểm tra
- Lắng nghe, thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC
BÀI 2: GIỮ LỜI HỨA (Tiết 2)
( Gửi Video )
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức - Kĩ năng: Học sinh biết:
- Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.
- Vì sao phải giữ lời hứa?
- Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
2. Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức.
*GDKNS:
- Kĩ năng tự tin.
- Kĩ năng thương lượng.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
3. Phẩm chất: Học sinh có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa.
II, TÀI LIỆU –PHƯƠNG TIỆN :
- GV: Phiếu học tập.
- HS: Vở bài tập Đạo đức, thẻ màu xanh, đỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Hoạt động khởi động (3 phút)
Mục tiêu : Tạo không khí vui vẻ khi vào bài học và củng cố kiến thức bài cũ.
*Cách tiến hành 
- Trò chơi: “Làm theo lời tôi nói - không làm theo lời tôi làm”.
- Bạn nào đã thực hiện được 5 điều Bác Hồ dạy?
- Thế nào là giữ lời hứa?
- Giáo viên kết nối nội dung bài học.
- Học sinh tham gia chơi.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Lắng nghe.
B, Trải nghiệm – Khám phá
 HĐ Thực hành: (30 phút)
* Mục tiêu: Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
* Cách tiến hành:
Bài 3:
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi. 
+ Qua các tình huống trong bài, các nhân vật đó đã biết giữ lời hứa chưa? 
+ Thông qua các tình huống trong bài tập trên em có thể rút ra điều gì?
Lưu ý HS chưa thật sự nghiêm túc trong lời hứa với cô về nhà ôn bài.
+ Người biết giữ lời hứa sẽ được người khác đánh giá như thế nào?
*GVKL: Người biết giữ lời hứa sẽ được người khác quý trọng, tin cậy và noi theo.
Bài 5: Xử lý tình huống:
- GV treo bảng phụ ghi các tình huống.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4.
- Giáo viên lần lượt cho học sinh đọc các tình huống cho học sinh suy nghĩ và đưa ra cách giải quyết.
*GV kết luận:
 + Kết luận xử lý 2 tình huống trên.
 + Cần phải giữ lời hứa vì giữ lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác.
 + Khi vì một lý do gì đó, em không thực hiện được lời hứa với người khác em cần xin lỗi họ và giải thích rõ lý do.
Bài 6:
- GV nêu các tình huống.
- Lưu ý gọi HS giải thích vì sao lựa chọn thẻ đỏ ( vàng, ...).
* Tự liên hệ:
+ Em cảm thấy thế nào khi thực hiện được điều đã hứa?
+ Em cảm thấy thế nào khi không thực hiện được điều đã hứa?
- HS đọc bài 3 VBT trang 7.
- Thảo luận.
- Thống nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
VD tình huống 1: Vân đã biết giữ lời hứa với mẹ là đúng 9 giờ Vân đã về nhà mặc dù các bạn vẫn chơi rất vui...
- Cần phải giữ lời hứa.
- Và là cần thực hiện điều mình đã nói, đã hứa hẹn với người khác.
- Sẽ được mọi người quý trọng, tin cậy và noi theo.
- Học sinh lắng nghe.
- Đọc các tình huống.
- Thảo luận nhóm 4 theo YC của BT.
- Học sinh suy nghĩ và thực hiện.
+ Chọn cách xử lí tình huống.
+ Đóng vai trong nhóm đẻ thể hiện cách xử lí tình huống.
+ Các nhóm khác chia sẻ.
+ Chọn cách giải quyết D.
“Không làm, giải thích lí do và khuyên bạn cũng không nên làm điều sai trái”.
- Học sinh nghe.
HS suy nghĩ và lựa chon đáp án bằng cách giơ thẻ màu.
+ Tán thành: Thẻ màu đỏ.
+ không tán thành: Thẻ màu xanh.
+ Còn phân vân: Thẻ màu vàng.
 - Khi thực hiện được điều đã hứa, em cảm thấy vui và tự hào.
 - Khi không thực hiện được điều đã hứa, em cảm thấy buồn, ân hận.
C. Định hướng học tập tiếp theo.
 Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học và chuẩn bị tốt bài giờ sau. 
- Thực hiện giữ lời hứa cùng khuyên mọi người cần phải biết giữ lời hứa.
- Sưa tầm các gương biết giữ lời hứa của bạn bè trong trường, lớp, làng xóm,...
HS nghe – thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2021
CHÍNH TẢ (Nghe – viết):
NGƯỜI MẸ
PHÂN BIỆT d/gi/r, ân/âng
( Giao bài trên Zalo )
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức - Kĩ năng:
- Nghe viết đúng bài chính tả; Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2) a/b
- Biết viết hoa chữ cái đầu câu và tên riêng. Viết đúng các dấu câu: Dấu chấm, phẩy, hai chấm.
2. Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
II, TÀI LIỆU –PHƯƠNG TIỆN :
- GV: Bảng phụ viết nội dung câu a – BT2.
- HS: SGK. Vở chính tả, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Hoạt động khởi động (3 phút)
Mục tiêu : Tạo không khí vui vẻ khi vào bài học và củng cố kiến thức bài cũ.
*Cách tiến hành 
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng
- Hát: “Bàn tay mẹ”.
 B, Trải nghiệm – Khám phá 
1. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
- GV đọc đoạn văn một lượt.
+ Bà mẹ đã làm gì để giành lại đứa con?
+ Thần Chết ngạc nhiên vì điều gì?
b. Hướng dẫn trình bày:
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Tìm tên riêng trong bài chính tả.
+ Các tên riêng ấy được viết như thế nào?
+ Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn?
 c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Luyện viết từ khó, dễ lẫn.
 - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh.
- 2 HS đọc đoạn văn.
- Bà vượt qua bao khó khăn và hi sinh cả đôi mắt của mình để giành lại đứa con đã mất.
- Thần Chết ngạc nhiên vì người mẹ có thể làm tất cả vì con.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Thần Chết, Thần Đêm Tối.
- Viết hoa các chữ đầu mỗi tiếng.
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm.
- hi sinh, giành lại, chỉ đường,...
 2. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- Cho học sinh viết bài.
- Lắng nghe.
- HS nhìn bảng chép bài.
 3. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV đánh giá, nhận xét 7 - 10 bài
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau.
- Lắng nghe.
 4. HĐ làm bài tập (5 phút)
*Mục tiêu: 
- Làm đúng các bài tập, phân biệt cách viết các phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2: 
(Làm việc nhóm đôi – Chia sẻ trước lớp)
=>Đáp án: long lanh, lấp lánh, ...
- náo nức, nóng nực, ...
Bài 3: (Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”)
- Gọi HS đọc đề bài.
- Thi giải nhanh ,tìm kết quả đúng.
- Chia 3 đội HS lên bảng.
- GV chốt lời giải đúng. 
- Làm bài nhóm đôi.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
- 1 HS đọc đề bài.
- Thi nhau nối tiếp nhau viết trên bảng. 
- Nhận xét thống nhất kết quả. 
=> Đáp án: dây, rễ, gieo gió, ...
C. Định hướng học tập tiếp theo.
 Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học và chuẩn bị tốt bài giờ sau. 
- Viết lại 10 lần những lỗi sai
- Về nhà tự luyện chữ cho đẹp hơn.
- Chuẩn bị bài: Ông ngoại.
HS nghe – thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TẬP ĐỌC: 
ÔNG NGOẠI
( Gửi Video )
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức - Kĩ năng: 
- Hiểu nghĩa các từ trong bài: loang lổ.
 	- Hiểu nội dung bài, hiểu được tình cảm của ông cháu rất sâu nặng. Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông - Người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa của trường tiểu học. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc cả bài thơ).
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: cơn nóng, luồng khí, lặng lẽ, vắng lặng, loang lổ,...
 	- Đọc đúng các kiểu câu. Phân biệt được lời người dẫn chuyện và lời nhân vật. 
2. Năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GDKNS:
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ.
- Xác định giá trị.
3. Phẩm chất: Kỹ năng sống; giao tiếp ứng xử. Yêu quý, kính trọng ông bà. 
II, TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN :
- GV: Tranh minh họa bài đọc SGK, bảng phụ viết đoạn 1 và đoạn 4.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Hoạt động khởi động (3 phút)
Mục tiêu : Tạo không khí vui vẻ khi vào bài học và củng cố kiến thức bài cũ.
*Cách tiến hành 
- Trò chơi: Con thỏ (Con thỏ - ăn cỏ - chui vào hang thực hiện bằng thao tác )
- GV kết nối kiến thức. 
- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 
- Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe. 
- Mở SGK.
B, Trải nghiệm – Khám phá
1. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn bài.
* Cách tiến hành :
a. GV đọc mẫu toàn bài:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý HS đọc với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng thể hiện tình cảm kính yêu và biết ơn của cháu đối với ông.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó:
- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: 
- Hướng dẫn đọc câu khó: 
+ Trời xanh ngắt trên cao,/ xanh như dòng sông trong,/ trôi lặng lẽ/ giữa những ngọn cây hè phố.//
+ Tiếng trống buổi sáng trong trẻo ấy/ là tiếng trống trường đầu tiên,/ âm vang mãi trong đời đi học của tôi sau này.//
+ Trước ngưỡng cửa của trường tiểu học,/ tôi đã may mắn có ông ngoại .// thầy giáo đầu tiên của tôi.//
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
- HS lắng nghe.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (xanh ngắt, vắng lặng, loang lổ, trong trẻo. )
- HS chia đoạn (4 đoạn:
+ Đoạn 1: Thành phố... hè phố.
+ Đoạn 2: Năm nay...thế nào.
+ Đoạn 3: Ông chậm rãi...sau này.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.
- Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài tập đọc.
2. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu được tình cảm của ông cháu rất sâu nặng. Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông - Người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa của trường tiểu học.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài
*GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.
+ Thành phố sắp vào thu có gì đẹp?
+ Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào?
+ Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường?
+ Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên? 
*GVKL: Bài đọc nói về tình cảm của ông cháu rất sâu nặng. Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông - Người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa của trường tiểu học.
- 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
*Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả.
- Không khí mát dịu: Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố.
- Dẫn bạn đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn bạn bọc vở, pha mực, dạy bạn những chữ cái đầu tiên.
- Ông chậm rãi nhấn từng nhịp chân trên chiếc xe đạp cũ, đèo bạn nhỏ tới trường.
- Ông dạy bạn chữ cái đầu tiên, ông là người đầu tiên dẫn bạn đến trường học, nhấc bổng bạn trên tay, cho bạn gõ thử vào chiếc trống trường, nghe tiếng trống trường đầu tiên. 
 - Bạn nhỏ rất yêu quý ông của mình.
3. HĐ Đọc diễn cảm (7 phút)
*Mục tiêu: HS đọc diễn cảm đoạn 1 và 4 trong bài. 
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
- Gv đọc đoạn 1 và 4 trong bài.
- GV treo bảng phụ, hướng dẫn các em ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng đúng ở đoạn 1và 4.
- Gọi 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên.
- Gọi 2 HS thi đọc cả bài.
- Gv cùng cả lớp bình chọn người đọc hay nhất. 
- Nhận xét, tuyên dương học sinh. 
- HS lắng nghe.
- 3 HS thi đọc, cả lớp theo dõi.
- 2 HS thi đọc cả bài
- Nhận xét.
C. Định hướng học tập tiếp theo.
 Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học và chuẩn bị tốt bài giờ sau. 
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm.
- Sưu tầm các bài thơ, bài văn có chủ đề tương tự.
- Lắng nghe, thực hiện
=>Đọc trước bài: Người lính dũng cảm.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH. ÔN TẬP CÂU: “AI LÀ GÌ?”
( Dạy trực tuyến )
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức - Kĩ năng:
- Mở rộng vốn từ về gia đình. 
- Tiếp tục ôn kiểu câu: Ai (cái gì - con gì) là gì?
- Biết sử dụng từ ngữ đúng chủ điểm, phân biệt được kiểu câu Ai (cái gì - con gì) là gì?
2. Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt, yêu thích môn học.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
- GV: Phiếu học tập (BT1); Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2 (bảng nhóm).
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Hoạt động khởi động (3 phút)
Mục tiêu : Tạo không khí vui vẻ khi vào bài học và củng cố kiến thức bài cũ.
*Cách tiến hành 
- Lớp hát bài “Cả nhà thương nhau”.
- Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.
- HS hát.
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
 B, Trải nghiệm – Khám phá
 HĐ thực hành (28 phút):
*Mục tiêu : 
- Mở rộng vốn từ về gia đình. 
- Tiếp tục ôn kiểu câu: Ai (cái gì - con gì) là gì?
*Cách tiến hành: 
Bài 1: (Cặp đôi - Lớp)
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm vào phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả trên bảng.
- GV nhận xét, bổ sung.
Bài 2: (Nhóm - Lớp)
- GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
- GV cùng lớp nhận xét và hướng dẫn: Cần đọc và hiểu nội dung câu tục ngữ -Xếp theo yêu cầu.
- GVKL thống nhất đáp án.
Bài 3: (Cặp đôi - Lớp)
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp: Nói và nhận xét cho nhau.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau nói về các nhân vật đúng kiểu câu.
- Trao đổi nhóm đôi.
- HS thảo luận viết nhanh ra phiếu học tập. 
- Ông bà, chú cháu, anh chị,..
- Trình bày trên bảng nhóm.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung, ghi vào vở bài tập. 
Cha mẹ đối với con cái
Con cháu đối với ông bà
Anh chị em với nhau
 c , d
 a , b
 e, g
- Thực hiện trao đổi theo cặp. 
- 1 số cặp trình bày kết quả trước lớp:
a) Tuấn là anh trai của Lan.
b) Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan.
c) Bà mẹ là người rất thương con.
d) Sẻ non là người bạn rất đáng yêu.
C. Định hướng học tập tiếp theo.
 Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học và chuẩn bị tốt bài giờ sau. 
- Tìm các câu theo mẫu: “Ai (cái gì – con gì) là gì?
- Tiếp tục tìm các từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình.
- Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về gia đình – Ôn tập câu: Ai là gì?
 - Lắng nghe, thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2021
TOÁN:
TIẾT 18: BẢNG NHÂN 6
( Dạy trực tuyến )
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức - Kĩ năng: 
- Bước đầu học thuộc bảng nhân 6. Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải bài toán bằng phép nhân.
- Nắm được quy luật của phép nhân (có một thừa số là 6).
2. Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích học toán. 
II, TÀI LIỆU –PHƯƠNG TIỆN :
- GV: Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn.
- HS: SGK, bộ mô hình toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Hoạt động khởi động (3 phút)
Mục tiêu : Tạo không khí vui vẻ khi vào bài học và củng cố kiến thức bài cũ
*Cách tiến hành
- TC: Truyền điện
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.
- HS nối tiếp nhau nêu các phép tính và kết quả của các bảng nhân đã học
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 
B, Trải nghiệm – Khám phá
1. HĐ hình thành kiến thức mới (13 phút)
* Mục tiêu: Bước đầu lập được bảng nhân 6 và học thuộc bảng nhân 6.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Cả lớp
- GV lấy và yêu cầu HS lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn.
+ Như vậy 6 chấm tròn được lấy mấy lần? Ta có mấy chấm tròn? Ta viết như thế nào?
- GV ghi bảng.
- Yêu cầu HS lấy 2 tấm bìa - GV lấy gắn bảng.
+ 6 được lấy mấy lần? Ta viết thành phép nhân nào? 
 Thực hiện tương tự với phép nhân:6 x3.
+ Em tính kết quả 6 x 3 như thế nào?
- GV HD HS tính 6 x 3 = 6 x 2 + 6 =18:
+ Hai tích liền nhau của bảng nhân 6 hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
+ Tìm tích liền sau như thế nào?
- Có 2 cách tính trong bảng nhân:
+ Dựa vào phép cộng. 
+ Dựa vào tích liền trước.
- GV cùng HS hoàn thành bảng nhân 6.
- Yêu cầu HS học thuộc bảng nhân 6.
- Yêu cầu học sinh đọc xuôi, đọc ngược -che kết quả - học thuộc tại lớp. 
- GVKL về cách tìm KQ của bảng nhân 6.
- HS lấy một tấm bìa 6 chấm tròn. 
- 6 chấm tròn được lấy 1 lần. 
- Ta viết 6 x1 =6.
- HS thực hiện. 
- 6 được lấy 2 lần. 
6 x 2 = 6 + 6 = 12.
- HS thực hiện theo yêu cầu. 
- HS nêu cách tính:
 6 x 3 = 6 + 6 + 6 = 18
- Học sinh nghe.
- HS lần lượt nêu kết quả từng phép nhân. 
-Thực hiện đọc. 
2. HĐ thực hành (16 phút)
* Mục tiêu: Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải bài toán bằng phép nhân.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp
Bài 1: 
- Chữa bài, đánh giá.
Bài 2: 
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 3: 
- GV Củng cố 2 tích liền nhau trong bảng nhân.
- HS làm bài cá nhân.
- Chia sẻ kết quả trong cặp.
- Báo cáo kết quả trước lớp:
6 x 4 = 24 6 x 1 = 6
6 x 6 = 36 6 x 3 = 18
6 x 8 = 48 6 x 5 = 30 9 
- HS làm bài cá nhân.
- Chia sẻ kết quả trong cặp.
- Báo cáo kết quả trước lớp:
Số lít dầu trong 5 thùng có là:
5 x 6 = 30 (l)
Đáp số: 30 l dầu
- HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi để thống nhất kết quả, sau đó chia kết kết quả trước lớp.
C. Định hướng học tập tiếp theo.
 Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học và chuẩn bị tốt bài giờ sau. 
- Học thuộc bảng nhân 6.
- Tìm hiểu bảng chia 6 qua bảng nhân 6.
- Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập
- Lắng nghe – thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TẬP VIẾT:
ÔN CHỮ HOA C
( Gửi Video – Giao bài trên Zalo )
 I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức - Kĩ năng:
- Viết tên riêng Cửu Long và câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ.
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Củng cố cách viết chữ hoa C (viết đúng mẫu, đều nét,...) thông qua bài tập ứng dụng.
2. Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Thái độ: Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp.
II. TÀI LIỆU –PHƯƠNG TIỆN :
- GV: Mẫu chữ hoa C, L, T, S, N viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_4.docx