Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)

Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)

Tập đọc:

NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ

A. Mục tiêu:

 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.

 - Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp ( TL được CH 1,2,4; thuộc 1, 2, khổ thơ).

 - Giúp HS mơ ước những điều tốt đẹp.

B. Đồ dùng:

- GV : SGK, bảng lớp chép bài thơ

HS: SGK.

C. Các hoạt động dạy học :

 

doc 30 trang xuanhoa 11/08/2022 2310
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
......................................................................
*Hạn chế.......................................................
......................................................................
......................................................................
GVCN
b.Nêu phương hướng hoạt động tuần 8:
- Tiếp tục duy trì mọi nề nếp
- Tích cực học tập lấy thành tích thi đua chào mừng Ngày nhà giáo VN
- Vệ sinh lớp sạch sẽ
5 phút
HS nghe
GVCN
2.
3.
TH ATGT:
- CĐề 2: Chiếc xe đạp an toàn ( BT1,2)
Tổng kết:
- NX giờ
- HDVN: Học bài và ôn bài
20 phút
2 phút
HS nghe
HS nghe
GVCN
GVCN
TUẦN 8
Ngày soạn: 25/ 10/2020
Ngày giảng: .../ 10 / 2020 Thứ hai ngày 26 tháng10 năm 2020
Sĩ số: ....../ 34 Giáo dục tập thể:
CHÀO CỜ
(GV Tổng phụ trách soạn)
Tiếng Anh
GVBM soạn giảng
Toán:
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu :
- HS tính được tổng của ba số, vận dụng một số tính chất để tính tổng ba số bằng cách thuận tiện nhất.
 - Rèn kĩ năng đặt tính và tính tổng ba số, làm tính và giải toán.
- GD HS ý thức chăm học
B. Đồ dùng :	
- GV : SGK.
- HS: SGK, nháp, vở ghi
C. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra : 
- BT 1a/45
- Nêu tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng?
2. Bài mới : 
a/ Giới thiệu bài 
b/ HD làm bài tập 
* Bài 1b/46: Đặt tính rồi tính tổng
- Lưu ý HS cách đặt, thứ tự từ phải sang trái
- GV nhận xét , sửa sai, chốt KQ đúng
* Bài 2 dòng 1,2/46: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- HD HS nhận thức chậm vận dụng tính chất của phép cộng để tính nhanh
 - Y/c làm vở
- GV kt 1 số vở, nhận xét, đánh giá
*Bài 4a/46:
- HD HS tìm hiểu đề
- Chữa bài, nhận xét
3. Củng cố dặn dò : 
- Nêu tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng? cách vân dụng?
- Về nhà xem lại bài tập
- 3 HS lên bảng
- 2 HS trả lời
- Nhận xét bổ sung
- Đọc yêu cầu BT 
- HS làm nháp. 2 HS lên bảng
KQ: b. 49 672 ; 123 879 
- Đọc yêu cầu BT 
- HS làm bài vào vở
- Chữa bài, giải thích cách làm: 
a. 96 + 78 + 4 = (96 + 4) + 78 
 = 100 + 78 
 = 178
 67 + 21 + 79 = 67 + (21 + 79) 
 = 67 + 100 =167
b. 789 + 285 + 15 = 789 + ( 285 + 15)
= 789 + 300 = 1089
448 + 594 + 52 = (448 + 52)+ 594
= 500+ 594 = 1094
- HS đọc đề, phân tích, tóm tắt.
- HS làm bài vào vở (HS học nhanh làm thêm phần b), chữa bài
Bài giải :
a) Sau hai năm số dân xã đó tăng : 
79 + 71 = 150 ( người)
 b) Sau hai năm số dân xã đó có:
5256 + 150 = 5406 (người)
 Đ/S: 5406 người
- 1-2 HS nêu
Tập đọc:
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
A. Mục tiêu: 
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
 - Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp ( TL được CH 1,2,4; thuộc 1, 2, khổ thơ).
 - Giúp HS mơ ước những điều tốt đẹp.
B. Đồ dùng:
- GV : SGK, bảng lớp chép bài thơ 
HS: SGK. 
C. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra: 
- Đọc bài: Ở Vương quốc Tương Lai
- NX 
2. Bài mới: 
a.GT bài 
b.HD luyện đọc và tìm hiểu bài
*Luyện đọc
- Kết hợp sửa lỗi HS phát âm sai
- Giúp học sinh hiểu từ ngữ khó
 - GV đọc diễn cảm toàn bài
*Tìm hiểu bài
+ Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
+ Việc lặp lại nhiều lần như vậy nói lên điều gì?
+ Mỗi khổ thơ nói lên điều ước. Vậy những điều ước ấy là gì?
+ Giải thích ý nghĩa của cách nói:
+ “Ước không còn mùa đông”
+ “Hóa trái bom thành trái ngon”
+ Nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài?
+ Em thích ước mơ nào trong bài? Vì sao?
+ Bài thơ nói lên điều gì?
*Hướng dẫn đọc diễn cảm, HTL
- GV HD cách đọc đúng, đọc diễn cảm.
- Đọc diễn cảm 2 khổ thơ cuối
- Nhận xét, biểu dương
3. Củng cố dặn dò : 
- Nêu ý nghĩa bài thơ?
- Nhận xét tiết học 
- Về tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. 
- 2 nhóm phân vai đọc 2 màn của vở kịch và trả lời câu hỏi. 
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ (3 lượt)
- Luyện phát âm
- Luyện đọc theo cặp
- 2 em đọc cả bài
- 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
- “Nếu chúng mình có phép lạ”.
- Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết.
Khổ 1: Ước cây mau lớn để cho quả
Khổ 2: Ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc.
Khổ 3: Ước trái đất không còn mùa đông
Khổ 4: Ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành những trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn.
 - Ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai, tai họa đe dọa con người.
- Ước thế giới hòa bình, không còn bom đạn, chiến tranh.
- Đó là những ước mơ lớn, ước mơ cao đẹp: Ước mơ về 1 cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc, không còn thiên tai, thế giới chung sống trong hoà bình.
- HS tự nêu
 - HS phát biểu, chốt: Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn.
- HS nối tiếp đọc 5 khổ thơ
- Luyện đọc diễn cảm, đọc TL
- Thi đọc diễn cảm, đọc TL
- 2 HS học tốt đọc TL cả bài
- Bình chọn bạn đọc hay
- 2 HS
Lịch sử 
ÔN TẬP
A. Mục tiêu:
 - Nắm được tên các giai đoạn LS đã học từ bài 1 đến bài 5: 
 + Khoảng 700 năm TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước.
 + Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn 1000 năm đấu tranh giành lại độc lập.
 - Kể lại một số những sự kiện lịch sử tiêu biểu về:
 + Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
 + Hoàn cảnh diễn biến và kết quả cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
 + Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
- Có ý thức tìm hiểu lịch sử VN
B. Đồ dùng :
-GV: Băng và hình vẽ trục thời gian. Một số tranh ảnh, bản đồ - HS : SGK
C. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra : 
? Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc?
? Kết quả ra sao ?
-Nhận xét
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài ghi bảng 
b. HĐ1: Làm việc cả lớp
 - GV treo băng thời gian.
 - Y/cầu HS nêu ND của mỗi giai đoạn.
 - GV ghi tiếp vào bảng TG
 - Nhận xét và KL
c. HĐ2: Làm việc cả lớp 
 - GV treo trục thời gian
 - Y/cầu HS tự ghi các sự kiện tương ứng.
 - Gọi một số em trả lời
 - Nhận xét và KL
d. HĐ3: Làm việc cá nhân
 - Giáo viên nêu yêu cầu NV
 - Đặt câu hỏi theo 3 nội dung:
 ? Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang như thế nào?
 ? Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra trong hoàn cảnh nào? Diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa?
 ? Trình bày diễn biến và nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng?
 - Gọi một số em trình bày
 - Nhận xét và KL
3. Củng cố dặn dò : 
 - Hệ thống kiến thức
 - Nhận xét giờ học.
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS trả lời
- Nhận xét 
 - Học sinh theo dõi
 - Học sinh nối tiếp nhau nêu
 - Nhận xét và bổ sung
 - Học sinh theo dõi
 - Học sinh làm bài cá nhân
- Một số em trả lời
 - Nhận xét và bổ sung
 - Học sinh lắng nghe
 - Học sinh chuẩn bị nội dung
 ( HS kể diễn biến 2 cuộc k/ nghĩa)
- Học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ sung
Đạo đức:
Đ/C Văn dạy chức danh
Thực hành kiến thức (Tiếng Việt)
ĐỌC HIỂU, LUYỆN VIẾT BÀI: ĐIỀU ƯỚC
A. Mục tiêu:
- HS tự luyện đọc lưu loát,trôi chảy bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm với những lời nói của nhân vật trong câu chuyện: Điều ước. Hiểu và trả lời được câu hỏi về nội dung bài. Luyện viết đoạn: Cả lớp vỗ tay..... của mình nữa.
- Rèn kĩ năng đọc tiếng, đọc hiểu, viết bài cho HS 
- Giáo dục HS có những ước mơ thực tế.
B. Đồ dùng 
	- GV: LTTV 4 T1
	- HS: Nháp, vở viết, Sách LTTV 4 T1
C. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra:
- Đồ dùng học tập, sách vở
- Nhận xét
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài
b. HD làm bài
* Luyện đọc và tìm hiểu bài:
- YC HS thảo luận, trả lời các câu hỏi trong bài: 
Câu 1: Vì sao anh chồng trong câu chuyện...miếng dồi chó? 
Câu 2: Điều ước thứ ba của hai vợ chồng ...giúp gì họ? 
Câu 3: Hai vợ chồng trong câu chuyện....? ( viết tiếp để hoàn chỉnh câu trả lời)
Câu 4: Viết lại ba điều ước của bạn Thắng
Câu 5: Điều ước của bạn Liên cho em biết điều gì? 
Câu 6; nếu em là bạn ...đó là điều ước gì?
- GV nhận xét, khen ngợi HS đọc tốt
-Giáo dục HS biết sống có ước mơ đẹp
* Nghe viết: Điều ước
- HD viết bài
 - GV đọc chậm cho HS viết đoạn từ cả lớp vỗ tay ...của mình nữa 
- Đọc cho HS soát lỗi. 
 - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS
3. Củng cố:
- Hệ thống KT
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại bài.
- HS tự đọc bài , TLCH
- HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, luyện ngắt nghỉ và sửa phát âm cho nhau.
Câu 1: chọn ý b: Vì anh coi dồi chó là cái tầm thường không nên ước.
Câu 2: chọn ý c: Giúp họ sống yên ổn với nhau như cũ.
Câu 3: Vì họ đã không suy nghĩ kĩ trước khi ước.
Câu 4: Ba điều ước của bạn Thắng:
- Thứ nhất, tớ ước hè này sẽ được đi nghỉ ở Đồ Sơn cùng bố mẹ.
- Thứ hai, cuối năm nay tớ sẽ đạt danh hiệu học sinh giỏi.
- Thứ ba, chủ nhật này đá bóng với đội 4A ước gì tớ sẽ sút vào lưới của họ.
Câu 5: Điều bạn Liên ước cho thấy cuộc sống của bạn không được may mắn có cả bố và mẹ sống cùng một mái nhà như các bạn khác. 
Câu 6: Em sẽ nhường điều ước cho bạn Liên. Đó là: Ước cho bố mẹ bạn Liên quay về bên nhau và gia đình bạn lại hạnh phúc như xưa.
- Hs viết bài
- HS đổi vở soát lỗi, chữa lỗi sai
Ngày soạn: 25/ 10/2020
Ngày giảng: .../ 10 / 2020 Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2020
Sĩ số: ....../ 34 	Toán
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
A. Mục tiêu:
 - HS biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 - Bước đầu biết giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
 - HS tính toán cẩn thận khi làm bài
B. Đồ dùng :	
- GV : Bảng lớp kẻ bảng chưa điền số phần VD.
C. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra : 
- Bài 2b/ 46 
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài 
HĐ1: HD cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số 
- GV nêu bài toán
- Treo bảng phụ ghi tóm tắt (như SGK).
- HD cách giải: 
? 70 gọi là gì
? 10 gọi là gì
? Muốn tìm 2 lần số bé ta làm thế nào
? Số bé là bao nhiêu
? Số lớn là bao nhiêu
- GV ghi bài giải lên bảng (như sgk)
- Tương tự cho HS giải bài theo cách 2:
- Nêu 2 cách tìm: Số lớn?
 Số bé?
- Lưu ý : Khi giải toán ta có thể giải bằng một trong hai cách trên.
HĐ2:Thực hành 
*Bài 1/47
- HD tóm tắt, PT 
- HD HS 
- Nhận xét, chốt lời giải đúng:
- HS NK nêu 2 cách
*Bài 2/47: 
- HD HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét KQ:
- HS NK nêu cách giải 2 
3. Củng cố : 
- Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó
- Nx giờ
- 3 HS 
- HS nghe, nêu lại bài toán
- HS lên chỉ 2 lần số bé trên sơ đồ
- Tổng hai số
- Hiệu hai số
- Ta lấy (70 – 10) : 2 
- Số bé là 30
- Số lớn là 30 + 10 = 40
- HS giải theo cách 1 vào vở nháp
1 em lên bảng
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = (tổng - hiệu) : 2
- HS đọc đề, phân tích 
- 1 em tóm tắt 
- Tự làm bài, chữa bài
 Bài giải:
 Hai lần tuổi con là:
58 - 38 = 20 (tuổi)
Tuổi con là: 20 : 2 = 10 (tuổi)
Tuổi bố là: 58 - 10 = 48 (tuổi)
Đáp số: Con: 10 tuổi
 Bố: 48 tuổi.
- HS đọc đề
- Phân tích, tóm tắt bài toán
- Làm bài vào vở, 1 Hs làm bảng phụ,chữa bài : 
Bài giải:
 Số học sinh trai là:
 (28+4):2 = 16 (học sinh)
 Số học sinh gái là :
 16 - 4 = 12(học sinh)
 Đáp số : 16 hs trai 
 12 hs gái
- 2 HS nêu
Mĩ thuật
Gv bộ môn soạn giảng
Tiếng Anh
Gv bộ môn soạn giảng
Luyện từ và câu
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI
A. Mục tiêu:
- Nắm được qui tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài (ND ghi nhớ).
- Biết vận dụng qui tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến quen thuộc trong các BT1, 2 (mục III).
 - GDHS ý thức học tập. 
 - HS khá ghép đúng tên nước với tên thủ đô nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc (BT3)
B. Đồ dùng:
 Bảng phụ chép BT1,2 phần luyện tập, bút dạ
GV: Bảng phụ. 20 lá thăm để chơi trò chơi du lịch BT3.
C. Các hoạt động dạy- học:
1. KT bài cũ: 2 HS lên bảng viết hai câu thơ 
 Muối Thái Bình ngược Hà Giang
 Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh Thanh 
 Tố Hữu
2. Dạy bài mới: 
a. GT bài:
b. Phần nhận xét:
Bài tập1(78) : GV đọc mẫu tên riêng nước ngoài:Mô- rít- xơ Mát- téc- lích, Hi- ma- lay –a; Lép Tôn- x tôi; Tô- mát Ê- đi- xơn,..
Bài tập 2(78) :
? Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng?
? Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết ntn?
? Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận ntn?
Bài tập 3(79) :
? Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt?
* GV: Những tên người, tên địa lí nước ngoài trong BT3 là những tên riêng được phiên âm theo Hán Việt ( âm ta mượn tiếng Trung Quốc)
c. Phần ghi nhớ:
? Nêu VD minh hoạ cho nội dung ghi nhớ 1?
? Nêu VD minh hoạ cho nội dung ghi nhớ 2?
d. Phần luyện tập :
Bài 1(79) : Nêu y/c ?
Đoạn văn có những tên riêng viết sai chính tả. Các em cần đọc đoạn văn, phát hiện từ viết sai, chữa lại cho đúng.
? Đoạn viết về ai?
Bài 2 (79) : Nêu y/c của bài?
- Nghe
- HS đọc đồng thanh 
- 4 HS đọc tên người, tên địa lí nước ngoài 
- 1 HS đọc y/c 
* Tên người: Lép Tôn - xtôi gồm 2 BP: BP1 gồm 1 tiếng Lép
BP2 gồm 2 tiếng Tôn/ xtôi
Mô - rít - xơ Mát - téc - lích
Gồm 2 BP: Mô - rít - xơ và Mát téc- lích
BPT1 gồm 3 tiếng: Mô / rít/ xơ
BTP2 gồm 3 tiếng: Mát/ téc/ lích
* Tên địa lý:
- Hi - ma - lay - a chỉ có 1 bộ phận gồm 4 tiếng Hi/ ma/ lay/ a
- Đa - nuýp chỉ có 1 bộ phận gồm 2 tiếng: Đa/ nuýp
Lốt Ăng - giơ - lét có 2 BP: Lốt và Ăng - giơ - lét
BPT1 gồm 1 tiếng: Lốt
BPT2 gồm 3 tiếng :Ăng - giơ - lét
- Viết hoa
- Giữa các tiếng trong cùng 1 bộ phận có gạch nối
- HS đọc y/c
- Viết giống tên riêng Việt Nam. Tất cả các tiếng đều viết hoa 
- Thích Ca Mâu Ni (phiên âm theo tiếng TQ) Hi Mã Lạp Sơn tên quốc tế phiên âm trực tiếp từ tiếng Tây Tạng
- 3 HS đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm
 Lép Tôn - xtôi
 Bắc Kinh, Luân Đôn
- HS làm vào vở
- 3 HS làm vào bảng phụ
Ác - boa, Lu - i Pa - xtơ
Ác - boa, Quy - dăng - xơ
- ... nơi gia đình Lu - i Pa - xtơ 
(1822 - 1895) là nhà bác học nổi tiếng TG đã chế ra các loại vắc xin trị bệnh, trong đó có bệnh than, bệnh dại.
- HS đọc BT
- HS làm vào vở, 3 HS làm bảng
- Gắn bảng, NX sửa sai
* Tên người: An - be Anh - xtanh, Crít - xti - an An- đéc - xen. 
 J - u - ri Ga - ga - rin
* Tên địa lí: Xanh Pê - téc - bua, Tô - ki - ô, A - ma - dôn, Ni - a - ga - ra
Bài 3(79) HSNTN : Trò chơi du lịch: Thi ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy
- GV giải thích trò chơi 
Tên nước Thủ đô
Nga Mát - xcơ - Va 
Ấn Độ 	 Niu - đê - li
Nhật Bản	 Tô - ki - ô
Thái Lan Băng Cốc
Mĩ	 Oa - sinh - tơn
- NX, chốt lời giải đúng
- HS tham gia chơi : cầm phiếu và ghi tên nước hoặc tên thủ đô đúng. 
Anh	 Luân Đôn
Lào	 Viêng Chăn
Cam - pu - chia Ph nôm Pênh
Đức Béc - lin
Ma - lai - xi - a (Cu - a - la Lăm – pơ)
In - đô - nê - xi - a (Gia - các -ta)
3. Củng cố - dặn dò 
- 2 HS nhắc lại ghi nhớ
- NX giờ học. 
- VN:Viết đủ tên các địa danh trong BT 3
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
A. Mục tiêu
- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã học nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
 - Giúp HS biết mơ ước những điều cao đẹp và không mơ ước viển vông.
B. Đồ dùng :
- Chuyện nói về ước mơ. Bảng phụ viết đề bài
C. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - GV gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện Lời ước dưới trăng
 - GV nhận xét
2. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài: SGV (177)
b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện
 * Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu:
 - GV ghi đề bài, gạch chân những chữ quan trọng của đề bài.
- Treo bảng phụ ghi các gợi ý
 - Hướng dẫn học sinh kể
 - Y/cầu HS nêu cấu trúc 3 phần của 1 câu chuyện?
* HS thực hành kể, nêu ý nghĩa câu chuyện:
 - Y/cầu kể theo cặp
- Thi kể trước lớp
 - GV nhận xét bình chọn học sinh kể chuyện hay nhất.
 - Gọi 1-2 em nêu ý nghĩa truyện 
3. Củng cố, dặn dò : 
 - GV nhận xét tiết học.
 - VN tập kể thêm ở nhà, chuẩn bị nội dung bài sau.
 - 2 học sinh kể chuyện
 - Lớp nhận xét 
 - Nghe giới thiệu
 - 1 em đọc đề bài. 
- 1 - 2 em nhắc lại những chữ gạch chân
- 3 em nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý
- Lớp theo dõi sách
- Mở đầu, diễn biến, kết thúc.
- Kể theo cặp, trao đổi ý nghĩa
 - Đại diện vài cặp kể trước lớp
 - Lớp nhận xét, bình chọn học sinh kể tốt theo gợi ý: Chọn truyện hay, kể diễn cảm. Đặt được câu hỏi hay,..
 - HS nêu
Âm nhạc: GV bộ môn soạn giảng
Thực hành Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu:
 - Biết tính tổng của ba số, giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 - Rèn KN làm tính, giải toán, trình bày cho HS.
 - Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ
B. Đồ dùng 	
- GV +HS: LT Toán 4 – T1
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách tìm số lớn và số bé
2. HD thực hành: 
* Làm bài cá nhân
Bài 1/37: Đặt tính rồi tính tổng
- GV theo dõi giúp đỡ HSKT, HS nhận thức chậm
Bài 2/ 37: Giải toán
- GV theo dõi, giúp đỡ các em làm bài
Bài 3/ 37: Giải toán
- GV theo dõi, giúp đỡ các em làm bài
Bài 1/ 40: Giải toán
- GV theo dõi, giúp đỡ HS làm bài
Bài 2/ 40: Giải toán
- GV theo dõi, giúp đỡ các em làm bài
Bài 5/ 38 (HSNK): Giải toán
- GV theo dõi, giúp đỡ HS làm bài
* HĐ nhóm 2:
- GV quan sát, nhắc nhở HS các nhóm.
- GV nhận xét, đánh giá.
*Hoạt động cả lớp:
- Cho đại diện các nhóm trình bày bài.
- GV nhận xét, chốt lại ND bài
- 2 HS nêu, lớp nx
- HS làm bài cá nhân
Bài 1/ 37:
- HS đặt tính rồi tính, kq:
a. 11524 b. 59731
Bài 2/37: Tuổi mẹ là:
 (45 + 25) : 2 = 35 (tuổi)
 Tuổi con gái là:
 45 – 35 = 10 (tuổi)
 Đáp số: 35 tuổi; 10 tuổi
Bài 3/ 37: 
 Nửa chu vi HCN đó là:
 326 : 2 = 163 (cm)
 Chiều dài HCN đó là:
 (163 + 65) : 2 = 114 (cm)
 Chiều rộng HCN đó là:
 114 – 65 = 49 (cm)
 Đáp số: 114 cm; 49 cm
Bài 1/ 40:
 Bác Tư nuôi số con gà là:
 (578 + 120) : 2 = 349 (con)
 Bác Tư nuôi số con vịt là:
 349 – 120 = 229 (con)
 Đáp số: 349 con gà; 229 con vịt
Bài 2/ 40:
 Hiện nay, tổng số tuổi hai ông cháu là: 70 + 3 x 2 = 76 (tuổi)
Tuổi ông hiện nay là:
 (76 + 58) : 2 = 67 (tuổi)
Tuổi cháu hiện nay là:
 67 – 58 = 9 (tuổi)
 Đáp số: 67 tuổi; 9 tuổi
Bài 5/ 38:
 Gọi số phải tìm là ab (a>0)
 Theo đầu bài, hiệu của số mới và số phải tìm là:
 2ab – ab = 200
 Số phải tìm là: (318 – 200) : 2 = 59
 Đáp số: 59
- HS trao đổi nhóm đôi, sửa cho nhau. 
- HS các nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm trình bày trước lớp
- HS nhận xét, chữa bài.
c. HDVN: 
 VN hoàn thành BT4/ 38; BT2,3/ 39
Ngày soạn: 26/ 10/2020
Ngày giảng: .../ 10 / 2020 Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2020
Sĩ số: ....../ 34 Toán 
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu
 - Biết giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Rèn KN giải toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Giáo dục học sinh ý thức chăm chỉ luyện tập qua giờ.
B. Đồ dùng : - GV: SGK HS: vở, SGK, nháp
C. Các oạt động dạy - học
1. Kiểm tra 
- Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- GV nhận xét.
2. Bài mới
* HD HS làm BT trong SGK.
Bài 1a,b (48)
 - Y/cầu HS làm bài
 - GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2 (48)- YC HS làm bài vào vở.
 - GVKT 1 số vở, nhận xét, đánh giá.
Bài 4 (48) - HD HS làm bài.
 - Gọi HS chữa bài
 - GV KT bài, nhận xét.
3. Củng cố 
- Nhận xét tiết học.
- VN ôn lại bài
-2 HS nêu cách tính, lớp nhận xét
- 1 HS nêu y/cầu
- 2 HS làm bảng lớp, lớp làm nháp
- Lớp nhận xét.
a. Số lớn : (24+ 6) : 2= 15
 Số bé : 24 – 15 = 9
b. Số lớn : (60 + 12) : 2 = 36
 Số bé : 60- 36 = 24
- HS làm bài vào vở .
- 1 HS lên bảng chữa bài, lớp nx
Bài giải:
Hai lần tuổi em là:
36 - 8 = 28 (tuổi)
Tuổi em là: 28 : 2 = 14 (tuổi)
 Tuổi chị là: 14 + 8 = 22 (tuổi)
Đáp số: Chị 22 tuổi
 Em 14 tuổi
- làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
Bài giải:
Hai lần số sản phẩm do phân xưởng thứ nhất làm là :
1200 - 120 = 1080 (sản phẩm)
Số sp do phân xưởng thứ nhất làm là:
1080 : 2 = 540 (sản phẩm)
Số s p do phân xưởng thứ hai làm là:
540 + 120 = 660 (sản phẩm)
Đáp số: 540 sản phẩm
 660 sản phẩm
Tiếng Anh
 GV bộ môn soạn, giảng
Kĩ thuật
 Đ/C Đinh Hương dạy
Tập đọc:
ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH
A. Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng hợp nội dung hồi tưởng).
- Hiểu ND: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng (TL được các CH trong SGK)
 - GDHS ý thức học tập.
B. Đồ dùng: GV: Bảng phụ HS : SGK
C. Các hoạt động dạy- học
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét
2. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài: SGV(179)
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
* GV đọc diễn cảm cả bài:
 - Nêu cách đọc
* Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1:
 - GV y/cầu HS đọc đoạn 1 và sửa lỗi phát âm, giọng đọc
 - Giúp học sinh hiểu từ ngữ chú giải
 - Treo bảng phụ 
 ? Nhân vật tôi là ai?
 ? Ngày bé, chị đã mơ ước gì?
 ? Tìm những câu văn tả vẻ đẹp đôi giày?
 ? Mơ ước của chị có đạt được không?
* Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2:
 - GV y/cầu HS đọc đoạn 2 và sửa lỗi phát âm cho học sinh.
 - HD HS tìm hiểu nội dung đoạn 2 
 ? Chị phụ trách Đội được giao việc gì?
 ? Chị phát hiện ra cậu bé thích gì?
 ? Chị đã làm gì cho cậu bé? Vì sao?
 ? Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của cậu bé?
* Luyện đọc diễn cảm:
 - GV đọc mẫu.
 - HD học sinh đọc
 - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi học sinh đọc đúng, diễn cảm tốt.
3. Củng cố:
- Nêu ý nghĩa của bài?
- GV nhận xét tiết học
- HD học ở nhà
 - 2 em đọc TL bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ; trả lời câu hỏi.
 - Lớp nhận xét
 - Mở SGK, quan sát tranh minh hoạ
- Nghe hướng dẫn
- 2 em đọc đoạn 1, 1 em đọc chú thích cuối bài.
 - Nghe
 - Luyện ngắt câu dài
 - Luyện đọc theo cặp, 2 em thi đọc lại cả đoạn.
 - Là chị phụ trách Đội.
 - Có một đôi giày ba ta màu xanh.
 - Nhiều học sinh tìm và đọc.
- Ước mơ đó không đạt được.
 - 2 em đọc đoạn 2
 - Vận động Lái đi học.
 - Lái ngẩn ngơ nhìn theo đôi giày...
 - Vài HS nêu ý kiến 
 - HS tìm và đọc to trước lớp.
 - Nghe 
 - HS đọc diễn cảm
 - Đại diện các tổ thi đọc.
- 2- 3 em nêu ý nghĩa câu chuyện. 
Chính tả: Nghe viết
 TRUNG THU ĐỘC LẬP
A. Mục tiêu:
- Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Trung thu độc lập (Ngày mai các em có quyền mơ tưởng to lớn, vui tươi.)
- Làm đúng BT(2) a, phân biệt r/d/ gi.
 - Giáo dục ý thức rèn chữ - giữ vở cho HS.
B. Đồ dùng:
	- 3 bảng phụ chép bài 2a
	- Bảng lớp viết ND bài 3a, một số mẩu giấy
C. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Viết các từ ngữ bắt đầu bằng ch/ tr.
- GV nhận xét
2. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC của bài
b. HD nghe viết:
 - GV đọc bài viết chính tả
 - Y/cầu HS đọc lại bài viết
 - Đọc từ khó, y/cầu HS viết: Mười lăm năm, thác nước, bát ngát, phấp phới 
 - GV đọc chính tả từng cụm từ.
 - GV đọc soát lỗi
 - KT 5-6 bài, nhận xét, chữa lỗi
c. Hướng dẫn bài tập chính tả:
Bài tập 2/a (77) :
- Treo bảng phụ
- YC làm VBT, phát bảng phụ cho 3 em
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
 kiếm giắt, kiếm rơi, đánh dấu, kiếm rơi, làm gì,đánh dấu, kiếm rơi, đã đánh dấu.
 - Nêu ND chuyện
Bài tập 3/a (78)
 - Gọi HS đọc y/cầu.
 - Y/cầu HS làm bài
 - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi:Thi tìm từ nhanh.(GVHD cách chơi)
- Nhận xét, biểu dương em thắng cuộc.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học
- Dặn học sinh ghi nhớ từ.
 - 2 em viết bảng lớp, lớp viết nháp.
- Nghe, mở SGK
 - Theo dõi sách
 - 1 em đọc, lớp đọc thầm
 - 2 HS viết bảng, lớp viết nháp.
 - HS viết bài vào vở
 - Đổi vở soát lỗi
 - Nghe, chữa lỗi
 - HS đọc yêu cầu
 - Quan sát ND bảng phụ.
 - Đọc thầm, làm bài cá nhân vào VBT. 3 em làm bảng phụ.
 - 3em gắn bài,đọc bài làm
 - Lớp nhận xét, bổ sung
 - 1 em đọc chuyện vui đã điền đúng
 - 2 em nêu ND chuyện
 - HS đọc yêu cầu
 - Làm bài cá nhân vào nháp
 - 4HS chơi,mỗi em được phát 3 mẩu giấy, các em ghi lời giải và ghi tên mình vào mặt sau tờ giấy và dán lên dòng chữ ghi nghĩa của từ trên bảng. thi tìm từ nhanh theo tổ, mỗi tổ cử 5 em chơi.
- 2 em làm trọng tài nx, chốt kq trò chơi
Ngày soạn: 27/ 10/2020
Ngày giảng: .../ 10 / 2020 Thứ năm ngày 29 tháng10 năm 2020
Sĩ số: ....../ 34 Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ. Vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của BT số.
- Giải được bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
- GD HS chăm học
B. Đồ dùng :- GV : Bảng phụ ghi BT4
 - HS : SGK
C.Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra: 
- BT 3/ 48
- Nhận xét
2. Bài mới : 
a.Giới thiệu bài ghi bảng 
b. HD làm bài tập: 
Bài 1a/48: Tính rồi thử lại
- KT. Nhận xét
Bài 2 dòng 1/48:Tính giá trị của biểu thức 
- Nhận xét 
Bài 3/48: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Thi tính nhanh
 a)98 + 3 + 97 +2 = ( 98 +2) + (97 + 3) 
 = 100 + 100 = 200
56 + 399 + 1+4 =(56 + 4) +(399 + 1) = 60 + 400 = 460
- Nhận xét, bình chọn
Bài 4/48:
- Treo bảng ghi TT
- GV chữa, nhận xét
3.Củng cố dặn dò: 
- KT cần nhớ
- Về nhà và xem lại bài tập
- 1HS giải. Lớp nháp
- Nhận xét 
+ 2 HS đọc yêu cầu, lớp làm vở
- Nhận xét KQ: 
a. 
 TL TL
+ HS đọc yêu cầu BT
- 2 HS làm bảng, lớp làm nháp
- Nhận xét KQ:
570 - 225 -157 +67
 = 345 - 157 + 67 
 = 188 + 67 
 = 2 55
b) 468 : 6 + 61 x 2 = 78 + 122 = 200
+ HS đọc yêu cầu BT
- Cả lớp thi tính nhanh
- Nối tiếp báo cáo kết quả
- Nhận xét KQ:
b) 364 + 136 + 219 + 181 
= (364 + 136) + ( 219 + 181) 
 = 500 + 400 = 900 
178 + 277 + 123 + 422
=( 178 + 422 ) + ( 277 + 123 )
= 600 + 400 = 1 000
+ HS đọc đề, PT, TT
- HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ
Bài giải :
 Số lít nước chứa trong thùng bé là : 
 ( 600 - 120 ) : 2 = 240 ( l)
Số lít nước chứa trong thùng to là : 240 + 120 = 360 ( l) 
 Đáp số : 240l và 360 l 
Luyện từ và câu:
DẤU NGOẶC KÉP ( Dạy giáo án powepoint – thi giảng dạy)
Thể dục
ĐI THƯỜNG THEO NHỊP CHUYỂN HƯỚNG PHẢI TRÁI
TC: “NÉM TRÚNG ĐÍCH”
A. Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật đi thường theo nhịp vòng phải, vòng trái. Trò chơi: "Ném trúng đích" .
- Rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn cho HS.
- Có thái độ học tập đúng đắn và sự yêu thích môn học. 
B. Địa điểm - phương tiện:
1. Địa điểm: Trên sân tập, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
2.Phương tiện: 1 còi, 2® 4 quả bóng và vật làm đích, kẻ sân chơi.
C. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
HĐ của thầy
Đ.lượng
HĐ của HS
1. Phần mở đầu:
- ổn định tổ chức 
- Khởi động
- Kiểm tra:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học.
- Cho HS khởi động.
- Đưa ra yêu cầu
- Cùng HS NX, đánh giá
(6-8')
ĐHTT:
x x x x x x x x
x x x x 
2. Phần cơ bản:
a. Đội hình đội ngũ.
- Ôn đi thường theo nhịp vòng phải, trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
+ Cán sự điều khiển
+ Chia tổ tập luyện
+ Thi đua trình diễn
+ GV quan sát - nhận xét
(18-22')
x x x
x x x
x x x
1 2 3
-Tập theo tổ
- HS thực hiện
b.Trò chơi vận động" Ném trúng đích"
- GV phổ biến luật chơi, cách chơi. 
+Cho HS chơi thử và cả lớp chơi
+ Cán sự điều khiển.
+ GV quan sát – nx.
 o o o o 
 o o o o
3. Phần kết thúc:
- củng cố 
- Thả lỏng 
-.NX
- GV cùng HS hệ thống lại bài học.
- HD thả lỏng.
- GVnxét - đánh giá giờ học.
4®6'
ĐHKT:
Tập làm văn
 LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
A. Mục tiêu:
 - Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian.
 - Rèn kĩ năng sắp xếp sự việc đúng theo trình tự thời gian
 - GD HS có ý thức tự giác học tập
B. Đồ dùng :
 - GV: Bảng phụ chép yêu cầu đề bài. 
 - HS : SGK
C. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: 
- Nhận xét 
2. Bài mới : 
a.Giới thiệu bài ghi bảng 
b. HD làm bài tập: 
Bài 3/ 82: Kể lại một câu chuyện em đã học .sắp xếp theo trình tự thời gian.
 - GV nhấn mạnh yêu cầu.
 ? Em chọn câu chuyện nào đã học để kể
 - Y/C HS kể trong nhóm 3
 - Gọi HS thi kể chuyện
+ Chọn kể câu chuyện trong SGK.
+ Chú ý làm nổi rõ trình tự thời gian.
 - GV nhận xét .
3.Củng cố, dặn dò: 
- KT cần nhớ : Có thể phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian (việc nào xảy ra trước thì kể trước, việc xảy ra sau thì kể sau).
- Nhận xét giờ
- VN viết hoàn chỉnh đoạn văn cho hay
- 2 HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh tiết trước
- Nhận xét bổ sung
- Nghe, mở SGK
- Đọc yêu cầu BT 
- Học sinh suy nghĩ, lựa chọn câu chuyện.
- Chuẩn bị ND
- Nhiều em nêu tên chuyện 
- Tự thành lập nhóm 3 để kể
- Thi kể theo nhóm
- Lớp nhận xét, bình chọn HS kể hay 
Tiếng Anh
 GV bộ môn soạn, giảng
Khoa học
BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH ?
A. Mục tiêu: 
- HS nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt, 
- Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường. Phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh.
- Có ý thức giữ gìn sức khoẻ
- GD kĩ năng tự nhận thức, tìm kiếm sự giúp đỡ khi có những dấu hiệu bị bệnh
B. Đồ dùng:
- GV : Hình 32 - 33 trong SGK - HS : SGK
C. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: 
- Nêu nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá?
- Nhận xét.
2. Bài mới : 
HĐ1: Quan sát hình SGK và kể chuyện 
- B1: Làm việc cá nhân.
- B2: Làm việc theo nhóm nhỏ.
- B3: Làm việc cả lớp.
- GV nhận xét và đặt câu hỏi liên hệ.:
? Kể tên 1 số bệnh em bị mắc
? Khi bị bệnh đó em thấy như thế nào
? Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường, em phải làm gì? Vì sao?
- GV kết luận: SGK/33
* HĐ2: Trò chơi đóng vai: “ Mẹ ơi con...sốt” 
- B1: Tổ chức và hướng dẫn.
 - Bạn Lan bị đau bụng và đi ngoài vài lần ở trường. Nếu là Lan, em sẽ làm gì?
 - Đi học về, Hùng thấy người mệt, đau đầu, đau họng. Hùng định nói với mẹ nhưng thấy mẹ mải chăm em nên Hùng không nói gì. Nếu là Hùng, em sẽ làm gì?
- B2: Làm việc theo nhóm.
- B3: Trình diễn
 - GV nhận xét và kết luận như SGK- 33
3. Củng cố dặn dò: 
- Kiến thức cần nhớ.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Ăn uống khi bị bệnh.
- 2 HS trả lời
- Nhận xét bổ sung
- HS quan sát SGK và thực hiện yêu cầu ở mục “ Quan sát thực hành” (trang 32 SGK).
 - HS kết nhóm ba: sắp xếp hình trang 32 thành 3 câu chuyện
- HS luyện kể chuyện trong nhóm.
- Đại diện các nhóm lên kể.
 - HS tự liên hệ bản thân
- HS tự kể.
- Báo cho bố mẹ để đưa đi khám bác sĩ vì nếu không sẽ nguy hiểm đến tính mạng
- HS đọc KL
- Học sinh lắng nghe.
 - Học sinh tự chọn các tình huống.
- Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống.
- Các bạn phân vai theo tình huống, đưa ra lời thoại cho các vai.
- Một vài nhóm lên trình diễn
- Nhận xét và bổ sung
- HS tự liên hệ bản

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_khoi_4_tuan_8_nam_hoc_2020_2021_ban_2_cot.doc