Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 (Bản mới)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 (Bản mới)

TẬP ĐỌC

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:

1. Năng lực:

* Năng lực đặc thù:

- Học sinh hiểu các từ ngữ trong bài

- HS hiểu được ND: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.

- Đọc rành mạch, trôi chảy; giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật Dế Mèn.

- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn

- Tiếp cận dạng bài văn kể chuyện.

* Năng lực chung:

- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

2. Phẩm chất:

- Tinh thần dũng cảm bảo vệ lẽ phải, bênh vực kẻ yếu

3. Nội dung tích hợp:

* Kỹ năng sống:

- Thể hiện sự thông cảm.

 

doc 47 trang xuanhoa 06/08/2022 1300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 (Bản mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2020
TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
* Năng lực đặc thù: 
- Học sinh hiểu các từ ngữ trong bài
- HS hiểu được ND: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
- Đọc rành mạch, trôi chảy; giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật Dế Mèn.
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn 
- Tiếp cận dạng bài văn kể chuyện.
* Năng lực chung: 
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
2. Phẩm chất: 
- Tinh thần dũng cảm bảo vệ lẽ phải, bênh vực kẻ yếu
3. Nội dung tích hợp: 
* Kỹ năng sống:
- Thể hiện sự thông cảm.
- Xác định giá trị.
- Tự nhận thức về bản thân.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15, SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (2p)
+ Đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm 
+ Nêu ND bài
- GV nhận xét, dẫn vào bài
- 2 HS thực hiện
2. Hoạt động khám phá: 
Hoạt động 1. 1. Luyện đọc: 
* Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc với giọng kể chậm rãi, phát âm đúng, hiểu nghĩa một số từ ngữ. 
* Phương pháp: Hoạt động cá nhân – nhóm –cả lớp
* Thời gian: 10 phút
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể chuyện: rành mạch, rõ ràng, phân biệt lời nhân vật Dế Mèn: dõng dạc, oai phong
* Nhấn giọng những từ ngữ miêu tả: sừng sững, lủng củng, chóp bu, co rúm, béo múp béo míp,....
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài.
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu ... hung dữ 
+ Đoạn 2: Tiếp theo ... chày giã gạo
+ Đoạn 3: Còn lại
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (chung quanh, nhện gộc, lủng củng, chóp bu, chúa trùm, nặc nô, co rúm, dạ ran,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- Nhận xét, đánh giá
Hoạt động 2 2. Tìm hiểu bài: 
* Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài.
* Phương pháp: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
* Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài
- Một HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
- HS đọc thầm đoạn 2 từ: “Tôi cất tiếng ... chày giã gạo” và trả lời câu hỏi:
+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
- Một Hs đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
+ Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
+ Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào?
+ Bài ca ngợi ai, ca ngợi điều gì?
- Kết luận cách đặt danh hiệu cho Dế Mèn.
+ Nêu ND chính toàn bài?
- 1 HS đọc 4 câu hỏi
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
* Trận địa mai phục của bọn nhện:
- Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, cả nhà nhện núp ở các hang đá với dáng vẻ hung dữ.
* Dế Mèn ra oai với bọn nhện:
- Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi với lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh.
- Sau khi nhện cái xuất hiện với vẻ đanh đá, nặc nô, Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh: Quay phắt lưng, phóng càng.
*Dế Mèn phân tích để bọn nhện nhận ra lẽ phải:
- Dế Mèn phân tích so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử, đồng thời đe doạ chúng.
- Chúng sợ hãi cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, chạy ngang, phá hết dây tơ chăng lối.
Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
- Võ sĩ, tráng sĩ, chiến sĩ, Hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng.
Hoạt động 3. Luyện đọc diễn cảm
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn số 2 của bài, thể hiện được giọng điệu oai phong và hành động mạnh mẽ của Dế Mèn
* Phương pháp: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
* Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- GV treo bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc diễn cảm 
- GV nhận xét, đánh giá chung
- 3 HS nối tiếp đọc lại 3 đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi và đọc thầm theo, tìm giọng đọc hay toàn bài.
+ HS nêu giọng đọc, cách nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm: Sừng sững, lủng củng, hung dữ, cong chân, đanh đá.
+ 1 HS đọc thể hiện lại 1 lần.
+ HS luyện đọc theo bàn.
+ 3 HS thi đọc.
+ Nhận xét, bình chọn theo các tiêu chí.
5. Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu: HS biết liên hệ, mở rộng nội dung bài học vào thực tế.
* Phương pháp: Nêu vấn đề
* Thời gian: 2 phút
* Cách tiến hành:
+ Em học được điều gì từ Dế Mèn?
(KNS) - GV giáo dục HS học tập thái độ bảo vệ lẽ phải, bảo vệ kẻ yếu của Dế Mèn
- GV hướng dẫn tìm cả bộ truyện để đọc.
- HS nêu
- Về nhà tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí của Tô Hoài
5. Củng cố, dặn dò: (1 phút)
- GV yêu cầu học sinh nêu lại nội dung chính của bài.
- Nhận xét tiết học, hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
- HS nhắc lại nội dung chính của bài.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Hs đọc chưa phân biệt lời của các nhân vật.
Hs tìm ý của các đoạn và nội dung của bài còn yếu.
TOÁN
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
* Năng lực đặc thù: 
- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề. Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số.
- Vận dụng kiến thức làm các bài tập liên quan.
 * Năng lực chung: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
2. Phẩm chất: 
- Thái độ học tập tích cực.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 - GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1, 2
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: : (3 phút )
- GV giới thiệu vào bài
- HS chơi trò chơi Chuyền điện.
- Cách chơi: Đọc ngược các số tròn trăm từ 900 đến 100.
2. Hoạt động khám phá:
* Mục tiêu: 
- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề 
- Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số
* Phương pháp: Hoạt động cả lớp
* Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành: 
- GV đặt câu hỏi :
+ Hãy nêu mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề?
+ Hai hàng liền kề hơn kém nhau bao nhiêu lần?
+ Dựa vào trên cho biết 10 chục nghìn bằng bao nhiêu trăm nghìn?
- GV : 1 trăm nghìn viết là: 
100 000
- GV treo bảng gài các hàng của số có 6 chữ số
- Gv gắn 4 thẻ 100000, 3 thẻ 10000, 2 thẻ 1000, 5 thẻ 100, 1 thẻ 10, 6 thẻ 1 lên các cột tương ứng.
+ Hãy đếm xem có bao nhiêu ở các hàng?
- GV ghi kết quả vào bảng.
+ Số cô vừa viết gồm bao nhiêu trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị?
+ Ta viết được số nào?
- GV hướng dẫn học sinh cách đọc.
- GV lập thêm các số: 721653; 235482
- GV viết các số: 321876; 632518
1. Các số có sáu chữ số:
a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn
10 nghìn = 1 chục nghìn.
b. Hàng Trăm nghìn.
- Hai hàng liền kề hơn kém nhau 10 lần.
- 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn.
c. Viết đọc các số có sáu chữ số: 
- Giới thiệu số 432 516
Trăm nghìn
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
4
3
2
5
1
6
- trăm nghìn có: 4 
- chục nghìn có: 3
- nghìn có: 2 
- trăm có: 5
- chục có: 1 
- đơn vị có: 6
- Số đó gồm: 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục và 6 đơn vị.
- Ta viết được số: 432516
- Đọc: Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu.
- HS tự viết số và đọc số.
3. Hoạt động luyện tập:
* Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm được các bài tập
* Phương pháp: Hoạt động cá nhân – nhóm – lớp
* Thời gian: 17 phút 
* Cách tiến hành
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV đính bảng phụ lên và hướng dẫn HS phân tích bảng, HD cách làm. 
 - Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu. 
- Giáo viên hướng dẫn chữa bài. 
+ Khi viết, đọc các số ta đọc, viết như thế nào?
- GV chốt đáp án, 
* Kết luận: cách đọc, viết các số có 6 chữ số.
* Hoạt động cá nhân:
- HS đọc yêu cầu, phân tích mẫu
+ Nêu cách đọc, viết số, cấu tạo thập phân của các số trong bài.
GV: Cách đọc số, viết số và nhận biết các hàng trong một số.
* Hoạt động cá nhân
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. 
- Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu. 
- Giáo viên hướng dẫn chữa bài. 
* Kết luận: cách đọc số, viết số có sáu chữ số.
* Hoạt động cá nhân :
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. 
- Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu. 
- Giáo viên hướng dẫn chữa bài. 
* Kết luận: cách đọc số, viết số có sáu chữ số, cấu tạo thập phân của số.
Bài 1: Viết theo mẫu 
- HS đọc yêu cầu bài tập, phân tích mẫu.
- HS làm bài cá nhân, 
- 6 HS đọc bài làm.
- Nhận xét đúng sai.
- Đổi chéo vở kiểm tra.
Bài 2: Viết theo mẫu: 
- HS làm bài, 1 HS làm bảng.
- Đọc bài làm, nhận xét đúng sai.
- Thống nhất kết quả.
Bài 3: Đọc các số sau:
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài, 2 HS lên bảng
- Đọc bài làm, nhận xét đúng sai, nêu cách đọc và viết số, cấu tạo thập phân của số.
- Thống nhất kết quả.
- 96315: chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
- 796315: bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
- 106315: một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm.
- 106827: một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi bảy
Bài 4: Viết các số sau:
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài, 2 HS lên bảng
- Đọc bài làm, nhận xét đúng sai, nêu cách đọc và viết số, cấu tạo thập phân của số.
- Thống nhất kết quả.
a. Số “Sáu mươi ba nghìn một trăm mười lăm” viết là: 63115
b. Số “Bảy trăm hai mươi ba nghìn chín trăm mười sáu” viết là: 723916
c. Số “Chín trăm bốn mươi ba nghìn một trăm linh ba” viết là: 943103
d. Số "Tám trăm sáu mươi nghìn ba trăm bảy mươi hai” viết là: 860372
4. Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu: Học sinh vận dụng cách đọc viết số có 6 chữ số chơi trò chơi
* Phương pháp: Trò chơi 
* Thời gian: 2 phút 
* Cách tiến hành: 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi :
+ Hình thức: Tiếp sức
+ Nội dung: Thi viết số
+ Thời gian: 2 phút
- Đánh giá phần chơi của các đội
- Học sinh tham gia chơi trò chơi 
5. Củng cố, dặn dò: 1 phút 
- Nhận xét tiết học, hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
- HS nhắc lại nội dung bài.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Phần đọc số tốt, phần viết số nhiều học sinh còn chưa thành thạo.
Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2020
CHÍNH TẢ
MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
* Năng lực đặc thù: 
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các hình thức đoạn văn
- Làm đúng BT2 phân biệt s/x, ăn/ăng, 
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
- Giải được câu đố BT 3a, hiểu ý nghĩa của câu chuyện. 
* Năng lực chung:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
2. Phẩm chất: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
- HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: : (3p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ
2. Hoạt động khám phá: 1. Chuẩn bị viết chính tả: 
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài chính tả, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. 
* Phương pháp: Vấn đáp, động não, hoạt động cả lớp 
* Thời gian: 5 phút 
* Cách tiến hành: 
a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. 
+ Đoạn văn viết về ai?
+ Câu chuyện có điều gì cảm động?
- Hướng dẫn viết từ khó: 
- Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.
- Lưu ý viết hoa các tên riêng có trong bài
- 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm
+ Đoạn văn viết về bạn Đoàn Trường Sinh 10 năm cõng bạn đi học 
+ Trong suốt 10 năm, bạn Đoàn Trường Sinh không ngại đường qua đèo, suối, khúc khuỷu, gập ghềnh, ngày nào cũng cõng bạn Hanh tới trường.
- HS nêu từ khó viết: khúc khuỷu, gập ghềnh, không quản khó khăn, đội tuyển,...
- Viết từ khó vào vở nháp
3. Hoạt động luyện tập: 2. Viết bài chính tả: 
* Mục tiêu: HS nghe - viết tốt bài chính tả theo cách viết đoạn văn.
* Phương pháp: Hoạt động cá nhân
* Thời gian: 18 phút 
* Cách tiến hành:
- GV đọc bài cho HS viết
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
- HS nghe - viết bài vào vở
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
4. Hoạt động vận dụng: 3. Làm bài tập chính tả: 
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x, ăn/ăng 
* Phương pháp: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp 
* Thời gian: 8 phút 
* Cách tiến hành: 
Bài 2: Chọn cách viết đúng trong ngoặc đơn
+ Câu chuyện có gì đáng cười?
Bài 3:
5. Củng cố, dặn dò:2 ph 
- Nhận xét tiết học, hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
Lời giải: sau, rằng, chăng, xin, băn khoăn, xem
- 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
+ Đáng cười ở sự đãng trí của vị khách, bà ta hỏi không phải để xin lỗi mà hỏi để xem mình đã tìm đúng ghế ngồi chưa
- Lời giải: sáo - sao
IV. RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
* Năng lực đặc thù:
- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4); nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3).
- HS biết vận dụng từ ngữ trong đặt câu, viết câu
 * Năng lực chung: 
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
2. Phẩm chất: 
- Học sinh yêu ngôn ngữ Việt, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Bảng phụ, từ điển 
- HS: vở BT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p)
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hoạt động luyện tập: 
* Mục tiêu: 	Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4) ; nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3).
* Phương pháp: Hoạt động cá nhân – nhóm – cả lớp, khăn trải bàn
* Thời gian: 15 phút 
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Tìm các từ ngữ:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. 
- Giao việc
- Chữa bài, nhận xét, yêu cầu HS đặt câu hoặc giải nghĩa một trong các từ mà các em tìm được
Bài 2: Cho các từ sau: nhân dân, nhân hậu, nhân ái, công nhân, nhân loại,... Hãy cho biết.
+ Giải nghĩa từ.
+ Sắp xếp các từ vào nhóm cho phù hợp.
- Gv nhận xét, chữa bài.
+ Yêu cầu tìm thêm các từ có chứa tiếng "nhân" khác và cho biết nghĩa của tiếng trong từ
Bài 3: Đặt câu với 1 từ ở BT 2
- Gọi hs nối tiếp đọc câu đặt được. 
- Gv nhận xét, chữa bài, lưu ý hình thức và nội dung của câu
Nhóm 6- Lớp
- Hs nêu yêu cầu bài.
- Hs thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu bài tập – Chia sẻ trước lớp
Thể hiện lòng nhân hậu...
Trái nghĩa với Nhân hậu hoặc...
Thể hiện tinh thần đùm bọc...
Trái nghĩa với Đùm bọc hoặc...
Lòng thương người, nhân ái, nhân đức,...
Độc ác, tàn ác, tàn bạo, hung tàn,...
Cưu mang, che chở, đỡ đần,...
ức hiếp, hiếp đáp, bắt nạt, doạ nạt,...
- HS cùng giải nghĩa từ
- Hs làm bài nhóm 2 vào phiếu BT cá nhân.
"nhân" có nghĩa là người.
"nhân" có nghĩa là lòng thương người
Nhân dân, nhân loại, công nhân, nhân tài.
Nhân hậu, nhân đức, nhân ái, nhân từ.
- HS nối tiếp nêu: nhân đạo, ân nhân, nhân vô thập toàn, quý nhân, nhân văn,...
- HS nối tiếp nói câu
- Viết câu vào vở
VD: Nhân dân ta có lòng nồng nàn yêu nước.
 Bố em là công nhân.
 Bà em rất nhân hậu.
 Người Việt Nam ta giàu lòng nhân ái.
3. Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu: Học sinh củng cố vốn từ và đặt câu
* Phương pháp: Trò chơi 
* Thời gian: 5 phút 
* Cách tiến hành:
- Giáo viên Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi “Bắn tên” đặt câu với các từ ở bài 1
- Giáo viên đánh giá, tuyên dương
- Học sinh chơi
4. Củng cố, dặn dò: 2 phút 
- Ghi nhớ các từ ngữ được mở rộng
- Nhận xét giờ học
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Bài 1 tốn nhiều thời gian hơn dự kiến vì vốn từ học sinh còn ít.
TOÁN
Tiết 7: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
* Năng lực đặc thù: 
- Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số, Rèn kĩ năng đọc, viết các số có 6 chữ số
- Giải thích được cách làm.
 * Năng lực chung: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
2. Phẩm chất: 
- Góp phần bồi dưỡng tính tích cực, chăm chỉ, sáng tạo
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, trang 10, SGK.
 - HS: SGK,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động: (3p)
- GV nhận xét chung, chuyển ý vào bài mới
- Trò chơi Truyền điện
+ Nội dung: Đọc viết các số có 6 chữ số
+ TBHT điều hành
2. Hoạt động luyện tập: 
* Mục tiêu: Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số 
* Phương pháp: Hoạt động nhóm – cá nhân, chia sẻ trước lớp.
* Thời gian: 26 phút 
* Cách tiến hành:
Bài 1: Viết theo mẫu.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. 
- Yêu cầu hs làm bài vào vở, chia sẻ kết quả.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm việc cá nhân 
– Đổi chéo KT
- Thống nhất đáp án:
Viết số
Trăm ngàn
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
653267
6
5
3
2
6
7
425301
4
2
5
3
0
1
728309
7
2
8
3
0
9
425736
4
2
5
7
3
6
- Gv nhận xét, chốt cách đọc, viết số 
 * Kết luận: Quan hệ giữa các hàng trong một số. 
Bài 2: Đọc các số sau.
a. Gọi hs nối tiếp đọc các số đã cho.
b. Cho biết chữ số 5 ở mỗi số trên thuộc hàng nào?
- Chữa bài, nhận xét, chốt cách xác định giá trị của từng chữ số
* Kết luận: Chú ý xác định chính xác các hàng.
Bài 3: Viết các số sau.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. 
- Giáo viên hướng dẫn chữa bài. 
- Gv nhận xét.
- HS đọc đề bài
- HS làm bài, 2 HS làm bảng.
- Đọc bài làm, nhận xét đúng sai, nêu cách đọc, viết số, cấu tạo thập phân của các số đó.
- Giải thích tại sao chữ số 5 lại có giá trị là 50, 5000, 500, 50 000.
a) Thực hiện đọc các số: 2453, 65243, 762543, 53620. 
b)+ Chữ số 5 ở số 2453 thuộc hàng chục.
 + Chữ số 5 ở số 65243 thuộc hàng chục nghìn
 + Chữ số 5 ở số 762543 thuộc hàng trăm.
 + Chữ số 5 ở số 53620 thuộc hàng chục nghìn.
- 1 hs đọc đề bài
- HS viết số.
- Sau khi làm xong bài 2 hs ngồi cạnh nhau đỏi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
- Thống nhất đáp án:
a) 4 300
b) 24 316
c) 24 301 (...)
3. Hoạt động vận dụng: 
* Mục tiêu: Học sinh vận dụng chơi trò chơi 
* Phương pháp: trò chơi 
* Thời gian: 5 phút 
*Cách tiến hành: 
Bài 4 Viết các số thích hợp vào chỗ trống.
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi.
- Gọi 1 số hs lên thi điền tiếp sức.
- Tổng kết trò chơi
- Hs chơi trò chơi Tiếp sức
a. 300 000; 400 000; 500 000; 600 000; 
700 000; 800 000
b. 350 000; 360 000; 370 000; 380 000; 390 000; 400 000
4. Củng cố, dặn dò: 1 phút 
- HS nhắc lại cách đọc, viết các số có 6 chữ số.
- Nhận xét tiết học, hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
* Năng lực đặc thù: 
- Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình. 
- Dựa vào bài thơ, kể lại được câu chuyện Nàng tiên Ốc bằng lời của mình.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. Vận dụng làm bài văn Kể chuyện
 * Năng lực chung: 
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
2. Phẩm chất: 
- GD HS lòng nhân ái, yêu thương con người
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Tranh minh hoạ câu chuyện 
- HS: SGK, câu chuyện
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện (M1+M2) hoặc kể toàn chuyện (M3+M4) Sự tích hồ Ba Bể 
+ Câu chuyện muốn nói điều gì?
- GV nhận xét, khen/ động viên.
- Kết nối bài học
- HS kể chuyện
+ Cần có lòng nhân ái, quan tâm, chia sẻ với người khác
Hoạt động khám phá: 2. Tìm hiểu đề bài
* Mục tiêu: HS nắm rõ yêu cầu của bài, nắm được nội dung câu chuyện
* Phương pháp: Cá nhân - Lớp 
* Thời gian: 5 phút 
* Cách tiến hành: 
- Gọi HS đọc đề bài và nội dung bài thơ
- GV đặt các câu hỏi để HS nắm được nội dung câu chuyện:
+ Bà già nghèo bắt được con ốc như thế nào?
+ Bà đã làm gì với con ốc?
+ Khi đi làm về, bà lão thấy gì lạ?
+ Bà già đã làm gì khi thấy nàng tiên bước ra từ chum nước?
- 2 HS đọc
- HS trả lời các câu hỏi
+ Con ốc rất xinh, vỏ màu xanh biêng biếc
+ Bà thương không bán nên đã thả vào chum nước.
+ Bà thấy sân nhà sạch sẽ,...
+ Bà đập vỡ vỏ ốc và ôm lấy nàng tiên.
3 . Hoạt động luyện tập: 
* Mục tiêu: HS ghi nhớ nội dung câu chuyện và kể lại được theo lời kể của mình. Nêu được ý nghĩa câu chuyện
* Phương pháp: trình bày 1 phút, thảo luận nhóm – Cả lớp
* Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành: 
a/. Kể chuyện theo cặp: 
 * Kể trong nhóm: 
- HS thực hành kể trong nhóm. 
GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. 
Gợi ý: Em cần dùng lời của mình để kể chứ không phải đọc lại nguyên văn các câu thơ
 * Kể trước lớp: 
- Tổ chức cho HS thi kể. 
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. 
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. 
+ Ý nghĩa câu chuyện là gì?
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện với nhau. 
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. 
- HS đặt câu hỏi cho bạn kể chuyện về nội dung và ý nghĩa của chuyện
+ Câu chuyện khuyên chúng ta cần biết yêu thương, đùm bọc nhau
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề
4. Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu: Học sinh vận dụng, học tập hành vi tốt vào cuộc sống.
* Phương pháp: trình bày 1 phút 
* Thời gian: 3 phút 
* Cách tiến hành: 
- Gv gợi mở: 
+ Câu chuyện nàng tiên ốc giúp em hiểu điều gì?
+ Em có biết những câu chuyện nào cũng nói về con người có tấm lòng nhân hậu?
+ Kể về 1 việc làm tốt của em.
- Nói nên con người phải yêu thương giúp đỡ lẫn nhau. Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc.
-Tấm cám, sự tích Hồ Ba Bể...
5. Củng cố, dặn dò: 2 phút 
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể chuyện cho người thân nghe và trong cuộc sống cần nên sống nhân hậu và chuẩn bị bài: Kể lại chuyện đã nghe, đã đọc.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Học sinh tích cực tham gia kể chuyện nhưng khi kể vẫn chưa kết hợp được với giọng điệu, cử chỉ của nhân vât.
Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2020
TẬP ĐỌC
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
* Năng lực đặc thù: 
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn khổ thơ với giọng tự hào, tình cảm.
- Hiểu ND: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. 
- Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của một số hình ảnh ẩn dụ trong bài. 
 * Năng lực chung: 
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
2. Phẩm chất: 
- Biết trân trọng, yêu quý và có ý thức giữ gìn các câu chuyện cổ của nước ta.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 19 - SGK (phóng to) 
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (3p)
 + 1 em đọc bài:“Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
+ Nêu nội dung đoạn trích
- GV dẫn vào bài mới
+ 1 HS đọc
+ HS nêu nội dung
2. Hoạt động luyện tập: 2. Luyện đọc: 
* Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nhịp tốt các câu thơ lục bát
* Phương pháp: Làm mẫu, Hoạt động cá nhân – nhóm – cả lớp
* Thời gian: 9 phút
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, mang cảm hứng ngợi ca, tự hào
- GV chốt vị trí các đoạn
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- GV đọc mẫu
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: 6 câu đầu
+ Đoạn 2: 8 câu tiếp
+ Đoạn 3: Còn lại 
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (sâu xa, độ trì, rặng dừa, độ lượng, đa tình, đa mang,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4) -> Cá nhân (M1) -> Lớp
- Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải)
- HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
3. Hoạt động khám phá: 3.Tìm hiểu bài: 
* Mục tiêu: Hiểu nội dung bài thơ 
* Phương pháp: Làm việc cá nhân – Chia sẻ nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp, động não, trình bày 2 phút 
* Thời gian: 12 phút 
* Cách tiến hành: 
- GV phát phiếu học tập cho từng nhóm
+ Vì sao tác giải yêu truyện cổ nước nhà ?
+ Em hiểu câu thơ : Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa” như thế nào?
* Nhận mặt: Giúp con cháu nhận ra tuyền thống tốt đẹp, bản sắc dân tộc của ông cha từ bao đời nay
+ Bài thơ gợi cho em nhớ tới truyện cổ nào, Chi tiết nào cho em biết điều đó ? 
+ Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện đó ?
+ Em biết những truyện cổ nào thể hiện lòng nhân hậu của người Việt Nam ta ? Nêu ý nghĩa của truyện đó ?
+ Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như thế nào ?
+ Qua bài thơ trên tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?
- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi
- TBHT điều hành hoạt động báo cáo:
+ Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu và có ý nghĩa rất sâu xa.có những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta 
+ Ông cha ta đã trải qua bao mưa nắng, qua thời gian để đúc rút những bài học kinh nghiệm quý báu 
- Lắng nghe
+ Gợi cho em nhớ tới truyện cổ Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường qua chi tiết: Thị thơm thị dấu người thơm. Đẽo cày theo ý người ta 
+ HS tự nêu theo ý mình
+ Mỗi HS nói về một truyện và nêu ý nghĩa .
+ Là lời ông cha răn dạy con cháu dời sau hãy sống nhân hậu, độ lượng và công bằng, chăm chỉ, tự tin.
* Nội dung: Bài thơ ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước, đề cao những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta: nhân hậu, độ lượng, công bằng.
- HS ghi lại nội dung bài
4. Hoạt động luyện tập: 3. Luyện đọc diễn cảm – Học 
 thuộc lòng
* Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm bài thơ với giọng tự hào. Học thuộc lòng bài thơ
* Phương pháp: Làm mẫu, Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp 
* Thời gian: 
* Cách tiến hành: 
+ Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài
- GV đưa đoạn luyện đọc diễn cảm, 
 Tôi yêu truyện cổ nước tôi
Vừa nhân hậu/ lại tuyệt vời sâu xa
Thương người/ rồi mới thương ta
Yêu nhau/ dù mấy cách xa cũng tìm
Ở hiền/ thì lại gặp hiền/
Người ngay/ thì được phật,/ tiên độ trì.
Mang theo truyện cổ/ tôi đi/
Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa
Vàng cơn nắng,/ trắng cơn mưa
Con sông chảy/ có rặng dừa nghiêng soi.
- GV nhận xét chung
- 1 HS nêu lại
Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, trầm lắng pha lẫn niền tự hào
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi và nêu giọng đọc diễn cảm đoạn thơ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
- HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.
4. Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu: HS cảm nhận vẻ đẹp của truyện cổ Việt Nam
* Phương pháp: Trình bày 1 phút 
* Thời gian: 6 phút 
* Cách tiến hành:
- Giáo viên gợi mở:
- Em học được điều gì qua các câu chuyện cổ?
- Học sinh chia sẻ trước lớp
5. Củng cố – dặn dò: 2 phút
- Nhận xét tiết học,
- Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau.
- Sưu tầm và kể lại một vài câu chuyên cổ tích Việt Nam mà em thích
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Hs ít đọc truyện cổ tích nên hạn chế trong việc mở rộng cho các em.
TOÁN
HÀNG VÀ LỚP
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
* Năng lực đặc thù: 
- Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn , Biết giá trị của các chữ số theo vị trí của từng số đó trong mỗi số, Biết viết số thành tổng theo hàng. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Vận dụng làm được các bài tập liên quan
 * Năng lực chung:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
2. Phẩm chất:
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: SGk, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p)
- GV dẫn vào bài
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
Hoạt động khám phá: 2. Hình thành kiến thức
* Mục tiêu: Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn 
* Phương pháp: Động não, Hoạt động cá nhân – cả lớp
* Thời gian: 12 phút 
* Cách tiến hành
- Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn.
+ Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn?
* Gv giới thiệu: 
+ Hàng đơn vị, chục, trăm hợp thành lớp đơn vị.
+ Hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
+ Gv viết số 321 vào cột số
- Yêu cầu hs viết từng chữ số vào cột ghi hàng.
+ Tiến hành tương tự với các số: 
654 000; 654 321.
- Chốt lại các hàng và lớp
+ Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.
- Hs nêu lại 
- HS đọc số
- 1 hs lên bảng viết từng chữ số trong số 321 vào cột ghi hàng.
- Hs đọc thứ tự các hàng.
3. Hoạt động luyện tập: 
* Mục tiêu: HS nhận biết vị trí, giá trị của từng chữ số trong các số, tách được số thành tổ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2020_2021_ban_moi.doc