Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức)

TẬP ĐỌC:

KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN

I. Mục tiêu:

* Giúp HS đọc đúng các từ khó:

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả sự hung dữ của tên cướp, vẻ oai nghiêm của bác sĩ

- Đọc diễn cảm toàn bài với nội dung câu chuyện và từng nhân vật.

- Hiểu các từ ngữ: bài ca man rợ, nín thít, gườm gườm, làu bàu, im như thóc .

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo ngược.

- GD cho HS đức tính dũng cảm.

*GDKNS: KN ra quyết định; KN ứng phó, thương lượng.

II. Đồ dùng dạy học:

Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy – học:

 

doc 30 trang xuanhoa 05/08/2022 1920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH TUẦN 25
Thứ
Tiết
Môn
Bài dạy
Đồ dùng
2
4/3
1
2
3
4
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Chính tả
Tập trung toàn trường
Khuất phục tên cướp biển
Phép nhân phân số
Nghe viết: Khuất phục tên cướp biển
Bảng phụ
Bảng phụ
Bảng phụ
3
5/3
1
2
3
Toán 
Luyện từ &câu
Kể chuyện 
Luyện tập
Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?
Những chú bé không chết
Băng giấy
Bảng phụ
Tranh
4
6/3
1
2
3
4
Tập đọc
Toán
Tập làm văn
Thể dục
Bài thơ về tiểu đội xe không kính
Luyện tập
LT xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối 
Bài 51
Bảng phụ
Bảng phụ
5
7/3
1
2
3
Toán
Luyện từ &câu
Thể dục
Tìm phân số của một số
Mở rộng vốn từ: Dũng cảm
Bài 52
Bảng phụ
Bảng nhóm
Còi
1
3
Tập làm văn
Tự học
LT XD mở bài trong bài văn MT cây cối
HD học sinh làm BT
6
8/3
1
3
Toán
Sinh hoạt
Phép chia phân số
Sinh hoạt lớp tuần 25
 Thứ Hai, ngày 4 tháng 3 năm 2019
TẬP ĐỌC: 
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. Mục tiêu:
* Giúp HS đọc đúng các từ khó:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả sự hung dữ của tên cướp, vẻ oai nghiêm của bác sĩ 
- Đọc diễn cảm toàn bài với nội dung câu chuyện và từng nhân vật.
- Hiểu các từ ngữ: bài ca man rợ, nín thít, gườm gườm, làu bàu, im như thóc ..
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo ngược.
- GD cho HS đức tính dũng cảm.
*GDKNS: KN ra quyết định; KN ứng phó, thương lượng. 
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
A. Kiểm tra: (5 ph)
GV gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Đoàn thuyền đánh cá và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời.
- GV nhận xét.
B. Dạy bài mới: (35 ph)
1. Giới thiệu bài. (Ghi mục bài lên bảng)
2. Luyện đọc: (10 ph)
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Chia đoạn: 5 đoạn
- GV yêu cầu 5 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS.
- GV giúp HS KK đọc đúng các từ khó đọc và các đoạn trong bài.
- Gọi HS đọc chú giải SGK. 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm bàn.
- Kiểm tra kết quả đọc của nhóm.
*GV đọc mẫu, chú ý đọc với giọng miêu tả sự hung dữ của tên cướp.
3. Tìm hiểu bài. (12 ph)
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài.
H: Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp rất hung dữ ?
H: Đoạn 1 nói lên điều gì?
*Ý1: Hình ảnh dữ tợn của tên cướp biển.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi:
H: Tính hung hãn của tên cướp biển được thể hiện qua những chi tiết nào ?
H: Thấy bác sĩ Ly tên cướp đã làm gì ? 
H: Những lời nói cử chỉ ấy của bác sĩ Ly cho thấy ông là người thế nào ?
H: Đoạn 2 nói gì?
*Ý2: Kể lại cuộc đối đầu giữ bác sĩ Ly và tên cướp biển.
- Gọi HS đọc đoạn 3, trao đổi và trả lời câu hỏi 
H: Cặp câu nào trong bài khắc hoạ 2 hình ảnh nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển ?
H: Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn ? (GD kĩ năng ứng phó)
*Ý3: Kể lại tình tiết tên cướp biển bị khuất phục. 
- HS đọc thầm tìm ND chính.
*ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn, ca ngợi sức mạnh chính nghĩa thắng sự hung ác, bạo ngược.
 4. Đọc diễn cảm. (8 ph)
- HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm cả bài.
- GV treo bảng phụ, HD đọc đoạn văn trên bảng phụ.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
C. Củng cố dặn dò: (5 ph)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng
- Lớp theo dõi và nhận xét.
- HS lắng nghe, nhắc lại tên bài.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- Lần lượt HS đọc nối tiếp, chú ý luyện đọc đúng.
- 1 HS đọc.
- Luyện đọc theo nhóm bàn, sau đó đại diện đọc.
- Đại diện nhóm đọc.
- Lắng nghe.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Trên má có vết sẹo chém dọc xuống, trắng bệch, uống rượu nhiều, lên cơn loạn óc, hát những bài ca man rợ.
- Vài em trả lời.
- 2 em nêu lại.
- HS đọc thầm, trả lời câu hỏi.
+ Hắn đập tay xuống bàn quát mọi người im, hắn quát bác sĩ Ly 
+ Hắn trừng mắt nhìn bác sĩ, quát 
+ Ông là người rất nhân từ điềm đạm, cứng rắn 
- 2 HS nêu.
- 1 em đọc.
+ Một đằng thì đức độ, hiền từ, nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung ác như con thú dữ 
+ Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết 
- HS nêu ý 3.
- 3 em nhắc lại 
- HS đọc nối tiếp toàn bài.
- HS theo dõi
- N2: Luyện đọc diễn cảm.
- Một số HS thi đọc diễn cảm.
- Lớp lắng nghe và thực hiện.
TOÁN
PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Nhận biết ý nghĩa phép nhân hai phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật.
- HS biết cách thực hiện phép tính nhân hai phân số.
- GD HS yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
A. Kiểm tra: (5 Ph)
 H: Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta làm thế nào? Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào?
- GV nhận xét.
B. Bài mới. (35 ph)
*Giới thiệu bài: (Ghi mục bài lên bảng)
1. Bài toán: (5 ph)
GV nêu bài toán: Tính diện tích HCN có chiều dài là m và chiều rộng là m.
H: Muốn tính diện tích HCN chúng ta làm thế nào?
H: Hãy nêu phép tính để tính diện tích của hình chữ nhật trên .
2. Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số. (15 ph)
a. Tính diện tích hình chữ nhật đã cho dựa vào hình vẽ.
- Cho HS quan sát hình vẽ đã chuẩn bị. 
H: Hình vuông có diện tích bằng bao nhiêu?
H: Hình vuông có bao nhiêu ô vuông? Mỗi ô có diện tích bằng bao nhiêu?
H: Hình chữ nhật (phần tô màu) chiếm mấy ô vuông?
H: Vậy diện tích HCN bằng bao nhiêu?
b. Phát hiện quy tắc nhân hai phân số 
- GV cho HS tính diện tích hình chữ nhật. 
- GV ghi bảng (m2) 
- GV cho HS quan sát hình vẽ và phép tính trên, nhận xét - GV chốt lại.
8 (số ô của hình chữ nhật) bằng 4 x 2.
15 (số ô của hình vuông) bằng 5 x 3.
- Từ đó dẫn dắt đến cách nhân: 
H: Muốn nhân hai phân số ta làm thế nào?
3. HD làm bài tập. (15 ph)
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS trao đổi và làm bài theo cặp.
- GV giúp HSKK nắm chắc cách thực hiện phép nhân phân số.
- Gọi HS đọc các kết quả
- GV nhận xét, KL lời giải đúng.
Bài 2: (HS NK làm thêm)
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- HD chữa bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV HD HS phân tích bài toán
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV giúp HSKK biết cách tính diện tích hình chữ nhật và viết đúng lời giải
- GV theo dõi và thu bài chấm
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
C. Củng cố dặn dò: (3 ph)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
- 2HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- Đọc lại bài toán.
- Muốn tính diện tích HCN ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng.
- Diện tích HCN là: ´ 
- HS nêu cách tính. 
- Có diện tích bằng 1m2.
- Hình vuông có 15 ô, mỗi ô có diện tích bằng 2
- Chiếm 8 ô vuông.
- Diện tích HCN bằng 2.
- HS làm nháp, nêu cách tính. 
- HS quan sát hình vẽ và phép tính nêu nhận xét.
- Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. 
- Một số HS nhắc lại. 
- 1HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài theo cặp - gọi 2 nhóm lên bảng làm
a) b) 
c) ; d) 
- HS nêu yêu cầu của BT.
- 3HS lên bảng làm
- HS nhận xét bài trên bảng.
a) b) 
c) 
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS lên bảng làm vào bảng phụ- cả lớp làm vào vở
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật đó là:
(m2)
 Đáp số:m2
- Chuẩn bị bài sau.
CHÍNH TẢ (Nghe - viết)
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài “Khuất phục tên cướp biển”.
- Tìm đúng, viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc cuối r/ d/ gi.
- GD học sinh có ý chí, nghị lực để vươn lên trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ chép BT2a và BT3a.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra: (5 Ph)
- GV đọc HS viết: mỏ thiếc, thiết tha, cá diếc, ráo riết, ...
- GV nhận xét.
B. Bài mới: (35 ph)
1. Giới thiệu bài: (Ghi mục bài lên bảng)
2. HD nghe - viết chính tả. (20 ph)
a. Tìm hiểu nội dung bài văn:
- GV đọc lần 1.
H: Em hãy nêu nội dung chính của đoạn văn.
b. Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- GV cho HS viết các từ khó vừa nêu trên.
c. HS viết chính tả:
- GV đọc chính tả cho HS viết bài.
- GV theo dõi giúp HSKK viết đúng đoạn văn đúng thời gian quy định.
- GV đọc chính tả cho HS khảo bài.
- GV chấm chữa lỗi chính tả.
- GV nhận xét chung.
3. HD làm bài tập. (10 ph)
Bài 2a: GV treo bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS trở lên tự làm bài, GV hướng dẫn HS KK làm bài.
- HD chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Không gian - bao giờ - dãi dầu – đứng gió - rõ ràng (rệt) - khu rừng.
Bài 3a: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS quan sát tranh minh họa.
- Phát bảng phụ, yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS làm trên bảng phụ chữa bài trên bảng.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
C. Củng cố, dặn dò: (3 ph)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- HS viết vào nháp - 2 em lên bảng
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi - 2HS đọc lại bài
+ Kể lại cuộc đối đầu giữa bác sĩ Ly và tên cướp biển.
- HS nêu 
- HS luyện viết vào nháp. 
- HS nghe – viết chính tả.
- HS khảo bài.
- HS đổi bài soát lỗi cho nhau.
- 1HS đọc yêu cầu.
- 1 HS làm bài trên bảng phụ, lớp làm bài vào VBT.
- HS làm bảng phụ lên chữa bài, lớp nhận xét, chữa bài cho bạn. 
- HS đọc yêu cầu
- HS quan sát
- HS làm bài và nhận xét kết quả bài bạn
- HS theo dõi
 Thứ Ba, ngày 5 tháng 3 năm 2019
TOÁN 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Giúp HS :
- Biết cách nhân phân số với số tự nhiên và cách nhân số tự nhiên với phân số.
- Biết thêm một ý nghĩa của phép nhân phân số với số tự nhiên.
- Củng cố quy tắc nhân phân số và biết nhận xét để rút gọn phân số. 
- GD HS yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ
III. Hoạt động dạy - học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra: (5 Ph)
- Gọi 1 hs nêu quy tắc và tính:
- GV nhận xét.
B. Bài mới. (35 ph)
1. Giới thiệu bài: (Ghi mục bài lên bảng)
2. HD làm bài tập: (30 ph)
Bài 1:- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV HD bài mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV giúp HS biết cách nhân phân số với số tự nhiên.
- GV nhận xét, kết quả đúng lên bảng.
Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn bài mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV giúp HSKK biết cách nhân số tự nhiên với phân số.
- HD chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3: (Khuyến khích HS NK làm)
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gv gợi ý cách làm.
- Yêu cầu HS làm bài vào nháp và nêu kết quả.
- GV nhận xét, KL.
Bài 4: (HS NK làm thêm b,c). 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Lưu ý: Có thể rút gọn trong quá trình tính
- HD chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 5: (Khuyến khích HS NK làm)
- Gọi HS đọc bài toán.
- Gv gợi ý cách làm.
- Yêu cầu HS làm bài vào nháp và nêu kết quả.
- GV nhận xét, KL.
C. Củng cố, dặn dò: (5 ph)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu và làm bài, lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nêu.
- HS theo dõi
- HS làm bài vào nháp, 2 HS lên bảng làm
a) ;b)
 c) ; d)
- 1HS nêu yêu cầu.
- HS theo dõi mẫu.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp.
a) 
- 1HS nêu yêu cầu.
- HS theo dõi mẫu
- Hai kết quả bằng nhau
- 1HS nêu yêu cầu.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
a, Tính: ; 
 Rút gọn:
- 1HS đọc
- HS Theo dõi.
- HS làm bài vào nháp - 1 HS lên bảng giải vào bảng phụ.
 Bài giải:
 Chu vi hình vuông là:(m)
 Diện tích hình vuông là:(m2)
 Đáp số: CV:m; DT:m2
- Chuẩn bị bài sau.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I. Mục tiêu: 
- HS nắm được ý nghĩa và cấu tạo của CN trong câu kể Ai là gì?
- Xác định được CN trong câu kể Ai là gì?; tạo được câu kể Ai là gì? từ những CN đã cho.
- Biết sử dụng đúng khi nói và viết.
- GD HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ chép BT1.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
A. Kiểm tra: (5 Ph)
- GV yêu cầu HS đặt một câu kể theo mẫu Ai là gì? Hãy xác định VN trong câu bạn vừa tìm được?
- GV nhận xét.
B. Bài mới. (35 ph)
1. Giới thiệu bài:(Ghi mục bài lên bảng)
2. Phần nhận xét: (12 ph)
Bài 1: GV treo bảng phụ, gọi HS đọc bài.
- Yêu cầu HS tìm các câu kể có dạng Ai là gì?.
- GV gợi ý học sinh đặt câu hỏi để tìm ra câu kể Ai là gì?
- Gọi HS nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.
+ Gạch dưới bộ phận CN trong các câu vừa tìm được.
H: Chủ ngữ trong các câu trên do những từ ngữ như thế nào tạo thành?
- GV nhận xét chốt lại.
3. Ghi nhớ: (5 ph)
- GV gợi ý rút ra ghi nhớ
4. HD làm bài tập. (15 ph)
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài. 
- GV theo dõi HD thêm cho HS 
- GV nhận xét, KL
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV gợi ý thêm cho HSKK cách đạt câu
- GV nhận xét và chốt.
Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu.
H: Đề bài yêu cầu các em làm gì?
- GV nhận xét, chốt lại những câu HS đặt đúng, đặt hay.
C. Củng cố dặn dò: (3 ph)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
- 1 HS lên bảng đặt câu, cả lớp làm vào nháp.
- HS lắng nghe.
- HS đọc bài.
- 2HS lên bảng viết câu kể Ai là gì?, HS dưới lớp làm bài vào VBT.
a, Có 3 câu dạng Ai là gì? Đó là:
+ Ruộng rẫy là chiến trường.
+ Cuốc cày là vũ khí.
+ Nhà nông là chiến sĩ.
b, Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta. 
- Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
- HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
- 1 HS đọc.
- HS lần lượt lên bảng làm, HS cả lớp làm trong VBT.
a. Câu kể Ai là gì? Và CN có trong câu văn là:
+ Văn hoá nghệ thuật cũng là một mặt trận.
+ Anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận ấy.
+ Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực là nỗi niềm bông phượng.
+ Hoa phượng là hoa học trò .
- Nhận xét, chữa bài cho bạn.
- HS nêu yêu cầu.
- HS lên nối từ ngữ cột A với cột B sao cho đúng.
- Nhận xét, chữa bài cho bạn.
- 1HS đọc.
- Đặt câu theo mẫu Ai là gì? Với từ ngữ cho trước.
- HS làm bài vào vở - HS nêu câu đã đặt.
- Chuẩn bị bài sau.
KỂ CHUYỆN
NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT
I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng nói :
- Dựa vào lời kể của GV và tranh ảnh minh hoạ. HS kể lại được câu chuyện đã nghe, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
- Hiểu nội dung câu chuyện, trao đổi với các bạn về ý nghĩa truyện; biết đặt tên khác cho truyện. 
- Rèn kĩ năng nghe:HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. 
- GD HS đức tính dũng cảm, gan dạ.
II. Đồ dùng dạy học.
Tranh minh hoạ.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
A. Bài mới: (35 Ph)
1. Giới thiệu bài: (Ghi mục bài lên bảng)
2. GV kể chuyện. (10 ph)
+ Kể lần 1: Sau khi kể lần 1.
+ Kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.
3. HD kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. (20 ph)
a, Kể theo cặp:
- GV quan sát giúp đỡ HSKK.
b, Thi kể trước lớp.
- Tổ chức thi kể trước lớp.
- Tổ chức cho HS bình chọn.
- GV nhận xét chung.
B. Củng cố dặn dò: (5 ph)
H: Câu chyện ca ngợi phẩm chất gì ở các chú bé?
H: Các em hãy thử đặt tên khác cho câu chuyện này. 
- GV nhận xét.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, quan sát tranh.
- HS kể theo cặp: mỗi em kể 2 tranh, sau đó một em kể toàn truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể, sau khi kể xong, HS nói điều mình học được những chú bé.
- HS bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
- Ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hy sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ Tổ quốc.
- HS có thể đặt:
+ Những thiếu niên dũng cảm.
+ Những thiếu niên bất tử.
+ Những chú bé không bao giờ chết.
- HS về nhà tự kể chuyện cho mọi người nghe.
 Thứ Tư, ngày 6 tháng 3 năm 2019
TẬP ĐỌC
BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng nhịp thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc vui, hóm hỉnh, thể hiện tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe.
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Qua hình ảnh độc đáo những chiếc xe không kính vì bom giật bom rung, tác giả ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước.
- GD HS có tinh thần lạc quan, không nản lòng trước những khó khăn.
- GDQP – AN: HS nêu được những khó khăn vất vả và sáng tạo của bộ đội, công an và thanh niên xung phong trong chiến tranh
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết khổ thơ: “Không có kính không phải vì xe không có kính Mưa ngừng, gió lùa mau khô thôi”.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
A. Kiểm tra: (5 ph)
 Gọi HS đọc bài “Khuất phục tên cướp biển” và trả lời câu hỏi về nội dung bài. 
- Nhận xét.
B. Bài mới: (35 ph)
1. Giới thiệu bài (Ghi mục bài lên bảng)
2. Luyện đọc. (10 ph)
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ.
- GV giúp HS đọc trôi chảy các khổ thơ
- GV giúp HS luyện đọc từ khó, giải nghĩa từ 
- Luyện đọc đúng toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
3. Tìm hiểu bài. (10 ph)
- Cho HS đọc 3 khổ đầu bài thơ.
H: Những hình ảnh nào trong bài nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe?
- Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 4.
H: Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện trong những câu thơ nào?
H: Hình ảnh những chiếc xe không có kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì?
- GV: Đó cũng là khí thế quyết chiến quyết thắng xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước của hậu phương lớn miền Bắc trong thời kì chiến tranh chống đế quốc Mĩ.
H: Nêu nội dung của bài.
- GV bổ sung, ghi bảng: Tác giả ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước.
- Gọi một số HS nhắc lại.
 4. Đọc diễn cảm. (10 ph)
- Gọi HS đọc nối tiếp.
- Treo bảng phụ, tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV tuyên dương những em đọc tốt. 
- GV yêu cầu HS nhẩm đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài.
- GV nhận xét
C. Củng cố dặn dò: (5 ph)
H: Bài thơ giúp em hiểu điều gì ?
- Nhận xét tiết học. Về nhà học thuộc bài thơ. Chuẩn bị bài mới: Thắng biển.
- HS đọc, trả lời câu hỏi trong SGK.
- HS lắng nghe.
- 1HS đọc toàn bài.
- HS theo dõi
- HS đọc nối tiếp (3lượt bài).
- HS luyện đọc từ khó.
- Đọc thầm phần chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1-2 học sinh đọc cả bài.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm 3 khổ đầu bài thơ, trả lời câu hỏi.
+ Những hình ảnh: Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi, Ung dung buồng lái ta ngồi, nhìn đất nhìn trời, Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa 
- HS đọc thầm khổ thơ 4.
+ Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới, bắt tay qua cửa kính vỡ rồi đã thể hiện tình đồng chí, đồng đội thắm thiết giữa những người chiến sĩ lái xe ở chiến trường đầy khói lữa đạn bom đạn.
+Các chú bộ đội lái xe rất vất vả, rất dũng cảm.
- HS theo dõi.
- HS nêu.
- HS nhắc lại.
- 4 HS đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm (5- 6 HS)
- 5-6 HS thi đọc thuộc lòng.
- HS xung phong đọc bài trước lớp.
- HS trả lời.
- Học thuộc bài, chuẩn bị bài sau.
-HS tự học bài ở nhà.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS: Bước đầu nhận biết một số tính chất của phép nhân phân số: tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số.
- Bước đầu biết vận dụng các tính chất trên trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số.
- GD HS yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Bài mới. (35 Ph)
a. Giới thiệu bài: (Ghi mục bài lên bảng)
b. Hướng dẫn HS luyện tập. (35 ph)
Bài 1a: Giới thiệu một số tính chất của phép nhân.
*Tính chất giao hoán: 
- Yêu cầu học sinh tính: 
H. So sánh hai kết quả?
H. Nhận xét về các thừa số của 2 tích và rút ra kết luận.
* Tính chất kết hợp:
- Tiến hành như phần a
- GV HD học sinh đi từ ví dụ cụ thể để nêu được tính chất kết hợp của phép nhân.
*Tính chất nhân một tổng 2 phân số với 1 phân số. 
- Tiến hành tương tự như trên.
Bài 1b: (HS NK làm thêm)
- Yêu cầu HS vận dụng các tính chất vừa học để tính bằng hai cách .
- HS tự làm bài vào vở nháp.
- GV quan sát giúp đỡ HS.
- GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS nêu tên tính chất mà mình đã vận dụng.
Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV giúp HS nhớ lại cách tính chu vi hình chữ nhật và áp dụng vào bài toán
-1HS lên bảng giải vào bảng phụ.
- GV chấm - chữa bài- nhận xét.
Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV theo dõi giúp đỡ thêm cho HSKK
- GV nhận xét kết quả đúng
3. Củng cố dặn dò: (5 ph)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
+ Đều bằng:(Bằng nhau)
+ Các thừa số ở 2 phép nhân giống nhau, chỉ khác vị trí. =>Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích không thay đổi.
- HS tính để kết luận: 
=>Khi nhân 1tích 2 PS với PS thứ 3, ta có thể nhân PS thứ nhất với tích của PS thứ 2 và thứ 3.
- HS tính, kết luận và rút ra nhận xét về tính chất như SGK.
- HS tính và nêu kết luận.
- HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng.
+
Cách1:
Cách 2:
+ 
Cách 1: 
Cách 2:
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng giải vào bảng phụ.
 Bài giải
 Chu vi hinh chữ nhật là:
 (m 
 Đáp số:m
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng phụ.
Kq: Đáp số: 2m vải
- Chuẩn bị bài sau.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI.
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS: viết một đoạn văn miêu tả về cây cối hoàn chỉnh.
- HS biết yêu quý, chăm sóc cây trồng.
II. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra: (5ph)
- GV gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
- GV nhận xét.
B. Bài mới: (35 ph)
1. Giới thiệu, ghi đề:
Ghi mục bài lên bảng.
2. Hướng dẫn bài: (30 ph)
- GV yêu cầu HS đọc các bài văn miêu tả cây cối đã học.
H: Nêu cấu tạo của bài văn tả cây cối ?
- GV yêu cầu HS viết đoạn văn tả một loại cây, hoa mà em thích.
- Cho HS làm bài, GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc đoạn 1 đã hoàn chỉnh. 
- GV nhận xét, sửa bài cho học sinh.
- GV chọn 4-5 bài đã hoàn chỉnh, viết tốt đọc mẫu trước lớp, 
C. Củng cố dặn dò: (5 ph)
- Hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò. 
- 2 HS đọc: HS đọc đoạn văn viết về lợi ích của một loài cây. 
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Gồm 3 phần: Mở bài - thân bài- kết bài.
- HS làm bài vào nháp.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình. Lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn.
- HS lắng nghe.
- Chuẩn bị bài sau.
TH Ể DỤC: PHỐI HỢP CHẠY, NHẢY, MANG, VÁC 
 TRÒ CHƠI "CHẠY TIẾP SỨC, NÉM BÓNG VÀO RỔ”
I. Mục tiêu:
- Thực hiện động tác phối hợp chạy, nhảy, mang vác. 
- Trò chơi"Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ".YC biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi.
III. Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình thức tổ chức
1. Chuẩn bị:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập.
- Tập bài thể dục phát triển chung.
* Trò chơi"Chim bay cò bay".
 1-2p
70-80m
2lx8nh
 1p 
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
2. Cơ bản:
- Tập phối hợp chạy, nhảy, mang, vác.
GV hướng dẫn cách tập luyện bài tập, sau đó cho HS thực hiện thử một số lần và tiến hành thi đua giữa các tổ với nhau.
- Trò chơi"Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ".
+GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách ném bóng vào rổ, hướng dẫn cách chơi, cho HS chơi thử, rồi chơi chính thức có tính số lần bóng vào rổ.
+ Thi ném bóng vào rổ theo đơn vị tổ.
 8-10p
 8-10p
 1 lần
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
X X X --------->
 r 
3. Kết thúc:
- Đứng thành vòng tròn thả lỏng, hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học.
- Về nhà ôn tập nhảy dây kiểu chụm chân.
 1p
 1-2p
 1p
 X X
 X X
 X q X
 X X
 X X
 Thứ Năm, ngày 7 tháng 3 năm 2019
TOÁN
 TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS - Biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số.
- HS thực hành giải thành thạo dạng toán trên.
- GD HS yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ
III. Hoạt động dạy - học.
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
A. Kiểm tra: (5ph)
GV gọi HS nêu tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân 
- Nhận xét.
B. Bài mới. (35 ph)
1. Giới thiệu bài: (Ghi mục bài lên bảng)
2. HD HS Tìm phân số của một số: (12 ph)
- GV nêu yêu cầu của bài toán: Lớp 4 A có 36 HS, số HS thích học toán bằng số HS cả lớp. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh thích học Toán? 
- GV nêu tiếp bài 2: Mẹ mua được 12 quả cam, mẹ đem biếu bà số cam đó. Hỏi mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam? 
- GV nêu bài toán: Một rổ cam có 12 quả. Hỏi số cam trong rổ là bao nhiêu quả ? 
+ GV hướng dẫn HS tìm cách giải 
- GV nhận xét, KL.
- GV yêu cầu HS thực hiện phép tính 
+ Hãy tính của 15 ?
+ Hãy tính của 24 ?
3. Hướng dẫn làm bài tập. (18 ph)
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV giúp HS nắm được cách tìm phân số của một số
- GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2:- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài
- GV hướng dẫn HSKK thực hiện đúng phép tính và viết đúng lời giải.
- 1HS lên bảng làm bài vào bảng phụ bài.
*Trong khi HS KK làm bài thì GV HD bài 3 cho HS NK làm thêm.
- GV nhận xét chữa bài.
C. Củng cố dặn dò: (5ph)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2HS nêu
- HS lắng nghe.
- HS đọc lại đề bài và trả lời câu hỏi
+ Số HS thích học toán của lớp 4A là:
 36 : 3 = 12 (học sinh)
- HS trả lời :
+ Mẹ đã biếu bà 12 : 3 = 4 (quả cam).
- HS đọc thầm đề toán rồi tìm cách giải
+ số cam trong rổ gấp đôi số cam trong rổ.
+ Ta lấy số cam trong rổ nhân với 2.
+ số cam trong rổ là 12 : 3 = 4 (quả )
+ số cam trong rổ là 4 x 2 = 8 (quả)
+ của 12 quả cam là 8.
- HS nêu cách làm và kết quả.
+ của 15 là: 15 x
+ của 24 là : 24 x 
- HS đọc nội dung bài tập.
- 1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Số HS được xếp loại khá là:
35 x ( học sinh)
 Đáp số: 21 học sinh
- 1HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở - 1HS lên bảng làm bài vào bảng phụ bài.
Bài giải
Chiều rộng của sân trường
120 x 
 Đáp số: 100 m
+ HS làm vào vở - 1HS làm vào bảng phụ
Bài 3:	Bài giải
Số học sinh nữ của lớp 4A là :
16 x 
 Đáp số: 18 học sinh
- Chuẩn bị bài sau.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM
I. Mục tiêu: 
- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ (BT1, BT2); hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (BT3); biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4).
- GD học sinh biết dũng cảm vượt qua khó khăn trong học tập và cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy – học:
Bảng phụ chép bài tập 1.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra: (5 Ph)
- Yêu cầu HS đặt câu kể Ai là gì?, xác định CN, VN trong câu vừa đặt.
- Giáo viên nhận xét.
B. Bài mới. (35 ph)
1. Giới thiệu bài:(Ghi mục bài lên bảng)
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (30 ph)
Bài 1: GV treo bảng phụ
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS tìm từ cùng nghĩa với từ dũng cảm.
- H: Dũng cảm có nghĩa là gì?
- Yêu cầu HS đặt câu với từ dũng cảm.
- GV hướng dẫn cho HS đặt câu
- Yêu cầu HS đặt câu với các từ đồng nghĩa với từ dũng cảm mà các em vừa tìm được.
- GV nhận xét, KL.
Bài 2: Yêu cầu HS tự làm bài.
- HD chữa bài.
- Giáo viên nhận xét.
- GV theo dõi giúp đỡ HS KK
Bài 3: Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- Gọi HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, KL.
Bài 4: 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở.
- HD chữa bài.
- Giáo viên nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò: (5 ph)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 1HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm, ...
+ Có dũng khí dám đương đầu với sức chống đối, với nguy hiểm để làm những việc nên làm.
- HS nối tiếp nhau đặt câu:
+ Bộ đội ta rất dũng cảm.
+ Chú công an dũng cảm bắt cướp.
- HS nối tiếp nhau đặt câu:
+ Chị Võ Thị Sáu rất gan dạ.
+ Trông thế mà nó gan lì thật.
+ Bác sĩ Ly là một người quả cảm.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm VBT.
- HS nhận xét bài trên bảng.
- Tinh thần dũng cảm, hành động dũng cảm, người chiến sĩ dũng cảm, nữ du kích dũng cảm, em bé liên lạc dũng cảm, dũng cảm xông lên, dũng cảm nhận khuyết điểm, dũng cảm cứu bạn, dũng cảm chống lại cường quyền, dũng cảm trước kẻ thù, dũng cảm nói lên sự thật.
- HS Trao đổi làm bài rồi trình bày miệng trước lớp.
- Lớp nhận xét bổ sung.
+ Gan dạ: không sợ nguy hiểm.
+ Gan góc: (chống chọi) kiên cường, không lùi bước.
+ Gian lì: gan đến mức trơ ra, không còn biết sợ là gì.
- Học sinh làm.
- HS nối tiếp nhau đọc bài làm.
Anh một người liên lạc rất can đảm. Tuy ở mặt trận, nhưng sức hiểm nghèo. Anh nhưng tấm gương sáng của anh vẫn còn mãi mãi.
- HS tự ôn bài ở nhà.
 THỂ DỤC:
NHẢY DÂY CHÂN TRƯỚC CHÂN SAU
TRÒ CHƠI "CHẠY TIẾP SỨC NÉM BÓNG VÀO RỔ”
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu biết cách thực hiện nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
- Trò chơi"Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ". YC biết cách chơi và tham gia chơi được. 
II. Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi.
III. Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình thức tổ chức
1. Chuẩn bị:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Đi rồi chạy chậm theo vòng tròn, sau đó đứng lại khởi động các khớp.
- Trò chơi"Bịt mắt bắt dê".
* Chạy chậm trên địa hình tự nhiên. 
 1-2p
 2p
 1-2p
80-90m 
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
2. Cơ bản:
- Nhảy dây kiểu chụm chân, chân trước chân sau.
+ HS nhảy dây kiểu chụm hai chân 1 lần, sau đó GV hướng dẫn cách nhảy dây mới và làm mẫu cho HS quan sát để nắm được cách nhảy.
+ GV cho các em thực hiện nhảy tự do trước, để HS nắm được cách thực hiện động tác nhảy, sau đó mới tập chính thức.
+ Cho HS tập luyện theo tổ ở khu vực đã qui định.GV đi đến từng tổ nhắc nhở HS bao quát lớp, HS thay nhau nhảy và đếm số lần ch

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_25_nam_hoc_2018_2019_chuan_kien_t.doc