Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 26 - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)

Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 26 - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)

Đạo đức

 TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO

A. Mục tiêu:

- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.

- Thông cảm với bạn bè và những ngư¬ời gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.

- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.

- Giáo dục Hs biết thông cảm với những ngư¬ời gặp khó khăn hoạn nạn và tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo từ thiện.

B. Đồ dùng:

- Gv: Sách giáo khoa đạo đức 4

- Hs: Mỗi Hs có 3 tấm bìa xanh, đỏ, trắng

C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

 

doc 30 trang xuanhoa 11/08/2022 1910
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 26 - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Ngày soạn: 20/ 3 /2021
Ngày giảng: .../ 3 / 2021 Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2021
Sĩ số: ....../ 34 Giáo dục tập thể:
 (GV Tổng phụ trách soạn)
	Tiếng Anh:
 GV bộ môn dạy
Toán + Tập đọc +Lịch sử
Cô Thảo dạy chức danh
Đạo đức 
 TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO
A. Mục tiêu: 
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
- Giáo dục Hs biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn và tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo từ thiện.
B. Đồ dùng:
- Gv: Sách giáo khoa đạo đức 4
- Hs: Mỗi Hs có 3 tấm bìa xanh, đỏ, trắng
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Không kiểm tra vì giờ trước là giờ thực hành 
2. Dạy bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- Cho Hs đọc các thông tin và thảo luận câu hỏi:
- Em suy nghĩ gì về những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân đã phải hứng chịu do thiên tai, chiến tranh gây ra
- Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
- Gv kết luận: Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh phải chịu nhiều khó khăn thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của đỡ họ đó là hoạt động nhân đạo
c. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi
* Bài tập 1: Cho các nhóm thảo luận
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
- Gv kết luận
d. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
* Bài tập 3: Gv phổ biến cách chơi
- Gv lần lượt nêu ý kiến để Hs bày tỏ
- Gv nhận xét
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ 
- Hs đọc thông tin SGK
- Người dân bị thiên tai hoặc vùng có chiến tranh phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi
- Chúng ta cần cảm thông, chia sẻ với họ. Quyên góp tiền của để giúp đỡ họ
- Đại diện các nhóm trình bày
- Hs lắng nghe
- Hs thảo luận theo nhóm đôi
+ Tình huống a, c là đúng
+ Tình huống b là sai vì không xuất phát từ lòng cảm thông chia sẻ mà để lấy thành tích.
- Hs bày tỏ ý kiến
- ý kiến a, d là đúng; b, c là sai
- Hs đọc ghi nhớ
3. Củng cố: 
- Em đã tham gia một hoạt động nhân đạo nào chưa? Kể rõ?
- VN: sưu tầm các thông tin chuyện ca dao tục ngữ,... về các HĐ nhân đạo.
Thực hành Tiếng Việt
LUYỆN TẬP CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
A. Mục tiêu:
- Củng cố cho Hs kiến thức về câu kể Ai là gì?: Tìm được câu kể Ai là gì?, xác định được bộ phận vị ngữ trong câu. Đặt được câu kể Ai là gì?
- Rèn cho Hs kĩ năng đặt câu kể Ai là gì?
- Giáo dục Hs có tinh thần học tập cao.
B. Đồ dùng:- Gv: Bảng phụ, VLT TV 4- T2 - Hs: Vở ghi, VLT TV 4- T2
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra:
- Gọi Hs đặt một câu kể Ai là gì?
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn Hs làm bài tập:
*Bài 1; 2: (38, 39)
+ Tìm câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và gạch chân
+ Tác dụng của câu kể trên?
- Gv nhận xét.
*Bài 3; 4: ( 39)
- Gv treo bảng phụ
- Gọi HS xác định bộ phận VN của từng câu
- Gv nhận xét
*Bài 5: Viết đoạn văn ngắn giới thiệu về các thành viên trong gia đình em (trong đó dùng câu Ai là gì? để giới thiệu hoặc nêu đánh giá, nhận định về mỗi thành viên)
- Gv nhận xét 1 số bài
3. Củng cố:
- Nhận xét giờ
- VN chuẩn bị bài sau
- 1 Hs lên bảng đặt câu
- Hs nghe
- Hs đọc yêu cầu
- Hs đọc đoạn văn, làm bài vào VLT TV, chữa bài
a. Gà Trống và Vịt là bạn thân của nhau ( nêu nhận định).
b. Cháu là một đứa trẻ có tấm lòng nhân hậu ( nêu nhận định).
c. Tớ là Chim Ưng đại ngàn. ( giới thiệu
d. Nàng Bân là con gái của Ngọc Hoàng. ( giới thiệu)
- Hs đọc yêu cầu, gạch dưới câu kể Ai là gì ?
+ Bố em là bộ đội hải quân.
+ Mẹ em là giáo viên tiểu học.
- Hs đọc yêu cầu, làm bài vào vở
- Hs đọc bài trước lớp
Ngày soạn: 20 / 3 /2021
Ngày giảng: .../ 3 / 2021 Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2021
Sĩ số: ....../ 34 
Toán + LTVC + Kể chuyện
Cô Thảo dạy chức danh
	Tiếng Anh
 GV bộ môn dạy
Âm nhạc
GV bộ môn dạy
Thực hành Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu:
- Củng cố cách thực hiện 4 phép tính cộng, trừ, nhân chia phân số, chia phân số cho một số tự nhiên và giải toán có lời văn.
- Rèn kĩ năng tính toán nhanh, chính xác
- HS kiên trì, cẩn thận trong học tập.
B. Đồ dùng DH:	
- GV: Thước mét
- HS: VBT. Bảng con
C. Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra : 
- Bài tập 2(49)
2. Bài mới : 
a. GT bài
b. HD HS làm bài tập
*Bài 1/50: Tính
- HD HS còn lúng túng
- Nhận xét, chữa bài
- Củng cố cách thực hiện chia 2 phân số 
*Bài 2/50: 
- Chữa bài, nhận xét
- Củng cố cách chia phân số cho một số tự nhiên
*Bài 3/51: Tính
- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính?
- Chốt kết quả
- Củng cố cách thực hiện 4 phép tính với PS
* Bài 4/51: 
- Đọc đề - tóm tắt đề?
- Nêu các bước giải? 
- Chữa bài, chốt lời giải đúng
* Bài 4/52: (HSG): 
- HD tìm hiểu đề
- Chấm, chữa bài
3. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét giờ
- Về ôn bài.
- 4 HS làm bảng
- Nhận xét 
- Nêu yêu cầu
- Tự làm VBT, chữa bài, nhận xét
a/ : = = ....
- Nêu yêu cầu
- Tự làm bảng con, chữa bài: 
- Nêu yêu cầu
- Tự làm vàoVBT, chữa bài, KQ:
a/ : 2 = = 
b/ : 3 = = 
- Nêu yêu cầu
- Làm bài theo cặp, chữa bài: 
a. x - = - = - = 
- Đọc đề, tóm tắt
- Cả lớp làm vở -1 em chữa bài
 Bài giải: kg = 300 g
 Mỗi túi có số kẹo là:
 300 : 3 = 100 (g)
 Đáp số 100 g kẹo
- HSNK: Đọc đề, tóm tắt
- Làm bài vào vở , chữa bài:
Bài giải:
Số lít mật ong 9 chai có là: x 9 =(l)
Số mật ong mỗi người được:
 : 4 = (l)
 Đáp số: (l)
Ngày soạn: 21/ 3 /2021
Ngày giảng: .../ 3 / 2021 Thứ tư ngày 24 tháng 3 năm 2021
Sĩ số: ....../ 34 Toán 
 LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về phép chia hai phân số.
- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên
- Biết tìm phân số của một số.Giải toán có lời văn 
B. Đồ dùng:
- Gv: bảng phụ 
- Hs: SGK
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu cách chia hai phân số?
2. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn Hs làm bài tập: 
* Bài 1/a,b (Tr 137): Tính rồi rút gọn:
- Gv gọi Hs nêu yêu cầu
- Yêu cầu Hs làm bài
- Nhận xét, đánh giá
* Bài 2/a,b (Tr 137): Tính theo mẫu
- Gv treo bảng phụ và hướng dẫn Hs tính.
 Cách 1: : 2 = : = = 
Cách 2: : 2 = = 
* Bài 3 (Tr 138):Tính 
- Gv gọi Hs nêu yêu cầu
- Yêu cầu Hs làm bài
- Gv nhận xét, đánh giá
* Bài 4 (Tr 138): Giải toán 
- Gọi Hs đọc đề, phân tích, tóm tắt đề?
- Nêu các bước giải?
- nhận xét, chữa bài
3. Củng cố: Nhận xét tiết học
 - Chuẩn bị bài sau
- 3 em nêu
- HS làm thêm bài1/c
- Hs đọc yêu cầu
- Cả lớp làm vở nháp 
- 3 em làm bảng lớp
 a. : = = = 
 (Còn lại làm tương tự)
- Cả lớp làm vở nháp 
- 3 Hs làm bảng lớp
 : 3 = = 
 (Còn lại làm tương tự)
- Hs nêu yêu cầu
- HS làm vở - 2 em lên bảng chữa
 (Còn lại làm tương tự)
- Hs đọc đề bài
- Hs nêu
- Cả lớp làm vở.1 em chữa bài
Chiều rộng: 60 = 36 ( m)
Chu vi : (60 + 36) : 2 = 192 (m)
Diện tích: 60 36 = 2160 ( m2)
 Đáp số: 192 m; 2160 m2
Tiếng Anh
 GV bộ môn soạn, giảng
Kĩ thuật
 Đ/C Đinh Hương dạy
Tập đọc
GA- VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ
A. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn truyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga- vrốt. (TLCH trong SGK)
- Giáo dục lòng dũng cảm cho Hs.
B. Đồ dùng:
- Gv: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bảng phụ chép đoạn 3
- Hs: SGK
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gv nhận xét, kết luận 
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Gv HD Hs xem tranh minh hoạ SGK
- Giới thiệu tác phẩm nổi tiếng Những người khốn khổ của nhà văn Pháp Huy-gô
b. HD Hs luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Gv kết hợp viết bảng, hướng dẫn Hs phát âm đúng tên riêng nước ngoài, đọc đúng các câu hỏi, câu cảm, câu khiến, giúp Hs hiểu từ khó.
- Gv đọc diễn cảm cả bài
*Tìm hiểu bài:
- Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì?
- Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của chú bé?
- Vì sao tác giả lại gọi cậu là 1 thiên thần?
- Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga-vrốt trong truyện ?
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gv hướng dẫn Hs chọn đoạn đối thoại đọc theo cách phân vai
- Thi đọc diễn cảm đoạn 3
3. Củng cố:
- Nêu ý nghĩa của truyện.
- Nhận xét tiết học. 
-VN: luyện đọc theo vai.
- 2 Hs nối tiếp nhau đọc bài Thắng biển
- Trả lời câu hỏi 2, 3 trong bài
- Hs quan sát tranh, nêu nội dung tranh
- Nghe giáo viên giới thiệu về tác phẩm, tác giả
- Hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn, (3 lượt), luyện phát âm, luyện đọc các kiểu câu, 
- 1 em đọc chú giải
- 1- 2 em đọc toàn bài
- Nghe Gv đọc
- Cậu ra nhặt đạn, giúp nghĩa quân tiếp tục chiến đấu
- Ga- Vrốt không sợ nguy hiểm, lúc ẩn, lúc hiện giữa làn đạn giặc, như chơi trò ú tim. 
- Vì hình ảnh cậu ẩn hiện giữa làn đạn rất đẹp chú bé như thiện thần đạn giặc tránh chú.
- Ga- Vrốt là cậu bé anh hùng/ em rất khâm phục lòng dũng cảm của Ga- Vrốt.
* Ý nghĩa: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga- vrốt.
- Chọn các vai (4 vai) đọc theo nhóm
- Mỗi tổ cử 1 nhóm thi đọc
- 1 em nêu.
Chính tả (nghe- viết)
THẮNG BIỂN
A. Mục tiêu:
- Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích
- Rèn kĩ năng nghe- viết và phân biệt đúng âm, vần dễ lẫn
- Giáo dục ý thức rèn chữ - giữ vở cho Hs.
B. Đồ dùng:
- Gv: Bảng phụ chép nội dung bài tập 2
- Hs: SGK, VBT
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gv đọc các từ ngữ ở bài tập 2
2. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu giờ học 
b. Hướng dẫn học sinh nghe- viết: 
- Nội dung chính đoạn 1?
- Nội dung chính đoạn 2?
- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó
- Gv đọc chính tả
- Gv đọc soát lỗi
- Gv kt 5-6 bài, nhận xét
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* Bài 2/a (Tr 77): Điền vào chỗ trống l/n
- Gv nêu yêu cầu của bài
- Phần a yêu cầu gì?
- Gv treo bảng phụ
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
a) Nhìn lại, búp nõn, khổng lồ, ngọn lửa, ánh nến, lóng lánh, lung linh, trong nắng, lũ lũ, lượn lên, lượn xuống.
3. Củng cố:
- Đoạn văn a tả cây gì? nêu nhận xét về cách tả?
- Gv dặn học sinh tìm và viết 5 từ bắt đầu bằng l, 5 từ bắt đầu bằng n.
- 2 em viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp. 1 em đọc bài đã viết đúng
- Biển đe doạ làm vỡ đê
- Biển tấn công dữ dội vào con đê
- Học sinh luyện viết: lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng.
- Hs viết bài vào vở
- Đổi vở, soát, ghi lỗi
- Nghe, chữa lỗi
- Học sinh đọc thầm yêu cầu
- Phân biệt l/n
- 1 em đọc phần a
- HS làm bài cá nhân vào VBT
- 1Học sinh chữa bài.
- 2 em đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh
- 1 em đọc từ vừa ghép
- Tả cây gạo, dùng nhiều từ gợi tả và hình ảnh đẹp.
Ngày soạn:22/ 3 /2021
Ngày giảng: .../ 3 / 2021 Thứ năm ngày 25 tháng 3 năm 2021
Sĩ số: ....../ 34 Toán 
 LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu:Giúp HS :
- Củng cố về các phép tính với phân số 
- Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính với phân số.
- Giáo dục học sinh chăm học
B. Đồ dùng:
- Gv: Bảng phụ 
- Hs: SGK
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu cách cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số?
2. Dạy bài mới: 
 a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn Hs làm bài tập: 
* Bài 1/a,b (Tr 138) Tính:
- Gv gọi Hs nêu yêu cầu
- Yêu cầu Hs làm bài
- Nhận xét, đánh giá
* Bài 2/a,b (Tr 138):Tính
- Gv gọi Hs nêu yêu cầu
- Yêu cầu Hs làm bài
- Nhận xét, đánh giá
* Bài 3/ a,b (Tr 138) :Tính
- Gv gọi Hs nêu yêu cầu
- Yêu cầu Hs làm bài
- Nhận xét, đánh giá
* Bài 4/a,b (Tr 138)Tính:
- Gv gọi Hs nêu yêu cầu
- Yêu cầu Hs làm bài
- Nhận xét, đánh giá
* Bài 5 (Tr 138) Giải toán 
- Gọi Hs đọc đề, phân tích, tóm tắt đề?
- Nêu các bước giải?
- KT, chữa bài
3. Củng cố:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài.	
- 3 em nêu
- HS làm thêm bài 1/c
- Cả lớp làm vở- 1em lên bảng chữa bài
 a. + = + = = 
 (Còn lại làm tương tự)
- Cả lớp làm vở - 2 em chữa bài
 - = + = = 
 (Còn lại làm tương tự)
- Cả lớp làm vở -1 em chữa bài
a. = b. 13 =
- Hs nêu yêu cầu
- Cả lớp làm vở - 2 em lên bảng chữa
a. : = b. : 2 = 
 (Còn lại làm tương tự)
- Hs đọc đề bài, phân tích, tóm tắt đề
- Cả lớp làm vở -1làm bảng phụ chữa bài
Bài giải
Số đường còn lại sau khi bán buổi sáng là:
50 - 10 = 40 (kg)
Buổi chiều bán: 40 = 15 (kg)
Cả hai buổi bán: 10 + 15 = 25 (kg)
 Đáp số: 25 (kg)
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM
A. Mục tiêu:
- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1).
- Biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2, BT3); biết dùng một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được một câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5)
- Giáo dục lòng dũng cảm cho Hs.
B. Đồ dùng: - Gv: Bảng phụ. 
 - Hs: SGK, VBT
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gv nhận xét 
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
- Gv nêu mục đích- yêu cầu giờ học
b. Hướng dẫn Hs làm bài tập:
* Bài tập 1 (Tr 83): Tìm từ cùng nghĩa và từ trái nghĩa 
- Thế nào là từ cùng nghĩa?
- Thế nào là từ trái nghĩa?
- Gv treo bảng phụ, so sánh bài làm của Hs chốt ý đúng
* Bài tập 2 (Tr 83): Đặt câu với một từ vừa tìm được 
- Gv nêu yêu cầu
- Muốn đặt câu đúng em phải làm gì ?
- Gv ghi nhanh 1 số câu lên bảng, nhận xét
+ VD: Các chiến sĩ đặc công rất gan dạ.
Bạn Hà rất nhút nhát, rụt rè.
* Bài tập 3 (Tr 83): Điền từ thích hợp vào chỗ trống 
- Gv gắn 3 mảnh bìa có 3 từ lên bảng
- Gv nhận xét, chốt ý đúng:
- Dũng cảm bênh vực lẽ phải
- Khí thế dũng mãnh
- Hi sinh anh dũng
* Bài tập 4 (Tr 83):Những thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm?
- Gv giải thích nghĩa của các thành ngữ
- Gv chốt lời giải đúng: hai thành ngữ
- Vào sinh ra tử, gan vàng dạ sắt
* Bài tập 5 (Tr 83): Đặt câu ...
- Đặt câu với mấy thành ngữ ?
- Gv nhận xét, sửa những câu chưa đúng
3. Củng cố:
- Nêu thêm 1 số thành ngữ: dũng cảm.
- Nhận xét tiết học
- VN: học thuộc các thành ngữ trên
- 2 Hs đóng vai giới thiệu với bố mẹ bạn Hà về từng bạn trong nhóm (câu kể ai là gì ?)
- 1 Hs đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
- Những từ có nghĩa gần giống nhau
- Những từ có nghĩa trái ngược nhau
- Hs chia nhóm, tìm và ghi từ
- Đại diện các nhóm đọc
- 1 em đọc bài đúng
- Lớp đọc thầm
- Phải hiểu nghĩa của từ. Hs làm việc cá nhân
- Chọn 1 từ ở bài 1, đặt câu với từ đó
- Lần lượt đặt câu.
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
- Hs suy nghĩ, phát biểu ý kiến, 1 em gắn từ đúng vào bảng lớp
- 1 em đọc
- 1 em đọc yêu cầu, trao đổi cặp
- Hs lựa chọn thành ngữ nói về lòng dũng cảm. Hs xung phong đọc thuộc các thành ngữ vừa tìm được.
- 1 em đọc yêu cầu
- 1 trong 2 thành ngữ tìm được ở bài 4
- Hs làm bài cá nhân, nối tiếp đọc.
Thể dục
MỘT SỐ BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN.
TRÒ CHƠI “ TRAO TÍN GẬY”
A.Mục tiêu:
- Thực hiện được động tác tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay, biết cách tung và bắt bóng theo nhóm 2 người, 3 người.
- Thực hiện được nhảy dây kiểu chụm hai chân
- Nắm được cách chơi và tham gia gia chơi trò chơi : Trao tín gậy
- Giáo dục học sinh tự giác tích cực trong tập luyện.
B.Địa điểm - phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường,vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: 
 - GV:1còi, bóng, dây.
 - HS: Trang phục gọn gàng.
C.Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
ĐL
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Phần mở đầu:
- Nhận lớp
- Khởi động
2.Phần cơ bản:
- Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân.
-Tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay
-Tung và bắt bóng theo nhóm 2 người,3 người.
- Trò chơi: Trao tín gậy
3. Phần kết thúc:
- Củng cố
- Thả lỏng
- Nhận xét
- Dặn dò
6-10’
18 22’
4-6'
- Nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài tập
- Quan sát, động viên HS tập
- Điều khiển, hướng dẫn ngắn gọn lại cách thực hiện động tác
- Chia tổ cho HS tập luyện 
- Đi đến các tổ quan sát, giúp đỡ cho từng tổ
- Cho các tổ thi đua với nhau mỗi tổ cử 1bạn đại diện lên thi
- Nhận xét, đánh giá kết quả từng tổ. Tuyên dương tổ tập tốt, nhắc nhở tổ tập chưa tốt
- Nêu tên động tác, làm mẫu và giải thích động tác
- Điều khiển
- Nhận xét, tuyên dương
- Nêu tên động tác, làm mẫu, giải thích động tác
- Tổ chức cho các em tập theo khu vực quy định 
- Quan sát, nhận xét, giúp đỡ cho HS tập tốt
- HDHS cách chơi
- Tổ chức cho HS chơi
- Cùng HS củng cố lại bài
- Cho HS đứng tại chỗ thực hiện một số động tác thả lỏng, vỗ tay và hát
- Đánh giá kết quả học tập của lớp
- Về nhà ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. 
- Tập hợp điểm số báo cáo
- Cán sự điều khiển
lớp xoay các khớp,
tập bài thể dục PTC
- Lắng nghe,thực hiện 
- Tổ trưởng điều khiển
- Tiếp thu
- Mỗi tổ cử 1 bạn nhảy tốt nhất đại diện lên thi
- Lắng nghe tiếp thu
- Lắng nghe
- Thực hiện đồng loạt
- Lắng nghe
- Lắng nghe
-Tổ trưởng điều khiển tổ tập luyện
- Tiếp thu
- Lắng nghe
- Tham gia chơi
- Trả lời
- Tham gia nhiệt tình chủ động vỗ tay và hát
 r
 x x x x x x x
 x x x x x x
 x x x x x x
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI 
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
A. Mục tiêu:
- Nắm được 2 cách kết bài (mở rộng, không mở rrộng) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cái cây mà em thích.
- Giáo dục ý thức chăm sóc, bảo vệ cây cối cho Hs
B. Đồ dùng:
- Gv: Tranh, ảnh 1 số loại cây: na, ổi, mít, si, tre, tràm, đa,...Bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gv nhận xét, kết luận 
2. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài:
- Có mấy cách kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật ?
- Trong bài văn miêu tả cây cối cũng có 2 cách kết bài như vậy 
- Gv ghi tên bài lên bảng 
b. Hướng dẫn học sinh luyện tập: 
* Bài tập 1 (Tr 82):Có thể dùng các câu sau để kết bài không? Vì sao?
- Gv nhận xét , chốt bài giải đúng có thể dùng các câu ở đoạn a, b để kết bài .
* Bài tập 2 (Tr 82): Quan sát một cây mà em yêu thích và cho biết 
- Gv dán tranh, ảnh đã chuẩn bị lên bảng 
- Cây đó là cây gì ?
- Cây có ích lợi gì?
- Em có cảm nghĩ gì về cây?
- Gv treo bảng phụ
* Bài tập 3 (Tr 82) : Viết kết bài mở rộng cho bài văn 
- Gv nêu yêu cầu 
- Gợi ý cho học sinh dựa vào dàn ý ở bài 2 thêm phần bình luận
- Gv nhận xét
* Bài tập 4 (82) :Viết kết bài mở rộng 
- Gọi Hs đọc đề bài 
- Gv gợi ý: Chọn 1 trong 3 đề
- Gv nhận xét, đánh giá 
3. Củng cố:
- Có mấy cách kết bài?
- Nhận xét giờ
- Dặn Hs chuẩn bị tiết kiểm tra.
- 2 em đọc đoạn mở bài giới thiệu chung về cái cây em định tả 
- 2 em nêu: có 2 cách ;kết bài mở rộng và không mở rộng
- Hs mở sách giáo khoa
- 1 Hs đọc yêu cầu, lớp đọc thầm trao 
đổi cặp trả lời câu hỏi
- Lần lượt nêu ý kiến đoạn (a) nêu tình cảm. Đoạn (b) nêu ích lợi và tình cảm
- Hs đọc yêu cầu đề bài
- Quan sát tranh, ảnh
- Cây bàng
- Cây làm cho sân trường em mát mẻ
- Em rất thích cây bàng và hàng ngày chăm sóc cho nó.
- Hs đọc thầm yêu cầu.
- Hs thực hành viết bài 1 kết bài mở rộng. Nối tiếp nhau đọc trước lớp 
- Hs đọc yêu cầu bài tập
- 3 em nối tiếp đọc 3 đề bài trong SGK 
- Hs thực hành viết đoạn văn. Đổi bài góp ý kiến cho nhau. Nối tiếp đọc bài làm
- 2 cách: Mở rộng và không mở rộng
Tiếng Anh
GV bộ môn dạy
Khoa học
NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (Tiếp theo)
A. Mục tiêu:
- Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên,co lại khi lạnh đi.
- Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi.
- Giáo dục học sinh không nên dùng đồ nóng quá hoặc đồ lạnh quá 
B. Đồ dùng:
- Gv: phích nước sôi,
- Hs: Mỗi nhóm 2 chiếc chậu, 1 cái cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh (H 2a -103)
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Hãy cho biết nhiệt độ của nước đang sôi, nước đá đang tan, cơ thể người khoẻ mạnh?
- Gv nhận xét
2. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt
* Cách tiến hành: PP bàn tay nặn bột
+ Bước 1: GV nêu tình huống, học sinh dự đoán kết quả xảy ra, làm thí nghiệm trang 102
+ Bước 2: Các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm
- Gọi học sinh lấy thêm ví dụ
+ Bước 3: Hs hợp thức kiến thức: các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt sẽ lạnh đi
c. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên 
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Cho Hs làm thí nghiệm trang 103
+ Bước 2: Hs quan sát nhiệt kế và trả lời: vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế lại thay đổi khi dùng nhiệt kế đo nhiệt độ khác nhau.
+ Bước 3: Hỏi học sinh giải thích: tại sao khi đun nước không nên đổ đầy nước vào ấm
- Giáo viên nhận xét và bổ sung
 - Hai học sinh trả lời
 - Nhận xét và bổ sung
- Hs tiến hành làm thí nghiệm theo 4 nhóm
- Hs báo cáo kq thí nghiệm và so sánh với dự đoán ban đầu
- Hs lấy ví dụ: đun nước, ......
- Học sinh nêu
- Các nhóm làm thí nghiệm
- Nhiệt kế đo vật nóng chất lỏng trong ống sẽ nở ra và lên cao; Đo vật lạnh chất lỏng co lại và tụt xuống
- Không đổ đầy vì khi sôi nước nở ra và sẽ tràn ra ngoài.
3. Củng cố: 
- Tại sao chất lỏng lại nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi?
- VN học bài, vận dụng bài học vào thực tế.
Thực hành Tiếng Việt
ĐỌC SÁCH THƯ VIỆN
A. Mục tiêu:
- Giúp HS đọc, hiểu một số loại sách, truyện về ca ngợi cái đẹp, phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện với cái ác, cảm nhận dung, ý nghĩa của câu chuyện
- Rèn cho học sinh kĩ năng đọc thầm, đọc hiểu câu chuyện.
 - Giáo dục học sinh ý thức ham đọc sách, trách nhiệm giữ gìn của công.
B. Tài liệu và phương tiện:
	GV+ Cán bộ thư viện: Truyện, sách
 HS: Sổ tay đọc sách - Giáo dục học sinh ý thức ham đọc sách, trách nhiệm giữ gìn của công
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Ổn định tổ chức: 
2. Tiến trình
1. HD HS chọn và đọc sách:
 GV HD HS chọn sách theo chủ đề: 
Ca ngợi cái đẹp, phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện với cái ác
- GV nêu yêu cầu, nhiệm vụ:
+ Mỗi em đọc hết 1 câu chuyện. 
VD: Tấm Cám, Sọ dừa, Trạng Quỳnh, Gà Trống và Cáo, 
+ Ghi lại tên truyện, tác giả, nhân vật, nội dung chính của câu chuyện, nêu cảm nhận, học tập điều gì qua câu chuyện vừa đọc
HĐ 2. Thực hành đọc:
3. Trao đổi những cảm nhận sau khi đọc xong truyện
- Giới thiệu tên truyện, tác giả, nhân vật, nội dung chính của câu chuyện, nêu cảm nhận, học tập điều gì qua câu chuyện vừa đọc
- HS giới thiệu những điều ghi trong sổ tay của mình
- Tổ chức cho HS nhận xét
- GV nhận xét, khen ngợi 
- Qua tiết đọc này em cảm nhận được điều gì?
3. Tổng kết : 
- Nhận xét giờ
	Cùng người thân sưu tầm và đọc những cuốn sách hay
- Hát tập thể
- HS chọn truyện và đọc
- Ghi lại tên truyện, tác giả, nhân vật, nội dung chính của câu chuyện, nêu cảm nhận, học tập điều gì qua câu chuyện vừa đọc
- HS thực hiện theo các yêu cầu
- HS nối tiếp trình bày
- Đại diện các nhóm giới thiệu trước lớp
Ngày soạn: 25/ 3 /2021
Ngày giảng: .../ 3 / 2021 Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2021
Sĩ số: ....../ 34 
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu: Giúp HS
- Thực hiện các phép tính với phân số.
- Giải bài toán có lời văn.
- Giáo dục học sinh chăm học
B. Đồ dùng: - Gv: Bảng phụ, phiếu nhóm
 - Hs: SGK
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu cách cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số?
2. Dạy bài mới: 
 a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn Hs làm các bài tập:
* Bài 1 (Tr 138) :Phép tính nào đúng?
* Bài 3/a,c(Tr 138) Tính:
- Gv gọi Hs nêu yêu cầu
- Yêu cầu Hs làm bài
- Nhận xét, đánh giá
* Bài 4 (Tr 138):Giải toán 
- Gọi Hs đọc đề, phân tích, tóm tắt đề?
- Nêu các bước giải?
- Chữa bài, nhận xét
3. Củng cố: - Nhận xét tiết học
 - Về nhà ôn lại bài.	
- 3 em nêu
- Hs nêu yêu cầu
- Thảo luận nhóm đôi, nối tiếp điền đúng, sai và chỉ ra chỗ sai 
- Phần c đúng ; các phần còn lại làm sai
Bài 3/ a. + = + = 
 c. -: = - = 
- Hs đọc đề bài
- Cả lớp làm vở - 1 em làm bảng phụ chữa bài
Số phần bể có nước là: + =(bể)
Số phần bể chưa có nước là:
 1 - = (bể)
 Đáp số :(bể)
Tập làm văn
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI
A. Mục tiêu:
- Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.
- Dựa vào dàn ý đã lập; bước đàu viết được đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định
- Giáo dục ý thức chăm sóc, bảo vệ cây cối cho Hs.
B. Đồ dùng:
- Gv: Bảng lớp.Tranh ảnh cây ăn quả, cây bóng mát, cây hoa.
- Hs: SGK, VBT
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra:
- Gv nhận xét 
2. Dạy bài mới:
 a.Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn Hs làm bài tập:
* Hướng dẫn Hs tìm hiểu yêu cầu:
- Gv mở bảng lớp
- Gạch dưới các từ ngữ quan trọng trong đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây hoa, cây ăn quả) mà em yêu thích.
- Đề bài yêu cầu tả gì?
- Em chọn tả loại cây gì?
- Nêu ví dụ cây có bóng mát
- Ví dụ cây ăn quả
- Ví dụ cây hoa
- Gv dán 1 số tranh ảnh lên bảng
- Cấu trúc bài văn có mấy phần?
c. Hướng dẫn Hs viết bài:
- Gv nhận xét đánh giá 7- 10 bài
3. Củng cố:
- Đọc 1 bài viết hay nhất của Hs
- Dặn Hs hoàn chỉnh bài ở nhà
- 2 em đọc đoạn kết bài mở rộng miêu tả cây cối ở bài tập 4
- 1 em đọc yêu cầu đề bài, lớp đọc thầm
- 2- 3 em đọc lại đề bài trên bảng lớp
- Tả 1 cây
- Hs nêu lựa chọn
- Bàng, phượng, đa,...
- Cam, bưởi, xoài, mít,..
- Phượng, bằng lăng, hồng, đào,...
- Hs q/ sát, phát biểu về cây em chọn tả
- 4 em nối tiếp đọc 4 gợi ý
- Cả lớp đọc thầm, theo dõi SGK
- 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài)
- 3 em nêu cách viết nội dung các phần
- Hs lập dàn ý
- Viết bài vào vở
- Đổi vở góp ý cho nhau
- Nối tiếp nhau đọc bài viết
- Lớp nghe nêu nhận xét
Thể dục
DI CHUYỂN TUNG BẮT BÓNG, NHẢY DÂY. TRÒ CHƠI “ CON SÂU ĐO” 
A.Mục tiêu 
- Ôn tung bóng bằng một tay,bắt bóng bằng hay tay,tung và bắt bóng theo nhóm, nhảy dây kiểu chân trước chân sau.Y/c thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Biết cách chơi và tham gia được trò chơi “ Con sâu đo”
-Rèn cho HS kĩ năng nhanh nhẹ, khéo léo và tinh thần hợp tác
B. Địa điểm ,phương tiện
1.Sân tập đảm bẩ an toàn
2. Phương tiện :1 còi, dụng cụ kẻ vạch để và phục vụ trò chơi.
C. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
HĐ của thầy
Đ/ lượng
HĐ của HS
1. Phần mở đầu:
-Ổn định tổ chức
- Khởi động
- Kiểm tra
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học.
- HD khởi động
-Đưa ra yêu cầu
- Nhận xét, đánh giá
6®10'
ĐHTT:
 x x x x 
 x x x x ® 
2. Phần cơ bản.
a. Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản.
b. Trò chơi 
“ con sâu đo”
-Nhảy dây kiểu chân trước chân sau:
+Cho 2,3 HS lên tập, GVQS ,sửa sai.
+ Cho cả lớp tập.
-Học di chuyển tung và bắt bóng. 
+ GV làm mẫu và HD HD tập.
+Cho 2,3 HS lên tập, GVQS ,sửa sai.
+ Cho cả lớp tập.
- GV HDHS chơi thử rồi chơi thật
18-22'
x x x x
 x x x x
3.Phần kếtthúc
- Củng cố
-Thả lỏng
-Nhận xét
- GV hệ thống bài.
-HD thả lỏng
- Nhận xét giờ học.
4®6' 
x x x x
x x x x
Khoa học
VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT
A. Mục tiêu: 
- Kể tên được những vật dẫn nhiệt tốt (kim loại..) và những vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa..) 
- Có ý thức phòng tránh điện giật
- Giáo dục Hs lựa chọn giải pháp cho tình huống cần dẫn nhệt, cách nhiệt
B. Đồ dùng: - Gv: phích nước nóng, xoong nồi....; 
 - Hs: hai chiếc cốc, thìa kim loại, thìa gỗ, thìa nhựa....
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế?
- Gv nhận xét, đánh giá
2. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
- Hai em trả lời
- Nhận xét và bổ sung 
b. Hoạt động 1: Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Cho Hs làm thí nghiệm và TLCH
- Xoong và quai xoong làm bằng chất dẫn nhiệt tốt hay kém? Vì sao?
+ Bước 2: Hs làm việc nhóm và thảo luận
- Tại sao trời rét chạm tay ghế sắt thấy lạnh?
- Khi chạm tay vào ghế gỗ không có cảm giác lạnh bằng ghế sắt
- Học sinh làm thí nghiệm và trả lời
- Xoong làm bằng chất dẫn nhiệt tốt. Còn quai làm bằng chất dẫn nhiệt kém để ta bắc không bị bỏng
- Các nhóm thảo luận 
- Chạm tay vào ghế sắt tay ta đã truyền nhiệt cho ghế
- Ghế gỗ hoặc nhựa vì dẫn nhiệt kém nên tay ta không bị mất nhiệt nhanh
c. Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí. 
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Hs đọc đối thoại SGK và làm thí nghiệm 3 
+ Bước 2: Các nhóm tiến hành thí nghiệm như SGK trang 15
+ Bước 3:Trình bày kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận.
- Học sinh làm thí nghiệm 
- Hs trình bày kết quả thí nghiệm
d. Hoạt động 3: Kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt
* Cách tiến hành: 
- Chia lớp thành 4 nhóm, cho các nhóm thi kể tên và nói công dụng của các vật cách nhiệt
- Học sinh thi kể và nêu công dụng của các vật cách nhiệt
3. Củng cố: - Nhận xét và đánh giá giờ học.
- VN: học bài, xem trước bài sau.
Địa lí
ÔN TẬP 
A. Mục tiêu:
- Học xong bài này, HS biết: Chỉ hoặc điền đúng vị trí đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu và sông Đồng Nai trên bản đồ, lược đồ Việt Nam. Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của ĐBBB, ĐBNB. Nêu được sự khác nhau về thiên nhiên của đồng bằng BB và đồng bằng NB.Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đô Hà Nội , thành phố HCM, Cần Thơ và nêu một số đặc điểm của các thành phố này.
- Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước 
B. Đồ dùng:
- Gv: Bản đồ địa lí TN, bản đồ hành chính Việt Nam. Lược đồ trống Việt Nam.
- Hs: SGK
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Sau khi học xong bài thành phố Cần Thơ, em cần ghi nhớ điều gì?
2. Dạy bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- Gọi Hs lên bảng chỉ trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam vị trí của:
- Đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ
Sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu và sông Đồng Nai
- Gv nhận xét và sửa cho Hs
c. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
+ Bước 1: Cho Hs các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ vào phiếu học tập (Theo câu hỏi số 2-SGK)
+ Bước 2: Gọi Hs báo cáo kết quả trước lớp
- Gv kẻ sẵn bảng và giúp Hs điền đúng các kiến thức vào bảng
d. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
+ Bước 1: Cho Hs đọc yêu cầu bài tập 3
+ Bước 2: Gọi Hs trình bày
- Gv nhận xét và bổ sung
- Vài em trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- Hs lên chỉ trên bản đồ
- Hs chỉ bản đồ
- Các nhóm nhận phiếu học tập và thảo luận
Các đặc điểm
ĐBBB
ĐBNB
Địa hình
 ..
Sông 
- Các nhóm báo cáo kết quả và dán bảng so sánh
- Nhận xét và bổ sung
- Sai câu a và c
- Đúng câu b và d
3. Củng cố:
- Gọi Hs lên chỉ b

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_khoi_4_tuan_26_nam_hoc_2020_2021_ban_2_cot.doc