Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)

Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)

Tập đọc:

CHÚ ĐẤT NUNG

A. Mục tiêu:

 - HS đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi : Bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất)

 - Hiểu ND truyện: Chú bé Đất can đảm muốn trở thành người khoẻ mạnh, có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. Có kĩ năng xác định giá trị; tự nhận thức bản thân; thể hiện sự tự tin trong cuộc sống.

- Giáo dục HS lòng dũng cảm.

B. Đồ dùng :

- GV : Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ ghi đoạn HD đọc.

C. Các hoạt động dạy học :

 

doc 30 trang xuanhoa 11/08/2022 2250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
Ngày soạn: 5 / 12 /2020
Ngày giảng: .../ 12 / 2020 Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2020
Sĩ số: ....../ 34 Giáo dục tập thể:
CHÀO CỜ
(GV Tổng phụ trách soạn)
	Tiếng Anh
GVBM soạn giảng
Toán:
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
A. Mục tiêu:
- HS biết chia một tổng cho một số.
- Bước đầu biết v.dụng t/chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
- GD HS cẩn thận, chăm học toán.
B. Đồ dùng : - GV: SGK
C. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra : 
- BT3/75
2. Bài mới : 
* HĐ1: HD HS nhận biết tính chất chia một tổng cho một số
- Tính và so sánh giá trị hai biểu thức:
 (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7
- Vậy : (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
- Muốn chia một tổng cho một số (nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia) ta làm như thế nào?
- GV KL SGK/76
*HĐ2: Thực hành
*Bài 1/76: Tính bằng 2 cách
a/ HD HS
+ Cách 1: Thực hiện theo thứ tự phép tính.
+ Cách 2: Vận dụng tính chất chia một tổng cho một số.
- GV nhận xét, đánh giá.
b/ HD mẫu (như SGK)
- HD HS lúng túng
- Củng cố cách chia 1 tổng cho 1 số
*Bài 2/76: Tính bằng hai cách: 
- Hướng dẫn mẫu
- HD HS
- Chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố : 
- Nêu cách chia 1 tổng cho 1 số
- Về ôn và xem lại bài tập
- 3 HS 
- 1 HS lên bảng, lớp tính ra nháp.
(35 + 21) : 7 = 56 : 7
 = 8
 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 
 = 8
- So sánh: giá trị của 2 biểu thức đều bằng 8
+ Ta chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau
- HS nối tiếp đọc KL 
- HS đọc yêu cầu, tự làm bài 
- 2 HS lên bảng làm, nhận xét.
+ Cách 1: (15 + 35) : 5 = 50 : 5 
 = 10
+ Cách 2: (15 + 35) : 5
 = 15 : 5 + 35 : 5 
 = 3 + 7 = 10
- HSG làm mẫu, lớp theo dõi 
- Tự làm bài, 2 HS chữa bài:
+ C1: 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8
+ C2: 12 : 4 + 20 : 4 = (12 + 20) : 
 = 32 : 4 = 8
- HS đọc yêu cầu.
- 1 HSG lên bảng làm mẫu 
- Làm vào vở, chữa bài:
a. ( 27 - 18 ) : 3 = 9 : 3 = 3
 ( 27 - 18 ) : 3 = 27: 3 - 18 : 3
 = 9 - 6 = 3
b. ( 64 - 32) : 8 = 32 : 8 = 4
 ( 64 - 32) : 8 = 64 : 8 - 32 : 8
 = 8 - 4 = 4
Tập đọc:
CHÚ ĐẤT NUNG
A. Mục tiêu: 
 - HS đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi : Bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất)
 - Hiểu ND truyện: Chú bé Đất can đảm muốn trở thành người khoẻ mạnh, có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. Có kĩ năng xác định giá trị; tự nhận thức bản thân; thể hiện sự tự tin trong cuộc sống.
- Giáo dục HS lòng dũng cảm. 
B. Đồ dùng :
- GV : Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ ghi đoạn HD đọc.
C. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra :
- Đọc bài: Văn hay chữ tốt. 
2. Bài mới : 
a.GT bài 
b.HD luyện đọc và tìm hiểu bài
*Luyện đọc
- HD chia đoạn: 3 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu đi chăn trâu
Đoạn 2: Tiếp lọ thuỷ tinh
Đoạn 3: Còn lại
- Kết hợp sửa lỗi phát âm 
- Giúp học sinh hiểu từ ngữ chú giải
- GV đọc diễn cảm toàn bài
*Tìm hiểu bài
+ Cu Chắt có những đồ chơi nào? 
- Chúng khác nhau như thế nào?
*Ý1: Giới thiệu đồ chơi của cu Chắt
- Chú bé Đất và 2 người bột quen nhau ntn?
- Hai người bột phàn nàn gì?
*Ý2: Chú bé Đất làm quen 2 người bột 
+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung?
+ Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?
*Ý3: Chú bé Đất trở thành đất nung
- Nêu ND của bài?
*Hướng dẫn đọc diễn cảm 
- GV treo bảng phụ, đọc mẫu đoạn cuối
- HD đọc diễn cảm cách phân vai
- Nhận xét, biểu dương
3. Củng cố dặn dò: 
- Truyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học 
- Về đọc bài, chuẩn bị bài sau. 
- 2 HS đọc, TLCH
- 1 HS đọc toàn bài
- Đọc lướt và chia đoạn
- Nối tiếp nhau đọc 3 đoạn
- HS đọc từ chú giải
- Luyện đọc theo cặp
- 1 em đọc cả bài
- HS đọc thầm và trả lời CH:
- 1 chàng kị sĩ cưỡi ngựa 1 chú bé bằng đất.
+ Chàng kị sĩ, nàng công chúa được nặn từ bột...
+ Chú bé đất nặn từ đất sét
- Cu Chắt cất vào nắp tráp, 2 người bột và chú bé Đất quen nhau
- Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo...trong lọ thuỷ tinh.
- Tìm đường về quê, ra trái bếp gặp trời mưa .
- Vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích.
- Phải rèn luyện trong thử thách con người mới cứng rắn, hữu ích.
- HS nêu
- Nối tiếp đọc 3 đoạn, tìm giọng đọc
- HS đọc phân vai theo nhóm 3
- Các nhóm thi đọc
- Nhận xét bình chọn bạn đọc hay
- Phải rèn luyện trong thử thách con người mới cứng rắn, hữu ích.
Lịch sử 
NHÀ TRẦN THÀNH LẬP 
A. Mục tiêu:
- Biết hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
- Nhà Trần đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.
- GD ý thức quan tâm, phát triển đất nước.
B. Đồ dùng 
 - GV: Phiếu học tập. 
 - HS: SGK
C. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: 
? Cuộc k/c chống quân Tống xâm lược lần thứ hai diễn ra vào năm nào? Do ai lãnh đạo?
- Nhận xét 
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài ghi bảng 
- GV tóm tắt hoàn cảnh ra đời của nhà Trần (SGV trang 34)
b. HĐ1: Làm việc cá nhân 
 - Cho học sinh đọc SGK
 - Phát phiếu học tập . 
Giao NV: Điền dấu x vào ô trống những chính sách được nhà Trần thực hiện.
 * Đứng đầu nhà nước là vua 
 * Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con
 * Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ
 * Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin
 * Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã
 * Trai tráng mạnh khoẻ được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì ra chiến đấu
 - Gọi các em trình bày
 - Nhận xét KL
c. HĐ2: Làm việc cả lớp 
 - GV nêu câu hỏi:
? Sự việc nào trong bài chứng tỏ vua với quan và vua với dân dưới thời Trần chưa có sự cách biệt quá xa.
 - Nhận xét KL: 
 Nhà vua cho đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì oan ức. ở trong triều sau các buổi yến tiệc vua và các quan có lúc nắm tay nhau ca hát vui vẻ
3. Củng cố dặn dò: 
 - Kiến thức cần nhớ.
 - Nhận xét giờ học.
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS trả lời
- Nhận xét đánh giá
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh mở SGK và đọc
- Nhận phiếu học tập,suy nghĩ làm bài
- Vài em trình bày kết quả 
- Nhận xét và bổ sung
- HS trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- Vài HS đọc KL
	Đạo đức:
 Đ/C Văn dạy chức danh
Thực hành Tiếng Việt
ÔN TẬP VỀ VĂN KỂ CHUYỆN
A. Mục tiêu:
- Thông qua luyện tập, học sinh nêu được 1 số đặc điểm của văn KC.
-Kể được 1 câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện.
- Giáo dục HS tính thật thà, lòng biết ơn.
B. Đồ dùng : 
 - GV: Bảng phụ chép sẵn đề bài 
C. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: 
- Nêu bố cục 1 bài văn kể chuyện?
2. Bài mới : 
a. GT bài
b. HD HS ôn tập:
*Củng cố kiến thức về văn kể chuyện
- Thế nào là văn kể chuyện?
 - Nhân vật là ai?
 - Cốt truyện gồm có mấy phần
- Có mấy kiểu mở bài; mấy kiểu kết bài?
* Bài tập
- Gắn bảng phụ nêu các đề bài:
Đề bài:
 +Đề 1: Là học sinh, ai cũng từng gặp khó khăn trong học tập. Em cũng đã từng gặp trở ngại khi làm một bài toán khó, một bài tập làm văn hay một bài tập mĩ thuật Nhưng em đã cố gắng vượt qua.Hãy kể lại cho các bạn nghe câu chuyện ấy.
+ Đề 2: Em đã từng nhận được một món quà đặc biệt chứa đầy tình thương của người tặng. Hãy kể lại câu chuyện về kỉ niệm đó.
 - Thi kể chuyện.
* Viết đoạn mở bài, kết bài cho một trong hai đề trên
- GV nhận xét
- Nhận xét, biểu dương
- Liên hệ, GD HS
3. Củng cố dặn dò: 
- NX giờ
- HD chuẩn bị bài sau
- 2 HS 
+ Kể lại 1 chuỗi sự việc có đầu có cuối, Mỗi câu chuyện nói lên 1 điều có ý nghĩa.
+ Là người hay con vật, đồ vật được nhân hoá có tính cách thể hiện qua hành động, lời nói...
 + Những đặc điểm ngoại hình góp phần nói lên tính cách.
+ Thường có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc.
+ Có 2 kiểu mở bài, 2 kiểu kết bài 
- Đọc yêu cầu BT
- Thực hành: từng cặp kể chuyện và trao đổi về câu chuyện.
- Đại diện các nhóm thi kể.
- Trao đổi cùng bạn về nhân vật trong truyện / tính cách nhân vật / ý nghĩa câu chuyện, cách mở đầu, kết thúc.
- Lớp bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn
- HS viết vở
- Nối tiếp đọc bài.HS nhận xét
Ngày soạn: 6 / 12 /2020
Ngày giảng: .../ 12 / 2020 Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2020
Sĩ số: ....../ 34 Toán
CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
A. Mục tiêu:
- HS thực hiện được phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư)
- Rèn kĩ năng tính toán nhanh, chính xác.
- Phát huy tính tích cực, chủ động của HS trong học tập.
B. Đồ dùng :	
- GV: Thước mét,bảng phụ
C. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra : 
- BT2/76
- Muốn chia một tổng cho một số ta làm như thế nào?
2. Bài mới: 
*HĐ1: HD trường hợp chia hết :
- GV ghi bảng: 	128472 : 6 = ?
- HD HS đặt tính và tính
- GV chốt các bước thực hiện:
+ Đặt tính.
+ Chia theo thứ tự từ trái sang phải.
+ Mỗi lần chia theo 3 bước:
 Chia, nhân, trừ nhẩm.
- Vậy : 128 472 : 6 = 21 412
*HĐ2: HD trường hợp chia có dư 
- Đặt tính rồi tính
 230859 : 5 = ?
- HD tương tự trên
- Vậy : 230859 : 5 = 46 171 (dư 4)
- Nhận xét số dư so với số chia?
- GV KL: Trong phép chia có dư, số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia.
* HĐ3: Thực hành 
*Bài 1(2 dòng đầu)/77: Đặt tính rồi tính
- HD, giúp đỡ HS còn lúng túng
- Nhận xét, chốt KQ: 
* Bài 2/77: 
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- HD HS tóm tắt và trình bày bài giải. 
 Tóm tắt :
 6 bể: 128610 l
 1 bể :...l xăng ?
- GV nhận xét 1 số bài, chữa bài 
3. Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại bài.
- 2 HS làm bảng
- 2 HS nêu
- 1 HS thực hiện tính trên bảng (như SGK), nêu cách thực hiện 
 128472 6
 08 21412
 24
 07
 12
 0
- 1 HS thực hiện tính trên bảng (như SGK)
 - Nêu cách thực hiện:
+ Đặt tính.
+ Chia theo thứ tự từ trái sang phải.
+ Số dư bé hơn số chia.
- Đọc yêu cầu BT
- Làm vào nháp, 4 HS lên bảng:
a. 278 157 : 3 = 92719
 304 968 : 4 = 76242 
b. 158 735:3 = 52911( dư 2)
 475 908 :5 = 95 181 (dư 3)
- HS đọc đề
- phân tích, nêu TT
- Lớp làm vở, 1 Hs làm bảng phụ : 
Bài giải:
 Số lít xăng ở mỗi bể là:
128610 : 6 = 21435 ( l )
 Đáp số: 21435 l xăng
Mĩ thuật
Gv bộ môn soạn giảng
Tiếng Anh
Gv bộ môn soạn
Luyện từ và câu:
LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
A. Mục tiêu:
- HS đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu. 
- Nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn đó. Bước đầu nhận biết được 1 dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi.
- Giáo dục HS có thái độ lễ phép khi dùng câu hỏi.
B. Đồ dùng :
 - GV: Bảng phụ ghi BT3.
C. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra : 
- Câu hỏi dùng để làm gì? cho ví dụ?
- Em nhận biết câu hỏi nhờ dấu hiệu nào?
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài 
b. HD học sinh làm tập:
* Bài 1/137: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm:
- HD mẫu
- Nhận xét, chỉnh sửa
- Củng cố các mẫu câu đã học
*Bài 3/137: Tìm từ nghi vấn trong các câu hỏi:
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
+ Câu a: Có phải - không?
+ Câu b: Phải không?
+ Câu c. à ?
*Bài 4/137: Đặt câu hỏi với từ nghi vấn BT3
- HD HS đặt câu với các từ ghi vấn ở BT3
- Chữa bài nhận xét
*Bài 5/137:Tìm câu không phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi 
 - HD các nhóm
- Nhận xét, chốt KQ đúng:
- Liên hệ, GD HS 
3. Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn bài chuẩn bị bài sau.
- 2HS 
- Đọc yêu cầu BT
- Nối tiếp đọc 4 câu, nêu bộ phận in đậm
- Thảo luận nhóm đôi, trình bày, VD:
a) Hăng hái và khoẻ nhất là ai?
b) Trước giờ học, chúng em thường làm gì?
c) Bến cảng như thế nào?
d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu?
- Đọc yêu cầu BT
- HS đọc thầm 3 câu hỏi , tìm từ nghi vấn , trình bày
- Đọc yêu cầu BT
- Làm bài vào vở 
- Nối tiếp đọc bài , VD:
+ Có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Quát rất xấu không?
+ Xi - ôn - cốp - xki ngày nhỏ bị ngã gãy chân vì muốn bay như chim, phải không?
+ Bạn thích ăn kem à?
- Đọc yêu cầu BT
- Thảo luận nhóm đôi, nêu KQ:
+ Câu a, d là câu hỏi.
+ Câu b, c, e, không phải là câu hỏi (là câu nêu ý kiến, đề nghị), không được dùng dấu chấm hỏi
	 Kể chuyện:
BÚP BÊ CỦA AI?
A. Mục tiêu
- Dựa theo lời kể của GV nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ. Bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước.
- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết giữ gìn, yêu quí đồ chơi.
- Giáo dục HS ý thức giữ gìn đồ chơi.
B. Đồ dùng:
 - GV: Tranh minh hoạ chuyện, 6 băng giấy, con lật đật
C. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: 
 - KC: Bàn chân kì diệu
2. Bài mới : 
a. GT bài:
b. Kể chuyện “Búp bê của ai ? ”
- GV kể toàn truyện kết hợp chỉ tranh minh hoạ, giới thiệu con lật đật (búp bê bằng nhựa hình người, bụng tròn hễ đặt nằm là bật dậy).
- GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh.
- GV kể lần 3.
c. Thực hành kể chuyện 
*Bài 1(138): Tìm lời thuyết minh cho từng tranh
- GV phát 6 băng giấy cho 6 cặp , yêu cầu mỗi cặp viết lời thuyết minh cho 1 tranh.
- GV nhận xét, sửa sai.
*Bài 2(138): Kể lại câu chuyện bằng lời của búp bê
- Chia nhóm 3, HD kể chuyện
- GV nhắc các em cách xưng “Tôi, tớ, mình, em”.
- GV nhận xét, biểu dương
- Liên hệ GD HS 
3. Củng cố dặn dò : 
- Liên hệ, nhận xét giờ 
- Về nhà kể lại và chuẩn bị bài sau. 
- 2HS kể, nêu ý nghĩa.
- Nhận xét 
- Học sinh quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm phần lời dưới mỗi tranh.
- Nêu yêu cầu
- QS 6 tranh minh hoạ, trao đổi cặp tìm lời thuyết minh cho từng tranh.
- Đại diện 6 cặp dán 6 tờ phiếu
- Đọc lời thuyết minh, nhận xét.VD:
1. Búp bê bị bỏ quên trên tủ cùng với các đồ chơi khác.
2. Mùa đông búp bê không có quần áo, tủi thân khóc
3. Tối đến búp bê bỏ cô chủ đi ra phố ...
- Học sinh đọc yêu cầu
- 1 em kể mẫu đoạn đầu.
- Kể theo nhóm 3
- HS thi kể 
- Bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn
Âm nhạc : Gv bộ môn dạy
Thực hành Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu:
- HS thực hiện đúng các phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số; chia một tổng ( hiệu) cho một số, chia một tích cho một số, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Rèn kĩ năng tính toán nhanh, chính xác
-GD HS ý thức tự giác trong học tập
B. Đồ dùng DH:	
- GV+ HS: Vở LT Toán
C. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra : 
- BT2/65
- Nêu cách chia 1 tổng cho 1 số?
2. Bài mới : 
a. GT bài
b. HD HS làm bài tập
* Bài 1/68: Đặt tính rồi tính:
- HD HS lúng túng
 - Chữa bài, nhận xét
* Bài 1/67:Tính bằng hai cách
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 3/69: Giải toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số
- HD đọc đề và giải
- Củng cố cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của chúng
*Bài 4/69: Tính bằng hai cách
- Nhận xét chữa bài
* Bài 5(HSNK): Một phép chia hết có thương là 204. Nếu giảm số bị chia đi 6 lần và giữ nguyên số chia thì được thương mới bằng bao nhiêu?
- HD, gợi ý HS làm bài
- Chữa bài, chốt lời giải đúng
3. Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét giờ
- Về ôn và xem lại bài tập
- 3 HS làm
- 2 HS nêu
- Đọc yêu cầu BT
- Tự làm bài, chữa bài, KQ:
 359343 : 9 =39927
 238056 : 8 = 29757
- Đọc y/c
- Tự làm bài, kt nhau, chữa bài, KQ:
a. ( 28 + 49 ): 7 = 77: 7 = 11
 ( 28 + 49 ): 7 = 28 : 7+ 49 : 7 
= 4 + 7 = 11
- Các phần khác tương tự
- Đọc yêu cầu BT
- Tự làm bài, chữa bài, KQ:
 Giải 
Số lớn là: 
( 56498 + 12806) : 2 = 34652
Số bé là: 56498 – 34652 = 21846
- Đọc yêu cầu BT
- Làm bài theo cặp, chữa bài: 
- HS đọc đề
- Tự làm bài, chữa bài:
a. (2 x 60 ): 5 = 2 x ( 60: 5) 
 = 2 x 12 = 24
(2 x 60 ): 5 = 120: 5 = 24
- Các phần khác tương tự
- HSNK làm và chữa bài
Khi số chia không đổi, nếu SBC giảm đi 6 lần thì thương sẽ giảm đi 6lần.
Vậy thương mới là: 
 204 : 6 = 34
 Đáp số: 34
Ngày soạn: 7 / 12 /2020
Ngày giảng: .../ 12 / 2020 Thứ tư ngày 9 tháng 12 năm 2020
Sĩ số: ....../ 34 Toán:
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
- HS biết thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số; thực hiện chia một tổng (hoặc 1 hiệu) cho một số.
- Rèn kĩ năng tính toán nhanh, chính xác
-GD HS ý thức tự giác trong học tập
B. Đồ dùng : - GV: Phiếu HT
C. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra : 
- BT1a/77
2. Bài mới : 
a. GT bài:
b. HD HS làm BT:
*Bài 1/78: Đặt tính rồi tính:
 - HD HS lúng túng
- Chữa bài, nhận xét 
* Bài 2a/78: Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu lần lượt là: 42 506 và 18 475
- Nhận xét chữa bài
- Củng cố cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của chúng
* Bài 3/78:
- HD HS tìm hiểu đề
-HD HS lúng túng
- Chữa bài, nhận xét
- Củng cố giải toán về tìm số TBC
*Bài 4a/78: Tính bằng hai cách
- Chia nhóm đôi, phát phiếu HT 
- Chữa bài nhận xét.
- Củng cố dạng toán chia một tổng cho 1 số
3. Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét giờ
- Về ôn và xem lại bài tập
- 3 HS 
- Đọc yêu cầu BT
- Tự làm bài, chữa bài, KQ:
a/ 67494 : 7 = 9642 
 42789 : 5 = 8557 (dư 4)
b/ 359361 : 9 = 39929 
 238057 : 8 = 29757 (dư 1)
- Đọc yêu cầu BT
-Tự làm bài, chữa bài, KQ:
Số bé là: 
 (42506 - 18472) : 2 =12 017 
Số lớn là: 12017 + 18472 = 30489
- HS đọc đề bài, PT, tóm tắt
- Làm bài vào vở, chữa bài: 
 Bài giải
Số hàng do 3 toa chở là: 
14580 x 3 = 43740 (kg)
Số hàng do 6 toa chở là:
 13275 x 6 = 79650 (kg)
 Trung bình mỗi toa xe chở: 
(43740 + 79650):(3 +6)= 13710 (kg) Đáp số: 13710 kg
 - Đọc yêu cầu BT
- Làm bài theo nhóm, chữa bài: 
C1: (33164 + 28528): 4
 = 61692 : 4 =15423
C2: (33164 + 28528): 4 
 = 33164 : 4 + 28528: 4 
 = 8291 +7132 = 15423 
Tiếng Anh
 GV bộ môn soạn, giảng
Kĩ thuật
 Đ/C Đinh Hương dạy
Tập đọc
CHÚ ĐẤT NUNG (tiếp theo)
A. Mục tiêu:
- HS biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật.( chàng kị sĩ, nàng công chúa, chu Đất Nung)
- Hiểu ND truyện: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác.
- Giáo dục HS lòng dũng cảm.
B.Đồ dùng :
 - GV: Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ ghi ghi đoạn văn luyện đọc.
 C. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra : 
- Đọc bài: Chú Đất Nung ( tiết 1) 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài 
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- HD chia đoạn: 4 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu công chúa.
Đoạn 2: Tiếp chạy trốn.
Đoạn 3: Tiếp se bột lại.
Đoạn 4: Còn lại 
- Kết hợp sửa sai
- Giúp HS hiểu nghĩa từ
- GV đọc mẫu
* Tìm hiểu bài:
- Kể lại tai nạn của 2 người bột?
*Ý1: Hai người bột gặp nạn
- Đất Nung làm gì khi người bột gặp nạn?
- Vì sao cậu có thể nhảy xuống nước?
*Ý2: Đất Nung cứu bạn
- Câu nói cộc tuếch của Đất Nung ở cuối truyện có ý nghĩa gì?
- Hãy đặt tên khác cho câu chuyện?
c. HD đọc diễn cảm
- Treo bảng phụ, đọc mẫu đoạn 4
- HD đọc diễn cảm theo cách phân vai.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3 Củng cố dặn dò : 
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Về nhà đọc bài, chuẩn bị bài sau
- 2 HS đọc, TLCH
- 1 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm
- Nối tiếp đọc theo đoạn
- Luyện phát âm 
- 1 em đọc chú giải
- Luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc cả bài
- HS đọc thầm và trả lời CH:
- Chuột cạy nắp lọ tha nàng công chúa vào cống, chàng kị sĩ đi tìm, ...thuyền lật cả 2 ngấm nước nhũn cả tay chân.
- Nhảy xuống nước vớt họ lên, phơi nắng cho se bột lại
- Vì đã được nung trong lửa nên rất cứng rắn
- Có ý thông cảm với 2 người bột, chỉ sống trong lọ thủy tinh, không chịu đựng được thử thách / cần phải rèn luyện mới cứng rắn, chịu được thử thách khó khăn, trở thành người có ích.
- VD: Hãy tôi luyện trong lửa đỏ.
 Vào đời mới biết ai hơn.
- Nối tiếp đọc 4 đoạn
- Luyện đọc phân vai theo nhóm 4
- Các nhóm thi đọc diễn cảm
- Nhận xét bình chọn
- Muốn làm 1 người có ích phải biết rèn luyện,không sợ gian khổ, khó khăn
	Chính tả (Nghe - viết):
CHIẾC ÁO BÚP BÊ
A.Mục tiêu:
- HS nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập phân biệt âm dễ lẫn s/x ( BT 2a, BT3a)
- GD HS yêu quý và giữ gìn đồ chơi của mình.
B. Đồ dùng :
- GV: Bảng phụ ghi BT2a, phiếu HT
C. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra : 
- Tìm và viết 5 tiếng có âm đầu l/n 
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn HS nghe viết 
- GV đọc bài viết
- Nêu nội dung đoạn văn?
- HD viết từ khó:
- Nhắc HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút
- GV đọc cho HS viết bài
- GV chữa 6 bài, nhận xét 
c. Hướng dẫn HS làm bài tập
*Bài 2a/136: Điền vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng s/ x
- Treo bảng phụ
- GV chốt từ đúng: 
a. xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ, xinh, sợ.
* Bài 3a/136: Thi tìm các tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x có nghĩa
- Chia 4 nhóm, phát phiếu
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: 
3. Củng cố dặn dò : 
- Ghi nhớ 1 số tiếng viết với s/x
- Nhận xét tiết học. 
- Nhắc HS viết sai về nhà tập viết lại.
- 2 HS viết
- 2 HS đọc bài, lớp đọc thầm
- Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê của mình với bao tình cảm yêu thương.
- Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý các tên riêng cần viết hoa, những từ ngữ dễ viết sai, cách trình bày bài.
- Viết bài vào vở 
- Đổi vở soát lỗi 
- HS sửa lỗi.
- Đọc yêu cầu BT
- HS tự làm bài
- Nối tiếp điền bảng phụ, nhận xét:
- Đọc lại bài hoàn chỉnh
- Đọc yêu cầu BT
- Làm bài theo nhóm, các nhóm thi làm bài nhanh. 
- Đại diện nhóm trình bày, NX:
siêng năng, sung sướng, sảng khoái, sáng láng, sáng ngời, sáng suốt, sành sỏi, sát sao. 
Ngày soạn: 8 / 12 /2020
Ngày giảng: .../ 12 / 2020 Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2020
Sĩ số: ....../ 34 
Toán
CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH
A. Mục tiêu:
 - Thực hiện được chia một số cho một tích
 - Rèn kĩ năng làm tính chia.
 - Có ý thức say mê học tập
B. Đồ dùng dạy học:- GV : Bảng phụ ghi BT3 - HS : SGK
C. Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra : 
Tính GT của BT: 24 : (3 x 2) = ?
 24 : 3 : 2 = ? 24 : 2 : 3 = ?
 - Nhận xét 
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài ghi bảng 
b. Hoạt động dạy học: 
HĐ 1: So sánh giá trị của các BT
- Dựa vào kết quả của bài KT hãy nhận xét giá trị của ba biểu thức đó?
Vậy : 24 : (3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3 
- Muốn chia một số cho một tích hai thừa ta làm như thế nào?
HĐ2: HD làm bài tập: 
Bài 1/78: Tính giá trị của biểu thức
- Nhận xét 
Bài 2/78: Chuyển thành phép chia một số chia cho một tích rồi tính:
- Ghi bảng mẫu:
 60 : 15 = 60 : (5 x 3)
 = 60 : 5 : 3
 = 12 : 3 = 4
- Chữa bài, nhận xét
3. Củng cố dặn dò: 
- KT cần nhớ
- Về ôn và xem lại bài tập
- 3 HS lên bảng, lớp làm nháp
- Nhận xét đánh giá
- Đọc thầm KQ bài kiểm tra 
- Giá trị của các biểu thức 24: (3 x 2); 24 : 3: 2 và 24 : 2 : 3 đều bằng nhau 
- 4 em nêu kết luận
+ Đọc yêu cầu BT
- 3 HS làm bảng, lớp làm nháp
- Nhận xét KQ: 
a. 50 : (2 x 5) = 50 : 10 = 5
 50 : (2 x 5) = 50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 5
 50 : (2 x 5) = 50 : 5 : 2 = 10 : 2 = 5
 ...
+ Đọc yêu cầu BT
- 1 HSG làm mẫu
- 1 HS làm bảng, lớp làm nháp
- Nhận xét KQ:
a. 80 : 40 = 80 : (5 x 8)
 = 80 : 5 : 8 = 16 : 8 = 2
- HS làm vở phần b, c
- 2 HS lên bảng chữa 
b. 150 : 50 = 150 : (10 x 5) 
 = 150 : 10 : 5 
 = 15 : 5 = 3
Luyện từ và câu:
DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC
A. Mục tiêu:
 - Nắm được 1 số tác dụng phụ của câu hỏi.
 - Nhận biết được tác dụng của câu hỏi. Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể 
 - GD HS ý thức tự giác học tập.
B. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bảng phụ ghi NX1, BT1, BT2
 - HS : SGK.
C. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra: 
Đặt câu hỏi với từ làm gì, thế nào
- Nhận xét 
2. Bài mới : 
a.Giới thiệu bài ghi bảng 
b. Hoạt động dạy học: 
HĐ1: Phần nhận xét 
* Nhận xét 1
- Gọi HS đọc bài
- Gọi HS đọc câu hỏi
* Nhận xét 2
- Giúp HS phân tích câu hỏi
Câu 1: Sao chú mày nhát thế? dùng để làm gì?
Câu 2: Chứ sao? có tác dụng gì?
* Nhận xét 3
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
HĐ2: Phần ghi nhớ 
HĐ3: Phần luyện tập 
Bài 1/142:Câu hỏi được dùng để làm gì?
 - GV treo bảng phụ
 - GV chốt lời giải : 
Bài 2/143: Đặt câu hỏi phù hợp TH
- Treo bảng ghi tình huống
- GV hớng dẫn làm bài
- Ghi nhanh 1 số câu
- Nhận xét sửa
Bài 3/143: Nêu 1 TH có dùng câu hỏi 
- GV nêu mẫu tình huống
- GV chữa bài, nhận xét
3. Củng cố dặn dò: 
 - Kiến thức cần nhớ
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn bài chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc câu hỏi.
- Nhận xét bổ sung
- Nghe, mở sách
+ 1 em đọc yêu cầu nhận xét 1
- HS đọc bài Chú Đất Nung
- Sao chú mày nhát thế ? Nung ấy ạ? Chứ sao?
+ 1 em đọc yêu cầu nhận xét 2
 - Câu hỏi này để chê cu Đất (không dùng để hỏi về điều chưa biết.
 - Không dùng để hỏi, mà để khẳng định.
 + 1 em đọc yêu cầu nhận xét 3
- HS làm bài, trả lời : Câu hỏi dùng để yêu cầu
- 3 em đọc ghi nhớ, lớp đọc nhẩm
+ Đọc yêu cầu BT
- 4 HS đọc các câu a, b, c, d
- Lớp đọc thầm, suy nghĩ .
- 1 em làm bảng phụ, lớp làm vở.
- 1 em đọc bài đúng: Câu a: yêu cầu; Câu b: chê trách; Câu c: chê.
+ Đọc yêu cầu BT 
- Lớp đọc các câu a, b, c, d
- Thảo luận theo cặp, lần lượt đọc câu đã đặt. 
- Nhận xét, phân tích.
+ Đọc yêu cầu bài 3
 - Làm mẫu 1, 2 câu theo tình huống GV nêu.
 - Làm bài vào vở 1 tình huống
 ( HSNTN làm 2 tình huống)
- Đọc bài làm
- Nhận xét sửa
Thể dục
BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG . TRÒ CHƠI “ ĐUA NGỰA”
 A.Mục tiêu -Ôn bài thể dục phát triển chung.Trò chơi: “ Đua ngựa”.
- Thực hiện tương đối đúng các động tác.
- Có thái độ học tập đúng đắn và sự yêu thích môn học. 
B. Địa điểm, phương tiện
1. Địa điểm: Trên sân tập, VS nơi tập. 2. Phương tiện :1 còi, ..
C. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
HĐ của thầy
Đ/ lượng
HĐ của HS
1. Phần mở đầu:
- ổn định tổ chức 
- Khởi động
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học.
- HD khởi động
6 - 8'
ĐHTT:
 X x x x
 x x x x 
 x x x x ® 
2. Phần cơ bản.
a. Bài thể dục phát triển chung.
- Ôn bài thể dục phát triển chung 
+ Lần 1: Cán sự vừa hô vừa làm mẫu.
+ Lần 2: Cán sự hô, GV quan sát sửa sai cho học sinh.
+ Lần 3 - 4 cán sự hô.
+ Cho HS tập theo nhóm
+GV quan sát, sửa sai. 
+ Cho từng tổ tập.
+ Cho các tổ tập thi đua
18-22'
-Tập theo 3 nhóm
- HS thực hiện
-
Từng tổ lên trình diễn
b. Trò chơi vận 
động:"Đua ngựa"
- GV phổ biến luật chơi, cách chơi.
- Cho HS chơi thử
- Cho HS chơi chính thức.
- GV quan sát - nhận xét.
3.Phần kết thúc:
- củng cố 
- Thả lỏng 
- NX
- GV hệ thống bài.
-HD thả lỏng
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại các động tác bài TD phát triển chung.
4®6' 
 x x x x x 
 x x x x x 
 x x x x x 
Tập làm văn:
THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ ?
A. Mục tiêu:
 - HS hiểu được thế nào là miêu tả. Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung.
 - Bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa.
 - GD HS ý thức tự giác học tập.
B. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bảng phụ ghi NX1 - HS : SGK
C. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra 
- Nhận xét 
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài ghi bảng 
b. Hoạt động dạy học: 
HĐ 1: Phần nhận xét
* Nhận xét 1
- GV treo bảng ghi đoạn văn
+ Đoạn văn miêu tả những sự vật nào ?
 - GV chốt lời giải đúng
* Nhận xét 2
- Phát phiếu và HD
 - Gọi đọc bài
 - Nhận xét, chốt ý đúng
* Nhận xét 3
- Muốn tả được như bài văn cần phải làm gì?
 - Sử dụng gì để quan sát ?
HĐ 2: Phần ghi nhớ 
HĐ 3:Phần luyện tập 
Bài 1/ 141: Tìm câu văn miêu tả trong bài Chú Đất Nung
- Nhận xét KL:
Câu miêu tả: Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và một nàng công chúa mặt trắng, ngồi trong lầu son.
Bài 2/141: Viết 1, 2 câu miêu tả hình ảnh em thích ...
- GV chữa bài, nhận xét
3. Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét giờ
- VN viết lại bài cho hay, sinh động hơn.
- 1 HS kể một câu chuyện về chủ đề đã học
- Nhận xét đánh giá
- Nghe, mở sách
+ 1 em đọc yêu cầu nhận xét 1
- 2 HS đọc đoạn văn, lớp đọc thầm
- Tả cây sồi, cây cơm nguội,
 lạch nước.
+ 1 em đọc yêu cầu nhận xét 2
- Làm bài vào phiếu theo cặp 
- 1 em làm bảng phụ. 
- Nhiều HS đọc bài làm
- Nhận xét bổ sung
+ 1 em đọc yêu cầu nhận xét 3
- Cần phải quan sát, lắng nghe
- Sử dụng giác quan (mắt, tai,...)
 - Vài em đọc ghi nhớ SGK
+ Đọc yêu cầu BT
- Đọc thầm bài Chú Đất Nung 
- 3 em đọc câu văn miêu tả
- Nhận xét bổ sung
+ Đọc yêu cầu BT
- 1 em đọc bài thơ Mưa, lớp đọc thầm 
- 1 học sinh nhận thức nhanh làm mẫu
- HS làm vở
- Lớp đọc bài làm
- Nhận xét bình chọn
Tiếng Anh:
GV bộ môn dạy
Khoa học:
MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC
I. Mục tiêu hoạt động:
- Nêu được một số cách làm sạch nước : lọc, khử trùng, đun sôi Biết đun sôi nước trước khi uống .
- Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.
-Giáo dục các em BVMT nguồn nước..
II.Chuẩn bị:
-Than hoạt tính, giấy thấm, chai, lọ
- Bút , giấy khổ lớn, bảng nhóm. phiếu học tập cho hoạt động 
III. Phương pháp: Áp dụng PP BTNB (HĐ2)
III. Các hoạt động dạy- học:
 *HĐ1: Tìm hiểu về 1 số cách làm sạch nước 
- Kể tên 1 số cách làm sạch nước mà gia đình hoặc địa phương em đã sử dụng?
- GV KL: Thông thường có 3 cách làm sạch nước:
* HĐ2: Thực hành lọc nước 
 Bước1: Tình huống xuất phát và nêu vấn đề 
Điều gì xảy ra đối với sức khoẻ con người khi nguồn nước bị ô nhiễm?
Bước 2: Ý kiến ban đầu của học sinh:
GV yêu cầu HS trình bày những điều mình biết trước lớp
Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi 
GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm chỉnh sửa và ghi các câu hỏi phù hợp lên bảng
H: Để chứng minh cho những ý kiến trên thì chúng ta cần phải làm gì?
H: Phương án nào là tối ưu nhất?
Bước 4: Các nhóm thí nghiệm để kiểm chứng 
- Yêu cầu các nhóm nhận đồ dựng cần cho TN, tiến hành TN tại nhóm
Thực hành lọc nước.
- Tổ chức HS thực hành: ( nước thấm qua than hoạt tính, qua cát, sỏi, )
- Kết luận: 
Nguyên tắc chung của lọc nước đơn giản là:
-Than củi có tác dụng hấp thụ các mùi lạ và màu trong nước.
- Cát, sỏi có tác dụng lọc những chất không hoà tan.
- Kết quả: Nước đục trở thành nước trong, nhưng không làm chết các vi khuẩn gây bệnh có trong nước.Vì vậy sau khi lọc, nước chưa dùng để uống ngay được.
Bước 5: Kết luận và hợp thức hóa kiến thức:
- GV tổ chức cho các nhúm báo cáo kết quả.
GV: Nước thấm qua than hoạt tính, cát, sỏi tạo thành nước trong hơn nhưng chưa là nước sạch có thể uống ngay được
HĐ 3: Thảo luận về sự cần thiết phải đun sôi nước uống 
+ Nước đã được làm sạch bằng cách trên đã uống ngay được chưa? Tại sao?
+ Tại sao chúng ta phải đun sôi nước trước khi uống?
+ Kể ra một số cách làm sạch nước mà gia đình hoặc địa phương bạn đã sử dụng? 
+ GV kết luận: Mục bạn cần biết
- Liên hệ: Sử dụng nước sạch, tiết kiệm
3. Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_khoi_4_tuan_14_nam_hoc_2020_2021_ban_2_cot.doc