Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 (Bản mới)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 (Bản mới)

TOÁN – Lớp 4a3

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TIẾT 1)

Ngày dạy: / /

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Ôn tập về đọc, viết các số trong phạm vi 100 000.

- Biết phân tích cấu tạo số.

2. Năng lực:

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

3. Phẩm chất:

- Nghiêm túc, tích cực phát biểu xây dựng bài

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bảng phụ, kẻ bảng sẵn từ hành đơn vị đến hàng chục nghìn, sách giáo khoa.

 

doc 43 trang xuanhoa 03/08/2022 2690
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 (Bản mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN – Lớp 4a3
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TIẾT 1)
Ngày dạy: / / 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Ôn tập về đọc, viết các số trong phạm vi 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số.
2. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
3. Phẩm chất: 
- Nghiêm túc, tích cực phát biểu xây dựng bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ, kẻ bảng sẵn từ hành đơn vị đến hàng chục nghìn, sách giáo khoa. 
III. CÁC HOẠT ÐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động mở đầu:
*Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ
*Cách tiến hành: 
- Đặt tính rồi tính 
a) 1083 + 3269 HSCHT c) 25246 + 1364 HSHT 
b) 6047 x 5 HSHT d) 6004 : 5 HSHTT
* Bài mới:
- GV giới thiệu bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
*Mục tiêu:Ôn lại cách đọc số , viết số và các hàng
*Cách tiến hành
Bài 1: 
VD: 84 625 
HS đọc phân rõ các số theo từng hàng bé đến lớn và ngược lại.	 
Tìm thêm ví dụ để thấy mối quan hệ giữa hai hàng liền kề.
	10 đơn vị = 1 chục.
	10 chục = 1 trăm.
	10 trăm = 1 nghìn.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành:
*Mục tiêu: Ôn cách đọc số viết số,tính chu vi
*Cách tiến hành 
Bài 1: GV gọi 1-2HS đọc yêu cầu của bài tập, GV có thể đặt câu hỏi gợi ý HS như sau:
+ Các số trên tia số/dãy số được gọi là những số gì? 
+ Hai số đứng liền nhau trên tia số/dãy số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? 
KL: Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trên tia số/dãy số này thì mỗi số bằng số đứng trước nó thêm 10000/1000 đơn vị. 
- 2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- GV chữa bài và nhận xét. 
Bài 2: HS đọc yêu cầu. HSCHT
- GV phân chia mỗi nhóm 1 câu, đại diện nhóm trưởng lên bốc thăm.
VÒNG 1: NHÓM CHUYÊN GIA
- HS thảo luận và làm vào phiếu bài tập cá nhân.
+ Nhóm 1:
Viết số
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
Đọc số
Sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi.
+ Nhóm 2: 	
Viết số
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
Đọc số
91 907
+ Nhóm 3: 
Viết số
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
Đọc số
 16 212
+ Nhóm 4: 
Viết số
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
Đọc số
Tám nghìn một trăm linh năm.
+ Nhóm 5: 
Viết số
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
Đọc số
7
0
0
0
8
VÒNG 2: NHÓM CÁC MẢNH GHÉP 
- Chia nhóm mới theo số thứ tự trên phiếu bài tập.
- Các nhóm bình bầu nhóm trưởng và thư kí mới.
- Tiến hành thảo luận vòng 2: câu trả lời và thông tin của vòng 1 được các thành viên trong nhóm mới chia sẻ đầy đủ với nhau. Khi mọi thành viên trong nhóm mới đều hiểu được tất cả nội dung ở vòng 1 thì nhiệm vụ hoàn tất.
- HS trình bày lại nội dung đã trao đổi trong nhóm.
Viết số
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
Đọc số
63 850
6
3
8
5
0
Sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi.
91 907
9
1
9
0
7
Chín mươi mốt nghìn chín trăm linh bảy.
16 212
1
6
2
1
2
Mười sáu nghìn hai trăm mười hai.
8105
8
1
0
5
Tám nghìn một trăm linh năm.
70 008
7
0
0
0
8
Bảy mươi nghìn không trăm linh tám.
- GV nhận xét.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm :
* Mục tiêu: HS vận dụng phân tích giá trị từng chữ số trong số.
* Cách tiến hành: 
GV đưa ra các số 345736, 598734, 45209 và yêu cầu:
a) Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị. HSHT
b) Viết tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị thành các số. HSHTT 
- Trò chơi: Ai nhanh hơn?
 - GV trình chiếu cách viết mỗi số để HS lựa chọn, bằng cách giơ thẻ Đúng/Sai.
- GV nhận xét và tuyên dương. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................... 
............................................................................................................................................................. 
.............................................................................................................................................................
TOÁN – Lớp 4a3
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (Tiết 2)
Ngày dạy: / / 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Tính cộng trừ các số đến năm chữ số, nhân, (chia) số có đến năm chữ số	 với số có một chữ số. 	
So sánh các số đến 100 000.
2. Năng lực :
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
3. Phẩm chất:
- Tích cực, hứng thú trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng con, sách, vở
III. CÁC HOẠT ÐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động mở đầu
*Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ
*Cách tiến hành: 
- Nêu tên các hàng từ bé à lớn và ngược lại.	 
Đọc số 67 457 , 54 546 , 35 457 HSCHT 
Viết mỗi số sau thành tổng: 6 576 , 35 103 , 34 650
- Hs nhận xét 
* Bài mới:
-GV giới thiệu bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
*Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh biết tính nhẩm , cộng, trừ các số có chữ số
*Cách tiến hành
Bài 1: GV cho HS nêu yêu cầu của bài toán. HSCHT 
Trò chơi: Tính nhẩm truyền
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau theo hàng ngang thực hiện phép tính nhẩm trước lớp, mỗi HS nhẩm một phép tính trong bài. 
- GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS làm bài vào vở cột 1.
Bài 2: HS đọc yêu cầu. HSCHT 
- GV phân chia mỗi nhóm 1 câu, đại diện nhóm trưởng lên bốc thăm.
VÒNG 1: NHÓM CHUYÊN GIA
- HS thảo luận và làm vào phiếu bài tập cá nhân.
+ Nhóm 1: 4367 + 8425
+ Nhóm 2: 7035 – 2316
+ Nhóm 3: 325 x 3
+ Nhóm 4: 25986 : 3
+ Nhóm 5: 6471 – 518
VÒNG 2: NHÓM CÁC MẢNH GHÉP 
- Chia nhóm mới theo số thứ tự trên phiếu bài tập.
- Các nhóm bình bầu nhóm trưởng và thư kí mới.
- Tiến hành thảo luận vòng 2: câu trả lời và thông tin của vòng 1 được các thành viên trong nhóm mới chia sẻ đầy đủ với nhau. Khi mọi thành viên trong nhóm mới đều hiểu được tất cả nội dung ở vòng 1 thì nhiệm vụ hoàn tất.
- HS trình bày lại nội dung đã trao đổi trong nhóm.
- GV nhận xét.
Bài 3: GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ So sánh các số và điền dấu >, <, = sao cho thích hợp.
- GV yêu cầu HS làm bài dòng 1, 2 vào bảng con.
- GV gọi 2-3HS nêu cách so sánh của một số cặp trong bài. HSHT 
- GV nhận xét và tuyên dương.
Bài 4: HS tự làm bài câu b vào vở.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:
* Mục tiêu: Nắm vững cách thực hiện các phép tính.
* Cách tiến hành: 
- GV đưa ra một số bài tập tương tự trong vở bài tập.
- HS giải quyết các bài tập. HSHTT 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .....................................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN- Lớp 4a3
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( Tiết 3 )
Ngày dạy: / / 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
Luyện tính, tính giá trị của biểu thức.
2. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
3. Phẩm chất:
- Yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
Bảng phụ để HS thi đua, sách, vở
III. CÁC HOẠT ÐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động mở đầu:
*Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ
*Cách tiến hành: 
- Muốn so sánh các số ta làm như thế nào? So sánh :	
	 96 676 . 53 676 HSCHT 
	 15 321 . 74 400
	 100 000 . 99 999
- Viết các số từ lớn à bé. HSHTT 
	 56 245 ; 97 568 ; 68 572 ; 72 768
* Bài mới:
- GV giới thiệu bài.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành: 
*Mục tiêu:: Củng cố lại tính nhẩm, đặt tính rồi tính, tính giá trị biểu thức, giải toán có lời văn.
*Cách tiến hành 
Bài 1: GV cho HS nêu yêu cầu của bài toán. HSCHT 
Trò chơi: Tính nhẩm truyền
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau theo hàng ngang thực hiện phép tính nhẩm trước lớp, mỗi HS nhẩm một phép tính trong bài. 
- GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS làm bài vào vở.
Bài 2: HS đọc yêu cầu.
- GV phân chia mỗi nhóm 1 câu, đại diện nhóm trưởng lên bốc thăm.
VÒNG 1: NHÓM CHUYÊN GIA
- HS thảo luận và làm vào phiếu bài tập cá nhân.
+ Nhóm 1: 56346 + 2854 HSCHT 
+ Nhóm 2: 43000 – 21308 HSHT 
+ Nhóm 3: 13065 x 4 HSHT 
+ Nhóm 4: 65040 : 5 HSHTT 
+ Nhóm 5: 2570 x 5 HSHT 
VÒNG 2: NHÓM CÁC MẢNH GHÉP 
- Chia nhóm mới theo số thứ tự trên phiếu bài tập.
- Các nhóm bình bầu nhóm trưởng và thư kí mới.
- Tiến hành thảo luận vòng 2: câu trả lời và thông tin của vòng 1 được các thành viên trong nhóm mới chia sẻ đầy đủ với nhau. Khi mọi thành viên trong nhóm mới đều hiểu được tất cả nội dung ở vòng 1 thì nhiệm vụ hoàn tất.
- HS trình bày lại nội dung đã trao đổi trong nhóm.
- GV nhận xét.
Bài 3: GV cho HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức rồi làm bài.
- 2 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:
* Mục tiêu: Nắm vững cách thực hiện các phép tính.
* Cách tiến hành: 
- GV đưa ra một số bài tập tương tự trong vở bài tập.
- HS giải quyết các bài tập. HSHTT 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................................
TOÁN –Lớp 4a3
BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ ( Tiết 4)
Ngày dạy: / / 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
Giúp HS bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ.	
2. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
3. Phẩm chất: 
- Nghiêm túc trong học tập 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- GV: Bảng phụ, SGK- Hình vuông cạnh 1dm2, chia thành 100 ô, bảng con, SGK, vở
III. CÁC HOẠT ÐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động mở đầu:
*Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ
* Phương pháp, kĩ thuật: nhóm
*Cách tiến hành: 
Tính giá trị của biểu thức sau: 5 307 – (2 945 – 1 346) HSHT
* Bài mới:
- GV giới thiệu bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
*Mục tiêu: Giúp HS nhận biết và biết cách tính giá trị biểu thức khi thay chữ bằng số .
*Cách tiến hành
a) Biểu thức có chứa một chữ:
- GV nêu ví dụ (trình bày ví dụ trên trình chiếu).
- GV hỏi: Muốn biết bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ta làm như thế nào?
- GV trình chiếu bảng số như phần bài học SGK và hỏi: 
+ Nếu mẹ cho Lan thêm 1 quyển vở thì bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở?
- GV nghe HS trả lời và viết 1 vào cột Thêm, viết 3 + 1 vào cột Có tất cả.
- GV làm tương tự với các trường hợp thêm 2, 3, 4, ... quyển vở.
- GV nêu vấn đề: Lan có 3 quyển vở, nếu mẹ cho Lan thêm a quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở?
- HS: Lan có tất cả 3 + a quyển vở. HSCHT
- GV giới thiệu: 3 + a được gọi là biểu thức có chứa một chữ.
- GV có thể yêu cầu HS nhận xét để thấy biểu thức có chứa một chữ gồm số, dấu tính và một chữ.
b) Giá trị của biểu thức chứa một chữ
- GV yêu cầu HS tính: Nếu a = 1 thì 3 + a = ... + ... = 
- HS trả lời: Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4.
- GV nêu: 4 là một giá trị của biểu thức 3 + a (HS nhắc lại)
- Tương tự: GV cho HS làm việc với các trường hợp a = 2, a = 3.
- Sau đó nhận xét: Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức 
3 + a.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành: 
*Mục Tiêu : HS tính được giá trị của biểu thức có chứa một chữ 
*Cách tiến hành:
Bài 1: HS đọc yêu cầu.
- GV phân chia mỗi nhóm 1 câu, đại diện nhóm trưởng lên bốc thăm.
VÒNG 1: NHÓM CHUYÊN GIA
- HS thảo luận và làm vào phiếu bài tập cá nhân.
+ Nhóm 1: 6 – a với a = 4	HSCHT	
+ Nhóm 2: 115 – b với b = 7 HSHT
+ Nhóm 3: c + 80 với c = 15 HSHT	
+ Nhóm 4: d – 25 với d = 33 HSHTT
+ Nhóm 5: e + 49 với e = 22 HSHTT
VÒNG 2: NHÓM CÁC MẢNH GHÉP
- Chia nhóm mới theo số thứ tự trên phiếu bài tập.
- Các nhóm bình bầu nhóm trưởng và thư kí mới.
- Tiến hành thảo luận vòng 2: câu trả lời và thông tin của vòng 1 được các thành viên trong nhóm mới chia sẻ đầy đủ với nhau. Khi mọi thành viên trong nhóm mới đều hiểu được tất cả nội dung ở vòng 1 thì nhiệm vụ hoàn tất.
- HS trình bày lại nội dung đã trao đổi trong nhóm.
- Nhận xét.
Bài 2: GV trình chiếu bảng số như BT2, SGK.
- GV hỏi: Dòng thứ nhất trong bảng cho em biết điều gì? Giá trị cụ thể của x (hoặc y).
+ Dòng thứ hai trong bảng này cho ta biết điều gì? Giá trị của biểu thức 125 + x tương ứng với từng giá trị của x ở dòng trên.
+ x có những giá trị cụ thể nào? x có các giá trị là 8, 30, 100. HSHT
? Khi x = 8 thì giá trị của biểu thức 125 + x là bao nhiêu ? Khi x = 8 thì giá trị của biểu thức 125 + x = 125 + 8 = 133.
- GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần còn lại của câu a) vào vở.
- HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn – GV nhận xét – tuyên dương
Bài 3: GV cho HS nêu yêu cầu của bài toán.
Trò chơi: Tính nhẩm truyền
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau theo hàng dọc thực hiện tính giá trị của biểu thức trước lớp, mỗi HS thực hiện một giá trị trong bài. 
- GV nhận xét – tuyên dương.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:
* Mục tiêu: Vận dụng làm nhanh một số bài tập thêm
* Cách tiến hành:
- GV đưa ra 2 bài tập:
a. Với a = 15 thì biểu thức 256 – 3 x a có giá trị là:
A. 211	B. 221	C. 231	D. 241
b. Giá trị của biểu thức: 326 – (57 x y ) với y = 3 là: 
A. 145	 	B. 155	C. 154	D. 165
- HS nháp nhanh đưa ra đáp án ghi bảng con. HSHTT
- Nhận xét.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................... 
............................................................................................................................................................. 
.............................................................................................................................................................
TOÁN –Lớp 4a3
LUYỆN TẬP (Tiết 5)
Ngày dạy: / / 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:	
Giúp học sinh. 
- Giúp HS luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ.	
2. Năng lực :	
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
3. Phẩm chất: 
- Nghiêm túc trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
 Bài soạn, Laptop, đèn chiếu ,thước, SGK, e ke	
III. CÁC HOẠT ÐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động mở đầu:
*Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ
*Cách tiến hành: 
Tính giá trị biểu thức của: 320 + a với a = 15 ; a = 80.	 
Chọn chữ cái là những biểu thức có chứa một chữ.	 
	 a/ 5 + a ; b/ a = b HSCHT	
	 c/ m = 1 ; d/ c x 1 HSHT	 	
	 đ/ m + n ; e/ s : 1	 HSHTT
2. Hoạt động luyện tập, thực hành:
*Mục tiêu: Học sinh luyện tập giải toán về biểu thức có chứa một chữ 
*Cách tiến hành
Bài 1: GV cho HS nêu yêu cầu của bài toán.
Trò chơi: Tính nhẩm truyền
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau theo hàng ngang thực hiện phép tính nhẩm trước lớp, mỗi HS nhẩm một phép tính trong bài. 
- GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS làm bài vào vở.
Bài 2: HS đọc yêu cầu.
- GV phân chia mỗi nhóm 1 câu, đại diện nhóm trưởng lên bốc thăm.
VÒNG 1: NHÓM CHUYÊN GIA
- HS thảo luận và làm vào phiếu bài tập cá nhân.
+ Nhóm 1: 35 + 3 x n (với n = 7) HSCHT
+ Nhóm 2: 168 – m x 5 (với m = 9) HSHT
+ Nhóm 3: 237 – (66 + x) (với x = 34) HSHT
+ Nhóm 4: 37 x (18 : y) (với y = 9) HSHTT
+ Nhóm 5: 66 x z + 32 (với z = 0) HSHTT
VÒNG 2: NHÓM CÁC MẢNH GHÉP 
- Chia nhóm mới theo số thứ tự trên phiếu bài tập.
- Các nhóm bình bầu nhóm trưởng và thư kí mới.
- Tiến hành thảo luận vòng 2: câu trả lời và thông tin của vòng 1 được các thành viên trong nhóm mới chia sẻ đầy đủ với nhau. Khi mọi thành viên trong nhóm mới đều hiểu được tất cả nội dung ở vòng 1 thì nhiệm vụ hoàn tất.
- HS trình bày lại nội dung đã trao đổi trong nhóm.
- GV nhận xét.
Bài 4:
- Xây dựng công thức tính: Trước tiên GV vẽ hình vuông (độ dài cạnh là a) lên bảng, sau đó cho HS nêu cách tính chu vi P của hình vuông.
- HS nêu: Chu vi hình vuông bằng độ dài cạnh nhân 4. Khi độ dài cạnh bằng a, chu vi hình vuông là P = a x 4.
- GV nhấn mạnh cách tính chu vi. 
- Sau đó cho HS tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là 3cm, HS bàn bạc và nêu: Ở đây a = 3cm, P = a x 4 = 3 x 4 = 12 (cm). HSHT
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:
* Mục tiêu: HS tính được chu vi hình vuông cho trước độ dài
* Cách tiến hành: 
- GV vẽ một số hình vuông lên bảng.
- HS tiến hành đo độ dài cạnh hình vuông rồi tính chu vi hình đó. HSHTT
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .....................................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................................
TẬP ĐỌC – Lớp 4a3
 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TIẾT 1)
Ngày dạy: / / 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu, xóa bỏ áp bức bất công.Trả lời được các câu hỏi của bài.
2. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất:
- Biết quan tâm, giúp đỡ mọi người xung quanh.
* KNS (40) : Thể hiện sự cảm thông
Xác định giá trị
Tự nhận thức về bản thân. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ trong SGK 
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ÐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động mở đầu:
* Mục tiêu: Giới thiệu chủ đề bài mới
*Cách tiến hành:
Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4, tập một. Yêu cầu cả lớp mở Mục lục SGK.
- 1-2 HSCHT đọc tên 5 chủ điểm. GV kết hợp nói sơ qua nội dung từng chủ điểm.
- GV giới thiệu chủ điểm đầu tiên: Thương người như thể thương thân với tranh minh họa chủ điểm thể hiện những con người yêu thương, giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn, khó khăn. Sau đó, giới thiệu tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí (ghi chép về những cuộc phiêu lưu của Dế Mèn) để kích thích HS tìm đọc truyện. Truyện được nhà văn Tô Hoài viết năm 1941. Đến nay, truyện đã được tái bản nhiều lần và được dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới. Các bạn nhỏ ở mọi nơi đều rất thích truyện này.
	Bài tập đọc (TĐ) Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là một trích đoạn từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí. 
- HS quan sát tranh minh họa để biết hình dáng Dế Mèn và Nhà Trò.
2. Hoạt động hình thành kiến thức : 
* Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc
* Cách tiến hành:	
- GV mời 1HS đọc cả bài.
- GV hướng dẫn HS chia đoạn cho bài đọc:
+ Đoạn 1: Hai dòng đầu (vào câu chuyện) 
+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo (hình dáng Nhà Trò)
+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo nữa (lời Nhà Trò)
+ Đoạn 4: Phần còn lại (hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn).
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. GV kết hợp:
+ Sửa lỗi cho HSCHT nếu có em phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp.
+ HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc, giải nghĩa các từ đó. HSHT
- HS luyện đọc theo nhóm bốn.
- 1-2 HSHTT đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài – giọng chậm rãi, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật (lời Nhà Trò – giọng kể lể đáng thương; lời Dế Mèn an ủi, động viên Nhà Trò – giọng mạnh mẽ, dứt khoát, thể hiện sự bất bình, thái độ kiên quyết.)
3. Hoạt động luyện tập thực hành:
* Mục tiêu: HS trả lời được các câu hỏi trong SGK, rút được nội dung bài học.
* Cách tiến hành:	
- GV phân chia mỗi nhóm 1 câu, đại diện nhóm trưởng lên bốc thăm.
VÒNG 1: NHÓM CHUYÊN GIA
- HS thảo luận và trả lời vào phiếu bài tập cá nhân.
+ Nhóm 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
+ Nhóm 2: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt.
+ Nhóm 3: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào?
+ Nhóm 4: Những lời nói nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
+ Nhóm 5: Những cử chỉ, hành động nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? 
VÒNG 2: NHÓM CÁC MẢNH GHÉP 
- Chia nhóm mới theo số thứ tự trên phiếu bài tập.
- Các nhóm bình bầu nhóm trưởng và thư kí mới.
- Tiến hành thảo luận vòng 2: câu trả lời và thông tin của vòng 1 được các thành viên trong nhóm mới chia sẻ đầy đủ với nhau. Khi mọi thành viên trong nhóm mới đều hiểu được tất cả nội dung ở vòng 1 thì nhiệm vụ hoàn tất.
- HS trình bày lại nội dung đã trao đổi trong nhóm.
+ Nhóm 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? (Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội.) Thể hiện sự cảm thông
+ Nhóm 2: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt. (Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lam vào cảnh nghèo túng.)
+ Nhóm 3: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào? (Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.) Xác định giá trị
+ Nhóm 4: Những lời nói nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? (Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu.) 
+ Nhóm 5: Những cử chỉ, hành động nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? (Phản ứng mạnh mẽ xòe cả hai càng ra; hành động bảo vệ, che chở: dắt Nhà Trò đi.) 
- GV nhận xét – rút nội dung bài học: Qua câu chuyện, tác giả muốn nói với chúng ta điều gì? (Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp sẵn sàng bênh vực người yếu, xóa bỏ những bất công.) Tự nhận thức về bản thân. 
- 1-2 HSCHT nhắc lại nội dung bài học.
- GV yêu cầu HS đọc lướt toàn bài, nêu một hình ảnh nhân hóa mà em thích. 
+ Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội, mặc áo thâm dài, người bự những phấn, 
+ Dế Mèn xòe cả hai càng ra, bảo Nhà Trò: “Em đừng sợ, ”	
+ Dế Mèn dắt Nhà Trò đi một quãng thì tới chỗ mai phục của bọn nhện.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:
* Mục tiêu: HS luyện đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu trong bài. 
* Cách tiến hành: 
- GV mời 4 HSHT tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài.
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu trong bài. (từ Năm trước, gặp khi trời làm đói kém, đến ăn hiếp kẻ yếu.)
+ GV đọc diễn cảm đoạn văn để làm mẫu cho HS. 
+ HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
+ Một vài HSHTT thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi, uốn nắn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ...........................................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................................... 
............................................................................................................................................................. 
.............................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ- Lớp 4a3
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Tiết 1)
Ngày dạy: / / 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Nghe - Viết đúng chính tả, trình bày đúng nội dung bài chính tả.
2. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3 . Phẩm chất
GDHS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. cách viết những từ ngữ có âm đầu ( l, n, vần an, ang)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
 - Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 2 a, hoặc 2b.
- vở chính tả, SGK . 
III. CÁC HOẠT ÐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động mở đầu:
* Mục tiêu: HS nắm được bài chính tả cần viết
* Cách tiến hành:
- Giới thiệu bài: Lên lớp 4, các con tiếp tục luyện tập để viết đúng chính tả, nhưng bài tập lớp 4 có yêu cầu cao hơn ở lớp 3.
Trong tiết Chính tả hôm nay, các con sẽ nghe cô đọc và viết đúng chính tả một đoạn của bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Sau đó sẽ làm các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu (l/n) hoặc vần (an/ang) các con dễ đọc sai, viết sai. 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Hướng dẫn nghe – viết chính tả 
* Mục tiêu: Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài TĐ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
* Cách tiến hành:
a) Trao đổi về nội dung đoạn trích 	
- GV gọi 1 HSHT đọc đoạn từ Một hôm ... đến vẫn khóc trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- GV hỏi: Đoạn trích cho em biết về điều gì? (Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò, hình dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà Trò.) HSHTT
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ sai khi viết chính tả: cỏ xước, gục đầu, đá cuội, ngắn chùn chùn,... 
- Yêu cầu HSCHT đọc, viết các từ khó, dễ sai vào bảng con.
c) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải (khoảng 90 chữ/15 phút). Mỗi câu hoặc cụm từ được đọc 2 đến 3 lần: 
+ Đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe, đọc nhắc lại 1 hoặc 2 lần cho HS kịp viết theo tốc độ quy quy định.
d) Soát lỗi và chấm bài.
- GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi; HS dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, sửa bài.
- Thu chấm 10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
3. Hoạt động luyện tập thực hành:
* Mục tiêu: Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu (l/n) 
* Cách tiến hành: 
Bài 2.a): HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Mỗi HS tự làm vào VBT.
Trò chơi: Tiếp sức
- GV phổ biến luật chơi: 4 nhóm HS – mỗi nhóm 4 em – lên bảng điền âm đầu đúng và nhanh. Sau đó đại diện nhóm đọc lại đoạn văn đã được điền đầy đủ âm đầu.
- Cả lớp và GV nhận xét kết quả làm bài; chốt lại lời giải đúng, kết luận nhóm thắng cuộc.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng: lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, lòa xòa, làm cho.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:
* Mục tiêu: Làm đúng các bài tập dễ lẫn vần (an/ang).
* Cách tiến hành: 
Bài 3.b): HSCHT đọc yêu cầu của bài tập.
Trò chơi: Ai nhanh hơn
- GV phổ biến luật chơi: GV đọc câu đố, HS giải câu đố nhanh và viết đúng – viết vào bảng con (bí mật lời giải). HS giơ bảng con, đọc lại câu đố và lời giải.
- GV nhận xét nhanh, khen ngợi những HS giải đố nhanh, viết đúng chính tả.
- Cả lớp viết vào vở lời giải đúng: b) Hoa ban. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .....................................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................................
KỂ CHUYỆN- Lớp 4a3
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ ( Tiết 1)
Ngày dạy: / / 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu truyện biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. Ngoài việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái đã được đền đáp xứng đáng.
2. Kĩ năng 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
- Sẵn sàng giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn.
* GD ý thức BVMT khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra(lũ lụt)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ Tranh, ảnh hồ Ba Bể.
- Bảng viết sẵn đề bài.
III. CÁC HOẠT ÐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động mở đầu:
* Mục tiêu: HS nắm được câu chuyện thú vị sẽ được học
* Cách tiến hành:
- Giới thiệu bài: Trong chương trình Tiếng Việt lớp 4, phân môn Kể chuyện giúp các con có kĩ năng kể lại một câu chuyện đã được đọc, được nghe. Những câu chuyện bổ ích và lí thú sẽ giúp các con thêm hiểu biết về cuộc sống con người, những sự vật hiện tượng quanh mình và thấy mối quan hệ tốt đẹp giữa người với người, giữa con người với thiên nhiên. 
	Trong tiết Kể chuyện mở đầu chủ điểm Thương người như thể thương thân, các con sẽ được nghe cô kể câu chuyện giải thích sự hình thành hồ Ba Bể - một hồ nước rất to, đẹp thuộc tỉnh Bắc Kạn.
- GV giới thiệu hồ Ba Bể trên trình chiếu.
2.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_1_ban_moi.doc