Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021

Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021

TẬP ĐỌC

Tiết 19: ÔN TẬP (TIẾT 1)

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức: - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

2.Kĩ năng: - Đọc rành mạch trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

3. Thái độ: HS có ý thức tự ôn tập, tích cực trong học tập.

II. Đồ dùng dạy học:

GV:- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 tới tuần 9.

- Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS) và bút dạ.

HS:Xem trước nội dung ôn tập ở nhà.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động 1: Khởi động

Mục tiêu: Củng cố nội dung bài trước.

 

docx 26 trang xuanhoa 06/08/2022 2710
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn 10
Thứ hai, ngày 9 tháng 11 năm 2020
TẬP ĐỌC
Tiết 19: ÔN TẬP (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
2.Kĩ năng: - Đọc rành mạch trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
3. Thái độ: HS có ý thức tự ôn tập, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 tới tuần 9.
- Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS) và bút dạ.
HS:Xem trước nội dung ôn tập ở nhà. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động 
Mục tiêu: Củng cố nội dung bài trước.
Cách tiến hành:
-Gọi HS lên đọc bài: Điều ước của vua Mi-đát.
-GV nhận xét.
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hái hoa dân chủ
Mục tiêu:Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.Đọc trôi chảy, diễn cảm một số đoạn văn đúng với yêu cầu về giọng đọc. (tốc độ đọc trên 75 tiếng/phút)
Cách tiến hành:
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc (10 em). 
- HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài học.
- Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu.GV nhận xét.
Hoạt động 3: Ôn tập
Mục tiêu:Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật các bài tập đọc là truyện kể.
Cách tiến hành:
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
+ Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân (nói rõ số trang).
- GV ghi nhanh lên bảng.
- Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu, nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu sai).
- Kết luận về lời giải đúng.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu. HS đọc bài trong nhóm 4.1 HS lên điều khiển.
- Yêu cầu HS tìm các đoạn văn có giọng đọc như yêu cầu.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Nhận xét, kết luận đọc văn đúng.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm cá đoạn văn đó.
Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp
Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc. 
- Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa.
TOÁN
Tiết 46: THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT VÀ HÌNH VUÔNG
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS vẽ được hình chữ nhật và hình vuông bằng thước kẻ và ê-ke.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng bài hoc vẽ đượchình chữ nhật và hình vuông bằng thước kẻ và ê-ke cẩn thận, chính xác.
3. Thái độ: Tích cực trong học tập, cẩn thận khi làm bài. 
II. Đồ dùng dạy học: Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS).
III.Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu:HS vẽ được hai đường thẳng song song theo yêu cầu.	
Cách tiến hành:
GV: Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB đi qua diểm M và song song với đường 
thẳng CD.
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1 vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước; HS 2 vẽ đường thẳng đi qua đỉnh A của hình tam giác ABC và song song với cạnh BC.
-GV chữa bài, nhận xét.
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh cho trước
Mục tiêu:HS vẽ được hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm.
Cách tiến hành:
-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ và hỏi HS:
+Các góc ở các đỉnh của hình chữ nhật MNPQ có là góc vuông không?
-Hãy nêu các cặp cạnh song song với nhau có trong hình chữ nhật MNPQ.
-GV yêu cầu: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4 cm và chiều rộng 2 cm.
-GV yêu cầu HS vẽ từng bước như SGK giới thiệu.
Hoạt động 3: Luyện tập,thực hành
Mục tiêu:HS có kĩ năng sử dụng thước kẻ và ê ke để vẽ một hình chữ nhật theo độ dài hai cạnh cho trước.Rèn tính cẩn thận, chính xác.
Cách tiến hành:
Bài 1
-GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài toán.
-GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm, sau đó tính chu vi hình chữ nhật.
-GV yêu cầu HS nêu cách vẽ của mình trước lớp.
-GV nhận xét.
Hoạt động 4: Hướng dẫn vẽ hình vuông theo độ dài cạnh cho trước.
Mục tiêu:HS biết cách vẽ hình vuông có cạnh là 3 cm.
Cách tiến hành:
+ Hình vuông có các cạnh như thế nào với nhau?
+Các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc gì?
-GV nêu ví dụ: Vẽ hình vuông có cạnh dài 3 cm.
-GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước vẽ như trong SGK.
Hoạt động 5: Thực hành
Mục tiêu:Biết sử dụng thước thẳng và ê ke để vẽ được một hình vuông biết độ dài một cạnh cho trước.
Cách tiến hành:
Bài 1
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự vẽ hình vuông có độ dài cạnh là 4 cm, sau đó tính chu vi và diện tích của hình.
-GV yêu cầu HS nêu rõ từng bước vẽ của mình.
Bài 3
-GV yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi tự vẽ hình vuông ABCD có độ dài cạnh là 5 cm và kiểm tra xem hai đường chéo có bằng nhau không, có vuông góc với nhau không.
-GV kết luận.
Hoạt động 6: Hoạt động nối tiếp
Mục tiêu: Rèn kĩ năng cho HS.
Cách tiến hành:
- HS vẽ hình chữ nhật MNPQ có chiều dài 4cm và chiều rộng 3cm. Nối
đỉnh M với P và N với Q. 
- GV yêu cầu HS nêu lại cách vẽ hình vuông.
CHÍNH TẢ
Tiết 10: ÔN TẬP TIẾT 2
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Viết đúng bài chính tả.Biết được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả.
-Hiểu nội dung đoạn viết.
2.Kĩ năng: - Nghe – viết chính xác đoạn viết, viết đúng tốc độ(khoảng 75 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại.
-Tự phát hiện ra lỗi sai và sữa lỗi chính tả. 
3. Thái độ: - Có ý thức rèn chữ viết đẹp. Tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:Giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT3 và bút dạ.
HS:Xem trước bài chính tả, ghi nhớ từ mình hay nhầm lẫn.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:Khởi động
Mục tiêu:Viết lại những tiếng sai của tiết trước.
Cách tiến hành:
- HS viết bảng con: nhọ lưng, quệt ngang, quai, ừng ực, bóng nhẫy, nghịch.
-HS kiểm tra lẫn nhau trong nhóm đôi,sửa sai cho nhau
- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng.
-Kiểm tra vở 1 số HS viết lại bài chính tả trước, nhận xét.
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 2:HS nghe – viết bài ‘Lời hứa’
Mục tiêu: -HS hiểu nội dung đoạn viết.
-Tìm và viết được các từ khó trong bài.
- HS chú ý nghe và viết đúng chính tả, trình bày bài sạch, đẹp.
Cách tiến hành:
- GV đọc bài Lời hứa, sau đó 1 HS đọc lại.
- Gọi HS giải nghĩa từ trung sĩ.
+Nội dung bài nói về điều gì?
*HS nêu các từ khó trong bài.
- Luyện viết bảng con các từ vừa nêu. Kiểm tra lẫn nhau trong nhóm đôi,sửa sai cho nhau.GV yêu cầu HS viết sai phân tích lại từ đó.
- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng.
* HS viết bài vào vở:
- Hỏi HS về cách trình bày khi viết: dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép.
- GV đọc cho HS viết chính tả.
-GV đọc, HS dò bài.Thu một số bài chấm.
-HS đổi vở, mở sgk dò bài lẫn nhau.
-GV hỏi lỗi sai, yêu cầu HS viết sai trên 5 lỗi về viết lại cả bài.
- Nhận xét bài viết của HS:
Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành
Muc tiêu:Hiểu nội dung bài viết.Biết được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả.
- HS lập được bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng.
Cách tiến hành:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến. 1 HS lên điều khiển.
GV nhận xét và kết luận câu trả lời đúng.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát phiếu cho nhóm 4 HS. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Kết luận lời giải đúng.
Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp
Mục tiêu:Củng cố nội dung bài học
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và HTL để chuẩn bị bài sau.
Thứ ba, ngày 10 tháng 11 năm 2020
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 19:ÔN TẬP TIẾT 3
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hệ thống hóa các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học từ tuần 1 đến tuần 9.
2. Kĩ năng: -Hiểu nghĩa và tình huống sử dụng các tục ngữ, từ ngữ, thành ngữ đã học.
- Hiểu tác dụng và cách dùng dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
3. Thái độ:Cẩn thận khi sử dụng các loại dấu.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Phiếu kẻ sẵn nội dung (như bài 1) và bút dạ.
- Phiếu ghi sẵn các câu tục ngữ, thành ngữ.
HS:Xem trước nội dung ôn tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:Bài 1
Mục tiêu:Hệ thống hóa các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học từ tuần 1 đến tuần 9.
Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS nhắc lại các bài MRVT. GV ghi nhanh lên bảng.
- GV phát phiếu cho nhóm 4 HS. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và làm bài.
- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ nhóm mình vừa tìm được.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được nhiều nhất và những nhóm tìm được các từ không có trong SGK.
Hoạt động 2: Bài 2
Mục tiêu:Hiểu nghĩa và tình huống sử dụng các tục ngữ, từ ngữ, thành ngữ đã học.
Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc các câu tục ngữ, thành ngữ.
- HS dán câu thành ngữ, tục ngữ trong nhóm 4. 1 HS lên điều khiển.
- Yêu cầu HS suy nghĩ để đặt câu hoặc tìm tình huống sử dụng.
- Nhận xét sửa từng câu cho HS.
Hoạt động 3: Bài 3
Mục tiêu:Hiểu tác dụng và cách dùng dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm đôi bạn. 1 HS lên điều khiển.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tác dụng của dấu ngoặc kép, dấu hai chấm và lấy ví dụ về tác dụng của chúng.
- Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép, dấu hai chấm.
Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp
Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học.
Cách tiến hành:
- GV dặn HS về nhà học thuộc các từ, thành ngữ, tục ngữ vừa học.
-Nhận xét tiết học.
TOÁN
Tiết 46: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: - Củng cố kiến thức đã học về góc nhọn, góc tù, góc bẹt, góc vuông.
2. Kĩ năng: - Nhận biết góc nhọn, góc tù, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.
- Xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
- Cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật.
3. Thái độ: - HStích cực, tự giác học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
-Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS).
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu:Củng cố nội dung bài trước.
Cách tiến hành:
- GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 5 dm, tính chu vi và diện tích của hình vuông.
- GV chữa bài, nhận xét.
- Giới thiệu ghi bảng.
Hoạt động 2: Thực hành theo cặp (Bài tập 1)
Mục tiêu:Củng cố nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông.
Cách tiến hành:
- GV vẽ lên bảng 2 hình a, b trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình.
- GV có thể hỏi thêm:
+ So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù lớn hơn hay bé hơn?
+ 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông.
Hoạt động 3: Thực hành cá nhân(Bài 2)
Mục tiêu:Củng cố nhận biết đường cao của hình tam giác.
Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong nhóm đôi bạn và nêu tên đường cao của hình tam giác ABC.
+ Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC?
- Hỏi tương tự với đường cao CB.
- Kết luận: Trong hình tam giác có một góc vuông thì hai cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác.
+ Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC?
Hoạt động 4: Thực hành cá nhân
Mục tiêu:Củng cố cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật.
Cách tiến hành:
Bài 3:
- GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng bước vẽ của mình.
- GV nhận xét.
Bài 4:
- Yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm.
- Yêu cầu HS nêu rõ từng bước vẽ của mình.
- HS nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD.
- GV yêu cầu HS tự xác định trung điểm N của cạnh BC, sau đó nối M với N.
+ Hãy nêu tên các hình chữ nhật có trong hình vẽ.
- Nêu tên các cạnh song song với AB.
Hoạt động 5: Hoạt động nối tiếp
Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học.
Cách tiến hành: HS thi đua trong nhóm
Vẽ hình vuông có cạnh bằng 5 cm và tính diện tích hình vuông đó.
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
KHOA HỌC
Tiết 19:ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE( Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: - Củng cố lại kiến thức cơ bản đã học về con người và sức khỏe.
- Trình bày trước nhóm và trước lớp những kiến thức cơ bản về sự trao đổi chất của cơ thể người và môi trường, vai trò của các chất dinh dưỡng, cách phòng tránh một số bệnh thông thường và tai nạn sông nước.
- Hệ thống hóa những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 điều khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ y tế.
2.Kĩ năng: Biết áp dụng những kiến thức cơ bản đã học vào cuộc sống hàng ngày.
3.Thái độ: Luôn có ý thức trong ăn uống và phòng tránh bệnh tật, tai nạn.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp.
HS: Chuẩn bị phiếu đã hoàn thành, các mô hình rau, quả, con giống.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu:Củng cố nội dung bài trước.
Cách tiến hành:
+ Nêu tiêu chuẩn về một bữa ăn cân đối?
- GV kiểm tra việc hoàn thành phiếu của HS.
- Yêu cầu 1 HS nhắc lại tiêu chuẩn về một bữa ăn cân đối.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho nhau để đánh giá xem bạn đã có những bữa ăn cân đối chưa? Đã đảm bảo phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món chưa?
- Thu phiếu và nhận xét chung về hiểu biết của HS về chế độ ăn uống.
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Trò chơi ‘Ai chọn thức ăn hợp lí’ 
Mục tiêu: HS biết áp dụng các kiến thức đã học vào bữa ăn hằng ngày.
Cách tiến hành:
- GV cho HS tiến hành hoạt động trong nhóm. Sử dụng những mô hình đã mang đến lớp để lựa chọn một bữa ăn hợp lí và giải thích tại sao mình lại chọn như vậy?
- Yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương những nhóm HS chọn thức ăn phù hợp.
- GV nhận xét và chốt ý.
Hoạt động 3: Ghi lại và trình bày 10 điều khuyên về dinh dưỡng của bộ y tế.
Mục tiêu:HS hệ thống hoá được những kiến thức đã học về dinh dưỡng.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân như đã hướng dẫn ở mục ‘Thực hành’ SGK.
- Một số HS trình bày sản phẩm của mình với cả lớp.
- Dặn HS về nói với bố mẹ và treo bảng về 10 điều khuyên này chỗ thuận tiện, dễ đọc.
- GV nhận xét và chốt ý.
Hoạt động 4: Họat động nối tiếp
Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học.
Cách tiến hành:
- HS đọc 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lý.
- Dặn HS về nhà treo bức tranh mình vừa ghi để nói với mọi người cùng thực hiện một trong 10 điều khuyên dinh dưỡng.
KỂ CHUYỆN
Tiết 10: ÔN TẬP TIẾT 4
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: - Hiểu được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ).
2.Kĩ năng: - Kiểm tra các kiến thức cần ghi nhớ về: nội dung chính, nhân vật, giọng đọc của các bài là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.
3. Thái độ: - HS chủ động trong các hoạt động.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT2 và bút dạ.
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL từ tuần 1 đến tuần 9 có từ tiết 1.
HS:Xem lại các bài tập đọc là truyện kể ở tuần 4, 5, 6.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động (lồng vào giờ học)
Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Ôn tập
Mục tiêu:Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật các bài tập đọc là truyện kểthuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.
Cách tiến hành:
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
+ Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng(nói rõ số trang).
- GV ghi nhanh lên bảng.
- Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu, nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu sai).
- Kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh,
- Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn hoặc cả bài theo giọng đọc các em tìm được.
- Nhận xét tuyên dương các em đọc tốt.
Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp
Mục tiêu:Củng cố kiến thức đã học.
Cách tiến hành:
+ Những truyện kể các em vừa đọc khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn những HS chưa có điểm đọc phải chuẩn bị tốt để sau kiểm tra và xem trước tiết 4.
ĐẠO ĐỨC
Tiết 10:TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (TIẾP THEO)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS có khả năng: Hiểu được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
2. Kĩ năng: Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt hằng ngày một cách hợp lí.
3. Thái độ: Có ý thức quý trọng thời gian.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
Mỗi HS có 2 tấm bìa màu: xanh, đỏ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:Khởi động
Mục tiêu:Kiểm tra nội dung đã học ở tuần trước.
Cách tiến hành:
Gọi 2 HS trả lời câu hỏi:
+ Chuyên gì xảy ra nếu HS đến phòng thi muộn?
+ Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì?
- Giới thiệu ghi bảng.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (bài tập 1 – SGK)
Mục tiêu: HS biết sử dụng tiết kiệm thời giờ.
Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu bài tập 1:
Em tán thành hay không tán thành việc làm của mỗi bạn nhỏ trong trong mỗi tình huống sau? Vì sao? Nhóm 4, cứ 2 nhóm 1 tình huống. 1 HS lên điều khiển.
a. Ngồi trong lớp, Hạnh luôn chú ý nghe thầy giáo, cô giáo giảng bài. Có điều gì chưa rõ, em liền hỏi ngay thầy cô và bạn bè.
b. Sáng nào đến giờ dậy, Nam cũng cố nằm trên giường. Mẹ giục mãi, Nam mới chịu dậy đánh răng, rửa mặt.
c. Lâm có thời gian biểu quy định rõ giờ học, giờ chơi, giờ làm việc nhà và bạn luôn làm đúng.
d. Khi đi chăn trâu, Thành thường ngồi trên lưng trâu, vừa tranh thủ học bài.
đ. Hiền có thói quen vừa ăn cơm, vừa đọc truyện vừa xem tivi.
e. Chiều nào Quang cũng đi đá bóng. Tối về bạn lại xem tivi, đến khuya mới lấy sách vở ra học bài.
- GV kết luận:
+ Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời giờ.
+ Các việc làm b, đ, e không phải là tiết kiệm thời giờ.
Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm đôi (bài tập 6 – SGK/16)
Mục tiêu: HS biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt hằng ngày một cách hợp lí.
-Có ý thức quý trọng thời gian.
Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu bài tập 6.
+ Em hãy lập thời gian biểu và trao đổi với các bạn trong nhóm về thời gian biểu của mình.
- GV gọi một vài HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết sử dụng, tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS còn sử dụng lãng phí thời giờ.
Hoạt động 4: Trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm: (bài tập 5 – SGK/16)
Mục tiêu:Nêu được ý nghĩa của các tranh đó.
Cách tiến hành:
- GV gọi một số HS trình bày trước lớp.
- GV khen ngợi các em chuẩn bị tốt và giới thiệu hay.
- GV kết luận chung: Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm. Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí, có hiệu quả.
Hoạt động 5: Hoạt động nối tiếp
Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học.
Cách tiến hành:
+ Tại sao phải tiết kiệm thời giờ?
+ Tiết kiệm thời giờ thì có tác dụng gì?
- GV kết luận: Tiết kiệm thời giờ là một đức tính tốt. Các em phải biết tiết kiệm thời giờ để học tập tốt hơn.
- Hằng ngày thực hiện đúng thời gian biểu đã xây dựng.
Thứ tư, ngày 10 tháng 11 năm 2020
TẬP ĐỌC
Tiết 20: ÔN TẬP TIẾT 5
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. - Hệ thống được một điều cần ghi nhớ về thể loại, mội dung chính, nhân vật, tính cách, cách đọc các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ.
2.Kĩ năng: - Đọc rành mạch trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
3. Thái độ: - HS tự giác, tích cực trong các hoạt động.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:- Phiếu kẻ sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
- Phiếu kẻ sẵn BT2 và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu:Củng cố nội dung bài trước.
Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu từng HS bốc thăm chọn bài tập đọc, xem lại bài đọc trong vòng 2 phút trước khi đọc bài.
- HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
-Trả lời 1 câu hỏi trong đoạn vừa đọc.
Hoạt động2: Hướng dẫn làm bài tập
Mục tiêu:Hệ thống được các bài tập đọc theo yêu cầu.
Cách tiến hành:
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc tên các bài tập đọc, số trang thuộc chủ điểm Đôi cánh ước mơ.
- GV ghi nhanh lên bảng.
- GV phát phiếu cho nhóm HS. Yêu cầu HS trao đổi, làm việc trong nhóm 4. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. 1 HS lên điều khiển.Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận phiếu đúng.
- Gọi HS đọc lại phiếu.
Bài 3:
- Tiến hành tương tự bài 2.
Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp
Mục tiêu:Củng cố nội dung bài học.
Cách tiến hành:
+ Chủ điểm Măng mọc thẳng gợi cho em suy nghĩ gì?
+ Những truyện kể các em vừa đọc khuyên chúng ta điều gì?
+ Các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn tập các bài: Cấu tạo các tiếng, Từ đơn từ phức, Từ ghép và từ láy, Danh từ, Động từ.
TOÁN
Tiết 47: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số tự nhiên có nhiều chữ số.
2. Kĩ năng:- Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.
- Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật.
- Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
3.Thái độ: - HS tính cẩn thận, chịu khó.
II. Đồ dùng dạy học:
-Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS).
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu:Củng cố nội dung bài trước.
Cách tiến hành:
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập của tiết 47, đồng thời kiểm tra vở về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét.
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Luyện tập 
Mục tiêu:Củng cố cách thực hiện phép cộng, phép trừ các số có sáu chữ số; áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Nhận biết đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật ; tính chu vi và diện tích hình chữ nhật
Cách tiến hành:
Bài 1:
- HS nêu yêu cầu bài tập trong nhóm đôi bạn, sau đó cho HS tự làm bài.
- 1 HS lên điều khiển lớp yêu cầu HS các nhóm báo cáo và nhận xét. Nhận xét bài làm của bạn trên bảng cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính.
- GV nhận xét.
Bài 2:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Để tính giá trị của biểu thức a, b trong bài bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất nào?
- Giáo viên nêu câu hỏi HS trao đổi trong nhóm đôi bạn. 1 HS lên điều khiển, đại diện các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình.
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Thực hành
Mục tiêu:-Nhận biết đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật; tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.
Cách tiến hành:
Bài 3: - HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK.
+ Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào?
+ Vậy độ dài của hình vuông BIHC là bao nhiêu?
-GV yêu cầu HS vẽ tiếp hình vuông BIHC.
+ Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào?
- Tính chu vi hình chữ nhật AIHD.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 4: -HS làm việc nhóm 4.
- Một HS đọc đề bài trước lớp.
+ Muốn tính được diện tích của hình chữ nhật chúng ta phải biết được gì?
+ Bài toán cho biết gì?
+ Biết được nửa chu vi hình chữ nhật tức là biết được gì?
+ Vậy có tính được chiều dài và chiều rộng không? Dựa vào dạng toán nào để tính?
- GV yêu cầu HS làm bài phiếu bài tập nhóm 4. 1 HS lên điều khiển, đại diện các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình.
- GV nhận xét.
Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp
Mục tiêu:Củng cố nội dung bài học.
Cách tiến hành:
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
7893+85412+107+4588 91386+75463+8614+4537
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau
TẬP LÀM VĂN
Tiết 19: ÔN TẬP TIẾT 6
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:HS đọc – hiểu nội dung bài Quê hương.
2. Kĩ năng:HS nhận biết được cấu tạo của tiếng, từ láy, từ cùng nghĩa, danh từ có trong bài.
3. Thái độ:HS có ý thức tự ôn tập.HĐ nhóm sôi nổi
II. Đồ dùng dạy học:
GV:- Bảng phụ ghi các bài tập.
HS:Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu:Củng cố nội dung bài trước.
Cách tiến hành:
HS đọc các thành ngữ, tục ngữ đã được học và nêu ý nghĩa.
Nhận xét.
Bài mới:Giới thiệu bài: Những tiết LTVC đã học thời gian qua đã giúp các em biết cấu tạo của tiếng, hiểu thế nào là từ đơn, từ láy, từ ghép, danh từ và động từ. Bài học hôm nay giúp các em làm một số bài tập để ôn lại các kiến thức đó.
Hoạt động 2:HS ôn tập
Mục tiêu:Xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mô hình âm tiết đã học.
- Tìm được trong đoạn văn các từ đơn,từ láy,từ ghép,danh từ,động từ.
Cách tiến hành:
- Tìm được trong đoạn văn các từ đơn,từ láy,từ ghép,danh từ,động từ
bài 1,2
1 HS đọc đoạn văn (BT1) – 1 HS đọc yêu cầu bài 2.
Cả lớp đọc thầm đoạn văn tả chú chuồn chuồn, tìm tiếng ứng với mô hình đã cho.
HS làm vở. Vài HS làm phiếu riêng.
HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả trước lớp.
GV nhắc các em lưu ý: ứng với mỗi mô hình, chỉ cần tìm 1 tiếng-GV nhận xét-Chốt.
Bài 3:	
- GV nhắc HS xem lướt lại các bài từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy để thực hiện đúng.
+ Thế nào là từ đơn? Từ láy? Từ ghép?
- GV phát phiếu cho từng cặp HS trao đổi, tìm trong đoạn văn 3từ đơn, 3 từ ghép, 3 từ láy.
+ GV giúp khi tổ trọng tài sai bằng cách sửa hoặc hướng dẫn HS tranh luận đi đến ý kiến chung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 4:GV nhắc HS xem lướt lại bài: Danh từ, động từ để thực hiện đúng yêu cầu của bài.
+ Như thế nào là danh từ?
+ Như thế nào là động từ?
- GV phát phiếu cho từng cặp HS trao đổi, tìm trong đoạn văn 3 danh từ, 3 động từ.
- GV giúp khi tổ trọng tài sai bằng cách sửa hoặc hướng dẫn HS tranh luận đi đến ý kiến chung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp
Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học.
Cách tiến hành:
-Giáo viên hệ thống lại bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ cấu tạo của tiếng, từ láy, từ cùng nghĩa, danh từ.
ĐỊA LÍ
Tiết 10: THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt.
2.Kĩ năng: - Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ.
- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt.
- Dựa vào lược đồ (BĐ), tranh, ảnh để tìm kiến thức.
- Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa địa hình và khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
3. Thái độ: - HS yêu thích và bảo vệ cảnh đẹp thiên nhiên.
- HS biết bảo vệ môi trường khi có dịp đi du lịch .
II. Chuẩn bị:
GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.
HS:GV sưu tầm: Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Củng cố nội dung bài trước.
Cách tiến hành:
+ Nêu đặc điểm của sông ở Tây Nguyên và lợi ích của nó.
+ Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp ở Tây Nguyên.
+ Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng lại rừng?
- GV nhận xét.
-Bài mới.
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
Mục tiêu:Biết vị trí địa lí và khí hậu của Đà Lạt.
Cách tiến hành:
- GV cho HS dựa vào hình 1 ở bài tập 5, tranh, ảnh, mục 1 trong SGK và kiến thức bài trước để trả lời câu hỏi sau:
+ Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?
+ Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu mét?
+ Với độ cao đó Đà Lạt sẽ có khí hậu như thế nào?
+ Quan sát hình 1, 2 (nhằm giúp cho các em có biểu tược về hồ Xuân Hương và thác Cam Li) rồi chỉ vị trí các điểm đó trên hình 3.
+ Mô tả một cảnh đẹp ở Đà Lạt.
- GV cho HS trả lời câu hỏi trước lớp.
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
Mục tiêu: HS nắm được những đặc điểm tiêu biểu của Đà Lạt.
Cách tiến hành:
- GV cho HS dựa vào vốn hiểu biết của mình, vào hình 3, mục 2 trong SGK để thảo luận theo các gợi ý sau:
+ Tại sao Đà Lạt lại được chọn làm nơi du lịch và nghỉ mát?
+ Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch?
+ Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt.
-1 HS lên điều khiểnđại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
- Cho HS đem tranh, ảnh sưu tầm về Đà Lạt lên trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 4: Hoạt động nhóm
Mục tiêu:HS biết Đà Lạt là thành phố của rau xanh, trái và hoa.
Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát hình 4, thảo luận nhóm đôi theo gợi ý sau:
+ Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa và rau xanh?
+ Kể tên các loại hoa, quả và rau xanh ở Đà Lạt.
+ Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa, quả, rau xứ lạnh?
+ Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị như thế nào?
-1 HS lên điều khiểnđại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 5: Hoạt động nối tiếp
Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học.
Cách tiến hành:
-GV cùng HS hoàn thiện sơ đồ về một số hoạt động kinh tế của thành phố Đà Lạt.
- GV nêu: Thiên nhiên đã ưu đãi cho Đà Lạt những phong cảnh tuyệt đẹp. Nếu có dịp đến tham quan Đà Lạt, các em phải biết làm gì để giữ gìn để TP luôn tươi đẹp?
- HS đọc ghi nhớ SGK.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết ôn tập sau.
- Nhận xét tiết học.
Thứ năm, ngày 12 tháng 11 năm 2020
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 20:KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HKI
********************************
TOÁN
Tiết 48:NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: - Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích có không quá sáu chữ số).
2.Kĩ năng: - Thực hành tính nhân. - Áp dụng phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán liên quan.
3. Thái độ: - HStính toán cẩn thận, chăm học.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu:Củng cố nội dung bài trước.
Cách tiến hành:
- GV gọi 3 HS lên bảng làm một số phép cộng, trừ.
- GV chữa bài, nhận xét.
- Giới thiêu bài ghi bảng.
Hoạt động 2:Hình thành kiến thức
a, Nhân số có sáu chữ số có một chữ số (không nhớ)
Mục tiêu:Biết cách thực hiện nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số (không nhớ).
Cách tiến hành:
- GV viết lên bảng phép nhân: 241324 x 2.
- Yêu cầu HS đặt tính và tính.
+ Khi thực hiện phép nhân này, ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu?
b. Nhân số có sáu chữ số có một chữ số (có nhớ)
Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
Cách tiến hành:
- GV viết lên bảng phép nhân: 136204 x 4.
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính, nhắc HS chú ý đây là phép nhân có

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_khoi_4_tuan_10_nam_hoc_2020_2021.docx