Giáo án điện tử Khối 4 (Công văn 2345) - Tuần 13 - Năm học 2021-2022

Giáo án điện tử Khối 4 (Công văn 2345) - Tuần 13 - Năm học 2021-2022

Tập đọc

NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 b).

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.

2. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

3. Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê hương, đất nước.

* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GV hướng dẫn HS tìm hiểu bái để được những hành động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó HS nâng cao ý thức BVMT.

- Giáo dục QP-AN: Nêu những tấm gương học sinh có tinh thần cảnh giác, kịp thời báo công an bắt tội phạm.

 

doc 45 trang xuanhoa 09/08/2022 2290
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Khối 4 (Công văn 2345) - Tuần 13 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13	 
Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 20...
Tập đọc
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 b).
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.
2. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê hương, đất nước.
* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GV hướng dẫn HS tìm hiểu bái để được những hành động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó HS nâng cao ý thức BVMT.
- Giáo dục QP-AN: Nêu những tấm gương học sinh có tinh thần cảnh giác, kịp thời báo công an bắt tội phạm.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
	- Học sinh: Sách giáo khoa 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. khởi động: (3 phút)
- Cho học sinh tổ chức thi đọc thuộc lòng bài Hành trình của bầy ong 
- Giáo viên nhận xét. 
- Giới thiệu bài và tựa bài: Người gác rừng tí hon.
- Học sinh thực hiện.
- Lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.
2. Khám phá
2.1 HĐ Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ khó trong bài: truyền sang, loanh quanh, lén chạy, rắn rỏi..
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: rô bốt, còng tay, ngoan cố...
*Cách tiến hành: HĐ cả lớp
- Cho HS đọc toàn bài, chia đọa
- Cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm
+ Đoạn 1: Từ đầu.......ra bìa rừng chưa ?
+ Đoạn 2: Tiếp......thu lại gỗ.
+ Đoạn 3: Còn lại
- Luyện đọc theo cặp.
- HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu.
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1
- 1 HS M3,4 đọc bài, chia đoạn
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
+ HS luyện đọc nối tiếp lần 1+ luyện
 đọc từ khó, câu khó
+ HS luyện đọc nối tiếp lần 2 + Giải nghĩa từ 
- HS đọc theo cặp.
- 1 HS đọc
- HS theo dõi
2.2 HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 b).
*Cách tiến hành: 
- Cho HS thảo luận nhóm đọc bài, trả lời câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp.
+ Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được đều gì?
+ Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy: Bạn là người thông minh
 Bạn là người dũng cảm
+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia 
bắt bọn trộm gỗ?
+ Bạn học tập được ở bạn nhỏ điều gì?
- Nội dung chính của bài là gì ?
- GV KL:
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài, thảo luận, TLCH sau đó chia sẻ
+ Bạn nhỏ đã phát hiện ra những dấu chân người lớn hằn trên đất. Bạn thắc mắc vì hai ngày nay không có đoàn khách tham quan nào cả. Lần theo dấu chân bạn nhỏ thấy hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài, bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối.
+ Bạn nhỏ là người thông minh: Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng. Lần theo dấu chân. Khi phát hiện ra bọn trộm gỗ thì lén chạy theo đường tắt, gọi điện thoại báo công an.
 + Những việc làm cho thấy bạn nhỏ rất dũng cảm: Chạy đi gọi điện thoại báo công an về hành động của kẻ xấu. Phối hợp với các chú công an để bắt bọn trộm.
+ HS nối tiếp nhau phát biểu
+ Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung. Đức tính dũng cảm, sự táo bạo, sự bình tĩnh, thông minh khi xử trí tình huống bất ngờ. Khả năng phán đoán nhanh, phản ứng nhanh trước tình huống bất ngờ.
- Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.
- HS theo dõi
2.3. HĐ Luyện đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: 
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm 1 đoạn.
- Thi đọc 
- GV nhận xét
Lưu ý:
 - Đọc đúng: M1, M2
- Đọc hay: M3, M4
- 3 HS đọc nối tiếp.
- HS nêu giọng đọc
- 1 HS đọc toàn bài
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3
- HS thi đọc diễn cảm
3. Vận dụng: (3 phút)
- Qua bài này em học được điều gì từ bạn nhỏ?
- Nêu những tấm gương học sinh có tinh thần cảnh giác, kịp thời báo công an bắt tội phạm.
- Học sinh trả lời.
- HS nêu
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà viết bài tuyên truyền mọi người cùng nhau bảo vệ rừng.
- HS nghe và thực hiện.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết: 
 - Thực hiện phép cộng, trừ , nhân các số thập phân .
 - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân .
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân các số thập phân và nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
2. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
* Cả lớp làm được bài 1, 2, 4(a) .
II. CHUẨN BỊ
	- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
	- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. khởi động: (5 phút)
- Trò chơi Ai nhanh ai đúng:
TS
14
45
13
16
TS
10
100
100
10
Tích
450
6500
48
160
+ Luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 6 em. Lần lượt từng em trong mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ thật nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả với mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một phép tính đúng được thưởng 1 bông hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc.
+ Tổ chức cho học sinh tham gia chơi.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập chung
+ Lắng nghe.
+ Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ vũ.
- Lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.
2. Thực hành: (25 phút)
*Mục tiêu: Biết: 
 - Thực hiện phép cộng, trừ , nhân các số thập phân .
 - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
 - Cả lớp làm được bài 1, 2, 4(a) .
 - HS (M3,4) làm được tất cả các bài tập
*Cách tiến hành:
Bài 1: Làm việc cá nhân - cả lớp
- Gọi học sinh nêu yêu cầu.
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài học sinh trên bảng 
- Gọi học sinh nêu cách tính.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Làm việc cá nhân 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán
- GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc nhân nhẩm để thực hiện phép tính
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
Bài 4a: Làm việc cá nhân=> Cặp đôi
- GV treo bảng phụ
-Yêu cầu HS làm bài 
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 
- 3 học sinh làm trên bảng lớp, chia sẻ
+
x
 375,86 80,475 48,16
+ 29,05 26,287 3,4
 404, 91 53,468 19264
 14448
 163,744
- Cả lớp theo dõi
- HS làm bài, chia sẻ kết quả
a, 78,29 x 10 = 782,9
 78,29 x 0,1 = 7,829
b, 265,307 x 100 = 26530,7
 265,307 x 0,01 = 2,65307
c, 0,68 x 10 = 6,8
 0,68 x 0,1 = 0,068
- HS làm bài vào vở 
-1 HS lên bảng làm trên bảng phụ 
a
b
c
(a + b) x c
a x c + b x c
2,4
3,8
1,2
(2,4 + 3,8) x 1,2
= 6,2 x 1,2
 = 7,44
2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2
= 6,88 + 4,56 
= 7,44
6,5
2,7
0,8
(6,5 + 2,7) x 0,8
= 9,2 x 0,8
 = 7
36
6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8
= 5,2 + 2,16
= 7,36
- Tổ chức cho học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Cho HS thảo luận cặp đôi
- Giáo viên nhận xét chung, chữa bài.
Lưu ý: Giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT.
Bài 3 (M3, M4) : HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi giải
- GV quan sát, uốn nắn, sửa sai.
Bài 4b(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm rồi chữa bài.
- HS nhận xét 
+ HS thảo luận nhóm đôi để đưa ra tính chất nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân .
(a + b) x c = a x c + b x c
- HS làm bài
Bài giải
Giá tiền 1kg đường là:
38500 : 5 = 7700(đồng)
Số tiền mua 3,5kg đường là:
7700 x 3,5 = 26950(đồng)
Mua 3,5kg đường phải trả số tiền ít hơn mua 5kg đường(cùng loại) là:
38500 - 26950 = 11550(đồng)
 Đáp số:11550 đồng
- HS làm bài, báo cáo giáo viên
9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3= 9,3x(6,7+ 3,3)
 = 9,3 x 10 = 93
7,8 x 0,35 + 0,35 + 2,2 = (7,8 + 2,2) x 0,35
 = 10 x 0,35 = 3,5 
3. Vận dụng: (3 phút)
+ Nêu tên và mối quan hệ giữa các đơn vị trong bảng đơn vị đo đọ dài.
+ Nêu phương pháp đổi đơn vị đo độ dài.
+ Chuẩn bị bài sau.
- Học sinh nêu
- Lắng nghe và thực hiện.
4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút)
- Nghĩ ra các bài toán phải vận dụng tính chất nhân một số với một tổng để làm.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
---------------------------------------------------------------
Lịch sử
 “THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC”
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược .Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp :
 + Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta .
 + Rạng sáng ngày 19-12-1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến .
 + Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong toàn quốc .
- Nêu được tình hình thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp.
2. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
3. Phẩm chất: GD truyền thống yêu nước cho HS.
II. CHUẨN BỊ
 - GV: Ảnh tư liệu về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở Hà Nội, Huế, Đà Nẵng.
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. khởi động:(5phút)
- Cho HS hát
- Nhân dân ta đã làm gì để chống lại “giặc đói” và “giặc dốt”
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS trả lời
- HS nghe và thực hiện 
2. Khám phá:(25 phút)
*Mục tiêu: Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược .Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp.
*Cách tiến hành:
*Hoạt động 1: Thực dân Pháp quay lại xâm lược nước ta
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi sau đó một số nhóm báo cáo kết quả:
- Em hãy nêu những dẫn chứng chứng tỏ âm mưu cướp nước ta một lần nữa của thực dân Pháp?
- Những việc làm của chúng thể hiện dã tâm gì?
- Trước hoàn cảnh đó, Đảng, Chính phủ và nhân dân ta phải làm gì?
*Hoạt động 2: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh
- GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn “Đêm 18 ... không chịu làm nô lệ”
- Trung ương Đảng và Chính phủ quyết định phát động toàn quốc kháng chiến vào khi nào?
- Ngày 20 - 12- 1946 có sự kiện gì xảy ra?
- Yêu cầu HS đọc to lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
- Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến thể hiện điều gì ?
- Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện rõ điều đó nhất?
*Hoạt động 3: “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh”
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm
- GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi các vấn đề sau:
+ Quan sát hình 1 và cho biết hình chụp cảnh gì?
+ Việc quân và dân Hà Nội đã giam chân địch gần 2 tháng trời có ý nghĩa như thế nào?
- HS thảo luận nhóm đôi
- Thực dân Pháp mở rộng xâm lược Nam bộ, đánh chiếm Hải Phòng, Hà nội,....
- Ngày 18-12-1946 Pháp ra tối hậu thư đe dọa, đòi chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ, giao quyền kiểm soát Hà Nội cho chúng. Nếu ta không chấp nhận thì chúng sẽ nổ súng tấn công Hà Nội. Bắt đầu từ ngày 20 - 12 - 1946, quân đội Pháp sẽ đảm nhiệm việc trị an ở thành phố Hà Nội.
- Những việc làm trên cho thấy thực dân Pháp quyết tâm xâm lược nước ta một lần nữa.
- Nhân dân ta không còn con đường nào khác là phải cầm súng đứng lên chiến đấu để bảo vệ nền độc lập dân tộc.
- HS đọc
- Đêm 18, rạng sáng ngày 19-12-1946 Đảng và Chính phủ đã họp và phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Ngày 20 - 12 - 1946 Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
- HS đọc lời kêu gọi của Bác
- Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh cho thấy tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập, tự do của nhân dân ta. 
- Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ.
- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 em lần lượt từng em thuật lại cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội.
+ Hình chụp cảnh ở phố Mai Hắc Đế, nhân dân dùng giường, tủ, bàn, ghế... dựng chiến lũy trên đường phố để ngăn cản quân Pháp vào cuối năm 1946.
+ Việc quân và dân Hà Nội đã giam chân địch gần 2 tháng trời đã bảo vệ được cho hàng vạn đồng bào và Chính phủ rời thành phố về căn cứ kháng chiến.
3. Vận dụng:(3 phút)
- GV yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của em về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến
- HS nghe và thực hiện
4. Sáng tạo: (2 phút)
- Ở các địa phương khác nhân dân ta đã chiến đấu như thế nào?
- Ở các địa phương khác trong cả nước, cuộc chiến đấu chống quân xâm lược cũng diễn ra quyết liệt, nhân dân ta chuẩn bị kháng chiến lâu dài với niềm tin "kháng chiến nhất định thắng lợi".
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 20...
Chính tả
 HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG ( Nhớ - viết )
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhớ- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát .
- Rèn kĩ năng phân biệt s/x.
2. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
 - Làm được BT2a , 3a .
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài viết. Bảng phụ chép sẵn bài tập 2a; 3a.
	- Học sinh: Vở viết.	
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. khởi động: (3 phút)
- Hát
- Nhận xét quá trình rèn chữ của HS, khen những Hs có nhiều tiến bộ.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan
- Lắng nghe.
- Mở sách giáo khoa.
2. Khám phá
2.1 HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài thơ để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: HĐ cả lớp
- Gọi HS đọc trong SGK 2 khổ cuối của bài Hành trình của bầy ong.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng 2 khổ thơ
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại 2 khổ thơ trong SGK
- Yêu cầu HS tìm những từ khi viết dễ lẫn
- Luyện viết từ khó
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- 2 HS nối tiếp nhau đọc 
- Cả lớp đọc thầm 
- HS nêu: rong ruổi, nối liền, rù rì, lặng thầm,...
+ HS luyện viết từ dễ viết sai.
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Nhớ- viết đúng 2 khổ thơ bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát .
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân
+ GV cho HS viết bài (nhớ viết)
Lưu ý: 
- Tư thế ngồi 
- Cách cầm bút 
- Tốc độ 
- HS gấp SGK, nhớ lại 2 khổ thơ, viết bài.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài. (5 phút)
*Mục tiêu: 
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân - cặp đôi
- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát lỗi.
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài 
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
- HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi.
3. Thực hành - HĐ làm bài tập: (8 phút)
*Mục tiêu: Rèn kĩ năng phân biệt s/x.
*Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ trò chơi
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng trò chơi “Thi tiếp sức tìm từ”
- Học sinh nêu yêu cầu của bài 
- 2 nhóm học sinh đại diện lên làm thi đua.
sâm - xâm
sương - xương
sưa - xưa
siêu - xiêu
củ sâm - xâm nhập; chim sâm cầm- xâm lược;
sương gió - xương tay; sương muối- xương sườn; 
say sưa - ngày xưa; sửa chữa - xưa kia; cốc sữa - xa xưa
Siêu nước - xiêu vẹo; cao siêu - xiêu lòng; siêu âm - liêu xiêu
Bài 3 (phần a): HĐ cá nhân 
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng
- Cả lớp theo dõi
- Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả
- HS nhận xét
Đáp án:
a. Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh xanh
Gặm cả hoàng hôn, gặm buổi chiều sót lại.
b. Trong làn nắng ửng: khói mơ tan
 Đôi mái nhà tranh lấm tấm vàng
 Sột soạt gió trêu tà áo biếc
 Trên giàn thiên lí. Bóng xuân sang.
4. Vận dụng: (3 phút)
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học 
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. 
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về nhà viết lại các từ đã viết sai. Xem trước bài chính tả sau.
- Lắng nghe
- Quan sát, học tập.
- Lắng nghe
- Lắng nghe và thực hiện.
- Về nhà tìm hiểu thêm các quy tắc chính tả khác, chẳng hạn như ng/ngh; g/gh;...
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết:
	- Thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
	- Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, hiệu hai số thập phân trong thực hành tính .
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân các số thập phân và vận dụng các tính chất của phép nhân để làm bài.
2. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi tính toán 
- HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3(b) ,4 .
II. CHUẨN BỊ
	- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
	- Học sinh: Sách giáo khoa,vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. khởi động:(5 phút)
- Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện"
- Cách chơi: HS lần lượt nêu các phép tính nhân nhẩm với 0,1; 0,01; 0,001...
Bạn nào nêu đúng kết quả được chỉ định bạn khác thực hiện phép tính mà mình đưa ra. Cứ như vậy, bạn nào không trả lời được thì thua cuộc
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
 - HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi đầu bài vào vở
2. Thực hành:(25 phút)
* Mục tiêu: - Thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
	 - Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, hiệu hai số thập phân trong thực hành tính .
* Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- HS làm việc cá nhân.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính giá trị của biểu thức.
- GV nhận xét chữa bài
 Bài 2: HĐ Cặp đôi
- Cho HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm bài, chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét chữa bài
- Yêu cầu HS nêu lại cách làm
 Bài 3b: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét, chữa bài
- Yêu cầu HS giải thích cách làm
 Bài 4 : HĐ Cả lớp
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề, xác định dạng bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3a:(M3;4)
- Cho HS tự làm bài
- GV quan sát uốn nắn
- Tính
- HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả
a) 375,84 - 95,69 + 36,78
= 280,15 + 36,78
= 316,93
b) 7,7 + 7,3 x 7,4 
= 7,7 + 54,02
= 61,72
- Tính bằng hai cách
- HS làm bài cặp đôi, chia sẻ trước lớp
 (6,75 + 3,25) x 4,2
Cách 1: = 10 x 4,2
 = 42
Cách 2: 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2
 = 28,35 + 13,65
 = 42
 (9,6 - 4,2) x 3,6
Cách 1: = 5,4 x 3,6
 = 19,44
Cách 2: 9,6 x 3,6 - 4,2 x 3,6
 = 34,56 - 15,12
 = 19,44
- Tính nhẩm kết quả tìm x, chia sẻ trước lớp
 b. 5,4 x x = 5,4
 x = 1.
 9,8 x x = 6,2 x 9,8
 x = 6,2
- Cả lớp theo dõi
- Cả lớp làm vở, chia sẻ trước lớp
Bài giải
Giá tiền của 1m vải là:
60000 : 4 = 15000 (đồng)
Số tiền phải trả để mua 6,8m vải là:
15000 x 6,8 = 102000 (đồng)
Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4m vải là:
102000 - 60000 = 42000 (đồng)
 Đáp số: 42000 (đồng)
- HS tự làm và chữa bài, báo cáo giáo viên
a) 0,12 x 400 = 0,12 x 100 x 4
 = 12 x 4 = 48
4,7 x 5,5 - 4,7 x 4,5 = 4,7 x (5,5 - 4,5)
 = 4,7 x 1 = 47
3. Vận dụng:(3 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau: 
Tính bằng cách thuận tiện nhất
4 x 3,75 x 2,5=
- HS làm bài
4 x 3,75 x 2,5=(4 x 2,5)x 3,75
 = 10 x 3,75
 = 37,5
4. Hoạt động sáng tạo:(2 phút)
- Tìm số tự nhiên x bé nhất trong các số: 2; 3; 4; 5sao cho: 2,6 x > 7
- HS làm bài
- x = 2 thì 2,6 x 2 = 5,2 < 7 (loại)
- x = 3 thì 2,6 x 3 = 7,8 > 7 (chọn)
- x = 4 thì 2,6 x 4 = 10,4 > 7 (chọn)
- x = 5 thì 2,6 x 5 = 13 > 7 (chọn)
Vậy x = 3 ; 4 ; 5 thì 2,6 x > 7
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------------
 	Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
 - Hiểu được “ khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1 .
 - Xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2 .
 - Viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3 .
-Rèn kĩ năng sử dụng các từ ngữ về môi trường để viết đoạn văn theo yêu cầu. 
3. Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ môi trường.
* GDBVMT: GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh.
2. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
	- Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng phụ....
	- Học sinh: Vở, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. khởi động:(5 phút)
- Cho HS tổ chức thi đặt câu có quan hệ từ.
- Cách tiến hành: Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 em, khi có hiệu lệnh các đội lần lượt đặt câu có sử dụng quan hệ từ, đội nào đặt được đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng. Các bạn còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài - ghi bảng 
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS nghe và ghi đầu bài vào vở
2. Thực hành:(25phút)
* Mục tiêu: 
 - Hiểu được “ khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1 .
 - Xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2 .
 - Viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3 .
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: HĐ nhóm
- GV yêu cầu HS đọc, xác định yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
- Gọi HS nhắc lại khái niệm khu bảo tồn đa dạng sinh học
 Bài tập 2 : HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS thi đua giữa các nhóm, nhóm nào tìm được đúng từ sẽ thắng.
- GV nhận xét chữa bài
Bài tập 3: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu	 
- GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm.
- Yêu cầu HS tự viết đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn của mình.
- GV nhận xét chữa bài.
 + HS đọc yêu cầu của bài.
+ HS làm việc nhóm. Đại diện của nhóm lên báo cáo:
Đáp án:
Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ nhiều loại động vật và thực vật.
- 2 HS nêu lại
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- HS thi đua làm bài:
* Đáp án:
a. Hành động bảo vệ môi trường: trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi núi trọc.
b. Hành động phá hoại môi trường: phá rừng, đánh cá bằng mìn, xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
+ HS tiến hành thảo luận nhóm đôi, một số nhóm báo cáo kết quả:
- 2 HS viết vào bảng nhóm, HS dưới lớp viết vào vở
- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình.
3. Vận dụng:(3 phút)
- Đặt câu với mỗi cụm từ sau: Trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc
- GV nhận xét
- HS đặt câu
4. Hoạt động sáng tạo:(2 phút)
- Về nhà viết một đoạn văn có nội dung kêu gọi giữ gìn bảo vệ môi trường.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 	 -------------------------------------------------------------------------
 Địa lí
CÔNG NGHIỆP (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp:
+ Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng và ven biển. 
+Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành công nghiệp khác phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển.
+ Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu NX phân bố của công nghiệp
- Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, . 
- HS (M3,4):
+ Biết một số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Giải thích vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ởvùng đồng bằng và ven biển: do có nhiều lao động, nguồn nguyên liệu và người tiêu thụ.
- Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ.
2. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
3. Phẩm chất: Bảo vệ môi trường
* GDBVMT: Nêu được cách xử lí chất thải công nghiệp để bảo vệ môi trường.
* GD SDTK & HQ NL: 
+ Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước ta.
+ Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả sản phẩm của các ngành công nghiệp đặc biệt: than, dầu mỏ, điện, 
II. CHUẨN BỊ
 - GV: + Lược đồ ngành công nghiệp nước ta.
 + Quả địa cầu.
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. khởi động:(5 phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Hỏi nhanh, đáp đúng": 
- Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi ,1HS nêu tên một ngành công nghiệp của nước ta gọi 1 bạn khác nêu sản phẩm của các ngành đó.Cứ như vậy các đội đổi vị trí hỏi và trả lời cho nhau.Đội nào trả lời đúng nhiều hơn thì đội đó thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
 - HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Khám phá:(25 phút)
*Mục tiêu: 
 - Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp.
 - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu NX phân bố của công nghiệp
*Cách tiến hành: 
*Hoạt động 1: Phân bố các ngành công nghiệp 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 3 trang 94 và cho biết tên, tác dụng của lược đồ
- GV nêu yêu cầu: Xem hình 3 và tìm những nơi có các ngành công nghiệp khai thác than, dầu mỏ, a- pa- tít, công nghiệp nhiệt điện, thủy điện.
- GV yêu cầu HS nêu ý kiến
*Hoạt động 2: Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm để thực hiện yêu cầu của phiếu học tập 
- HS làm việc cá nhân 
- Lược đồ công nghiệp Việt Nam cho ta biết về các ngành công nghiệp và sự phân bố của các ngành công nghiệp đó.
- 5 HS nối tiếp nhau nêu về từng ngành công nghiệp, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
+ Công nghiệp khai thác than : Quảng Ninh.
+ Công nghiệp khai thác dầu mỏ: Biển Đông.
+ Công nghiệp khai thác A- pa- tít: Cam Đường (Lào Cai).
- HS làm việc theo nhóm 
PHIẾU HỌC TẬP
Bài: Công nghiệp (Tiếp theo)
Các em hãy cùng xem lược đồ công nghiệp Việt Nam, sơ đồ các điều kiện để Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước và thảo luận để hoàn thành các bài tập sau:
1. Viết tên các trung tâm công nghiệp nước ta vào cột thích hợp trong bảng sau:
Các trung tâm công nghiệp của nước ta
Trung tâm rất lớn
Trung tâm lớn
Trung tâm vừa
2. Nêu các điều kiện để Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta.
- GV gọi 1 nhóm dán phiếu của nhóm mình lên bảng và trình bày kết quả làm 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_khoi_4_cong_van_2345_tuan_13_nam_hoc_2021_20.doc