Giáo án Địa lí 4 - Học kì 1
Dãy Hoàng Liên Sơn
I - MỤC TIÊU:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn:
+ Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam: có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu.
+ Khí hậu ở những nơi cao, lạnh quanh năm.
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7.
* HS khá (giỏi):
+ Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc sơn, Đông Triều.
+ Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc
- Rèn luyện kĩ năng xem lược đồ, bản đồ, bảng thống kê.
- Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên đất nước.
Tuần 2 Ngày dạy : 10/11/2021 Dãy Hồng Liên Sơn I - MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn: + Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam: có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu. + Khí hậu ở những nơi cao, lạnh quanh năm. - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7. * HS khá (giỏi): + Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc sơn, Đông Triều. + Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc Rèn luyện kĩ năng xem lược đồ, bản đồ, bảng thống kê. Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên đất nước. * BĐKH: GD HS cĩ ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây gĩp phần làm giảm thiểu thảm họa lũ quét, lũ ống II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh về dãy núi Hồng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 20’ 1’ 1/ Ổn định : 3/ Bài mới: a) Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học. b)Hướng dẫn tìm hiểu bài : Hoạt động 1: Hồng Liên Sơn-dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam - GV chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí của dãy Hồng Liên Sơn. -Yêu cầu HS chỉ vị trí của dãy Hồng Liên Sơn -Yêu cầu HS dựa vào kênh hình và kênh chữ ở trong SGK để trả lời các câu hỏi. + Kể tên những dãy núi chính ở phía Bắc của nước ta (Bắc Bộ) ? + Trong những dãy núi đĩ, dãy núi nào dài nhất? + Dãy núi Hồng Liên Sơn nằm ở phía nào của sơng Hồng và sơng Đà ? + Dãy núi Hồng Liên Sơn dài bao nhiêu km? Rộng bao nhiêu km? + Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy núi Hồng Liên Sơn như thế nào ? -GV sửa chữa và giúp HS hồn chỉnh phần trình bày. Kết luận :Dãy Hồng Liên Sơn nằm ở phía Bắc nước ta là dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam : cĩ nhiều đỉnh trịn , sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu * GD HS cĩ ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây gĩp phần làm giảm thiểu thảm họa lũ quét, lũ ống Hoạt động 2: + Dựa vào lược đồ hình 1, hãy chỉ đỉnh núi Phan-xi-păng và cho biết độ cao của nĩ. + Quan sát hình 2 (hoặc tranh ảnh về đỉnh núi Phan-xi-păng), mơ tả đỉnh núi Phan-xi-păng. - GV giúp HS hồn chỉnh phần trình bày. Kết luận :Phan –xi- păng là đỉnh núi cao nhất nước ta và được gọi là nĩc nhà của tổ quốc Hoạt động 3: Khí hậu lạnh quanh năm + GV yêu cầu HS đọc thầm mục 2 trong SGK và cho biết khí hậu ở vùng núi cao Hồng Liên Sơn như thế nào ? Bước 2 : - GV sửa chữa giúp HS hồn thiện câu trả lời. - GV gọi 1 HS chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường. - Yêu cầu học sinh dựa vào bảng số liệu trong SGK nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 - Sửa chữa và giúp HS hồn thiện câu trả lời. GV kết luận:: Sa Pa cĩ khí hậu mát mẻ quanh năm, phong cảnh đẹp nên đã trở thành một nơi du lịch, nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía Bắc.khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm 4/ Củng cố , dặn dị: GV cho HS xem một số tranh ảnh về dãy núi Hồng Liên Sơn và giới thiệu thêm về dãy núi Hồng Liên Sơn Gọi HS đọc phần bài học -Giáo dục HS tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam NX tiết học dặn HS Chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở Hồng Liên Sơn. -Quan sát - 2 HS chỉ - HS trả lời các câu hỏi ,cả lớp NX bổ sung - HS trình bày -Đọc thầm và trả lời - 1HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí dãy núi Hồng Liên Sơn và trình bày -2 HS đọc Một số dân tộc ở Hồng Liên Sơn I - MỤC TIÊU : - Nêu được một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao, . . - Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. - Tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. - HS thấy được sự thích nghi và cải tạo môi trường của người dân ở HLS. * BĐKH: Cách phịng chống lũ ở nhà, trên đường đi học, ở trường II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sách giáo khoa. - Tranh ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở Hồng Liên Sơn. - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 20’ 1’ 8’ 7’ 5’ 2’ 1/ Bài mới : a) Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học. b)Hướng dẫn tìm hiểu bài : Hoạt động 1 : Hồng Liên Sơn-nơi cư trú của một số dân tộc ít người -Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK quan sát tranh và trả lời các câu hỏi sau: + Dân cư ở vùng núi Hồng Liên Sơn đơng đúc hơn hay thưa thớt hơn so với vùng đồng bằng ? + Kể tên các dân tộc ít người ở vùng núi Hồng Liên Sơn. + Xếp thứ tự các dân tộc (Dao, Thái, Mơng) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao. + Người dân ở khu vực núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì ? Vì sao ? - GV NX và giúp HS hồn thiện câu trả lời. Kết luận: Hồng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. Ở đây cĩ một số dân tộc ít người như :Thái, Dao, Mơng, -Gọi HS nhắc lại Hoạt động 2: Bản làng với nhà sàn - GV yêu cầu HS tìm hiểu trả lời các câu hỏi sau : +Các dân tộc ở Hồng Liên Sơn thường tập trung ở đâu ? + Bản làng thường nằm ở đâu ? (ở sườn núi hoặc thung lũng) + Bản cĩ nhiều nhà hay ít nhà? + Vì sao một số dân tộc ở Hồng Liên Sơn sống ở nhà sàn ? + Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì ?( gỗ, tre nứa) + Hiện nay nhà sàn ở vùng núi đã cĩ gì thay đổi so với trước đây? (nhiều nơi cĩ nhà sàn mái lợp ngĩi, ) Bước 2 : -Mời HS trình bày kết quả - GV NX chốt ý từng câu Kết luận: Hồng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. Nơi đây cĩ một số dân tộc sống ở nhà sàn.Nhà sàn được làm bằng gỗ, tre, nứa. -Yêu cầu HS dựa vào hình mơ tả nhà sàn -GV mơ tả lại -Yêu cầu HS khá, giỏi giải thích vì sao người dân ở Hồng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở ? -GV chốt ý :Người dân ở đây làm nhà sàn để tránh thú dữ và ẩm thấp * GD HS Cách phịng chống lũ ở nhà, trên đường đi học, ở trường Hoạt động 3: Chợ phiên, lễ hội, trang phục -Yêu cầu HS đọc thầm mục 3 và trả lời : + Nêu những hoạt động trong chợ phiên? + Kể tên một số hàng hố bán ở chợ? Tại sao chợ lại bán nhiều hàng hố này? (Dựa vào hình 3) + Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở Hồng Liên Sơn? + Lễ hội của các dân tộc ở vùng núi Hồng Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ hội cĩ những hoạt động gì? - GV NX chốt ý từng câu Kết luận :Ở Hồng Liên Sơn thường cĩ những lễ hội như:hội chơi múa mùa xuân, hội xuống đồng.Lễ hội thường tổ chức vào mùa xuân. Mỗi dân tộc cĩ cách ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc được may, thêutrang trí rất cơng phu và thường cĩ màu sắc sặc sỡ 4/ Củng cố, dặn dị: - Gọi HS đọc bài học trong SGK -NX tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở vùng núi Hồng Liên Sơn -Nghe giới thiệu - HS dựa vào mục 1 SGK trả lời, cả lớp NX bổ sung -2 HS nhắc lại - HS hoạt động nhĩm (Dựa vào mục 2 SGK, tranh ảnh về bản làng, nhà sàn và vốn hiểu biết để trả lời câu hỏi) - HS trình bày kết quả làm việc trước lớp -1 HS mơ tả -HS khá, giỏi giải thích -HS trả lời, cả lớp NX bổ sung -HS quan sát tranh và nêu -2 HS đọc Tuần 3 Ngày dạy : 17/11/2021 Hoạt động sản xuất của người dân ở Hồng Liên Sơn I - MỤC TIÊU: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân Hoàng Liên Sơn: + Trồng trọt: trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả, . . . trên nương rẫy, ruộng bậc thang. + Làm các nghề thủ công: dệt, thêu, đan, rèn, đúc, . . . + Khai thác khoán sản: a-pa-tít, đồng, chì, kẽm, . . . + Khai thác lâm sản: gỗ, mây, nứa, . . . - Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: làm ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoán sản. - Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi: đường nhiều dốc cao, quanh co, thường bị sụt, lở vào mùa mưa. * HS khá (giỏi): Xác lập được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạtđộng sản xuất của con người: Do địa hình dốc, người dân phải xẻ sườn núi thành những bậc phẳng tạo thành ruộng bậc thang; miền núi có nhiều khoán sản nên ở Hàng Liên Sơn phát triển nghề khai thác khoáng sản. * SDNLTK&HQ: Giúp HS thấy được tầm quan trọng của tài nguyên than, nước, gỗ..GD ý thức tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên đó. *BĐKH: Cĩ ý thức bảo vệ, giữ gìn nguồn tài nguyên rừng và tài nguyên khống sản II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sách giáo khoa. - Tranh, ảnh một số mặt hàng thủ cơng, khai thác khống sản. - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 3’ 1’ 20’ 2’ 1/ Ổn định : 2/ Bài cũ: Một số dân tộc ở Hồng Liên Sơn. + Kể tên một số dân tộc ít người ở Hồng Liên Sơn ? + Người dân ở vùng núi cao thường đi lại và chuyên chở bằng phương tiện gì? Tại sao ? - Nhận xét. 3/ Bài mới: : a) Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học. b)Hướng dẫn tìm hiểu bài: Hoạt động 1 : Trồng trọt trên đất dốc + Người dân ở Hồng Liên Sơn thường trồng những cây gì? Ở đâu? + Yêu cầu HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ tự nhiên Việt Nam. + Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu ? + Tại sao phải làm ruộng bậc thang? +Tai sao người dân tạo nên ruộng bậc thang? + Người dân ở vùng núi Hồng Liên Sơn trồng gì trên ruộng bậc thang? +Người dân phải làm gì để tạo nên ruộng bậc thang? -GVNX chốt Hoạt động 2 : Nghề thủ cơng truyền thống -Yêu cầu HS tìm hiểu theo các gợi ý sau: + Kể tên một số sản phẩm thủ cơng nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi Hồng Liên Sơn. + Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm. + Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì ? -Yêu cầu HS báo cáo kết quả - Nhận xét, sửa chữa và giúp HS hồn thiện câu trả lời. -GV kết luận :Người dân ở Hồng Liên Sơn thường làm các nghề thủ cơng truyền thống như: dệt, thêu, đan, rèn, đúc Hoạt động 3 : Khai thác khống sản + Kể tên một số khống sản cĩ ở Hồng Liên Sơn ? + Ở vùng núi Hồng Liên Sơn, hiện nay khống sản nào được khai thác nhiều nhất ? -Ngồi khai thác khống sản, người dân miền núi cịn khai thác gì ? + Tại sao chúng ta phải bảo vệ, gìn giữ, khai thác khống sản hợp lí ? - GV sửa chữa và giúp HS hồn thiện câu trả lời. + Hãy nêu khĩ khăn về giao thơng ở miền núi? -Kết luận :Chúng ta phải khai thác và sử dụng hợp lí các khống sản *GD HS Cĩ ý thức bảo vệ, giữ gìn nguồn tài nguyên rừng và tài nguyên khống sản 4/ Củng cố, dặn dị : + Người dân ở Hồng Liên Sơn làm những nghề gì ? Nghề nào là nghề chính ? -Gọi HS đọc bài học trong SGK - Chuẩn bị bài: Trung du Bắc Bộ. - Nhận xét tiết học - Học sinh trả lời - Học sinh nhận xét -Nghe giới thiệu - Dựa vào kênh chữ mục 1 trả lời. - HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ tự nhiên của Việt Nam - Ở sườn núi. - Giúp cho việc lưu giữ nước, chống xĩi mịn. - HS khá, giỏi: Do địa hình dốc , người dân phải xẻ sườn núi thành những mặt phẳng tạo nên ruộng bậc thang - Dựa vào tranh ảnh, vốn hiểu biết tìm hiểu theo các gợi ý. - HS báo cáo. - HS trả lời các câu hỏi. - Khai thác gỗ, mây nứa để làm nhà, đồ dùng, ; măng, mộc nhĩ, nấm hương để làm thức ăn; quế, sa nhân để làm thuốc chữa bệnh. ( HS khá, giỏi) miền núi cĩ nhiều khống sản -Người dân ở Hồng Liên Sơn làm nghề nơng, thủ cơng, khai thác khống sản, trong đĩ nghề nơng là chủ yếu. -Đường nhiều dốc cao, quanh co,thường bị sụt, lở vào mùa mưa -2 HS đọc Tuần 4 Ngày dạy: 24/11/2021 Trung du Bắc Bộ I - MỤC TIÊU : - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: Vùng đồi với đỉnh trịn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ: + Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng Trung du. + Trồng rừng được đẩy mạnh. - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở Trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản trình trạng đất đang bị xấu đi. * BĐKH:- Cĩ ý thức bảo vệ rừng và trồng rừng gĩp phần phủ xanh đồi trọc - Tác hại của việc sử dụng nhiều hĩa chất đối với sức khỏe con người và đối với cây chè và các loại cây quả khác. Chúng ta hãy thay thế hĩa chất bằng các biện pháp sinh học hoặc các chất cĩ nguồn gốc từ thực vật. - Ý nghĩa tác dụng của việc phủ xanh đất trống đồi trọc II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sách giáo khoa. - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - - Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 3’ 20’ 2’ 1/ Ổn định : 2/ Bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ở vùng núi Hồng Liên Sơn + Người dân ở vùng núi Hồng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính? + Kể tên một số sản phẩm thủ cơng nổi tiếng ở vùng núi Hồng Liên Sơn. - Nhận xét. 3/ Bài mới a) Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học. b)Hướng dẫn tìm hiểu bài : Hoạt động 1: Vùng đồi với đỉnh trịn, sườn thoải. -Yêu cầu HS đọc mục 1, quan sát tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ và trả lời các câu hỏi. + Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng ? + Các đồi ở đây như thế nào (nhận xét về đỉnh, sườn, cách sắp xếp các đồi) ? + Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ. - Sửa chữa và giúp HS hồn thiện câu trả lời. - yêu cầu HS chỉ vị trí các tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc , Bắc Giang - GVNX và chỉ lại cho HS rõ - GV kết luận Hoạt động 2 : Chè và cây ăn quả ở trung du -Yêu cầu HS dựa vào kênh hình ở mục 2SGK trả lời: + Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì ? + Tại sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại thích hợp cho việc trồng chè và cây ăn quả ? + H1 và H2 cho biết những cây trồng nào cĩ ở Thái Nguyên và Bắc Giang ? + Quan sát hình 1 và chỉ vị trí của Thái Nguyên trên bản đồ hành chính Việt Nam + Em biết gì về chè của Thái Nguyên ? + Chè ở đây được trồng để làm gì ? + Trong những năm gần đây, ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì? Kết luận: Hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ là trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du - GV liên hệ thực tế để giáo dục HS : Tác hại của việc sử dụng nhiều hĩa chất đối với sức khỏe con người và đối với cây chè và các loại cây quả khác. Chúng ta hãy thay thế hĩa chất bằng các biện pháp sinh học hoặc các chất cĩ nguồn gốc từ thực vật. Hoạt động 3: Hoạt động trồng rừng và cây cơng nghiệp - GV cho HS quan sát ảnh đồi trọc. + Vì sao vùng trung du Bắc Bộ nhiều nơi đất trống, đồi trọc ? + Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì? + Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện tích rừng trồng mới ở Phú Thọ trong những năm gần đây? +Nêu tác dụng của việc trồng rừng? Kết luận:Để che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi người dân vùng trung du đang từng bước trồng cây xanh, trồng cây cơng nghiệp lâu năm và cây ăn quả - GV liên hệ thực tế để giáo dục HS ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây. 4/ Củng cố, dặn dị: -Gọi HS đọc bài học - GV trình bày tổng hợp về những đặc điểm tiêu biểu của vùng trung du Bắc Bộ. - Chuẩn bị bài: Tây Nguyên - Nhận xét tiết học - Học sinh trả lời -Nghe giới thiệu - HS trả lời các câu hỏi ,cả lớp NX bổ sung -Vùng đồi với đỉnh trịn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp - HS nêu - HS quan sát và trả lời Học sinh khác nhận xét. - HS nêu - Quan sát tranh và trả lời - HS khác nhận xét, bổ sung HS đọc Tuần : 5 Ngày dạy: 01/12/2021 Tây Nguyên I - MỤC TIÊU : - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình , khí hậu của Tây Nguyên : + Các cao nguyên xếp tầng cao tấp khác nhau Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh. + Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa mưa, mùa khô. - Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam: Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh. * HS khá (giỏi): Nêu được đặc điểm của mùa mưa, mùa khô ở TN. * SDNLTK&HQ: GD sử dụng năng lượng nước tiết kiệm và hiệu quả để phục vụ cuộc sống. - Bước đầu biết dựa vào lược đồ (bản đồ), bảng số liệu, tranh ảnh để tìm kiến thức. - Ham thích tìm hiểu các vùng đất của dân tộc. * BĐKH : - Tây Nguyên cĩ hai mùa rõ rệt : Mùa mưa và mùa khơ - Gía trị của rừng Tây Nguyên, biết nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên - Mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sách giáo khoa. - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 3’ 20’ 2’ 1/ Ổn định : 2/ Bài cũ: Trung du Bắc Bộ - Gọi HS trả lời + Trung du Bắc Bộ là vùng đồi như thế nào? + Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì? - Nhận xét..-NX bài cũ 3/ Bài mới: a) Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học. b)Hướng dẫn tìm hiểu bài : Hoạt động 1: Tây Nguyên-xứ sở của các cao nguyên xếp tầng - GV chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí của khu vực Tây Nguyên và nĩi: Tây Nguyên là vùng đất cao, rộng lớn, gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau. - GV yêu cầu HS chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam và đọc tên các cao nguyên theo thứ tự từ Bắc xuống Nam. - Gọi HS chỉ bản đồ - GV chốt ý :Các cao nguyên xếp tầng cao , thấp khác nhau Kon Tum Plây Ku, Đắt Lắk, Lâm Viên ,Di Linh. Hoạt động 2: Tây Nguyên cĩ hai mùa rõ rệt : mùa mưa và mùa khơ - HS dựa vào mục 2 và bảng số liệu ở mục 2, tưng HS trả lời các câu hỏi: + Ở Buơn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào ? Mùa khơ vào những tháng nào ? + Khí hậu ở Tây Nguyên cĩ mấy mùa ? Là những mùa nào? + Nêu đặc điểm của mùa khơ, mùa mưa ở Tây Nguyên ? -GV nhận xét, sửa chữa và giúp HS hồn thiện câu trả lời. -Kết luận :Khí hậu cĩ 2 mùa rõ rệt :mùa mưa và mùa khơ * GD HS Gía trị của rừng Tây Nguyên, biết nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên - Mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật 4/ Củng cố, dặn dị : Gọi HS đọc bài học trong SGK NX tiết học –Dặn dị -2 HS trả lời - HS nhận xét. -Lắng nghe - HS chỉ vị trí của các cao nguyên trên lược đồ hình 1 trong SGK và đọc tên các cao nguyên (theo thứ tự từ Bắc xuống Nam) - HS chỉ bản đồ tự nhiên Việt Nam và đọc tên các cao nguyên (theo thứ tự từ Bắc xuống Nam) - HS trình bày. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS trả lời, HS khác NX bổ sung -2 HS đọc Một số dân tộc ở Tây Nguyên I - MỤC TIÊU : - Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc sinh sống ( Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Kinh, . . .) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên; Trang phục truyền thống: nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy. - Rèn luyện kĩ năng quan sát. - Tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc ờ Tây Nguyên. * BĐKH: GD cho HS yêu thiên nhiên, núi rừng, cĩ ý thức chăm sĩc, bảo vệ rừng và luơn thực hiện một lối sống thân thiện với mơi trường II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC; - Tranh ảnh về nhà ở, buơn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 15’ 1’ 1/ Bài mới: a) Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học. b)Hướng dẫn tìm hiểu bài : Hoạt động1: Tây Nguyên – nơi cĩ nhiều dân tộc chung sống - Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK, trả lời các câu hỏi : + Kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên? + Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên? + Những dân tộc nào từ nơi khác đến ? + Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên cĩ những đặc điểm gì riêng biệt? (tiếng nĩi, tập quán, sinh hoạt) + Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì? - GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần trả lời. - GV kết luận: Tây Nguyên tuy cĩ nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta. Hoạt động 2: Nhà rơng ở Tây NguyênBước + Mỗi buơn ở Tây Nguyên thường cĩ ngơi nhà gì đăc biệt ? + Nhà rơng được dùng để làm gì? Hoạt động 3: Trang phục, lễ hội + Người dân ở Tây Nguyên nam, nữ thường mặc như thế nào? + Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào? + Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên? -Yêu cầu HS trả lời từng câu - GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần trình bày. - Kết luận: Trang phục truyền thống của người dân ở Tây Nguyên là nam thường dĩng khố, nữ thường quấn váy 4/ Củng cố, dặn dị : - Gọi HS đọc bài học trong SGK - Dặn HS chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên. - Nhận xét tiết học. -Nghe giới thiệu - Vài HS trả lời câu hỏi trước lớp. - HS nêu - HS trả lời -2 HS đọc Tuần 6 Ngày dạy : 8/12/2021 Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên I - MỤC TIÊU : - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên: + Trồng cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, tiêu, chè, . . .) trên đất ba-dan. + Chăn nuôi trâu, bò trên đồng cỏ. - Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều nhất Tây Nguyên. - Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột. * HS khá (giỏi): . Biết được những thuận lợi, khó khăn của điều kiện đất đai, khí hậu đối với việc trồng cây công nghiệp và chăn nuôi trâu, bò ở Tây Nguyên. . Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người: đất ba-dan – trồng cây công nghiệp; đồng cỏ xanh tốt – chăn nuôi trâu, bò, . . . * SDNLTK&HQ: GD HS tầm quan trọng của việc bảo vệ và khai thác hợp lí rừng, đồng thời tích cực tham gia trồng rừng. - Rèn luyện kĩ năng xem, phân tích bản đồ, bảng thống kê. - HS thấy được sự thích nghi và cải tạo môi trường của người dân ở TN. * BĐKH: Con người cần phải làm gì để bảo vệ rừng , cĩ ý thức tiết kiệm, bảo vệ tài nguyên nước, tích cức tham gia trồng cây phủ xanh đất trống đồi trọc II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh về vùng trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà phê Buơn Ma Thuột. - Tranh ảnh nhà máy thủy điện và rừng ở Tây Nguyên. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1 3’ 20’ 2’ 1)Ổn định : 2) Kiểm tra bài cũ : Một số dân tộc ở Tây Nguyên + Hãy kể tên một số dân tộc đã sống lâu đời ở Tây Nguyên? + Nêu một số nét về trang phục và sinh hoạt của người dân Tây Nguyên ? - GV nhận xét - NX bài cũ 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học. b)Hướng dẫn tìm hiểu bài : Hoạt động 1: Trồng cây cơng nghiệp trên đất ba dan -Yêu cầu HS dựa vào kênh chữ, kênh hình trả lời các câu hỏi sau : + Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên? Chúng thuộc lọai cây gì? (Cây cơng nghiệp hay cây lương thực hoặc rau màu lâu năm) + Cây cơng nghiệp nào được trồng nhiều nhất ở đây? + Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây cơng nghiệp? Bước 2 : -Yêu cầu HS trả lời từng câu - Sửa chữa giúp HS hồn thiện phần trình bày. -Kết luận :Đất đỏ ba-dan tơi xốp rất thích hợp ở Tây Nguyên trồng các loại cây cơng nghiệp lâu năm mang lại giá trị kinh tế cao - Giải thích về sự hình thành đất đỏ ba-dan. +Hoạt động 2: - GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buơn Ma Thuột hoặc hình 2 trong SGK. - Giáo viên : Khơng chỉ ở Buơn Ma Thuột mà hiện nay ở Tây Nguyên cĩ những vùng chuyên trồng cây cà phê và những cây cơng nghiệp lâu năm khác như: cao su, chè, hồ tiêu, +Hoạt động 3: Chăn nuơi trên đồng cỏ: -Yêu cầu HS dựa vào hình 1, bảng số liệu, mục 2 để trả lời các câu hỏi + Hãy kể tên các vật nuơi chính ở Tây Nguyên? + Con vật nào được nuơi nhiều ở Tây Nguyên? - Kết luận : ở Tây Nguyên cĩ đất đỏ ba-dan –trồng cây cơng nghiệp ;đồng cỏ xanh tốt thuuận lợi cho việc chăn nuơi trâu , bị , GD HS cĩ ý thức tiết kiệm, bảo vệ tài nguyên nước, tích cức tham gia trồng cây phủ xanh đất trống đồi trọc 4) Củng cố, dặn dị: - Gọi HS đọc bài học trong SGK -GDHS - Cĩ ý thức tơn trọng, bảo vệ thành quả lao động của người dân. - NX tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (tếp theo) . - HS trả lời. - HS nhận xét -Nghe giới thiệu - HS tìm hiểu theo câu hỏi gợi ý. - HS trả lời - HS quan sát tranh ảnh - HS xem tranh ảnh - HS trả lời - HS trả lời -2 HS đọc
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dia_li_4_hoc_ki_1.docx