Giáo án Đạo đức 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 32

docx 4 trang Thiên Thủy 17/11/2025 190
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đạo đức 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 32
 ĐẠO ĐỨC
 CHỦ ĐỀ 8: QUYỀN VÀ BỔN PHẬN CỦA TRẺ EM
 Bài 9: Quyền và bổn phận trẻ em (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ:
 - Giải thích được lý do vì sao cần thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em.
 - Trình bày vai trò, ý nghĩa về quyền và bổn phận của trẻ em. Thực hiện đúng 
quyền và bổn phận của trẻ em.
 - Năng lực đặc thù: Điều chỉnh hành vi, tham gia một số hoạt động liên quan đến 
quyền và bổn phận của trẻ em.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập tình huống về 
quyền và bổn phận trẻ em.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng, giải quyết 
được các tình huống liên quan đến quyền và bổn phận trẻ em.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: sử dụng ngôn ngữ một cách rõ ràng và chính xác 
khi thảo luận về quyền và bổn phận trẻ em. Hợp tác và giao tiếp hiệu quả với bạn bè 
trong quá trình học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Tự giác tuân thủ quyền và bổn phận của trẻ em.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Tôn trọng, 
có ý thức trách nhiệm với quyền và bổn phận của trẻ em.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. HĐ mở đầu: (3-5p) - Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chia sẻ - HS trình bày trước lớp.
+ Kể tên một số quyền trẻ em?
+ Kể tên một số bổn phận trẻ em?
+ Em đã thực hiện được những bổn phận nào? - HS lắng nghe, trả lời.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới. 
- GV ghi bảng tên bài. - HS lắng nghe.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: 
Hoạt động 3: Khám phá vì sao phải thực hiện quyền và bổn phận trẻ em (Làm 
việc nhóm) (13-15p)
- Mục tiêu: 
+ HS giải thích được lý do vì sao cần thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em. 
- Cách tiến hành:
- GV chiếu trên màn hình nội dung câu chuyện “Hành - 1 HS đọc câu chuyện
trình yêu thương”, gọi 1 HS đọc trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu thảo 
- Chia sẻ về những nhân vật trong truyện. luận
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi - HS làm việc nhóm 4, 
sau: cùng nhau thảo luận các 
- Theo em, những em nhỏ bị bỏ rơi ngay từ khi mới câu hỏi và trả lời:
chào đời đã bị tước đi những quyền gì của trẻ em? - Các nhóm trình bày
- Việc làm của cô Mai Anh có ý nghĩa gì đối với Thiện - Các nhóm nhận xét nhóm 
Nhân? bạn.
- Thiện Nhân đã thực hiện tốt những bổn phận gì của - HS lắng nghe
trẻ em?
- Theo em, vì sao phải thực hiện tốt quyền và bổn phận 
của trẻ em? 
- Gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo 
luận.
- GV và các nhóm khác cùng lắng nghe, bổ sung.
- GV chốt: Những em bé bị bỏ rơi ngay từ khi mới 
chào đời đã bị tước đi những quyền: quyền sống, quyền được khai sinh và có quốc tịch, quyền được 
sống chung với cha mẹ, quyền được bảo vệ để không 
bị bỏ rơi. Việc làm của cô Mai Anh có ý nghĩa vô cùng 
to lớn đối với Thiện Nhân. Đó thể hiện tình yêu 
thương vô bờ bến của cô dành cho em. Nó giúp cuộc 
đời em trở nên tốt đẹp hơn, tươi sáng hơn. Việc làm 
của cô cũng giúp Thiện Nhân được có các quyền trẻ 
em và được pháp luật bảo vệ, công nhận.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và cho biết: Thiện Nhân đã HS trả lời cá nhân
thực hiện những bổn phận nào của trẻ em?
- Gọi HS nêu ý kiến cá nhân.
- GV cùng lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận: Thiện Nhân đã thưc hiện tốt 
bổn phận kính trọng, lễ phép, hiếu thảo với ông bà, cha 
mẹ; yêu thường, quan tâm, chia sẽ tình cảm với cha 
mẹ và các thành viên trong gia đinh; học tập, rèn 
luyện, giữ gìn nền nếp gia dinh, phụ giúp cha mẹ và 
các thành viên trong gia đình những công việc phù hợp 
với độ tuổi. Việc thực hiện tốt bổn phận đó giúp Thiện 
Nhân có thành tích học tập tốt, được người thân, bạn 
bè, thấy cô, . yêu quý.
- GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận cặp đôi để trả lời - HS thảo luận nhóm 2 để 
câu hỏi: Theo em, vì sao phải thực hiện quyền và bổn trả lời câu hỏi.
phận của trẻ em? - Đại diện các nhóm chia sẽ 
- Tổ chức HS thảo luận nhóm 2 để trả lời câu hỏi. kết quả thảo luận. Các 
- GV quan sát các nhóm, hỗ trợ, gợi ý khi cần thiết. nhóm khác nhận xét, bổ 
- Mời đại diện các nhóm chia sẽ kết quả thảo luận. Các sung.
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận: Thực hiện quyền và bổn phận 
của trẻ em có ý nghĩa rất quan trong, là điều kiện cần 
thiết để cho trẻ em được sống, được phát triển trong 
bầu không khi hạnh phúc, yêu thương, an toàn, lành 
mạnh, bình đẳng; được tham gia vào các ho ạt động xã hội; được phát triển đấy đủ, toàn diện về thể chất và 
tỉnh thần
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-3p)
- Mục tiêu:
+ Củng cố về vì sao cần thực hiện quyền và bổn phận trẻ em
+ Vận dụng vào thực tiễn để thực hiện quyền và bổn phận trẻ em
- Yêu cầu HS trả lời để củng cố lại bài học - Phải thực hiện quyền và 
1. Theo em, vì sao phải thực hiện quyền và bổn phận bổn phận của trẻ em vì: để 
của trẻ em? bảo đảm lợi ích tốt nhất 
 của trẻ em trong các quyết 
 định liên quan đến trẻ em. 
 Giúp các em ý thức được 
 những bổn phận của mình 
 để có trách nhiệm hơn với 
 xã hội.
2. Em hãy nêu thêm ý nghĩa của việc thực hiện quyền - Ý nghĩa của việc thực 
và bổn phận của trẻ em. hiện quyền và bổn phận 
 của trẻ em: 
 + Là điều kiện cần thiết để 
 trẻ em phát triển đầy đủ, 
 toàn diện về thể chất và 
 tinh thần. 
 + Thực hiện quyền trẻ em 
 đảm bảo cho trẻ em được 
 sống, phát triển trong bầu 
 không khí hạnh phúc, yêu 
 thương, lành mạnh...
- GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết giải thích 
lý do cần phải thực hiện tốt các quyền và bổn phận của HS lắng nghe
trẻ em.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: (Nếu có)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dao_duc_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_32.docx