Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 (Bản đẹp)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 (Bản đẹp)

: TOÁN :

Chủ đề: Phân số- các phép tính với phân số .Giới thiệu hình thoi

TIẾT PPCT 101 BÀI : RÚT GỌN PHÂN SỐ

I. Yêu cầu cần đạt:

- Hiểu thế nào là rút gọn phân số, phân số tối giản. Biết cách rút gọn phân số

- Bước đầu rút gọn được phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản).

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* Bài tập cần làm: Bài 1a, bài 2a.

- HS có phẩm chất học tập tích cực.

II. Đồ dùng dạy học:

1. Đồ dùng

 - GV: - GV: + Máy vi tính, Ti vi. Phiếu học tập

 - HS: Sách, bút

 

docx 56 trang xuanhoa 12/08/2022 1950
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT KRÔNG NĂNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH DLIÊYA Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC
TUẦN 21: ( Từ ngày 14/2 đến 18/2/2022)
Thứ ngày
Buổi
Tiết
TKB
Môn
Tiết
PPCT
Tên bài
HAI
14/2
Sáng
1
CC-SHTT
Chào cờ
2
TIẾNG ANH
GV bộ môn dạy
3
TIN HỌC
GV bộ môn dạy
4
THỂ DỤC
GV bộ môn dạy
Chiều
1
ÂM NHẠC
GV bộ môn dạy
2
TOÁN
101
Rút gọn phân số
3
TẬP ĐỌC
41
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
BA
15/2
Sáng
1
TOÁN
102
Luyện tập
2
ĐẠO ĐỨC
21
Lịch sự với mọi người (tiết 1)
3
TIẾNG ANH
GV bộ môn dạy
4
KỂ CHUYỆN
21
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Chiều
1
MỸ THUẬT
GV bộ môn dạy
2
TIN HỌC
GV bộ môn dạy
3
THỂ DỤC
GV bộ môn dạy
TƯ
16/2
Sáng
1
TẬP ĐỌC
Bè xuôi sông La
2
TIẾNG ANH
GV bộ môn dạy	
3
TOÁN
103
Quy đồng mẫu số các phân số
4
LT&VC
41
Câu kể Ai thế nào?
Chiều
1
TLV
41
Trả bài văn miêu tả đồ vật
2
LỊCH SỬ
21
Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước
3
KHOA HỌC
41
Âm thanh
NĂM
17/2
Sáng
1
TOÁN
104
Quy đồng mẫu số các phân số (TT)
2
KHOA HỌC
42
Sự lan truyền của âm thanh
3
TIẾNG ANH
GV bộ môn dạy
4
LT&VC
42
Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
Chiều
1
ĐỊA LÝ
21
Hoạt động s.xuất của người dân ở đồng NB
2
KĨ THUẬT
21
Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa
3
CHÍNH TẢ
21
(Nhớ - viết) Chuyện cổ tích về loài người
SÁU
18/2
Sáng
1
TOÁN
105
Luyện tập
ĐỌC TV
21
2
TLV
42
Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối
3
SHTT-SHL
21
SHL- Thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy
Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2022
Buổi sáng 
Tiết 2 TIẾNG ANH
( Giáo viên bộ môn dạy)
======= ––¯——======
Tiết 3 TIN HỌC
( Giáo viên bộ môn dạy)
======= ––¯——======
Tiết 4 THỂ DỤC
( Giáo viên bộ môn dạy)
 ======= ––¯——======
Buổi chiều
Tiết 1 ÂM NHẠC
( Giáo viên bộ môn dạy)
 ======= ––¯——======
Tiết 2 : TOÁN :
Chủ đề: Phân số- các phép tính với phân số .Giới thiệu hình thoi
TIẾT PPCT 101 BÀI : RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. Yêu cầu cần đạt:
- Hiểu thế nào là rút gọn phân số, phân số tối giản. Biết cách rút gọn phân số
- Bước đầu rút gọn được phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản).
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1a, bài 2a.
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
II. Đồ dùng dạy học:
Đồ dùng
 - GV: - GV: + Máy vi tính, Ti vi. Phiếu học tập
 - HS: Sách, bút
III. Phương pháp, kĩ thuật 
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
IV. Các hoạt động dạy - học: (35 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
+ Bạn hãy nêu tính chất cơ bản của phân số?
+ Nêu VD hai phân số bằng nhau?
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
- TBHT điều hành lớp chơi trò chơi Bắn tên
+ Khi nhân hoặc chia cả từ và mẫu cho một phân số lớn hơn 1 thì ta được phân số mới bằng phân số đã cho
+ =
2. Hình thành kiến thức:
a. Thế nào là rút gọn phân số?
Bài toán: Cho phân số . Hãy tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.
+ Yêu cầu HS nêu cách tìm và phân số bằng vừa tìm được.
+ Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên với nhau.
- GV nhắc lại: Tử số và mẫu số của phân số nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số, phân số =. Khi đó ta nói phân số đã được rút gọn bằng phân số, hay phân số là phân số rút gọn của.
- Kết luận: Có thể rút gọn phân số để có được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
b. Cách rút gọn phân số, phân số tối giản
Ví dụ 1: GV viết lên bảng phân số và yêu cầu HS tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số nhỏ hơn.
* Khi tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn chính là em đã rút gọn phân số. Rút gọn phân số ta được phân số nào?
+ Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ phân số được phân số?
+ Phân số còn có thể rút gọn được nữa không? Vì sao?
- GV kết luận: Phân số không thể rút gọn được nữa. Ta nói rằng phân số là phân số tối giản. Phân số được rút gọn thành phân số tối giản.
* Ví dụ 2: GV yêu cầu HS rút gọn phân số. GV có thể đặt câu hỏi gợi ý để 
+ Khi rút gọn phân số ta được phân số nào?
+ Phân số đã là phân số tối giản chưa? Vì sao?
* Dựa vào cách rút gọn phân số và phân số em hãy nêu các bước thực hiện rút gọn phân số.
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 
 - GV yêu cầu HS mở SGK và đọc kết luận của phần bài học.
- HS thảo luận nhóm 2 và tìm cách giải quyết vần đề - Chia sẻ lớp
- Ta có =.
+ Chia tử số và mẫu số của phân số cho 5.
+Tử số và mẫu số của phân số nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số .
- HS nghe giảng và nêu: 
+ Phân số được rút gọn thành phân số.
+ Phân số là phân số rút gọn của phân số .
- HS nhắc lại.
- HS thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
 = = 
+ Ta được phân số 
+ Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số của PS cho 2.
+ Không thể rút gọn phân số được nữa vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1.
-HS nhắc lại.
- HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
+ HS có thể thực hiện như sau: 
Ø = = 
Ø = = 
Ø = = 
+ Ta được phân số 
+ Phân số đã là phân số tối giản vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.
- HS nêu
- 1 HS đọc
3. Hoạt động thực hành 
 Bài 1a: HS NK hoàn thành cả bài. 
- Nhắc các em rút gọn đến khi được phân số tối giản thì mới dừng lại. Khi rút gọn có thể có một số bước trung gian, không nhất thiết phải giống nhau.
- GV chốt đáp án.
- Củng cố cách rút gọn phân số.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài tập
Bài 2a: HS NK hoàn thành cả bài. 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV nhận xét, chốt đáp án, nhắc lại về phân số tối giản
* HS M1+M2 hoàn thành bài tập, hs M3+M4 hoàn thành cả bài.
Bài 3(bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
Viết số thích hợp vào chố trống:
- Chốt cách rút gọn tới phân số tối giản
4. Hoạt động vận dụng
- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Đáp án:
- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
Đáp án:
a) Phân số ,, là phân số tối giản vì TS và MS của mỗi phân số đều không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.
b) Các PS rút gọn được là: 
- HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp.
Đáp án: 
- Ghi nhớ cách rút gọn phân số
- Tìm các bài tập về phân số trong sách Toán buổi 2 và giải
5. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
======= ––¯——======
Tiết 3 TẬP ĐỌC
Chủ điểm: Người ta là hoa đất
Tiết PPCT: 41. Bài: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. Yêu cầu cần đạt:
- Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK). Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Giáo dục HS học tập noi theo tấm gương anh hùng Trần Đại Nghĩa.
 * KNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân
 - Tư duy sáng tạo
* GDQPAN: Nêu hình ảnh các nhà khoa học Việt Nam đã cống hiến trọn đời phục vụ Tổ quốc 
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
2. HS: SGK, vở viết
III. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
IV. Các hoạt động dạy - học: (35 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
 +Trống đống Đông Sơn đa dạng như thế nào?
+ Vì sao trống đồng Đông Sơn là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam ta?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Trống đồng Đông Sơn đa dạng không chỉ về hình dáng, kích thước mà cả về phong cách trang trí 
+ Vì trống đồng Đông Sơn là cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là bằng chứng nói lên rằng dân tộc Việt Nam là một dân tộc có nền văn hoá lâu đời, bền vững.
2. Luyện đọc: 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể trầm tĩnh, mang cảm hứng ngợi ca, chú ý nhấn giọng những từ ngữ: miệt mài, tiếng gọi thiêng liêng, nghiên cứu, cống hiến xuất sắc, ...
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ khó: (lô cốt, súng ba-dô-ca)
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 4 đoạn
(Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (cầu cống, ba-dô-ca, lô cốt, nền khoa học,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: 
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài 
+ Em hãy nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước.
+ Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” là gì?
+ Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến?
+ Nêu những đóng góp của ông cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc.
+ Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của Trần Đại Nghĩa như thế nào?
+ Nhờ đâu, ông Trần Đại Nghĩa lại có được những cống hiến lớn như vậy?
- Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- Giáo dục KNS: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có nhiều sáng tạo trong nghiên cứu kĩ thuật chế tạo vũ khí nên đã cống hiến rất nhiều cho sự nghiệp kháng chiến và xây dựng đất nước. Trong cuộc sống, chúng ta cần sáng tạo hết mình để mang lại những thành quả có ích
* GDQPAN: Ngoài giáo sư Trần Đại Nghĩa chúng ta còn có rất nhiều nhà khoa học khác đã cống hiến trọn đời phục vụ Tổ quốc. Em hãy kể tên một số nhà khoa học mà mình biết
- GV giới thiếu một số nhà khoa học: Giáo sư Nguyễn Thiện Thàn, Tôn Thất Tùng, nhà bác học Nguyễn Đình Của,...
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Ông tên thật là Phạm Quang Lễ, quê ở Vĩnh Long. Ông học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học. Ông theo học cả 3 ngành: kĩ sư cầu cống – điện – hàng không. Ngoài ra ông còn miệt mài nghiên cứu chế tạo vũ khí.
+ Là nghe theo tình cảm yêu nước trở về bảo vệ và xây dựng đất nước.
+ Trên cương vị Cục trưởng Cục quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba- dô- ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc 
+ Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nhà nước. Nhiều năm liền, ông giữ cương vị Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước.
+ Năm 1948, ông được phong thiếu tướng. Năm 1952, ông được khen anh hùng lao động. Ông còn được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý.
+ Nhờ ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước. Ông lại là nhà khoa học xuất sắc ham nghiên cứu, ham học hỏi.
Ý nghĩa: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
- HS ghi lại ý nghĩa của câu chuyện
- HS lắng nghe, liên hệ
- HS kể tên (nếu biết) và nêu những cống hiến của nhà khoa học đó
- HS liên hệ ý thức học tập và noi gương theo các nhà khoa học.
4. Luyện đọc diễn cảm
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động vận dụng 
+ Em học được điều gì từ anh hừng lao động Trần Đại Nghĩa?
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- HS nêu bài học của mình
- Tìm hiểu về các anh hùng lao động có nhiều đóng góp trong sự nghiệp xây dựng đất nước
6. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
======= ––¯——======
Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2022
Buổi sáng: 
Tiết 1 : TOÁN :
Chủ đề: Phân số- các phép tính với phân số .Giới thiệu hình thoi
TIẾT PPCT 102 BÀI : LUYỆN TẬP 
I. Yêu cầu cần đạt:
- Ôn tập kiến thức về rút gọn phân số
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4 (a, b). 
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
II. Đồ dùng dạy học:
1. Đồ dùng
 - GV: - GV: + Máy vi tính, Ti vi.Phiếu học tập.
 - HS: SGK,.
III. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
IV. Các hoạt động dạy - học: (35 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- GV giới thiệu bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hoạt động thực hành:
Bài 1: Rút gọn các phân số.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV chốt đáp án.
- Củng cố cách rút gọn phân số.
+ Khi rút gọn PS cần lưu ý điều gì?
 Bài 2: Trong các phân số dưới đây, phân số...
+ Để biết phân số nào bằng phân số chúng ta làm như thế nào?
Bài 4a, b: HS năng khiếu làm cả bài.
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
3. Hoạt động vận dụng 
- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Chia sẻ lớp
Đáp án:
+ Rút gọn phân số tới tối giản
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
+ Chúng ta rút gọn các phân số, phân số nào được rút gọn thành thì phân số đó bằng phân số.
Đáp án: + 2 PS rút gọn thành là:
 + Phân số là phân số tối giản và không bằng phân số 
- Thực hiện nhóm đôi – Chia sẻ lớp
Đ/á: VD:
- HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
Đáp án: Thực hiện rút gọn các PS về dạng tối giản
Các phân số bằng phân số là:
- Ghi nhớ KT của bài
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải.
4. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
======= ––¯——======
Tiết 2 : ĐẠO ĐỨC:
Tiết PPCT: 21. Bài: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
- Chọn lựa được những việc làm thể hiện ứng xử lịch sự với mọi người.
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
* KNS: - Thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác
 - Ứng xử lịch sự với mọi người
 - Ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong tình huống
 - Kiểm soát khi cần thiết
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Các tấm bìa xanh, đỏ, vàng. Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.
- HS: SGK, SBT
III. Phương pháp, kĩ thuật:
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
IV. Các hoạt động dạy- học: (35 Phút) 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
+ Vì sao phải kính trọng, biết ơn người lao động?
- Nhận xét, chuyển sang bài mới
-TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
- HS nêu
2. Bài mới:
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ1: Tìm hiểu câu chuyện 
 “Chuyện ở tiệm may” – SGK – T: 31
- GV cho HS xem tiểu phẩm dựng từ câu chuyện do HS đóng.
- Yêu cầu trả lời các câu hỏi
+ Bạn Trang có hành động thế nào với cô thợ may?
+ Bạn Hà có hành động thế nào với cô thợ may?
+ Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Trang, bạn Hà trong câu chuyện?
+ Nếu em là bạn của Hà, em sẽ khuyên bạn điều gì? Vì sao?
- GV kết luận: 
+ Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may 
+ Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự.
+ Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến.
HĐ2: Chọn lựa hành vi 
(Bài tập 1- SGK/32):
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm. 
Nhóm 1: Một ông lão ăn xin vào nhà Nhàn. Nhàn cho ông một ít gạo rồi quát: "Thôi, đi đi!"
Nhóm 2: Trung nhường ghế trên ôtô buýt cho một phụ nữ mang bầu.
Nhóm 3: Trong rạp chiếu bóng, mấy bạn nhỏ vừa xem phim, vừa bình phẩm và cười đùa.
Nhóm 4: Do sơ ý, Lâm làm một em bé ngã. Lâm liền xin lỗi và đỡ bé dậy.
Nhóm 5: Nam đã bỏ một con sâu vào cặp sách của bạn Nga.
- GV kết luận: 
+ Các hành vi, việc làm b, d là đúng.
+ Các hành vi, việc làm a, c, đ là sai.
Bài tập 2 (trang 33)
- GV kết luận: Cần giữ phép lịch với mọi người ở mọi lúc, mọi nơi để thể hiện mình là người lịch sự
3. HĐ vận dụng 
- Vì sao cần lịch sự với nọi người?
Nhóm 2 – Lớp
- Cả lớp quan sát
+ Chào hỏi lễ phép, thông cảm khi cô bị ốm chưa may xong áo.
+ To tiếng với cô thợ may: "Cô làm ăn thế à?....đúng ngày ấy chứ!"
+ Cách cư của bạn Trang thể hiện tôn trọng, lịch sự còn bạn Hà thì chưa.
+ Khuyên bạn thông cảm/ Khuyên bạn xin lỗi cô,...
- Lắng nghe – HS đọc nội dung phần bài học
- Lấy VD về biểu hiện tôn trọng và không tôn trọng người lao động.
- HS thảo luận nhóm 6 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
+ HS dựng lại tình huống
+ Chọn lựa hành vi, việc làm đúng và giải thích tại sao
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS nêu những việc làm đúng, sai mà mình hay các bạn cũng đã làm
- HS nêu quan điểm cá nhân – Chia sẻ trước lớp
Đáp án: Các ý kiến nên đồng tình: ý c, d
- Lắng nghe
- Nêu một số biểu hiện của phép lịch sự khi giao tiếp
4. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
======= ––¯——======
Tiết 3 TIẾNG ANH
( Giáo viên bộ môn dạy)
======= ––¯——======
Tiết 4 : KỂ CHUYỆN
Chủ điểm: Người ta là hoa đất
Tiết PPCT 21. Bài: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Yêu cầu cần đạt
- Học sinh hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt. ( Năng lực vận dụng; giải quyết vấn đề)
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.( Phát triển năng lực ngôn ngữ)
- Giáo dục HS biết học tập và rèn luyện để phát triển tài năng
*KNS: - Giao tiếp
 - Thể hiện sự tự tin
 - Ra quyết định
 - Tư duy sáng tạo
II. Đồ dùng dạy học
- GV: + Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
 + Một tờ giấy khổ rộng viết dàn ý 2 cách kể.
- HS: SGK
III. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
IV. Các hoạt động dạy - học: ( 35 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
+ Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về người có tài năng hoặc sức khoẻ
+ Nêu ý nghĩa câu chuyện
- Gv dẫn vào bài.
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ 1 HS kể
2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp 
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
Đề bài: Kể chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt mà em biết.
- Cho HS nói về nhân vật mình chọn kể.
- GV lưu ý HS: Khi kể các em nhớ kể có đầu, có cuối và phải xưng tôi hoặc em. Em phải là nhân vật trung tâm chuyện ấy.
- 1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK.
- HS gạch chân các từ ngữ quan trọng
- 3 HS đọc tiếp nối 3 gợi ý.
- HS lần lượt nói về nhân vật đã chọn.
3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
a. Đọc dàn ý bài kể chuyện (GV đã viết trên bảng phụ).
- GV lưu ý HS: Khi kể các em cần kể có đầu, có đuôi, biết kết hợp lời kể với động tác, điệu bộ, cử chỉ.
 b. HS kể chuyện
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện.
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước)
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn
4. Hoạt động Vận dụng 
 - 1 HS đọc. Lớp quan sát. lắng nghe
- Từng cặp HS kể.
- Trao đổi với nhau về ý nghĩa của câu chuyện.
- HS kể trước lớp
- HS đặt câu hỏi. VD:
+ Nhân vật của bạn có tài năng gì đặc biệt?
+ Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ nhất?
+ Bạn học được điều gì qua câu chuyện đó?
- Lớp nhận xét, đánh giá câu chuyện theo các tiêu chí đã đề ra
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề.
5. Điều chỉnh sau bài dạy
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
======= ––¯——======
Buổi chiều: 
Tiết 1 MĨ THUẬT
( Giáo viên bộ môn dạy)
======= ––¯——======
Tiết 2 TIN HỌC
( Giáo viên bộ môn dạy)
======= ––¯——======
Tiết 3 THỂ DỤC
( Giáo viên bộ môn dạy)
======= ––¯——======
Thứ tư ngày 16 tháng 2 năm 2022
Buổi Sáng 
Tiết 1 TẬP ĐỌC
Chủ điểm: Người ta là hoa đất
Tiết PPCT: 42. Bài: BÈ SUÔI SÔNG LA
I. Yêu cầu cần đạt:
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK). Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Học thuộc lòng bài thơ
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Yêu quý cảnh vật và con người Việt Nam
 * BVMT: Qua câu hỏi 1 HS cảm nhận được vẽ đẹp của thiên nhiên đất nước, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên, có ý thức BVMT.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) 
 Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
2. HS: SGK
III. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai.
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp
IV. Các hoạt động dạy - học: (35 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
+ Đọc bài: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
+ Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có những đóng góp gì cho kháng chiến?
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
- TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi Hộp quà bí mật
+ 1 HS đọc
+ Ông đã nghiên cứu chế tạo vũ khí phục vụ cho kháng chiến...
2. Luyện đọc: 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng tha thiết, tình cảm
- GV chốt vị trí các đoạn
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- Giới thiệu thêm một số loại gỗ quý khác: lim, gụ, trầm hương
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài chia làm 3 đoạn.
(Mỗi khổ thơ là 1 đoạn)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (dẻ cau, táu mật, muồng đen, chai đất, lát chun, lát hoa, mươn mướt, lán cưa, ...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa các từ: đọc chú giải
- HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: 
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài.
+ Sông La đẹp như thế nào?
* GDBVMT: Sông La và nhiều con sông khác trên đất nước ta đều rất đẹp và trong lành, chúng ta cần làm gì để bảo vệ và giữ gìn những dòng sông ấy?
+ Chiếc bè gỗ được quý với cái gì? Cách nói ấy có gì hay?
+ Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng?
+ Hình ảnh “Trong bom đạn đổ nát, bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều gì?
+ Ý nghĩa của bài thơ?
- 1 HS đọc
- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét
+ Nước sông La trong veo như ánh mắt, hai bên bờ hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi, những gợn óng được nắng chiếu long lanh như vẩy cá. Người đi bè nghe thấy được cả tiếng chim hót trên bờ đê.
- HS nêu: Không xả rác, đổ nước thải chưa qua xử lý xuống sông...
+ Chiếc bè gỗ được ví với đàn trâu đắm mình thong thả trôi theo dòng sông. Bè đi chiều thầm thì gỗ lượn đàn thong thả. Như bầy trâu lim dim đắm mình trong êm ả. Cách so sánh như thế làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ thể, sống động.
+ Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: những chiếc bè gỗ được chở về suối sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá. 
+ Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước bất chấp bom đạn kẻ thù. 
Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và nói lên tài năng, sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương
- HS ghi nội dung bài vào vở
3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng 
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, nêu giọng đọc toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài
- Lưu ý nhấn giọng các từ ngữ: trong veo, im mát, mươn mướt, thầm thì, lim dim, êm ả, long lanh
- Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ tại lớp
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động vận dụng 
- Em thích nhất hình ảnh nào trong bài thơ
- Giáo dục tình yêu với con người, cảnh đẹp VN
- 1 HS nêu lại
- 1 HS đọc toàn bài
- Nhóm trưởng điều khiển:
+ Đọc diễn cảm trong nhóm
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- HS học thuộc lòng và thi học thuộc lòng
- Hãy chọn hình ảnh mình thích nhất về dòng sông La và bình về hình ảnh đó.
5. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
======= ––¯——======
Tiết 2 TIẾNG ANH
( Giáo viên bộ môn dạy)
======= ––¯——======
Tiết 3 : TOÁN :
Chủ đề: Phân số- các phép tính với phân số .Giới thiệu hình thoi
TIẾT PPCT 103 BÀI : QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết thế nào là quy đồng mẫu số các phân số
- Thực hiện quy đồng mẫu số các phân số (trong trường hợp 2 mẫu số không chia hết cho nhau)
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2.
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
II. Đồ dùng dạy học:
1. Đồ dùng
 - GV: + Máy vi tính, Ti vi.
 + Phiếu học tập (dùng cho hoạt động 1) có nội dung như sau:
Phiếu học tập
 - HS: Sách, bút
III. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm.
- KT: 	đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
IV. Các hoạt động dạy - học: (35 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động 
1. Trong các phân số sau, phân số nào bằng phân số ?
A. B. C. 
- Hỏi củng cố:
+ Tại sao bạn không chọn đáp án A, B?
+Vậy em đã làm thế nào để tìm ra ?
 2. Trong các phân số sau, phân số nào bằng phân số ?
A. B. C. 
- GV hỏi củng cố:
+ Tại sao bạn không chọn đáp án B, C?
+Bạn đã làm thế nào để tìm ra ?
- Gọi HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân số.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
1. Chọn đáp án. C
+ Vì:
A: Nhân mẫu số với 2 nhưng giữ nguyên tử số.
B: Tử số nhân với 9 nhưng mẫu số lại nhân với 2.
+ Nhân cả tử số và mẫu số với 5.
2. Chọn đáp án. A
+ Vì:
B: Giữ nguyên mẫu số, chia tử số cho 3.
C: Giữ nguyên tử số, chia mẫu số cho 3.
+ Chia cả tử số và mẫu số cho 3.
- 1 HS nhắc lại.
2. Hình thành kiến thức 
*Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ:
- GV chiếu ví dụ SGK, gọi HS đọc, xác định yêu cầu của đề.
- GV yêu cầu HS vận dụng tính chất cơ bản của phân số để hoàn thành phiếu bài tập sau
(Nội dung phiếu như ở phần đồ dùng dạy học).
- GV chốt kết quả, khen ngợi/ động viên HS.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách làm, kết hợp chiếu kết quả.
- GV rút ra nhận xét:
+ Em đã tìm được phân số nào bằng phân số ?
+ Em đã tìm được phân số nào bằng phân số ?
+ Em có nhận xét gì về mẫu số của 2 phân số này? (Kết hợp hiệu ứng mẫu số)
- GV kết luận: Hai phân số và đã được quy đồng mẫu số thành hai phân số và ; 15 gọi là mẫu số chung của 2 phân số và .
*Hoạt động 2: Hướng dẫn c

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_21_nam_hoc_2021_2022_ban_dep.docx