Giáo án Các môn Lớp 4 - Tuần 6

Giáo án Các môn Lớp 4 - Tuần 6

I. Mục tiêu.

 - Rèn kỹ năng đọc, phân tích và xử lý số liệu trên 2 loại biểu đồ.

- Thực hành đọc được một số thông tin trên biểu đồ.

-Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tư duy.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ vẽ biểu đồ bài 2. Ti vi,máy tính

III. Các hoạt động dạy học.

Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ 5’ - Chữa BT 2 b ý 2, 3 – SGK

-GV NX - 2 học sinh nhận xét.

B. Dạy bài mới 35’

1. Giới thiệu bài mới

2. Luyện tập

Ti vi,máy tính

Bài 1: *Đọc yêu cầu BT1

-Y/c HS trả lời các câu hỏi.

Tuần 1 bán được 300m. tuần 2 bán được 300m, tuần 3 bán được 400m, tuần 4 bán được 200m.Bổ sung 1số câu hỏi:

-Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều nhất đúng hay sai?

-Cả 4 tuần bán được bao nhiêu m vải hoa?

-Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 1 bao nhiêu m vải hoa?

- Điền bút chì vào SGK - 1 học sinh đọc thầm

- Đúng

-100 m

-HS chữa-NX

- 2 học sinh đọc thầm

- HS chữa bài – nhận xét.

Bài 2 - Đọc yêu cầu BT2

- Yêu cầu HS làm tiếp sức

Tháng 7 có 18 ngày mưa.Tháng 8 có 15 ngày mưa, tháng 9 có 3 ngày mưa.

Số ngày mưa trung bình của mỗi tháng là:

(18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày)

- Ngày mưa của tháng 7, tháng 8, tháng 9 là bao nhiêu?

-Số ngày mưa của tháng 7 nhiều hơn số ngày mưa trung bình của 3 tháng là bao nhiêu ngày? - Làm vở

- Nhận xét

 -> Nêu cách đọc, phân tích số liệu trên biểu đồ -HS nêu

C. Củng cố dặn dò 2’ -Nêu cách đọc biểu đồ, vẽ biểu đồ?

-NX giờ học.

 

doc 36 trang cuckoo782 2220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn Lớp 4 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC
 NỖI DẰN VẶT CỦA AN- ĐRÂY- CA
I.Mục tiêu:	
* - Đọc trơn toàn bài. Đọc diễn cảm: Giọng trầm, buồn, xúc động thể hiện sự hận, dằn vặt của An - đrây – ca trước cái chết của ông.Phân biệt lời nhân vật lời người kể chuyện.
- Hiểu nghĩa các từ trong bài.
-Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An - đrây – ca thể hiện tình cảm yêu thươngvà ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục-các phương pháp dạy học tích cực 
-Kĩ năng giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp; thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị
 -Trải nghiệm, thảo luận nhóm,đóng vai ( đọc theo vai).
* Giáo dục cho HS biết quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ 
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ. Ti vi,máy tính
-Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ 3’
- Đọc thuộc lòng bài “Gà trống và Cáo”
- 3 HS đọc tiếp nối đọc
B. Dạy bài mới 35’
1.Giới thiệu bài
Treo tranh giới thiệu bài .Ghi tên bài
2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
Ti vi,máy tính
- Chia đoạn: + Đ1: Từ đầu .mang về nhà
 + Đ2: Còn lại
a.Luyện đọc
- Đọc tiếp nối từng đoạn
- 4 HS đọc
+ Yêu cầu phát âm: An - đrây – ca , nấc lên nức nở, dằn vặt.
- 2 HS đọc thầm
- Luyện cá nhân
+ Đọc lời ông với giọng mệt nhọc “Bố khó thở lắm!....nghỉ hơi dài.
- Đồng thanh
- Cá nhân -> đồng thanh
+ Nghỉ hơi đúng:Chơi 1 lúc cửa hàng/mua thuốc/rồi nhà
- Đọc tiếp nối lần 2
- 2 học sinh đọc thầm
- Kết hợp giải nghĩa từ: SGK.
-HS đọc chú giải.
- Có thể cho học sinh đặt câu với từ dằn vặt
- Đọc tiếp nối đoạn
- Từng cặp đọc
- GV đọc mẫu cả bài
- HS đọc cả bài
- 1 học sinh luyện đọc
b.Tìm hiểu bài
* Đọc thầm đoạn 1 + Trả lời câu hỏi.
-Khi câu chuyện xảy ra, An - đrây – ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình lúc đó như thế nào?
- 9 tuổi, em sống cùng ông và mẹ, ông ốm nặng.
- Mẹ bảo An - đrây – ca đi mua thuốc, thái độ của An - đrây – ca như thế nào?
- Nhanh nhẹn đi ngay.
Đoạn 1: An - đrây – ca mải chơi quên lời mẹ dặn.
- Cậu bé đã làm gì trên đường đi mua thuốc?
-Đoạn 1 kể chuyện gì? (HSG)
HSTL
Đoạn 2: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
Nội dung:Cậu bé An-đrây-ca là người yêu thương ông,có ý thức trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình.
- Đọc đoạn 2:
-Chuyện gì xảy ra khi An - đrây – ca mang thuốc về nhà?Thái độ của cậu như thế nào? Cậu dằn vặt mình thế nào?
-Câu chuyện cho thấy An - đrây – ca là một cậu bé như thế nào?
-Nội dung chính của đoạn 2?
_Y/c 1HS đọc cả bài.
-Nêu nội dung bài ? (HSG)
- 1 học sinh
- Cậu hốt hoảng khi thấy mẹ khóc ->ông đã qua đời. Oà khóc, nghĩ lỗi do mình 
- HS trả lời
-Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
-Cậu bé An - đrây – ca là người thương ông 
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Đọc tiếp nối từng đoạn
Ti vi,máy tính
- Lời ông đọc giọng như thế nào? 
-mệt, yếu ớt
- ý nghĩa của An - đrây – ca đọc như thế nào? 
-Buồn, day dứt
- Lời mẹ dịu dàng – an ủi.
“Bước vào ra khỏi nhà”
- Luyện cá nhân
- Thi đọc diễn cảm toàn bài.
+ Đọc phân vai: người dẫn, ông. mẹ, An - đrây – ca.
- 4 học sinh
- Đặt lại tên cho truyện theo ý nghĩ
-Chú bé trung thực 
- Nói lời an ủi của em với An - đrây – ca?
C.Củng cố dặn dò 2’
-Đặt tên khác cho câu chuyện.
- Nhận xét tiết học
 Bổ sung sau tiết dạy : 
TUẦN 6: Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm 2019
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu.
 - Rèn kỹ năng đọc, phân tích và xử lý số liệu trên 2 loại biểu đồ.
- Thực hành đọc được một số thông tin trên biểu đồ.
-Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tư duy.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ vẽ biểu đồ bài 2. Ti vi,máy tính
III. Các hoạt động dạy học.
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ 5’
- Chữa BT 2 b ý 2, 3 – SGK
-GV NX 
- 2 học sinh nhận xét.
B. Dạy bài mới 35’
1. Giới thiệu bài mới
2. Luyện tập
Ti vi,máy tính
Bài 1: 
*Đọc yêu cầu BT1
-Y/c HS trả lời các câu hỏi.
Tuần 1 bán được 300m. tuần 2 bán được 300m, tuần 3 bán được 400m, tuần 4 bán được 200m.Bổ sung 1số câu hỏi:
-Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều nhất đúng hay sai?
-Cả 4 tuần bán được bao nhiêu m vải hoa?
-Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 1 bao nhiêu m vải hoa?
- Điền bút chì vào SGK
- 1 học sinh đọc thầm
- Đúng
-100 m
-HS chữa-NX
- 2 học sinh đọc thầm
- HS chữa bài – nhận xét.
Bài 2
- Đọc yêu cầu BT2
- Yêu cầu HS làm tiếp sức
Tháng 7 có 18 ngày mưa.Tháng 8 có 15 ngày mưa, tháng 9 có 3 ngày mưa.
Số ngày mưa trung bình của mỗi tháng là: 
(18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày)
- Ngày mưa của tháng 7, tháng 8, tháng 9 là bao nhiêu?
-Số ngày mưa của tháng 7 nhiều hơn số ngày mưa trung bình của 3 tháng là bao nhiêu ngày?
- Làm vở
- Nhận xét
-> Nêu cách đọc, phân tích số liệu trên biểu đồ
-HS nêu
C. Củng cố dặn dò 2’
-Nêu cách đọc biểu đồ, vẽ biểu đồ?
-NX giờ học.
* Bổ sung sau tiết dạy : 
KHOA HỌC:
MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Kể tên các cách bảo quản thức ăn.
- Nêu ví dụ về một số loại thức ăn và cách bảo quản chúng.
-Kĩ năng:lựa chọn thức ăn và cách bảo quản
- Giáo dục cho HS có ý thức khi lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản và cách sử dụng thức ăn đã bảo quản.
II.Đồ dùng dạy học.
-Hình (SGK)
-Phiếu học tập. Ti vi,máy tính
III. Các hoạt động dạy học.
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ 2’
- Vì sao phải ăn nhiều loại rau quả chín?
- HS – trả lời
- Kể ra những biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm?
-GV NX đánh giá.
- NX
B. Dạy bài mới 32’
1. Giới thiệu bài
Ghi tên bài
2. Tìm hiểu bài 
Ti vi,máy tính
Hoạt động 1: 
1. Tìm hiểu các cách bảo quản
- Quan sát H1 – 7 SGK. Chỉ và nói những cách bảo quản thức ăn trong từng hình
1. Phơi khô 5. Làm mắm (ướp mặn)
2. Đóng hộp 6. Làm mứt
3. Ướp lạnh 7. Ướp muối
-Gia đình em sử dụng cách bảo quản thức ăn nào?
-Cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích gì ?
GV KL: Có nhiều cách để giữ thức ăn 
- HS đọc yêu cầu.
Thảo luận cặp đôi
Hoạt động 2: 
2. Những lưu ý trước khi bảo quản thức ăn.
* Mục tiêu: Giải thích được cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn.
- Hãy kể tên một số loại thức ăn được bảo quản theo tên của nhóm?
- Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo quản thức ăn? (HSG)
- GV: Các loại TA tươi có nhiều nước và các chất dinh dưỡng. Đó là môi trường thích hợp cho vi sinh vật phát triển. Vì vậy, chúng dễ bị hư hỏng, ôi thiu.
GV cho cả lớp thảo luận.
- Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì? (HSG)
- Cá, tôm, mực, củ cải 
- Rửa sạch bỏ ruột ,bỏ chỗ giập nát 
-Làm cho các vi sinh vật
GV cho học sinh làm phiếu học tập.
Trong các cách bảo quản thức ăn dưới đây cách nào làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động? Cách nào ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm.
a. Phơi khô, nướng, sấy.
b. Ướp muối, ngâm nước muối.
c. Ướp lạnh.
d. Đóng hộp.
e. Cô đặc với đường.
-HS làm 
-Chữa bài tập-NX bổ sung.
- Làm cho vi sinh vật không hoạt động: a, b, c, e.
-Ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm: d
Hoạt động 3: Tìm hiểu 1 số cách bảo quản thức ăn ở gia đình.
* Mục tiêu: Liên hệ thực tế về cách bảo quản thức ăn
 GV yêu cầu HS làm BT phiếu, hoạt động nhóm 4
Điền vào bảng sau tên 3 – 5 loại thức ăn, cách bảo thức ăn ở gia đình em.
Tên thức ăn
Cách bảo quản
1. Cá
Phơi khô
2. Cải đông dư
Ướp muối (dưa muối)
3.
Tôm
Ướp muối
4. Thức ăn chín
Ướp lạnh
5. Củ cải
Phơi khô
Thảo luận nhóm 4
- HS làm phiếu
-Đại diện nhóm trình bày-NX bổ sung.
GV chốt: Có rất nhiều cách bảo quản thức ăn, nhưng chỉ giữ được thức ăn trong 1 thời gian nhất định. Vì vậy khi mua những thức ăn đã được bảo quản cần xem kĩ hạn sử dụng.
C. Củng cố dặn dò 2’
- Nêu cách bảo quản thức ăn?
- Nguyên tắc chung của bảo quản thức ăn là gì?-NX giờ học.
 * Bổ sung sau tiết dạy : 
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết kể chuyện bằng lời của mình câu chuyện đã nghe, đã học về lòng tự trọng.
- Hiểu chuyện, trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Có ý rèn luyện mình để trở thành người có lòng tự trọng.
2. Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
3. Giáo dục HS tự trọng trong cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Sưu tầm truyện. Ti vi,máy tính
- Bảng phụ ghi ý 3: SGK (dàn ý kể chuyện).
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ 3’
- Kể 1 câu chuyện đã nghe về lòng trung thực
-GV NX 
- 1 học sinh-NX
B. Dạy bài mới 35’
1. Giới thiệu bài
GV giới thiệu –ghi bảng.
2Hướng dẫn HS kể chuyện
Ti vi,máy tính
Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài.
 - Đọc đề bài
- GV gạch chân các từ: Lòng tự trọng, được nghe, được đọc.
- Đọc tiếp nối gợi ý 1 – 4 SGK
-Thế nào là lòng tự trọng? (HSG)
-Em được biết câu chuyện nào về lòng tự trọng?Câu chuyện đó ở đâu?
GV:Những truyện được nêu làm VD là những truyện trong SGK -chọn truyện ngoài SGK.
-HS đọc
- 4 học sinh
-Tự tôn trọng bản thân không để ai coi thường mình.
-Buổi học thể dục,Sự tích dưa hấu 
-Hãy giới thiệu tên câu chuyện? 
*GV ghi các tiêu chí đánh giá:
-Nội dung đúng chủ đề: 4 điểm.
- 3 học sinh
-Câu chuyện ngoài SGK :1 điểm.
-Nêu đúng ý nghĩa của chuyện:2 điểm.
-Cách kể:hay, hấp dẫn, có điệu bộ:3điểm.
-Trả lời được câu hỏi của bạn:1 điểm.
Hoạt động 2:Kể chuyện trong nhóm.
- Kể chuyện theonhóm 4, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
*GV gợi ý câu hỏi:
- Bạn thích chi tiết nào trong truyện?
-Hình ảnh nào trong truyện làm bạn cảm động?
- Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì?
*GV và học sinh nhận xét về:
- Nội dung, ý nghĩa, cách kể.
- Bình chọn: Câu chuyện hay,người kể hấp dẫn, người nêu câu hỏi hay.
-GV NX 
- Các nhóm tập kể.
- HS kể chuyện- NX bình chọn.
C. Củng cố dặn dò 3’
- Nhận xét về giờ học
- Nhắc học sinh yếu cố gắng.
* Bổ sung sau tiết dạy : 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
I. Mục tiêu:
- Hiểu được khái niệm danh từ chung, danh từ riêng
-Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát.
- Nắm được quy tắc viết hoa danh từ chung, danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế.
- Giáo dục HS biết cách viết hoa danh từ riêng trong thực tế. 
II. Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Ti vi,máy tính
- Kẻ bảng BT1 – nhận xét Bảng phụ
- Kẻ bảng BT1- Luyện tập 
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:2’
- Danh từ là gì? cho VD?
- Tìm danh từ trong câu sau:Các vua Hùng đã có công dựng nước.-GV NX 
- Học sinh trả lời-NX
B. Dạy bài mới:35’
1. Giới thiệu bài
Ghi tên bài
2. Phần nhận xét
Ti vi,máy tính
 Bài 1: SGK (57)
- Đọc yêu cầu- Đọc nội dung
- Trao đổi theo cặp – Ghi kết quả vào vở
Nghĩa
Từ
a
Sông
b
Cửu Long
c
Vua
d
Lê Lợi
Nhận xét bài làm
-GV chỉ sông Cửu Long trên bản đồ và giới thiệu vua Lê Lợi, chốt lời giải đúng, đọc lại nội dung bài 1
-> Các từ tìm được ở BT1 là từ loại nào?
- 1 học sinh đọc
- Các cặp học sinh làm bài chữa– nhận xét
-Danh từ
Bài 2:
- Đọc yêu cầu: Sự khác nhau
- Hãy so sánh về nghĩa các từ sông – Cửu Long ; vua – Lê Lợi?
-HS đọc-thảo luận cặp đôi– chữa bài
-GV KL: Sông: Chỉ tên để chỉ những dòng chảy tương đối lớn .Cửu Long: Tên riêng của 1 dòng sông
Vua: Tên chung chỉ người đứng đầu Nhà nước phong kiến.Lê Lợi: tên riêng của 1 vị vua.
-GV: Những tên chung của 1 loại sự vật như sông, vua gọi là danh từ chung.Những tên riêng của sự vật nhất định như Cửu Long – Lê Lợi danh từ riêng.
Bài 3: 
-Có mấy loại danh từ?Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng? (HSG)
- Đọc yêu cầu
- So sánh cách viết của danh từ chung
 (sông, vua) với danh từ riêng (Cửu Long, Lê Lợi)?
-> Khi viết cần lưu ý gì?
- Nhận xét 1 – 2 – ghi nhớ
-Danh từ chung: Không viết hoa
-Danh từ riêng.: Viết hoa 2 chữ cái đầu
3. Phần ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
4.Phần luyện tập
Ti vi,máy tính
Bài 1
- Đọc yêu cầu
- Đọc nội dung – BT1
Danh từ chung
Danh từ riêng.
núi, dòng, sông, mặt, sông, ánh, nắng, đườn
, dãy, nhà, trái, phải, giữa, trước .
Chung,Lam,ThiênNhẫn, Bác Hồ, Đại Huệ,Trác.
-Có mấy loại danh từ?
-Danh từ chung là gì? Danh từ riêng là gì?
- Học sinh đọc yêu cầu
- HS làm bảng phụ-NX bổ sung.
- HS trả lời
Bài 2 – SGK.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài: - Chữa bàiNX –Sửa sai.
-> Họ tên các bạn là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao?
- Là danh từ riêngvì chỉ tên 1 người cụ thể-> Viết hoa cả họ và tên đệm
C. Củng cố dặn dò:1’
- Có mấy loại danh từ? Danh từ riêng, danh từ chung giống và khác nhau như thế nào?
-NX giờ học.
* Bổ sung sau tiết dạy : 
Thứ ba ngày 15 tháng 10 năm 2019
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Củng cố về:
- Kiến thức: Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên,nêu được giá trị của chữ số trong một số.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ 
-Rèn kĩ năng ghi nhớ, quan sát
- Giáo dục: ý thức giữ gìn sách vở
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ. Ti vi,máy tính
II. Các hoạt động dạy học
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ 3’
- Chữa BT2 SGK
- 1 học sinh-NX
-Nêu cách đọc số liệu trên biểu đồ? - GV NX 
B. Dạy bài mới 35’
1. Giới thiệu bài
Nêu mục tiêu- ghi bảng.
2. Luyện tập
Ti vi,máy tính
Bài 1: SGK (35)
- Đọc yêu cầu
- Đọc yêu cầu
- Muốn tìm số liền trước, liền sau và tìm giá trị của 1 chữ số làm như thế nào?
- Làm vở
- Chữa miệng -NX
Bài 3: a,b,c
-Biểu đồ biểu diễn gì?
-Khối lớp Ba có bao nhiêu lớp?Là những lớp nào?
-Nêu số HS giỏi toán của từng lớp?
- Điền số vào . = bút chì
-3lớp-3A, 3B, 3C.
Bài 4:a,b
-Y/c HS tự làm- chữa bài –NX.
- Cách xác định năm đó thuộc thế kỷ nào ?
-GV NX 
-HS làm -đổi vở kiểm tra-chữa –NX.
3. Củng cố – dặn dò 2’
-Nhắc lại các kiến thức vừa ôn. -NX giờ học
* Bổ sung sau tiết dạy : 
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Nhận thức đúng về lỗi trong lá thư của bạn, của mình.
- Kĩ năng: Tham gia chữa lỗi chung về ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu lỗi chính tả, tự chữa lỗi thầy cô yêu cầu chữa trong bài viết của mình.
- Thái độ: Nhận thức cái hay của bài được cô khen.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở để chữa lỗi. Ti vi,máy tính
III. Các hoạt động dạy học.
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:2’
2.Bài mới:35’
Giới thiệu bài
Hoạt động 1. Trả bài
-GV trả bài viết cho HS
-Giới thiệu bài- ghi bảng.
-GV NX chung về bài làm của HS
*Ưu điểm:
- Xác định đúng về bài, kiểu bài, bố cục lá thư.
VD: Bài của .
* Những thiếu xót.
- Một số bài chưa biết cách viết 1 lá thư (đang viết thư -> kể chuyện được gặp ông)
- Một số bài chép ở “Thư thăm bạn’
- Một số bài: Thiếu phần đầu, phần cuối thư
-Một số bài viết câu lủng củng, sai chính tả 
-Nhận bài và đọc lại
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chữa bài
Ti vi,máy tính
a. Hướng dẫn từng học sinh sửa lỗi
-Nhiệm vụ: + Đọc lời nhận xét ở bài
-HS chữa vào vở chữa lỗi
làm 
 + Đọc chỗ mắc lỗi
- HS tìm lỗi
 + Viết vào vở các lỗi -> sửa
- Viết -> sửa
Lỗi chính tả - từ – các câu – diễn đạt
-Đổi bài làm và vở chữa lỗi soát bài cho nhau
b. Hướng dẫn chữa lỗi chung 
* Chữa lỗi chính tả:
 -quộn,khuyên góp,xách vở cũ.
* Chữa lỗi dùng từ: Ông bà thân mến!
-Nhưng bây giờ cháu phải nghỉ bút đây.
* Chữa lỗi câu:Cố gắng học nhé.
-Thôi tạm biệt cậu lần sau nhé.
- HS chữa lại trong nháp.
- Vài HS nêu cách sửa -> nhận xét
Hoạt động 3. Học tập lá thư hay
- HS đọc những đoạn thư hay
- Em học được gì ở lá thư này?
- 2 HS đọc
- Cả lớp nghe
C. Củng cố dặn dò3’
- Nhận xét tiết học. Biểu dương HScó bài văn hay.
* Bổ sung sau tiết dạy : 
Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2019
TẬP ĐỌC
CHỊ EM TÔI
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài: Đọc đúng các từ dễ mắc lỗi phát âm, đọc với giọng kể nhẹ nhàng, hóm hỉnh.
- Hiểu nghĩa các từ trong bài.
- Hiểu nội dung: Cô chị hay nói dối đã tỉnh ngộ nhờ sự giúp đỡ của cô em. Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nối dối là 1 tính xấu làm mất lòng tin, sự tín nghiệm, lòng tôn trọng của mọi người với mình.
* Giáo dục yêu thương nhưng người thân .
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ. Ti vi,máy tính
 - Bảng phụ chép đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ 3’
- Đọc thuộc lòng bài “Gà Trống .”
- Bài thơ khuyên ta điều gì?
-GV NX.
- 2 HS đọc tiếp nối-NX
B. Dạy bài mới 35’
1. Giới thiệu bài
Ghi bảng, GV treo tranh và giới thiệu
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài 
Ti vi,máy tính
Hoạt động 1: Luyện đọc
- HS đọc nối tiếp
- Chia đoạn
+ Đ1: Từ đầu tặc lưỡi cho qua
+ Đ2: Tiếp .. cho nên người 
+ Đ3: Phần còn lại
- 3 HS đọc 
- Đọc tiếp nối đoạn lần 1
- 3 HS- Lớp đọc thầm
- Đọc tiếp nối lần 2
- Kết hợp giải nghĩa từ khó SGK
- HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài
- 1 HS
- HS nghe
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
* Đọc đoạn 1 
- Cô chị xin phép Ba đi đâu?
-HS đọc
-Xin đi học nhóm.
- Em đoán xem có đi học nhóm thật không?
-Cô nói dối ba như thế đã nhiều lần chưa?
- Nhiều lần vì 
Đoạn 1: Nhiều lần cô chị nói dối ba.
- Vì sao mỗi lần nói dối, cô thấy ân hận?
-Đoạn 1 nói đến chuyện gì?
- Vì thương ba, biết mình phụ lòng tin của ba
-Nhiều lần cô chị nói dối ba.
- Đọc đoạn 2
- 1 HS- Đọc thầm
Đoạn 2: Cô em giúp chị tỉnh ngộ.
- Cô em đã làm gì để chị mới thôi nói dối?
- Cô chị nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình hay nói dối?
-Thái độ của người cha lúc đó thế nào?
-Đoạn 2 nói về chuyện gì?
HSTL
* Đọc đoạn 3:
Nội dung: Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là 1 tính xấu làm mất lòng tin của mọi người.
-Vì sao cách làm của cô em giúp chị tỉnh ngộ?
-Chị đã thay đổi như thế nào?
- Câu chuyện muốn nói điều gì?
(HSG)
-Vì cô em bắt chước mình nói dối.
-Cô không bao giờ nói dối nữa.
-Chúng ta không nên nói 
Hoạt động 3: Hướng 
- Đọc tiếp nối 3 đoạn
- 3 HS. Đọc thầm
dẫn đọc diễn cảm
Ti vi,máy tính
- Cần đọc lời các nhân vật như thế nào?
-Lời cha: Dịu dàng (khi con xin phép đi học).Trầm buồn(khi con nói dối) - Lời chị: lễ phép (khi xin phép ba đi học).Bực tức: khi mắng em- Lời em: lúc thản nhiên, lúc ngây thơ
- Hướng dẫn đọc diễn cảm theo cách phân vai
- luyện nhóm
- GV đọc mẫu: Hai chị em về đến nhà . nên người. - Thi đọc trước lớp
- luyện nhóm 3
- 1 nhóm (6 HS)
C. Củng cố dặn dò 2’
-Nêu ý của câu chuyện?-NX giờ học.
* Bổ sung sau tiết dạy : 
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
* Giúp học sinh ôn tập, củng cố về:
- Viết ,đọc ,so sánh các số tự nhiên , xác định giá trị của chữ số, xác định số lớn nhất( số bé nhất) trong một nhóm các số.
- Chuyển đổi các đơn vị khối lượng, thời gian. Đọc thông tin trên biểu đồ.
* - Giải bài toán tìm số trung bình cộng của nhiều số.
* Giáo dục tính chính xác khi làm toán .
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ. Ti vi,máy tính
II. Các hoạt động dạy học 
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ 3’
- Chữa BT2 b, d SGK (35)
-GV NX 
- 1 học sinh-NX
B. Dạy bài mới 35’
1. Giới thiệu bài
GV giới thiệu- ghi bảng.
2. Thực hành
Ti vi,máy tính
Bài 1
- Đọc yêu cầu
- 1 học sinh - đọc thầm
Đáp án:
a, D : 50 050 050 c, C.684 752
b, B.8 000 d,C.4 085 e, C.130
-Y/c HS tự làm-chữa-NX
- Giá trị chữ số phụ thuộc vào đâu?
- Cách so sánh các số tự nhiên?
 -Giải thích cách làm phần d,e?
-BT1 củng cố kiến thức gì?
- Làm bài
- Chữa-NX
 Phụ thuộc vào hàng
Bài 2: SGK
GV cho HS thảo luận nhóm đôi
Nêu cách đọc số liệu trên biểu đồ ?
-Nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số?
-BT2 củng cố kiến thức gì?
HS thảo luận nhóm đôi, tìm ra cách giải .
- 2 HS đọc-chữa- NX
C. Củng cố dặn dò 2’
-Ôn kiến thức gì?
-Nhận xét tiết học
	* Bổ sung sau tiết dạy : 
CHÍNH TẢ: Nghe-viết 
NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
I. Mục tiêu.
- Kiến thức:Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng. Biết tự phát hiện và sửa lỗi trong bài chính tả.
-Kĩ năng: Trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài
- Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa âm s/x.
* Giáo dục tính thật thà cho HS 
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ nhóm. Ti vi,máy tính
-Bảng phụ BT3 (a).
III. Các hoạt động dạy học.
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ 3’
 - GV đọc: Lời giải, làm bài,nợ bài ,lần này, lâu nay
-GV NX 
- 2 HS viết bảng
- Lớp: nháp
B. Dạy bài mới 32’
1. Giới thiệu bài mới
Nêu mục đích, yêu cầu
2. Hướng dẫn HS nghe, viết
Ti vi,máy tính
- Đọc bài
- HS theo dõii
- Đọc lại bài
- 1 HS 
a.Tìm hiểu nội dung
- Câu chuyện kể về điều gì?
-Ban-dắc có tài tượng tượng khi sáng tác nhưng cuộc sống lại là một người rất thật thà không bao giờ biết nói dối.
b.Luyện viết từ khó
- GV đọc lần lượt các từ sau:
Pháp, Ban – dắc, dự tiệc ,truyện ngắn, nói dối, tưởng tượng.
- 1 HS viết bảng
- Lớp viết nháp
- Nhận xét.
- GV chốt cách viết từng từ
c.Hướng dẫn viết bài.
- Hãy nêu cách trình bày bài?
- GV nhắc học sinh
+ Ghi tên bài vào giữa dòng.
+ Sau khi chấm xuống dòng phải viết hoa, viết lùi vào 1 ô.
+ Lời nói trực tiếp của nhân vật viết sau dấu (: ), xuống dòng gạch đầu dòng
d.Nghe viết.
- GV đọc từng câu
- HS gấp sách viết bài
e.Chấm, chữa bài.
- GV đọc lại toàn bài
-GV thu chấm 1số bài-NX.
- HS soát lỗi
Đổi vở KT bài của nhau
3 Hướng dẫn HS làm BT 2
Ti vi,máy tính
Ghép tiếng ở cột bên phải với tiếng cột bên trái sao cho đúng 
* Đọc yêu cầu và nội dung bài 2
( trang 14 vở chính tả mới )
HS thảo luận làm bài 
Chữa bài nhận xét 
Đáp án :
Xuất khẩu Suất ăn 
Sung túc Xung khắc 
Ngõ ngáchGõ cửa
Lỏng lẻo Lông bông 
* Đọc yêu cầu và nội dung bài 2
HS thảo luận làm bài 
Chữa bài nhận xét 
C. Củng cố dặn dò 2’
- Yêu cầu học sinh ghi nhớ những hiện tượng chính tả
- Nhận xét giờ học
 * Bổ sung sau tiết dạy : 
LỊCH SỬ
KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG( NĂM40)
I. Mục tiêu: 
Sau khi học bài này HS biết:
- Vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa.
-Kể được ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (chú ý nguyên nhân, người lãnh đạo, ý nghĩa).
-Hiểu: Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
-Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diến biến cuộc khởi nghĩa
* Giáo dục lòng yêu nước 
II. Đồ dùng dạy học :
-Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
-Bản đồ Việt Nam. Ti vi,máy tính
II. Các hoạt động dạy học: 
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ 2’
- Khi đô hộ nước ta, các triều đại phong kiến đã làm gì?- GV NX cho điểm.
1 học sinh-NX
B. Dạy bài mới 32’
1. Giới thiệu bài
Ghi tên bài
2. Tìm hiểu bài Hoạt động 1:Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Ti vi,máy tính
-Y/c HS đọc”Đầu thế kỉ thứ I trả thù nhà”
GV: Quận Giao Chỉ: Thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ;Thái thú: chức quan 1 quận thời Hán đô hộ.
-HS đọc.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 1.
- Đọc yêu cầu
* BT1: Đánh dấu X vào ý đúng nhất:
- Làm việc ở phiếu
 Nguyên nhân Hai Bà Trưng nổi dậy khởi nghĩa là: Thi Sách (chồng bà Trưng Trắc) bị Tô Định bắt và giết hại. Hai Bà
-1 học sinh làm bảng phụ 
-Chữa bài-NX
Trưng nổi dậy khởi nghĩa để đền nợ nước trả thù nhà. Hai Bà Trưng căm thù
quân xâm lược.
GV kết luận :Việc Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc khởi nghĩa nổ ra. Nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước, căm thù giặc của Hai Bà Trưng.
Hoạt động 2: Diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Ti vi,máy tính
- Cho biết thời gian, địa điểm nổ ra cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
GV: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra trên phạm vi rộng, lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra khởi nghĩa.
-Mùa xuân năm 40-cửa sông Hát Môn tỉnh Hà Tây.
- Dựa vào SGK + lược đồ. Cho biết cuộc khởi nghĩa bắt đầu từ đâu và diễn ra như thế nào?
- Viết ra nháp
- Hãy trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa đó? (HSG)
-GV trình bày lại diễn biến 
- 2 HS vừa trình bày và chỉ trên lược đồ.
Hoạt động 3: Kết quả-ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Ti vi,máy tính
-Y/c HS đọc SGK
- Hãy nêu kết quả cuộc khởi nghĩa?
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì?
GV: Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm.
- Không đầy 1 tháng khởi nghĩa thành công.
- Sau hơn 2 thế kỷ lần đầu tiên nhân dân giành và giữ quyền độc lập
Hoạt động 4:Lòng biết ơn và tự hào của nhân dân ta với Hai Bà Trưng.
-HS đọc ghi nhớ: SGK
-HS trình bày các bài thơ, câu chuyện, hiểu biết, tranh, ảnh của mình về Hai Bà Trưng.
- 3 học sinh đọc
- ở Hà Nội có phố Hai Bà Trưng. Đền thờ Hai Bà Trưng ở Mê Linh – Vĩnh Phúc
C.Củng cố dặn dò 3’
-GV nêu lại nội dung chínhcủa bài.
-Nhận xét tiết học
* Bổ sung sau tiết dạy : 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ:TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
I. Mục tiêu:
-Kiến thức:Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực – tự trọng
- Kĩ năng: Nắm được nghĩa và biết xếp các từ Hán Việt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa và dùng các từ ngữ nói trên để đặt câu.
- Giáo dục tính trung thực thật thà 
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ.
-Từ điển. Ti vi,máy tính
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ3’
- Tìm 5danh từ chung-5danh từ riêng.
-GV NX
- 1 HS trả lời-NX 
B. Dạy bài mới 35’
1. Giới thiệu bài
Mục đích yêu cầu
2. Hướng dẫn làm BT
Ti vi,máy tính
- Đọc yêu cầu cả bài
 BT1: 
- Gọi HS thảo luận-chữa bài-NX
-GV NX KL lời giải đúng.Các từ cần điền: tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào.Giảng 1số từ HS chưa hiểu.
-HS đọc toàn bài.
- Những từ ngữ vừa điền thuộc chủ đề nào?
- HS đọc thầm
- Thảo luận nhóm đôi
- Trình bày kết quả nhận xét.
BT2: 
- GV nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm
-Thi giữa 2 nhóm:nhóm 1 đưa từ, nhóm 2 tìm nghĩa của từ và ngược lại.
- GV nhận xét tuyên dương.
Đáp án: -Một lòng một dạ trung thành.
 -Trước sau như một trung kiên.
-Một lòng một dạ vì việc nghĩa..trung nghĩa.
-Ăn ở nhân hậu trung hậu.
-Ngay thẳng,,,trung thực.
 -HS hoạt động nhóm
-Trình bày -NX
Bài 3: 
HS đọc Y/c
-HS làm bài chữa –NX-GV chốt lời giải đúng.
a. Trung có nghĩa là” ở giữa”:trung thu, trung bình, trung tâm.
b. Trung có nghĩa là”một lòng một dạ”trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung hậu, trung kiên.
Đọc yêu cầu
- HS làm bảng-chữa- NX.
Bài 4:
-Y/c HS đọc đề.
-HS trao đổi nhóm-đặt câu- làm vở.
VD: Bạn An là HS giỏi của lớp.
Phụ nữ Việt Nam rất trung hậu.
- HS đọc yêu cầu trao đổi nhóm 4
-HS chữa bài – nhận xét
C. Củng cố dặn dò 3’
-Đọc các từ ngữ trong bài.
-NX giờ học.
 * Bổ sung sau tiết dạy : 
Thứ năm ngày 17 tháng 10 năm 2019
TOÁN
PHÉP CỘNG
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng các số có đến 6 chữ số (không nhớ và có nhớ không quá 3 lượt không liên tiếp)
- Rèn kĩ năng làm tính cộng.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi làm toán .
II. Đồ dùng dạy học:Phấn màu. Ti vi,máy tính
III. Các hoạt động dạy học: 
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ 2’
Chữa BT3
-Nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số?
-GV NX 
-HS chữa NX
B. Dạy bài mới 35’
1. Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài
2. Hướng dẫn bài mới
Ti vi,máy tính
VD1: 48 352 + 21 026
-Y/c HS đặt tính và thực hiện phép tính.
-HS nêu các bước tính ?
GV NX KL
- 2 HS làm bảng lớp
a. 48 352 + 21 026
+
 48 352
 21 026
 69 378
b. 367 859 + 541 728
+
 367 859
 541 728
 909 587
GV thực hiện tương tự như trên
- VD2: 367 859 + 541 728 =?
- HS nêu phép cộng như SGK.
-Phép cộng thứ 2 có gì khác phép cộng thứ nhất?
-Muốn cộng 2 số ta làm như thế nào?
(HSG)
- Cả lớp làm vào nháp.
-Trình bày cách làm- NX
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bằng chốt kết quả đúng
- 1 HS vừa chỉ vừa nói như SGK.
Kết luận: SGK
- Hãy nêu cách thực hiện phép cộng?
- Muốn thực hiện phép cộng ta làm như thế nào?
- Đặt tính ..viết dấu . Kẻ gạch ngang
- Tính cộng theo tứ tự phải -> trái
- Vài HS nêu lại
3. Thực hành
Ti vi,máy tính
Bài 1: 
+
+
4682 5247
2305 2741
6987 7988
- Yêu cầu học sinh đặt tính và thực hiện tính ( Cá nhân )
- Chữa bài cho học sinh
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính
- Nêu cách thực hiện phép cộng?
-GV NX chốt kết quả đúng.
- 1 HS
- Làm vở, 
-HS chữa-NX
Nhận xét bài bạn 
Bài 2: dòng 1,3
+
+
186 954 793 575
247 436 6 425
434 390 800 000
- Đọc yêu cầu
-Muốn thực hiện phép cộng ta làm như thế nào?
-Thực hiện phép cộng có nhớ ta lưu ý gì?
-GV NX sửa sai.
- 1 HS
- làm vở
- Chữa: Tiếp sức 2 tổ
Bài 3
- Đọc đề.
- Bài toán cho gì? Hỏi gì?
325 164
Cho thảo luận nhóm đôi, 
Thảoluận nhóm đôi , phân tích đề bài 
60 830
? cây
 Cây lấy gỗ
 Cây ăn quả:
Giải:Huyện đã trồng được tất cả số cây là:
 325 164 + 60 830= 385 994 (cây)
-Giải bài toán áp dụng phép tính nào?
-GV NX
- Làm vở
- 1 HS chữa bảng
-HS chữa-NX
Đổi vở kiểm tra bài của nhau
C. Củng cố dặn dò 2’
- Muốn cộng hai số có nhiều chữ số ta làm như thế nào?
- Nhận xét - Chuẩn bị bài sau
HS TL
* Bổ sung sau tiết dạy : 
ĐỊA LÍ
TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu: HS biết:
- Kiến thức: Vị trí các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ địa lýtự nhiên Việt Nam.
- Nêu được 1 số đặc điểm của Tây Nguyên (vị trí, địa hình, khí hậu).
-Kĩ năng: Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ tự nhiên Việt Nam
* Giáo dục tình yêu thiên nhiên đất nước .
II. Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Ti vi,máy tính
III. Các hoạt động dạy học: 
Nội dung 
Hoạt động giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ 3’
- Hãy mô tả đặc điểm vùng Trung du Bắc Bộ?
- Trung du Bắc Bộ thích hợp trồng loại gì?
-GV NX 
- HS trả lời -NX
B. Dạy bài mới 35’
Ghi tên bài
1. Giới thiệu bài
Treo bản đồ địa lí tự nhiên VN.
Gv: Chỉ khu vực Tây nguyên và nói Tây nguyên là vùng đất cao, rộng lớn gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.
Quan sát
HĐ1: Tây nguyên – xứ sở của các cao nguyên xếp tầng
Ti vi,máy tính
*Mục tiêu:Biết chỉ vị trí các cao nguyên ở Tây Nguyên, trình bày một số đặc điểm địa hình của Tây Nguyên.
HĐ2: Tây nguyên có 2 mùa rõ rệt
Ti vi,máy tính
*Mục tiêu: Trình bày một số đặc điểm về khí hậu ở Tây Nguyên.
HĐ3: Làm việc cá nhân
- Yêu cầu HS chỉ vị trí các cao nguyên trên lược đồ H1
- Đọc tên các cao nguyên theo hướng từ Bắc vào Nam
- Yêu cầu chỉ các cao nguyên trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Đọc tên các cao nguyên 
- Xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp -> cao(HSG)
Quan sát bảng số liệu SGK (83). Dựa vào màu ở lược đồ. 
- Vùng Tây Nguyên, địa h

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2020_2021.doc