Giáo án Các môn Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 (Chuẩn 2 cột)

Giáo án Các môn Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 (Chuẩn 2 cột)

- Gọi 1 HS đọc bài (M3)

- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của nhân vật

- GV chốt vị trí các đoạn:

- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1)

 - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm

- Lắng nghe

- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn

- Bài được chia làm 3 đoạn

+ Đoạn 1: Từ đầu.chia buồn với bạn

+ Đoạn 2: Tiếp theo.như mình

+ Đoạn 3: Còn lại

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Quách Tuấn Lương, quyên góp, khắc phục, bỏ ống,.)

 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp

- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng

- Các nhóm báo cáo kết quả đọc

- 1 HS đọc cả bài (M4)

3.Tìm hiểu bài: (10p)

* Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài.

* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp

 

doc 32 trang ngocanh321 2460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 (Chuẩn 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 3
 Sáng thứ hai, ngày 21 tháng 9 năm 2020
GDTT: NÓI LỜI HAY, LÀM VIỆC TỐT
I, MỤC TIÊU 
 - GD hs biết nói lời hay làm việc tốt
Hs biết nói lời hay làm việc tốt ở mọi lúc mọi nơi.
II, LÊN LỚP:
HOAT ĐÔNG CỦA GIÁO VIÊN
HOAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giáo viên phổ biến nội dung bài học
Hoạt động 1:Tìm hiểu các việc làm tốt
Gv Tổ chức cho học sinh trao đổi nhóm 4
Nêu các việc làm tốt mà em biết?
 Vì sao em cho rằng các việc làm đó là tốt?
GVKết luận:Trong cuộc ai cũng có lúc gặp khó khăn gian khổ, hay gặp hoạn nạn chúng ta cân giúp đỡ, năng đỡ,hay cưu mang lẫn nhau đó là những việc nên làm.có trách nhiệm với bản thân, nhà trường, gia đình và cộng đồng. Tuổi nhỏ làm việc nhỏ, biết xây dựng cho bản thân một kế hoạch học tập, tự rèn luyện, nghiêm túc chấp hành nội quy của nhà trường và tuân thủ các quy định của pháp luật.
Hoat động 2:Các hành vi việc làm để nói lời hay ý đẹp
Với bạn bè chúng ta ứng xử như thế nào cho lịch sự?
 Với những người lớn tuổi, cha mẹ, thầy cô giáoibằng những hành động việc nào để chúng ta bày tỏ lòng biết ơn?
-Cho hs đóng vai nói lời hay, làm việc tốt; Giao lưu với các tấm gương sáng, gương cháu ngoan Bác Hồ, người tốt việc tốt; 
Củng cố -dặn dò
-Hs lắng nghe
Hs nêu
Đại diện nhóm trả lời nhận xét bổ sung
Hs Hòa nhãn trung thực, biết nới lời cảm ơn xin lỗi không nói tục chửi bậy
-Biết lễ phép ,kính trọng ,vâng lời
 .
TẬP ĐỌC
THƯ THĂM BẠN
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).2. 
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
- GD HS biết quan tâm, giúp đỡ, sẻ chia mọi người xung quanh
-Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* KNS: - Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp. Thể hiện sự thông cảm. Xác định giá trị.
 -Tư duy sáng tạo
* GD BVMT: Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với ban Hồng? Bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên
II. CHUẨN BỊ:
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25, SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
+ Đọc thuộc lòng bài Truyện cổ nước mình 
+ Nêu ND bài
- GV nhận xét, dẫn vào bài
- 2 HS thực hiện
2. Luyện đọc: (10p)
* Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, rành mạch bài đọc, thể hiện sự cảm thông, chia sẻ
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của nhân vật 
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu.......chia buồn với bạn 
+ Đoạn 2: Tiếp theo.......như mình
+ Đoạn 3: Còn lại
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Quách Tuấn Lương, quyên góp, khắc phục, bỏ ống,....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (10p)
* Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài.
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất biết an ủi bạn Hồng?
*GDMT: Qua đó GV kết hợp liên hệ về ý thức BVMT : Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên
+ Nêu tác dụng của dòng mở đầu và dòng kết thúc bức thư?
+ Nội dung chính của lá thư thể hiên điều gì?
- GV chốt ý, giáo dục HS biết quan tâm, chia sẻ với mọi người xung quanh.
- 1 HS đọc 4 câu hỏi
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Để chia buồn với bạn.
+ " Hôm nay .ra đi mãi mãi."
+ " Nhưng chắc là Hồng.....dòng nước lũ.
+" Mình tin rằng.....nỗi đau này."
+" Bên cạnh Hồng....như mình."
- HS lắng nghe
+ Phần đầu: Nói về địa điểm, thời gian viết thư và lời chào hỏi.
+ Phần cuối: Ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, ,kí tên.
* Nội dung: Tình cảm của Lương thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương, mất mát trong cuộc sống.
- HS ghi lại ý nghĩa của bài
4. Luyện đọc diễn cảm(8p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn số 2 của bài, thể hiện được sự xúc động và sự cảm thông với nỗi đau của bạn Lương với bạn Hồng
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành:
+ Luyện đọc theo nhóm
+ Vài nhóm thi đọc trước lớp.
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- Nắm nội dung của bài
- VN tìm hiểu về cách trình bày, bố cục của một lá thư
=====– µ —=====
CHÍNH TẢ (Nghe- viết):
CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I. MỤC TIÊU
- Nghe -viết đúng bài CT; trình bày đúng các hình thức thể thơ lục bát
- Làm đúng BT2 phân biệt ch/tr
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
- Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ
2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn.
* Cách tiến hành: 
a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. 
+ Nội dung bài thơ nói lên điều gì?
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.
b. Hướng dẫn trình bày
+ Các câu thơ viết như thế nào?
- 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm
+ Tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già lạc đường về nhà.
- HS nêu từ khó viết: nên phải, bỗng nhiên, nhoà, ....
- Viết từ khó vào vở nháp
+ Câu 6 cách lề 2 ô, câu 8 cách lề 1 ô
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ lục bát
* Cách tiến hành:
- GV đọc bài cho HS viết
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
- HS nghe - viết bài vào vở
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được tr/ch
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2: Điền vào chỗ trống ch/tr
6. Hoạt động ứng dụng (1p)
7. Hoạt động sáng tạo (1p)
Lời giải: tre, chịu, Trúc, cháy, Tre, tre, chí, chiến, Tre
- 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
- Viết 5 tiếng, từ chứa ch/tr
- Viết và trình bày đoạn văn ở BT 2a cho đẹp
Chiều thứ hai, ngày 21 tháng 9 năm 2020
TOÁN
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc và viết các số đến lớp triệu
- Củng cố về các hàng, lớp đã học. 
- Rèn cách đọc, viết các số đến lớp triệu, cách phân tích cấu tạo số 
- HS có thái độ học tập tích cực.
-Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. 
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
 + Lớp triệu gồm mấy hàng, là những hàng nào?
- GV giới thiệu vào bài
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Lớp triệu gồm 3 hàng: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu
2. Hình thành kiến thức:(12p)
* Mục tiêu: HS nhận biết các hàng, lớp, biết đọc, viết các số đến lớp triệu, củng cố về hàng, lớp..
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
- GV đưa bảng phụ đã chuẩn bị.
+ Em hãy viết số trên?
+ Em hãy đọc số trên?
- Gv hướng dẫn cách đọc số:
*Chú ý: Chữ số 0 ở giữa các lớp đọc là "linh"
+ Nêu lại cách đọc số?
- GV đưa ra một vài ví dụ
- HS theo dõi.
- HS viết: 342 157 413
- Hs đọc:ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba.
+ Tách thành từng lớp từ phải sang trái (3 hàng 1 lớp) lớp đv, lớp nghìn, lớp triệu.
+ Đọc từ trái sang phải đọc hết các hàng thì đọc tên lớp.
- Hs viết lại các số đã cho trong bảng ra bảng lớp. 342 157 413
- HS nêu lại.
- HS luyện đọc các số GV đưa ra
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm được các bài tập liên quan
* Cách tiến hành
Bài 1: 
- Viết và đọc theo bảng.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, viết các số tương ứng vào vở và đọc số đó.
- Chữa bài, nhận xét, chốt lại cách đọc số
Bài 2: Đọc các số sau.
- GV viết các số lên bảng.
- Gọi hs nối tiếp đọc các số.
- Chữa bài, nhận xét, chốt cách đọc
Bài 3: Viết các số sau.
- HS làm cá nhân vào vở - Đổi chéo vở KT
* GV chữa bài. lưu ý HS viết số cần tách ra thành các lớp cho dễ đọc
Bài 4 (BT chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- GV kiểm tra từng HS 
- Chốt đáp án đúng
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
Cá nhân- Lớp
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs viết và đọc các số:
32 000 000 843 291 712
352 516 000 308 150 705
32 516 497 700 000 231
Cá nhân – Lớp
- 1 hS đọc đề bài.
- Hs chơi trò chơi Chuyền điện.
Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
- 1 hs đọc đề bài.
- HS làm vở - Trao đổi, thống nhất kết quả
* Đáp án:
a) 10 250 214
b) 253 564 888
c) 400 036 105
d) 700 000 231
- HS làm và báo cáo kết quả
- VN thực hành đọc các số đến lớp triệu
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải
ĐẠO ĐỨC
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU: 	
- Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập. 
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
- Chọn lựa. phân biệt được hành vi thể hiện tinh thần vượt khó trong học tập
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. 
- Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
*KNS: - Lập kế hoạch vượt khó trong học tập
 - Tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập
II. CHUẨN BỊ:
- GV: + Tranh minh hoạ 
 + Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập
- HS: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động: (5p)
+ Gọi Hs kể một mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập
- GV kết nối bài học
- 1 HS kể
2.Tìm hiểu bài (28p)
* Mục tiêu: Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
*HĐ1: Kể chuyện Một học sinh nghèo vượt khó.
 - GV giới thiệu: Trong cuộc sống ai cũng có thể gặp những khó khăn rủi ro. Chúng ta hãy xem bạn Thảo trong chuyện Một học sinh nghèo vượt khó gặp những khó khăn gì và đã vượt qua như thế nào?
- GV kể chuyện. 
*HĐ 2: Thảo luận nhóm (Câu 1 và 2, 3- SGK trang 6): 
- GV chia lớp theo nhóm 4 
+ Thảo đã gặp khó khăn gì trong học tập và trong cuộc sống hằng ngày?
+ Trong hoàn cảnh khó khăn như vậy, bằng cách nào Thảo vẫn học tốt?
- GV kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vượt lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn. 
+ Nếu ở trong cảnh khó khăn như bạn Thảo, em sẽ làm gì?
- GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất. 
+ Tại sao cần vượt khó trong học tập?
*HĐ 3: Phân biệt hành vi (BT 1)
- GV nêu từng ý trong bài tập 1: Khi gặp 1 bài tập khó, em sẽ chọn cách làm nào dưới đây? Vì sao?
a. Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được. 
b. Nhờ bạn giảng giải để tự làm. 
c. Chép luôn bài của bạn. 
d. Nhờ người khác làm bài hộ. 
đ. Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người lớn. 
e. Bỏ không làm. 
- GV kết luận: Cách a, b, đ là những cách giải quyết tích cực. 
- GV hỏi: Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút ra được điều gì?
- GV nhận xét, kết luận phần bài học.
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
 Cá nhân – Nhóm 4 - Lớp 
- Cả lớp nghe. 1- 2 HS tóm tắt lại câu chuyện. 
- Các nhóm thảo luận – Chia sẻ lớp
+ Thảo gặp những khó khăn trong học tập và trong cuộc sống là:
* Nhà ở xa trường. 
* Nhà nghèo, bố mẹ lại đau yếu, Thảo phải làm nhiều việc nhà giúp bố mẹ. 
+ Ở lớp Thảo tập trung học tập, chỗ nào không hiểu hỏi cô giáo hoặc các bạn. Buổi tối học bài, làm bài. Sáng dậy sớm học các bài thuộc lòng. 
- HS lắng nghe
- HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải quyết. 
- HS nêu (vượt khó giúp em mau tiến bộ, ...)
Cá nhân – Lớp
- HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- HS nêu cách sẽ chọn và giải thích lí do. (HS giơ thẻ mặt cười với những cách làm đúng, mặt mếu với những cách làm chưa đúng.)
- HS lắng nghe
- HS đọc nội dung Ghi nhớ
- Thực hiện vượt khó trong học tập
- VN sưu tầm các câu chuyện về tấm gương vượt khó trong học tập
=====– µ —=====
Thứ ba, ngày 22 tháng 9 năm 2020
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Đọc, viết được một số số đến lớp triệu
- Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số 
- Củng cố kĩ năng đọc, viết số đến lớp triệu
- HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo
-Góp phần phát huy các năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: 1, 2, 3(a,b,c), 4(a,b).
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1
- HS: SGK,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p)
- GV chuyển ý vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: 
- Đọc, viết được một số số đến lớp triệu
- Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số 
* Cách tiến hành: 
Bài 1: 
- Gọi Hs nêu yêu cầu.
+ Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ bé đến lớn?
- Gv nhận xét, chốt cách đọc số
Bài 2: Đọc các số sau.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền điện
- GV nhận xét, chốt lại cách đọc số
Bài 3a,b,c (HSNK làm cả bài): Viết các số sau.
- Cho HS làm cá nhân – Yêu cầu đổi chéo vở KT
- Gv nhận xét, chốt cách viết số
Bài 4: Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số
- Chữa bài, nhận xét.
+ Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc điều gì?
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
Cá nhân – Lớp
- 1 hs đọc đề bài
+ Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn, triệu, chục triệu, trăm triệu.
- HS chia sẻ kết quả:
+ 403 210 715: bốn trăm linh ba triệu hai trăm mười nghìn bảy trăm mười lăm
+ 850 304 900
Cá nhân – Lớp
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs tham gia trò chơi
* Đáp án:
+ 32 640 507: Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy. 
+ 8 500 658: Tám triệu năm trăm nghìn sáu trăm năm mươi tám. 
+ 830 402 960: Tám trăm ba mươi triệu bốn trăm linh hai nghìn chín trăm sáu mươi. 
+ 85 000 120:Tám mươi lăm triệu không trăm linh không nghìn một trăm hai mươi. (Tám mươi lăm triệu không nghìn một trăm hai mươi)
+ 178 320 005: Một trăm bảy mươi tám triệu ba trăm hai mươi nghìn không trăm linh năm. 
+ 1 000 001: Một triệu không nghìn không trăm linh một. 
Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs viết vảo vở - Đổi vở KT chéo
a. 613 000 000 b. 131 405 000
c. 512 326 103 d. 86 004 702
e. 800 004 720
Cá nhân – Lớp
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp
a. Chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 500 000
b.Chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 5 000.
c.Chữ số 5 thuộc hàng trăm nên có giá trị là 500.
+ Phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong số đó
- VN tiếp tục thực hành đọc, viết số đến lớp triệu
- Vn tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải
TẬP ĐỌC
NGƯỜI ĂN XIN
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng, cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
- Đọc rành mạch, trôi chảy; giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện.
- Biết yêu quý, quan tâm, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn
-Góp phần phát triển các năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 *GDKNS:Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Thể hiện sự cảm thông ; Xác định giá trị.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 31 - SGK (phóng to) 
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
 + 1 em đọc bài:“Thư thăm bạn"
+ Nêu nội dung bài
- GV dẫn vào bài mới
+ 1 HS đọc
+ HS nêu nội dung . . . 
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy, giải nghĩa một số từ ngữ
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả ngoại hình của ông lão
- GV chốt vị trí các đoạn
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu....cứu giúp
+ Đoạn 2: Tiếp theo....cho ông cả
+ Đoạn 3: Còn lại 
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (lọm khọm, đỏ đọc, giàn giụa, biết nhường nào, xiết chặt,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải)
- HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc (trả lời được các câu hỏi cuối bài)
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV phát phiếu học tập cho từng nhóm
+ Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi nào ?
+ Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?
+ Điều gì khiến ông lão trông thảm thương đến như vậy ?
+ Đoạn 1 cho ta thấy điều gì?
+ Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin ? 
+ Hành động và lời nói của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông lão như thế nào?
+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
+ Cậu bé không có gì để cho ông lão nhưng ông lão nói với cậu như thế nào?
+ Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?
+ Sau câu nói của ông lão cậu bé đã cảm nhận được một chút gì đó từ ông?
 Theo em cậu bé nhận được gì từ ông lão?
+ Đoạn 3 ý nói gì?
+ Nêu ý nghĩa của bài
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. 
- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi
- TBHT điều hành hoạt động báo cáo:
+ Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi đang đi trên phố, ông đứng ngay trước mặt cậu. 
+ Ông lão lom khom, đôi mắt đỏ đọc giàn giụa nước mắt. Đôi môi tái nhợt, quần áo tả tơi,dáng hình xấu xí, bàn tay sưng húp, bẩn thiu, giọng rên rỉ cầu xin.
- Vì nghèo đòi khiến ông lão thảm thương như vậy.
1. Ông lão ăn xin thật đáng thương.
+ Cậu chứng tỏ bằng hành động và lời nói:
Hành động: lục tìm hất túi nọ đến túi kia để tìm một cái gì đó cho ông lão, nắm chặt tay ông.
Lời nói: Ông đừng giận cháu,, cháu không có gì cho ông cả.
+ Chứng tỏ cậu tốt bụng, cậu chân thành xót thương ông lão, tôn trọng và muốn giúp đỡ ông.
2. Cậu bé thương ông lão, cậu muốn giúp đỡ ông.
+ Ông nói: như vậy là cháu đã cho ông rồi.
+ Cậu bé đã cho ông lão tình cảm, sự cảm thông và thái độ tôn trọng.
+ Cậu bé đã nhận được ở ông lão lòng biết ơn, sự đồng cảm. Ông đã hiểu được tầm lòng của cậu
.
3. Sự đồng cảm của ông lão ăn xin và cậu bé.
 *Nội dung: Câu chuyện ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão.
- HS ghi lại nội dung bài
3. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm đoạn 2 của bài, thể hiện được sự chân thành và cảm thông qua lời nói và hành động của cậu bé
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
+ Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài
- Yêu cầu các nhóm đọc diễn cảm đoạn 2
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Em học được điều gì qua các câu chuyện cổ?
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- 1 HS nêu lại
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm
- Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- HS nêu theo ý hiểu
- VN kể lại câu chuyện Người ăn xin bằng lời của cậu bé
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU- ĐOÀN KẾT
I. MỤC TIÊU:
- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu – Đoàn kết (BT2, BT3, BT4) ; biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác 
- Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu
- Tích cực, tự giác học bài. Biết sống nhân hậu, đoàn kết
-Góp phần phát triển các năng lực:NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL phát hiện và giải quyết vấn đề
* GD BVMT: Giáo dục tính hướng thiện cho học sinh (biết sống nhân hậu và biết đoàn kết với mọi người)
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ 
- HS: Vở BT, bút, ..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3p)
- Dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu – Đoàn kết (BT2, BT3, BT4) ; biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác 
* Cách tiến hành:
Bài 1: Tìm các từ có tiếng : Hiền ; ác.
+ Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm, ghi kết quả vào phiếu học tập.
- Gọi hs trình bày kết quả.
- Gv chữa bài, nhận xét.
+ Gọi hs giải nghĩa một số từ.
Bài 2: Tìm từ trái nghĩa, cùng nghĩa
a. Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ nhân hậu?
b. Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ đoàn kết?
- Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm.
- Chữa bài, nhận xét, yêu cầu HS đặt câu với từ vừa xếp
Bài 3: Điền từ vào chỗ chấm. 
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở.
- Gọi hs đọc các thành ngữ, tục ngữ vừa điền đầy đủ.
- Gv nhận xét.
Bài 4: Giải nghĩa các thành ngữ, tục ngữ.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, nối tiếp nêu miệng kết quả
*GDMT : Giáo dục học sinh biết được lòng yêu thương người qua tinh thần đoàn kết.
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
Nhóm 4 - Lớp
- 1 hs đọc đề bài.
- Nhóm 4 hs điền kết quả vào phiếu học tập – Chia sẻ lớp
Từ chứa tiếng: hiền
Từ chứa tiếng: ác
Hiền dịu, hiền đức, hiền hoà, hiền thảo, hiền khô, hiền thục ..
ác nghiệt, tàn ác, ác hại, ác khẩu, ác nhân, ác đức, ác quỷ...
- Hs dựa vào từ điển giải nghĩa một số từ vừa tìm được .
Nhóm 2 – Lớp
- Hs làm bài theo nhóm 2, trình bày kết quả.
+
-
Nhân hậu
Nhân từ, nhân ái, hiền hậu, phúc hậu,đôn hậu, trung hậu...
Tàn ác, hung ác, độc ác, tàn bạo,...
Đoàn kết
Cưu mang, che chở, đùm bọc,.
Đè nén, áp bức, chia rẽ.
Cá nhân – Lớp
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs điền từ vào câu tục ngữ , thành ngữ trong vở.
- 3 - 4 hs đọc các câu đã điền hoàn chỉnh.
a. Hiền như bụt (đất) 
b. Lành như đất (bụt).
c. Dữ như cọp (beo).
d. Thương nhau như chị em ruột. (chị em gái)
Cá nhân – Lớp
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs dùng từ điển để giải nghĩa theo yêu cầu.
- Hs nối tiếp nêu miệng kết quả
- HS lấy VD minh hoạ
- Học thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ trong tiết học
- Nêu hoàn cảnh sử dụng một trong các câu thành ngữ, tục ngữ đó
Sáng thứ 4, ngày 23 tháng 9 năm 2020
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III) ; bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3).
- HS có ý thức học tập chăm chỉ, tích cực
-Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, từ điển
- HS: vở BT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p)
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hình thành kiến thức mới:(12p)
* Mục tiêu: HS hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, từ đơn, từ phức.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
a. Nhận xét
- GV ghi ví dụ lên bảng: Nhờ bạn giúp đỡ, lại có chí học hành, nhiều năm liền Hanh là học sinh tiến tiến. 
+ Câu có bao nhiêu tiếng?
+ Mỗi từ được phân cách bằng một dấu gạch chéo. Câu văn có bao nhiêu từ?
+ Hãy chia các từ trên thành hai loại:
Từ đơn (từ gồm một tiếng) và Từ phức (Từ gồm nhiều tiếng)
- Chốt lại lời giải đúng. 
+ Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức?
+ Từ gồm có mấy tiếng? 
+ Tiếng dùng để làm gì?
+ Từ dùng để làm gì? 
b. Ghi nhớ:
- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu
+ Câu có 18 tiếng
- HS dùng gạch xiên tách các từ trong câu (như SGK)
Nhờ / bạn / giúp đỡ / lại / có / chí / học hành /nhiều / năm / liền / Hanh / là / học sinh / tiến tiến
+ Câu văn có 14 từ. 
- Nhận bảng nhóm và hoàn thành bài tập theo nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Từ đơn
(từ gồm một
tiếng)
Từ phức
(từ gồm nhiều tiếng)
nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là
giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến
+ Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng, từ phức là từ gồm có hai hay nhiều tiếng. 
+ Từ gồm một tiếng hoặc nhiều tiếng. 
+ Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Một tiếng tạo nên từ đơn, hai tiếng trở lên tạo nên từ phức. 
+ Từ dùng để đặt câu. 
- 2 hs đọc ghi nhớ.
- HS lấy VD về từ đơn, từ phức
3. Hoạt động thực hành:(18p)
* Mục tiêu: 	HS nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ, làm quen với từ điển để giải nghĩa từ.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
Bài 1: Dùng dấu gạch chéo để phân cách các từ.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân.
- Yêu cầu đổi chéo KT
- Chữa bài, nhận xét, chốt lại cấu tạo từ đơn, từ phức.
Bài 2: Tìm trong từ điển:
- Tổ chức cho hs mở từ điển tìm từ theo yêu cầu.
- Gv nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Đặt câu.
- Tổ chức cho hs làm bài vào vở.
- Gv nhận xét, chữa bài. lưu ý hình thức và nội dung của câu
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
- Hs đọc đề bài.
- Hs làm bài cá nhân – Trao đổi chéo
- Hs thống nhất kết quả
 Rất /công bằng/ rất/ thông minh
Vừa / độ lượng/ lại/ đa tình / đa mang. 
Cá nhân – Lớp
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs tìm cá nhân – Chia sẻ lớp
Từ đơn
Từ phức
buồn, đẫm, hũ, mía 
hung dữ, anh dũng, băn khoăn 
-1 hs đọc đề bài.
- Hs đặt câu, nêu miệng kết quả câu vừa đặt được.
- HS viết câu vào vở
- Ghi nhớ cấu tạo của từ đơn, từ phức
- Xác định từ đơn và từ phức trong câu vừa đặt ở BT 3
TOÁN
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
- Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu .
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
- Rèn kĩ năng đọc, viết số đến lớp triệu
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
-Góp phần phát triển các kĩ năng: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1: chỉ nêu giá trị chữ số 3 trong mỗi số, bài 2(a, b), bài 3 (a), bài 4
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Bảng phụ kẻ nội dung bài 3, 4
 - HS: SGk, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p)
- GV dẫn vào bài
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: 
- Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu .
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
* Cách tiến hành
Bài 1 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân, nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số (HS nào xong nêu cả giá trị của chữ số 5)
- GV chữa bài, chốt lại giá trị của chữ số 3 trong từng số
Bài 2a, b (HSNK làm cả bài): 
- Yêu cầu HS làm việc nhóm 2. 
- GV nhận xét và đánh giá, chốt cách viết số
 Bài 3a: (HSNK làm cả bài)
- Yêu cầu HS làm nhóm. 
+ Làm thế nào em trả lời được các câu hỏi?
Bài 4 (giới thiệu lớp tỉ)
- GV nêu vấn đề: Bạn nào có thể viết được số 1 nghìn triệu?
- GV thống nhất cách viết đúng là 
1 000 000 000 và giới thiệu: Một nghìn triệu được gọi là 1 tỉ. 
+ Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?
- Nhận xét, chốt cách đọc, viết số đến lớp tỉ
Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- GV kiểm tra từng HS
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
 Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp.
- HS nêu yêu cầu bài toán.
- HS làm cá nhân
- HS đọc các số - Chia sẻ lớp
* Đáp án:
a. 35 627 449: Ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi nghìn bốn trămbốn mươi chín; chữ số 3 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu. 
b. 123 456 789: Một trăm hai mươi ba triệu bốn trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm tám chín; chữ số 3 thuộc hàng triệu lớp triệu. 
c. 82 175 263: Tám muơi hai triệu một trăm bảy mươi lăm nghìn hai trăm sáu mươi ba; chữ số 3 thuộc hàng đơn vị lớp đơn vị. 
d. 850 003 002: Tám trăm năm mươi triệu không trăm linh ba nghìn không trăm linh hai, chữ số 3 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn. 
Nhóm 2 – Lớp
- HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
* Đáp án:
a. 5 760 342; 
b. 5 706 342; 
c. 50 076 342
d. 57 634 002
Cá nhân – Lớp
- HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- Làm việc cá nhân. 
- Chia sẻ kết quả:
a) Nước có dân số nhiều nhất là Ấn Độ; Nước có dân ít nhất là Lào. 
b) Lào, Cam-pu-chia, Việt Nam, Liên bang Nga, Hoa Kì, Ấn Độ?
+ Tiến hành so sánh các số có nhiều chữ số
Cá nhân – Lớp
- S nêu yêu cầu của bài.
- 3 đến 4 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp. 
- HS đọc số: 1 tỉ. 
+

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2020_2021_chuan_2_cot.doc