Đề kiểm tra học kỳ I môn Khoa học Khối 4 - Năm học 2020-2021 - Đề 1
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là là: (0,5 đ)
A. Khí quyển.
B. Thủy quyển.
C. Sinh quyển.
Câu 2: Không khí có ở đâu: (0,5 đ)
A. Ở xung quanh mọi vật.
B. Trong những chỗ rỗng của mọi vật.
C. Có ở khắp nơi, xung quanh mọi vật và trong những chỗ rỗng của mọi vật.
Câu 3: Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp .(1 đ)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Khoa học Khối 4 - Năm học 2020-2021 - Đề 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu Học Thiện Trung CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Tên : Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Lớp : Bốn . ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học: 2020 – 2021 Ngày kiểm tra: 11/01/ 2021 Môn: Khoa học – Khối 4 (Đề 1 ) Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian phát đề ) ĐIỂM Chữ ký GT1 Chữ ký GT2 Chữ ký GK1 Chữ ký GK2 Ghi bằng số Ghi bằng chữ Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là là: (0,5 đ) A. Khí quyển. B. Thủy quyển. C. Sinh quyển. Câu 2: Không khí có ở đâu: (0,5 đ) A. Ở xung quanh mọi vật. B. Trong những chỗ rỗng của mọi vật. C. Có ở khắp nơi, xung quanh mọi vật và trong những chỗ rỗng của mọi vật. Câu 3: Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp .(1 đ) A B a. Có nhiều phù sa 1. Nước sông, hồ, ao b. Thường bị vẫn dục vì lẫn nhiều đất cát 2. Nước sông c. Thường có màu xanh 3. Nước mưa giữa trời, nước giếng, nước máy d. Thường trong vì không bị lẫn nhiều đất, cát 4. Nước hồ, ao có nhiều tảo sinh sống Câu 4: Vai trò của chất đạm. (0,5 đ) A. Xây dựng và đổi mới cơ thể. B. Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa. C. Giúp cơ thể phòng chống bệnh. Câu 5: Vai trò của chất béo? (0,5 đ) A. Giúp cơ thể phòng chống bệnh. B. Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa. C. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ một số vi-ta-min(A, D, E, K). Câu 6: Hãy điền các từ : ngưng tụ, bay hơi, giọt nước, hơi nước, các đám mây vào chỗ ..... trong các câu dưới đây cho phù hợp : (01 đ). - Nước ở sông, hồ, suối, biển thường xuyên..............................vào không khí. - ..................................bay lên cao, gặp lạnh................................thành những hạt nước rất nhỏ, tạo nên ............................................................. - Các ..................................có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa. Câu 7: Các thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo đều có nguồn gốc từ ? (0,5 đ) A. Động vật. B. Động vật và thực vật. C. Thực vật. Câu 8: Không khí và nước có những tính chất nào giống nhau ? : (0,5 đ) A. Không màu, không mùi, không vị. B. Không có hình dạng nhất định. C. Không thể bị nén. Câu 9: Nguyên nhân nào gây ra bệnh béo phì: (0,5 đ) A. Ăn quá nhiều. B. Hoạt động ít, mỡ trong cơ thể tích tụ ngày càng nhiều. C. Cả hai ý trên. Câu 10: Nước trong thiên nhiên tồn tại ở những thể nào? (0,5 đ) A. Thể lỏng. B. Thể khí và rắn. C. Thể lỏng, khí và rắn. Câu 11: Chúng ta cần phải làm gì để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hóa. (2 đ) ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 12:Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm nước (2 đ) .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... PHÒNG GD&ĐT CÁI BÈ TRƯỜNG TH THIỆN TRUNG HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM KTĐK CK1 NĂM HỌC : 2020 – 2021 MÔN KHOA HỌC PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1: A (0,5 đ) Câu 2: C (0,5 đ) Câu 4: A (0,5 đ) Câu 5: C (0,5 đ) Câu 7: A (0,5 đ) Câu 8: A (0,5 đ) Câu 9: C (0,5 đ) Câu 10: C (0,5 đ) PHẦN TỰ LUẬN Câu 3: Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp .(1 đ) A B a. Có nhiều phù sa 1. Nước sông, hồ, ao b. Thường bị vẫn dục vì lẫn nhiều đất cát 2. Nước sông c. Thường có màu xanh 3. Nước mưa giữa trời, nước giếng, nước máy d. Thường trong vì không bị lẫn nhiều đất, cát 4. Nước hồ, ao có nhiều tảo sinh sống Câu 6: Hãy điền các từ : ngưng tụ, bay hơi, giọt nước, hơi nước, các đám mây vào chỗ ..... trong các câu dưới đây cho phù hợp : (1 đ). - Nước ở sông, hồ, suối, biển thường xuyên... bay hơi...vào không khí. - ... hơi nước...bay lên cao, gặp lạnh... ngưng tụ...thành những hạt nước rất nhỏ, tạo nên ... các đám mây... - Các ... giọt nước...có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa. Câu 11: (2 đ) Để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hóa chúng ta cần thực hiện ăn uống sạch, hợp vệ sinh, rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, giữ môi trường xung quanh.. Câu 12: (2 đ) Chúng ta cần phải tiết kiệm nước vì: Phải tốn nhiều công sức, tiền của mới có đủ nước sạch để dùng. Tiết kiệm nước là dành tiền cho mình và cũng là để có nước cho người khác được dùng. Bảng ma trận đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN KQ T L TN KQ T L TN KQ T L TN KQ T L TN KQ T L 1.Nguyên nhân gây bệnh béo phì? Số câu 1 1 Số điểm 0,5 0,5 2. So sánh các loại nước trong thiên nhiên ? Số câu 1 1 Số điểm 1,0 1,0 3. Thành phần không khí? Số câu 1 1 2 Số điểm 0,5 0,5 1,0 4. Vai trò của chất đạm và chất béo. Số câu 1 1 2 Số điểm 0,5 0,5 1,0 5. Trao đổi chất ở người Số câu 1 1 Số điểm 1,0 1,0 6. Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa. Số câu 1 1 Số điểm 2,0 2,0 7.Nước và Không khí Số câu 1 1 1 1 3 1 Số điểm 0,5 0,5 0,5 2,0 1,5 2,0 Tổng Số câu 3 3 1 3 1 1 9 3 Số điểm 1,5 1,5 1,0 2,0 2,0 2,0 5,0 5,0
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_khoa_hoc_khoi_4_nam_hoc_2020_2021_t.doc