Đề kiểm tra định kì Giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 (Có đáp án)

Đề kiểm tra định kì Giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 (Có đáp án)

CÂU HỎI :

 Khoanh vào chữ cái trước những câu trả lời đúng (câu 1, 2, 3, 4, 7, 8).

1. Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào ? (0,5 điểm)

A. Vào thời điểm anh đang ăn cơm.

B. Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên.

C. Vào thời điểm anh đang ngủ.

D. Vào thời điểm anh đứng gác trên biển.

2. Những câu nào cho thấy vẻ đẹp của đêm trăng trung thu độc lập ? (0,5 điểm)

A. Trăng trung thu có anh chiến sĩ đứng gác.

B. Đêm trăng trung thu, trẻ em trên khắp đất nước cùng rước đèn, phá cỗ.

C. Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý; trăng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng.

D. Trăng mùa thu sáng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng.

3. Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao ? (0,5 điểm)

A. Dướii ánh trăng trung thu, trẻ em trên khắp đất nước cùng rước đèn, phá cỗ.

B. Dưới ánh trăng, đất nước không có sự thay đổi.

C. Dưới ánh trăng, đất nước có gió núi bao la.

D. Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn; ống khói nhà máy chi chít.

4. Đất nước trong mơ ước của anh chiến sĩ năm xưa với đất nước ta hiện nay giống nhau như thế nào ? (0,5 điểm)

A. Giống hệt nhau, không hơn, không kém.

B. Giống nhau một phần, phần không giống là nước ta ngày nay còn có nhiều thay đổi hiện đại hơn, to lớn hơn.

C. Gần giống, một số cảnh chưa to lớn, hiện đại như ước mơ.

D. Không giống nhau tý nào.

 

docx 8 trang cuckoo782 16414
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì Giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học 
Họ và tên HS: .............................................
Lớp: Bốn
 Thứ , ngày tháng năm 20
 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
 Năm học: 20 -20
 MÔN: TIẾNG VIỆT 4 (Phần đọc)
Điểm
 Đọc:
 Viết:
Tiếng Việt:
Nhận xét và chữ kí của giáo viên coi, chấm thi:
I . Đọc thành tiếng ( 3 điểm )
 - Đọc bài: 
 - Đoạn: Câu hỏi số:...........
II. Đọc thầm và làm bài tâp ( 7 điểm ) 
Đọc bài văn sau :
Trung thu độc lập
Đêm nay anh đứng gác ở trại. Trăng ngàn và gió núi bao la khiến lòng anh man mác nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em. Trăng đêm nay soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý của các em.Trăng sáng mùa thu vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng, nơi quê hương thân thiết của các em 
Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai 
Ngày mai, các em có quyền mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp vô cùng. Mươi mười lăm năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. Trăng của các em sẽ soi sáng những ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm, cùng với nông trường to lớn, vui tươi.
Trăng đêm nay sáng quá ! Trăng mai còn sáng hơn. Anh mừng cho các em vui Tết Trung thu độc lập đầu tiên và anh mong ước ngày mai đây, những tết trung thu tươi đẹp hơn nữa sẽ đến với các em.
 Thép mới
CÂU HỎI :
 Khoanh vào chữ cái trước những câu trả lời đúng (câu 1, 2, 3, 4, 7, 8).
1. Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào ? (0,5 điểm)
A. Vào thời điểm anh đang ăn cơm.
B. Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên.
C. Vào thời điểm anh đang ngủ.
D. Vào thời điểm anh đứng gác trên biển.
2. Những câu nào cho thấy vẻ đẹp của đêm trăng trung thu độc lập ? (0,5 điểm)
A. Trăng trung thu có anh chiến sĩ đứng gác.
B. Đêm trăng trung thu, trẻ em trên khắp đất nước cùng rước đèn, phá cỗ.
C. Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý; trăng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng.
D. Trăng mùa thu sáng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng.	
3. Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao ? (0,5 điểm)
A. Dướii ánh trăng trung thu, trẻ em trên khắp đất nước cùng rước đèn, phá cỗ.
B. Dưới ánh trăng, đất nước không có sự thay đổi.
C. Dưới ánh trăng, đất nước có gió núi bao la.
D. Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn; ống khói nhà máy chi chít.
4. Đất nước trong mơ ước của anh chiến sĩ năm xưa với đất nước ta hiện nay giống nhau như thế nào ? (0,5 điểm)
A. Giống hệt nhau, không hơn, không kém.
B. Giống nhau một phần, phần không giống là nước ta ngày nay còn có nhiều thay đổi hiện đại hơn, to lớn hơn.
C. Gần giống, một số cảnh chưa to lớn, hiện đại như ước mơ.
D. Không giống nhau tý nào.
5. Viết các từ ngữ vào chỗ trống để hoàn thành ý tả đất nước trong mơ ước của anh chiến sĩ. (1 điểm)
A. Dòng thác nước 
B. Ở giữa biển rộng ...
C. Những ống khối nhà máy 
D. Những nông trường .
6. Viết hai điều em mơ ước về đất nước ta sẽ có trong 10 năm nữa. (1 điểm)
 ..
 ..
7. Từ láy trong câu: “Ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn” là: (0,5 điểm)
A. cờ đỏ B. phấp phới C. sao vàng D. biển rộng 
8. Từ “nước” trong câu “Trăng đêm nay soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý của các em.” là: (0,5điểm)
A. Danh từ chung B. Danh từ riêng
C. Không phải là danh từ D. Vừa danh từ chung vừa danh từ riêng.
9. Điền chủ ngữ thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)
a/ ..................................................................... giúp bố mẹ quét dọn nhà cửa.	
b/ ..................................................................... là một người hiền lành tốt bụng.
10. Hãy tìm và viết danh từ riêng có trong bài “Trung thu độc lập”. Đặt câu với danh từ đó. (1 điểm)
Danh từ riêng là: 
Đặt câu: 
HƯỚNG DẪN CHO ĐIỂM
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ- GIỮA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 20 - 20
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 4 – PHẦN ĐỌC
I/. Đọc thành tiếng. (3 điểm) Học sinh bốc thăm đọc 1 trong các bài tập đọc, học thuộc lòng (2 điểm), trả lời một câu hỏi liên quan trong đoạn đọc (1điểm).
* GV đánh giá và cho điểm dựa vào các yêu cầu sau: 
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu 75 tiếng/phút, giọng đọc có diễn cảm (1 điểm).
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, đọc đúng tiếng, từ (không sai quá 5 tiếng) (1 điểm) 
 Nếu Hs đọc chưa đạt các yêu cầu trên, tùy theo mức độ GV trừ điểm.
II/ Đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức. (7 điểm) 
GV cho HS đọc thầm bài “Trung thu độc lập”
Chọn đúng mỗi câu đạt: 
Câu 1 (0,5 điểm)
Câu 2 (0,5 điểm)
Câu 3 (0,5 điểm)
Câu 4 (0,5 điểm)
B
C
D
B
Câu 5. 1 điểm. 
 A. Dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện.
 B. Ở giữa biển rộng cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn.
 C. Những ống khối nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm.
 D. Những nông trường to lớn, vui tươi.
 Câu 6. 1 điểm. VD: *Nước ta có tàu vũ trụ lên mặt trăng.
 *Nước ta có người máy làm việc nơi nguy hiểm thay cho con người.
Câu 7 (0,5 điểm)
Câu 8 (0,5 điểm)
B
A
Câu 9. 1 điểm. VD: Em giúp mẹ quét dọn nhà cửa. (0,5 điểm)
 Mẹ em là một người hiền lành tốt bụng. (0,5 điểm)
Câu 10. (1 điểm). 
 * Danh từ riêng: Việt Nam. (0,5 điểm)
 * Phụ nữ Việt Nam rất đảm đan. (0,5 điểm)
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
Năm học: 20 – 20
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4 – ( Phần viết )
I. Chính tả: (2 điểm)
 GV đọc cho HS nghe viết chính tả bài: “Trung thu độc lập ” (từ Ngày mai.....đến nông trường to lớn, vui tươi) SGK- TV4- Tập 1, trang 77.
 Trung thu độc lập
 Ngày mai, các em có quyền mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp vô cùng. Mươi mười lăm năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. Trăng của các em sẽ soi sáng những ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm, cùng với nông trường to lớn, vui tươi.
 Thép mới
II. Tập làm văn: (8 điểm)
Đề bài: Trong giấc mơ, em được bà tiên cho ba điều ước và em thực hiện ba điều ước đó. Hãy kể lại câu chuyện ấy.
	HƯỚNG DẪN CHO ĐIỂM
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ – GIỮA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 20 - 20
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 4 ( Phần viêt)
A. PHẦN CHÍNH TẢ: (2điểm)
 * GV đọc cho HS nghe viết chính tả bài: “Những hạt thóc giống ” (từ Lúc ấy.....đến ông vua hiền minh) SGK- TV4- Tập 1, trang 46 .
 * GV đánh giá và cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:
- Tốc độ viết đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trìh bày đúng quy định, viết sạch, đẹp (1 điểm)
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi)...(1 điểm)
Nếu sai từ lỗi thứ sáu trở lên cứ mỗi lỗi trừ ..(0,25 điểm)
B. TẬP LÀM VĂN: (8 điểm)
Đề bài: Dựa vào cốt truyện cổ tích Cây khế đã học, hãy kể lại truyện Cây khế. .
* GV đánh giá và cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:
- Mở bài ..(1 điểm).
- Thân bài (4 điểm): Nội dung (1,5 điểm), kĩ năng (1,5 điểm), cảm xúc (1 điểm).
- Kết bài . (1 điểm)
- Chữ viết, chính tả .. (0,5 điểm)
- Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm)
- Sáng tạo . (1 điểm)
 Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, về chữ viết mà GV phê điểm cho phù hợp.
Trường Tiểu học 
Họ và tên HS: ...........................................
Lớp: Bốn/
 Thứ , ngày tháng năm 20
 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
 Năm học: 20 -20
 MÔN:TIẾNG VIỆT 4 (Phần viết) 
Điểm
Nhận xét và chữ kí của giáo viên coi, chấm thi:
I. Chính tả:
II. Tập làm văn:
Đề: ..

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_dinh_ki_giua_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_4_co_da.docx