Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng Việt 4 - Đề 7 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Trần Thành Ngọ (Có đáp án)

docx 6 trang Thiên Thủy 17/11/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng Việt 4 - Đề 7 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Trần Thành Ngọ (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 UBND QUẬN KIẾN AN BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023 - 2024
 TRƯỜNG TH TRẦN THÀNH NGỌ MÔN TIẾNG VIỆT- PHẦN ĐỌC – HIỂU LỚP 4
 (Thời gian làm bài 30 phút) Mã phách
Họ và tên: Giám thị 1: . . 
 Giám thị 2: . . .. .
Lớp: SBD .
 Giáo viên chấm
 Nhận xét của giáo viên Mã phách
 .............Điểm: . .. ...
 .. .. ... .. 
 I.Kiểm tra đọc (10 điểm) 
 1. Đọc thành tiếng ( 3 điểm): Đọc thành tiếng các bài đọc ngoài SGK và TLCH
 2. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm)
 BẦU TRỜI NGOÀI CỬA SỔ
 Đó là khung cửa sổ có bầu trời bên ngoài thật đẹp. Bầu trời ngoài cửa sổ ấy, 
 lúc thì như một bức tranh nhiều màu sắc, lúc thì như một trang sách hay. Bầu trời 
 bên ngoài cửa sổ, Hà chỉ nhìn sắc mây thôi cũng có thể đoán biết mưa hay nắng, 
 dông bão hay yên lành,
 Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà thường đầy ánh sáng, đầy màu sắc. Ở đấy, 
 Hà thấy bao nhiêu điều lạ. Một đàn vàng anh, vàng như dát vàng lên lông, lên cánh 
 ấy, mà con trống bao giờ cũng to hơn, óng ánh sắc lông hơn – chợt bay đến rồi 
 chợt bay đi. Nhưng có lúc, đàn vàng anh ấy đậu lên ngọn chót vót những cây bạch 
 đàn chanh cao nhất giữa bầu trời ngoài cửa sổ. Những ngọn bạch đàn chanh cao 
 vút ấy bỗng chốc đâm những “búp vàng”. Rồi từ trên chót vót cao, vàng anh trống 
 cất tiếng hót. Tiếng hót mang theo hương thơm lá bạch đàn chanh từ bầu trời bay 
 vào cửa sổ. Đàn chim chớp cánh vàng khoe sắc với nắng rực rỡ, và tiếng chim lại 
 như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà. Chốc sau đàn chim chao cánh bay 
 đi, nhưng tiếng hót như đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ.
 Buổi sáng, ánh nắng dịu dàng, ngọt màu mật ong từ bầu trời ngoài cửa sổ rọi 
 vào nhà, in hình hoa lá trên mặt bàn, nền gạch hoa. Còn về đêm, trăng khi thì như 
 chiếc thuyền vàng trôi trong mây trên bầu trời ngoài cửa sổ, lúc thì như chiếc đèn 
 lồng thả ánh sáng xuống đầy sân.
 Ôi, khung cửa sổ nhỏ ! Hà yêu nó quá ! Hà thích ngồi bên cửa sổ nhổ tóc sâu 
 cho bà, nghe bà kể chuyện cổ tích ” Ngày xửa, ngày xưa ”
 (Theo Nguyễn Quỳnh)
 Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu sau
 Câu 1. (0.5 điểm) Khi ngắm bên ngoài bầu trời, Hà có thể đoán biết được thời 
 tiết qua sự vật gì? M1
 A. Ánh nắng B. Mặt trăng C. Sắc mây D. Đàn vàng anh
 Câu 2. (0.5 điểm) Bầu trời bên ngoài cửa sổ được so sánh với những gì? M1
 A. Như một câu chuyện cổ tích. B. Như một khung cửa sổ. 
 C. Như bức tranh nhiều màu sắc, lúc thì như một trang sách. 
 Không viết vào phần gạch chéo này.
 Câu 3:(0,5 điểm): Qua khung cửa sổ, Hà cảm nhận được hình ảnh và âm 
 thanh nào? M1
 A. Bầu trời đầy ánh sáng, màu sắc, đàn vàng anh sắc lông óng ánh như dát vàng, tiếng 
 chim hót như những chuỗi vàng lọc nắng, ánh nắng dịu dàng, ngọt màu mật ong.
 B. Bầu trời u ám, tiếng những giọt mưa thánh thót, những cành cây vật vã trong gió, tiếng 
 chim hót như những chuỗi vàng lọc nắng, ánh nắng dịu dàng, ngọt màu mật ong.
 C. Nắng như đổ lửa, trâu nằm lim dim dưới bụi tre già, ve kêu inh ỏi, tiếng chim 
 hót như những chuỗi vàng lọc nắng, ánh nắng dịu dàng, ngọt màu mật ong.
 Câu 4. (0.5 điểm) Hà thích làm điều gì bên cửa sổ? M1
 A. Ngắm nhìn bầu trời không chán C. Ngửi hương thơm của cây trái.
 B. Nhổ tóc sâu cho bà, nghe bà kể chuyện cổ tích. D. Ngắm đàn chim đi ăn.
 Câu 5:(1 điểm). Qua bài đọc trên em hiểu nội dung câu chuyện là gì (M3)
 Câu 6: (1 điểm) Xác định công dụng của dấu gạch ngang được sử dụng trong 
 câu dưới đây? M2
 Theo kế hoạch, năm mới 2012 sẽ có cầu truyền hình Hà Nội – Huế – TP. Hồ Chí Minh.
A. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. C. Nối các từ ngữ trong một liên danh.
B. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê. D. Không có đáp án nào đúng.
 Câu 7: ( 0.5 điểm) Xác định từ loại ( động từ hay tính từ) của các từ in đậm 
 trong câu văn sau : M1
 Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, cành nặng trĩu những hoa đỏ mọng 
 và đầy tiếng chim hót
 Câu 8: ( 0.5 điểm) Gạch dưới từ ngữ phù hợp trong ngoặc đơn: M1
 Hơi lạnh vẫn còn vương khắp đất trời nhưng cậu nhận ra mùa xuân đến gần 
 lắm. Những cành cây (khẳng khiu, khoẻ mạnh) chống lại cái lạnh của mùa đông đã 
 (nhú, nở) những lộc biếc đầu tiên
 Câu 9: ( 1 điểm) Với mỗi sự vật, hãy tìm và viết thêm 2 tính từ phù hợp: M2
 - bông hoa hồng: 
 - cây bút: 
 Câu 10: (1 điểm) Dùng biện pháp nhân hoá để viết lại các câu văn sau cho gợi 
 cảm hơn: M3
 a) Ánh trăng chiếu qua kẽ lá. -> ..............................................................................
 ...................................................................................................................................
 b) Những bông hoa đang nở trong nắng sớm. -> ....................................................
 ..................................................................................................................................... UBND QUẬN KIẾN AN BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023 - 2024
 TRƯỜNG TH TRẦN THÀNH NGỌ MÔN TIẾNG VIỆT- PHẦN VIẾT LỚP 4
 (Thời gian làm bài 40 phút) Mã phách
Họ và tên: Giám thị 1: . . 
 Giám thị 2: . . .. .
Lớp: SBD .
 Giáo viên chấm
 Nhận xét của giáo viên Mã phách
 .............Điểm: . .. ...
 .. .. ... .. 
 Kiểm tra Viết (10 điểm): Viết bài văn miêu tả một con vật mà em yêu thích.
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .........................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .........................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .........................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .............................................................................................................................. 
 Không viết vào phần gạch chéo này.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 4
 NĂM HỌC: 2023-2024
I. Kiểm tra đọc. ( 10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
* Cách đánh giá, cho điểm:
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không 
đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
2. Đọc hiểu: (7 điểm).
Trắc Nghiệm
 Câu số Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 6
 Đáp án C C A B C
 Số điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 1 điểm
Câu 5:(M3- 1 điểm): Qua bài đọc trên em hiểu nội dung câu chuyện là gì ?
- Miêu tả vẻ đẹp của cảnh vật thiên nhiên - những điều bé Hà nhìn thấy qua 
khung cửa sổ.
Câu 7: ( 0.5 điểm) ( Mỗi ý đúng được 0.1 điểm)
 Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, cành nặng trĩu những hoa đỏ mọng 
 TT ĐT TT TT
và đầy tiếng chim hót
 ĐT
Câu 8 (M1- 0,5 điểm):Đáp án: khẳng khiu, nhú ( Mỗi ý đúng được 0.25 ddiemr)
Câu 9: ( 1 điểm) Với mỗi sự vật, hãy tìm và viết thêm 2 tính từ phù hợp: M2
Gợi ý: 
- bông hoa hồng: đỏ thắm, mềm mại, thơm ngát .... ( Tìm được 2 ý đúng, mỗi ý 
được 0.25 điểm)
- cây bút: nhỏ, ngắn ngủn, xinh xắn ..... ( Tìm được 2 ý đúng, mỗi ý được 0.25 
điểm)
Câu 10: (1 điểm) Dùng biện pháp nhân hoá để viết lại các câu văn sau cho gợi 
cảm hơn: M3
- Mỗi câu đúng được 0.5 điểm.
II. Kiểm tra viết: ( 10 điểm)
Bài viết đảm bảo được các yêu cầu sau được 10 điểm:
 Viết được bài văn miêu tả con vật đúng theo yêu cầu có đủ 3 phần: mở bài, 
 thân bài, kết bài đúng theo thể loại đã học. 
 * Yêu cầu chung:
 Bài viết đúng thể loại văn miêu tả con vật, viết đúng chính tả, câu văn đúng ngữ 
pháp.Trong bài viết biết sử dụng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, giàu cảm xúc, biết 
sử dụng các biện pháp nghệ thuật đã học. * Yêu cầu cụ thể :
 - Mở bài: (2 điểm) Giới thiệu được con vật mà em muốn miêu tả. 
 - Thân bài: (6 điểm)
Tả từ bao quát đến chi tiết cụ thể:
 +Tả đặc điểm hình dáng bên ngoài của con vật.
 +Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật.
 - Kết bài : (2 điểm) Nêu được cảm nghĩ của bản thân về con vật mà mình tả.
 Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức độ: ( 
10 - 9,5 - 9 - 8,5 - 8 - 7,5 - 7 - 6,5 - 6 - 5,5 - 5) 
.

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_tieng_viet_4_de_7_nam_hoc_2023_202.docx