Bài kiểm tra Giữa học kì I môn Tiếng Việt phần Đọc hiểu Lớp 4 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)
Câu 1. (0.5 điểm) An-đrây-ca sống với ai?
A. Sống với cha mẹ B. Sống với ông bà
C. Sống với mẹ và ông D. Sống một mình
Câu 2. (0.5 điểm) Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ nhân hậu?
A. Bất hòa B. Hiền hậu C. Lừa dối D. Che chở
Câu 3. (0.5 điểm) Từ nào là từ láy?
A. Lặng im B. Truyện cổ C. Ông cha D. Cheo leo
Câu 4. (0.5 điểm) Mẹ bảo An-đrây-ca làm gì?
A. Nấu thuốc B. Đi mua thuốc C. Uống thuốc D. Đi thăm ông
Câu 5. (0.5 điểm) Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà?
A. Mẹ An-đrây-ca mừng rỡ B. Ông An-đrây-ca đã qua đời
C. Ông của An-đrây-ca đã hết bệnh D. Mẹ An-đrây-ca la mắng
Câu 6. (0.5 điểm) Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là người như thế nào?
A. Là cậu bé ham chơi B. Là cậu bé thiếu trách nhiệm
C. Là cậu bé luôn có trách nhiệm D. Là cậu bé hết lòng vì bạn bè
Câu 7. (0.5 điểm) Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?
A. Dịu dàng, chói lòa, ủ rũ
B. Ủ rũ, năm nay, thủ thỉ
C. Dịu dàng, ủ rũ, thủ thỉ
D. Chói lòa, ủ rũ, năm nay
Câu 8. (0.5 điểm) Trong câu: “Ước gì giấy trong thùng của ông lão biến thành tiền thật.” có mấy danh từ?
A. Một danh từ. Đó là:
B. Hai danh từ. Đó là:
C. Ba danh từ. Đó là:
D. Bốn danh từ. Đó là:
Câu 9. (0.5 điểm) Đặt một câu có dùng dấu ngoặc kép?
Câu của em là:
Câu 10. (0.5 điểm) Câu: “Cô bé muốn dành cho bố con ông lão và cả em mình một niềm vui bất ngờ.” thuộc mẫu câu:
A. Ai làm gì?
B. Ai thế nào?
C. Ai là gì?
D. Câu hỏi
Huyện (thị xã, thành phố): . TRƯỜNG TIỂU HỌC . Họ và tên: ........................................................ .......................................................................... Lớp: 4................ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Năm học 2020 - 2021 Môn: Đọc hiểu Ngày kiểm tra: ..................................................... Thời gian: 35 phút(không kể thời gian phát đề) Điểm Nhận xét của giáo viên .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... Hãy đoạn bài văn sau đây và trả lời các câu hỏi bên dưới: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca An-đrây-ca lên 9, sống với mẹ và ông. Ông em 96 tuổi rồi nên rất yếu. Một buổi chiều, ông nói với mẹ An-đrây-ca: "Bố khó thở lắm!..." Mẹ liền bảo An-đrây-ca đi mua thuốc. Cậu bé nhanh nhẹn đi ngay, nhưng dọc đường lại gặp mấy đứa bạn đang chơi đá bóng rủ nhập cuộc. Chơi một lúc mới nhớ lời mẹ dặn, em vội chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc rồi mang về nhà. Bước vào phòng ông nằm, em hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Thì ra ông đã qua đời. "Chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông chết." - An-đrây-ca òa khóc và kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe. Mẹ an ủi em: - Không, con không có lỗi. Chẳng thuốc nào cứu nổi ông đâu. Ông đã mất từ lúc con vừa ra khỏi nhà. Nhưng An-đrây-ca không nghĩ như vậy. Cả đêm đó, em ngồi nức nở dưới gốc cây táo do tay ông vun trồng. Mãi sau này, khi đã lớn, em vẫn luôn tự dằn vặt: "Giá mình mua thuốc về kịp thì ông còn sống thêm được ít năm nữa!" Câu 1. (0.5 điểm) An-đrây-ca sống với ai? A. Sống với cha mẹ B. Sống với ông bà C. Sống với mẹ và ông D. Sống một mình Câu 2. (0.5 điểm) Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ nhân hậu? A. Bất hòa B. Hiền hậu C. Lừa dối D. Che chở Câu 3. (0.5 điểm) Từ nào là từ láy? A. Lặng im B. Truyện cổ C. Ông cha D. Cheo leo Câu 4. (0.5 điểm) Mẹ bảo An-đrây-ca làm gì? A. Nấu thuốc B. Đi mua thuốc C. Uống thuốc D. Đi thăm ông Câu 5. (0.5 điểm) Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà? A. Mẹ An-đrây-ca mừng rỡ B. Ông An-đrây-ca đã qua đời C. Ông của An-đrây-ca đã hết bệnh D. Mẹ An-đrây-ca la mắng Câu 6. (0.5 điểm) Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là người như thế nào? A. Là cậu bé ham chơi B. Là cậu bé thiếu trách nhiệm C. Là cậu bé luôn có trách nhiệm D. Là cậu bé hết lòng vì bạn bè Câu 7. (0.5 điểm) Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy? A. Dịu dàng, chói lòa, ủ rũ B. Ủ rũ, năm nay, thủ thỉ C. Dịu dàng, ủ rũ, thủ thỉ D. Chói lòa, ủ rũ, năm nay Câu 8. (0.5 điểm) Trong câu: “Ước gì giấy trong thùng của ông lão biến thành tiền thật.” có mấy danh từ? A. Một danh từ. Đó là: B. Hai danh từ. Đó là: C. Ba danh từ. Đó là: D. Bốn danh từ. Đó là: Câu 9. (0.5 điểm) Đặt một câu có dùng dấu ngoặc kép? Câu của em là: Câu 10. (0.5 điểm) Câu: “Cô bé muốn dành cho bố con ông lão và cả em mình một niềm vui bất ngờ.” thuộc mẫu câu: A. Ai làm gì? B. Ai thế nào? C. Ai là gì? D. Câu hỏi ------ HẾT ------ PHÒNG GD&ĐT TRƯỜNG TIỂU HỌC (Không kể thời gian phát đề) ĐÁP ÁN MÔN Đọc hiểu – Khối lớp 4 Thời gian làm bài : 35 phút Phần đáp án câu trắc nghiệm: Tổng câu trắc nghiệm: 9. 001 1 [.5] C 2 [.5] B 3 [.5] D 4 [.5] B 5 [.5] B 6 [.5] C 7 [.5] C 8 [.5] D 10 [.5] A Phần đáp án câu tự luận: Tổng câu tự luận: 4. Mã đề 001 Câu 9 (.5 điểm) Gợi ý làm bài: Câu của em là: Mẹ nói: "Hôm nay, con hãy cố gắng ngoan ngoãn". ....
Tài liệu đính kèm:
- bai_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_phan_doc_hieu_lop.doc