Bài kiểm tra định kì Cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Nguyễn Huệ

Bài kiểm tra định kì Cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Nguyễn Huệ

Câu 1: (0,5 điểm). Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào ?

A. Mất mẹ từ nhỏ, sinh ra trong một gia đình giàu có.

B. Mất cha từ nhỏ, theo mẹ đi bán hàng rong, làm con nuôi gia đình họ Bạch

C. Sinh ra trong một gia đình giàu, nhờ làm con nuôi.

Câu 2: (0,5 điểm). Trước khi đứng ra kinh doanh độc lập Bạch Thái Bưởi đã làm gì?

 A. Làm thư kí cho một hãng buôn.

 B. Làm việc trong một nhà máy.

 C. Làm nghề gò hàn.

Câu 3: (0,5 điểm).Đúng điền Đ, saiđiền S vào trước ý trả lời cho câu hỏi sau:

Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người rất có chí?

 A. Anh làm đủ mọi nghề

 B. Làm thư kí cho hãng buôn

 C. Có lúc mất trắng tay nhưng Bưởi vẫn không nản chí.

Câu 4: : (0,5 điểm). Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ nghị lực?

 A. Làm việc liên tục bền bỉ.

 B. Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn.

 C. Có tình cảm rất chân tình sâu sắc.

Câu 5: (0,5 điểm).Vì sao Bạch Thái Bưởi được xem là “ một bậc anh hùng kinh tế” ?

 A. Ông là người giành thắng lợi to lớn, lập nên những thành tích phi thường trong kinh doanh tàu thủy.

 B. Ông là người bán hàng rất chạy, mua được nhiều tàu thủy nhất.

 C. Ông là người giàu có, nhiều vốn đầu tư, có nhiều công nhân, kĩ sư giỏi làm việc cho ông.

 

docx 6 trang cuckoo782 4171
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì Cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Nguyễn Huệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN HUỆ
HỌ VÀ TÊN:............................................
LỚP : 4A ....
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2020 – 2021
Môn: Tiếng Việt
Thời gian: 60 phút ( không kể thời gian phát đề )
ĐIỂM
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM
A/ ĐỌC HIỂU:
ĐỀ BÀI:
Cho văn bản sau: 
“ VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI
 Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Thấy em khôi ngô nhà họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học.
 Năm 21 tuổi, Bạch Thái Bưởi làm thư kí cho một hãng buôn. Chẳng bao lâu, anh đứng ra kinh doanh độc lập, trải đủ mọi nghề: buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ, Có lúc mất trắng tay, anh vẫn không nản chí.
 Bạch Thái Bưởi mở công ti vận tải đường thủy vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông của miền Bắc. Ông cho người đến các bến các bến tàu diễn thuyết. Trên mỗi chiếc tàu, ông dán dòng chữ “Người ta thì đi tàu ta” và treo một cái ống để khách nào đồng tình với ông thì vui lòng bỏ ống tiếp sức cho chủ tàu. Khi bổ ống, tiền đồng rất nhiều, tiền hào, tiền xu thì vô kể. Khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư giỏi trông nom. Lúc thịnh vượng nhất, công ti của Bạch Thái Bưởi có tới ba mươi chiếc tàu lớn nhỏ mang những cái tên lịch sử: Hồng Bàng, Lạc Long, Trưng Trắc, Trưng Nhị, 
 Chỉ trong mười năm, Bạch Thái Bưởi đã trở thành “một bậc anh hùng kinh tế” như đánh giá của người cùng thời.
Theo TỪ ĐIỂN NHÂN VẬT LỊCH SỬ VIỆT NAM
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 5
Câu 1: (0,5 điểm). Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào ? 
A. Mất mẹ từ nhỏ, sinh ra trong một gia đình giàu có. 
B. Mất cha từ nhỏ, theo mẹ đi bán hàng rong, làm con nuôi gia đình họ Bạch 
C. Sinh ra trong một gia đình giàu, nhờ làm con nuôi.
Câu 2: (0,5 điểm). Trước khi đứng ra kinh doanh độc lập Bạch Thái Bưởi đã làm gì? 
 A. Làm thư kí cho một hãng buôn. 
 B. Làm việc trong một nhà máy.
 C. Làm nghề gò hàn.
Câu 3: (0,5 điểm).Đúng điền Đ, saiđiền S vào trước ý trả lời cho câu hỏi sau: 
Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người rất có chí?
 A. Anh làm đủ mọi nghề
 B. Làm thư kí cho hãng buôn
 C. Có lúc mất trắng tay nhưng Bưởi vẫn không nản chí. 
Câu 4: : (0,5 điểm). Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ nghị lực?
 A. Làm việc liên tục bền bỉ.
 B. Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn.
 C. Có tình cảm rất chân tình sâu sắc.
Câu 5: (0,5 điểm).Vì sao Bạch Thái Bưởi được xem là “ một bậc anh hùng kinh tế” ? 
 A. Ông là người giành thắng lợi to lớn, lập nên những thành tích phi thường trong kinh doanh tàu thủy. 
 B. Ông là người bán hàng rất chạy, mua được nhiều tàu thủy nhất. 
 C. Ông là người giàu có, nhiều vốn đầu tư, có nhiều công nhân, kĩ sư giỏi làm việc cho ông. 
Câu 6.( 0,5 điểm). Hãy viết nội dung chính của bài “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi
 . . 
 . . 
 . . 
 . . 
Câu 7: (1 điểm) Qua bài tập đọc trên, theo em, muốn thành công thì cần phải có những lí do gì? 
 . . 
 . . 
 . . 
 . . 
B/ ĐỌC THANH TIẾNG:
Bốc thăm, đọc một đoạn trong các bài sau và trả lời một câu hỏi liên quan đến nội dung bài 
1. Ông trạng thả diều. 	 Trang 104
2. Người tìm đường lên các vì sao 	Trang 125
3. Văn hay chữ tốt. 	 	Trang 129
4. Chú Đất Nung	 Trang 134
5. Kéo co	 Trang 155
TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN HUỆ
 KHỐI 4	
	KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2020 – 2021
Môn : Tiếng Việt (Phần viết)
I. Chính tả nghe – viết: (15 phút)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài chính tả sau:
Cánh diều tuổi thơ
Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều.
Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi.Cánh diều mềm mại như cánh bướm.Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè, như gọi thấp xuống những vì sao sớm. 
 Ban đêm, trên bãi thả diều thật không còn gì huyền ảo hơn. 
II. Tập làm văn: (35 phút) 
Giáo viên chép đề sau lên bảng cho học sinh làm bài:
Đề bài: Hãy tả một đồ chơi hoặc một đồ dùng học tập mà em thích nhất. 
TRƯỜNG TH NGUYỄN HUỆ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
 Khối 4 NĂM HỌC 2020 – 2021
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN TIẾNG VIỆT (Phần đọc)
I/ ĐỌC THẦM TRẢ LỜI CÂU HỎI: (7 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm) Ý A. 
Câu 2: (0,5 điểm) Ý B. 
Câu 3: (0,5 điểm) Ý A- S, B- S, C- Đ
Câu 4: (0,5 điểm) Ý B. 
Câu 5: (0,5 điểm) Ý A.
Câu 6: (0,5 điểm)
 Bài văn ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. 
Câu 7: (1 điểm) 
Nhờ ý chí vươn lên, thất bại không nản lòng (0,5 diểm) 
Biết tổ chức công việc kinh doanh (0,25 diểm) 
Biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của hành khách người Việt.(0,25 diểm)
II. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (3 điểm)
Giáo viên làm thăm các bài tập đọc trong đề; cho học sinh bốc thăm bài đọc. Mỗi em đọc trong khoảng thời gian 1 phút. Biểu điểm chấm như sau:
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu. (1 điểm)
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng). (1 điểm)
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. (1 điểm)
TRƯỜNG TH NGUYỄN HUỆ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
 Khối 4 NĂM HỌC 2020 – 2021
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN TIẾNG VIỆT (Phần viết)
I. CHÍNH TẢ: (2 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm.
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm.
II. TẬP LÀM VĂN: (8 Điểm)
 	(Tùy mức độ viết mà giáo viên chấm điểm sao cho phù hợp).
1. Phần đầu thư: ( 1,5 điểm)
- Địa điểm và thời gian viết thư (1 điểm)
- Lời thưa gửi (0,5 điểm)
2. Phần chính của bức thư: (4 điểm)
- Nêu mục đích, lí do viết thư. (1 điểm)
- Thăm hỏi tình hình của người nhận thư. (1 điểm)
- Thông báo tình hình của người viết thư. (1 điểm)
- Nêu ý kiến trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư. (1 điểm)
3. Phần cuối thư: ( 1,5 điểm)
- Lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn. (1 điểm)
- Chữ kí và tên hoặc họ, tên. (0,5 điểm)
4. Bài viết trình bày rõ ràng, sạch đẹp, đúng với cách trình bày một bức thư: (1 điểm)
UBND HUYỆN BÙ GIA MẬP
TRƯỜNG TH NGUYỄN HUỆ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Tiếng Việt 
Năm học: 2020 - 2021
Khối 4
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiểu văn bản
Số câu
2
2
1
5
Câu số
1-2
3-4
5
Số điểm
2
2
1
5
2
Kiến thức tiếng Việt
Số câu
1
1
1
2
Câu số
6
7
8
Số điểm
1
1
1
2
Tổng số câu
2
2
1
1
1
7
Tổng số điểm
2
2
1
1
1
7

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_4_nam.docx