Bài giảng Chính tả Khối 4 - Tuần 9: Nghe viết "Thợ rèn"

Bài giảng Chính tả Khối 4 - Tuần 9: Nghe viết "Thợ rèn"

Thợ rèn.

Giữa trăm nghề,làm nghề thợ rèn

Ngồi xuống nhọ lưng,quệt ngang nhọ mũi

Suốt tám giờ chân than mặt bụi

Giữa trăm nghề ,chọn nghề thợ rèn.

Làm thợ rèn mùa hè có nực

Quai một trận,nước tu ừng ực

Hai vai trần bóng nhẫy mồ hôi

Cũng có khi thấy thở qua tai.

Làm thợ rèn vui như diễn kịch

Râu bằng than mọc lên bằng thích

Nghịch ở đây già trẻ như nhau

Nên nụ cười nào có tắt đâu.

Khánh Nguyên.

 

ppt 16 trang Khắc Nam 24/06/2023 900
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Chính tả Khối 4 - Tuần 9: Nghe viết "Thợ rèn"", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: CHÍNH TẢ 
Thợ rèn 
Chính tả:( Nghe - Viết) 
Giữa trăm nghề,làm nghề thợ rèn 
Ngồi xuống nhọ lưng,quệt ngang nhọ mũi 
Suốt tám giờ chân than mặt bụi 
Giữa trăm nghề ,chọn nghề thợ rèn. 
Làm thợ rèn mùa hè có nực 
Quai một trận, nước tu ừng ực 
Hai vai trần bóng nhẫy mồ hôi 
Cũng có khi thấy thở qua tai. 
Làm thợ rèn vui như diễn kịch 
Râu bằng than mọc lên bằng thích 
Nghịch ở đây già trẻ như nhau 
Nên nụ cười nào có tắt đâu. 
Khánh Nguyên. 
Chính tả: ( Nghe-viết) 
Thợ rèn. 
Khánh Nguyên. 
Chính tả: ( Nghe-viết) 
Quai ( búa ): 
vung búa lên cao rồi giáng mạnh xuống. 
Khánh Nguyên. 
Chính tả: ( Nghe-viết) 
Tu: uống nhiều và liền một mạch bằng cách ngậm vào miệng chai hay vòi ấm 
Thứ ba ng à y 27 th á ng 10 năm 2009 
Ch í nh tả (Nghe viết) 
Tiết 18. 
Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn rất vất vả ? 
Ch í nh tả (Nghe viết) 
Tiết 18. 
Thợ rèn 
Chính tả:( Nghe - Viết) 
ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi, suốt tám giờ chân than mặt bụi, nước tu ừng ực, bóng nhẫy mồ hôi, thở qua tai. 
Thứ ba ng à y 27 th á ng 10 năm 2009 
Ch í nh tả (Nghe viết) 
Tiết 18. 
Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn ? 
Ch í nh tả (Nghe viết) 
Tiết 18. 
Thợ rèn 
Chính tả:( Nghe - Viết) 
Nghề thợ rèn vui như diễn kịch, già trẻ như nhau, nụ cười không bao giờ tắt. 
Thứ ba ng à y 27 th á ng 10 năm 2009 
Ch í nh tả (Nghe viết) 
Tiết 18. 
Bài thơ cho các em biết gì về nghề thợ rèn? 
Ch í nh tả (Nghe viết) 
Tiết 18. 
Thợ rèn 
Chính tả:( Nghe - Viết) 
Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn. 
Từ khó dễ lẫn khi viết trong bài: 
than, trăm nghề, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch . 
Giữa trăm nghề,làm nghề thợ rèn 
Ngồi x uống nhọ lưng, qu ệt ngang nhọ mũi 
Suốt tám giờ chân than mặt bụi 
Giữa trăm nghề ,chọn ngh ề thợ rèn. 
Làm thợ rèn mùa hè có nực 
Quai một trận,nước tu ừng ực 
Hai vai trần bóng nhẫy mồ hôi 
Cũng có khi thấy thở qua tai. 
Làm thợ rèn vui như diễn kịch 
Râu bằng than mọc lên bằng thích 
Nghịch ở đây già trẻ như nhau 
Nên nụ cười nào có tắt đâu. 
Khánh Nguyên. 
Chính tả: ( Nghe-viết) 
Thợ rèn. 
V iết bài ở nhà. 
b) Uôn hay uông? 
 . nước, nhớ ng 
Anh đi anh nhớ quê nhà 
Nhớ canh rau m . nhớ cà dầm tương 
Đố ai lặn x . vực sâu 
Mà đo miệng cá, câu cho vừa. 
Người thanh tiếng nói cũng thanh 
Ch . kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu. 
Điền vào chỗ trống . 
Bài tập 
TRÒ CHƠI: Ai nhanh hơn 
HẾT GIỜ 
THỜI GIAN LÀM BÀI 
Chính tả: ( Nghe-viết) 
Thợ rèn. 
b) Uôn hay uông? 
Uống nước, nhớ ng uồn 
Anh đi anh nhớ quê nhà 
Nhớ canh rau m uống nhớ cà dầm tương 
Đố ai lặn x . vực sâu 
Mà đo miệng cá, uốn câu cho vừa. 
Người thanh tiếng nói cũng thanh 
Ch uông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu. 
Khánh Nguyên 
Điền vào chỗ trống . 
 Bài tập 
1 
2 
3 
4 
TRÒ CHƠI Ô CHỮ 
U 
N 
O 
H 
Ồ 
C 
H 
U 
Ồ 
C 
N 
N 
C 
1. Hình gì có 4 cạnh bằng nhau và có 4 góc vuông? 
3.Con g ì bay thấp thì mưa 
Bay cao thì nắng,bay vừa thì râm . 
4.N ơi để nhốt các con vật nuôi trong gia 
đình gọi là gì? 
C 
H 
N 
Ồ 
G 
U 
V 
Ì 
H 
U 
N 
H 
Ô 
N 
G 
Ồ 
N 
U 
B 
 2. T ìm từ trái nghĩa với từ “vui”? 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_chinh_ta_khoi_4_tuan_9_nghe_viet_tho_ren.ppt