Kế hoạch dạy học môn Toán Lớp 4 - Bài: Phép nhân phân số
I. MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng
1. Kiến thức:
- Nhận biết ý nghĩa phép nhân hai phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật.
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện đúng phép nhân hai phân số.
- Vận dụng được quy tắc nhân hai phân số vào giải bài toán có lời văn.
3. Thái độ:
- Tích cực học tập và có ý thức vận dụng phép nhân hai phân số để tính diện tích một số hình trong thực tế (hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác )
*Phát triển năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực làm việc nhóm.
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học môn Toán Lớp 4 - Bài: Phép nhân phân số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN: TOÁN - LỚP 4 BÀI: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ (SGK – Trang 132) I. MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng 1. Kiến thức: - Nhận biết ý nghĩa phép nhân hai phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật. - Biết thực hiện phép nhân hai phân số. 2. Kĩ năng: - Thực hiện đúng phép nhân hai phân số. - Vận dụng được quy tắc nhân hai phân số vào giải bài toán có lời văn. 3. Thái độ: - Tích cực học tập và có ý thức vận dụng phép nhân hai phân số để tính diện tích một số hình trong thực tế (hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác ) *Phát triển năng lực: - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực làm việc nhóm. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: giáo án, sách giáo khoa, miếng bìa hình vuông, máy chiếu, máy chiếu đa vật thể, giáo án điện tử. Nội dung các Slide: + Slide 1: Trò chơi “Ô cửa bí mật” + Slide 2: Nội dung bài toán và hình vẽ ô vuông minh họa. + Silde 3: Hình vẽ ô vuông đã tô màu và xác định các cạnh của hình chữ nhật, phép tính diện tích hình chữ nhật + Silde 4: Quy tắc nhân hai phân số. + Slide 5: Nội dung bài tập 1, SGK trang 133 + Slide 6: Nội dung bài tập 2, SGK trang 133 + Slide 7: Đáp án bài tập 2 + Slide 8: Nội dung bài tập 3, SGK trang 133 + Slide 9: TC củng cố 2. Học sinh: Vở Toán, SGK, bút chì, thước kẻ, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Nội dung TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ *Mục tiêu: Ôn lại kiến thức cũ: Cộng, trừ phân số. *Hình thức: Cá nhân 3p Trò chơi “Ô cửa bí mật” + Chia nhóm: Cá nhân + Nêu nhiệm vụ: Có 4 ô cửa bí mật. Các em sẽ chọn một ô bất kì và trả lời những câu hỏi trong đó. Bạn nào trả lời đúng sẽ dành được một phần quà. (Slide 1) Ô cửa 1: 47 + 37 = ? Ô cửa 2: Ô may mắn. Ô cửa 3: Muốn trừ hai phân số khác mẫu, ta làm thế nào? + Thời gian chơi: 2 phút + GV tổ chức cho HS chơi - GV nhận xét, thưởng cho các bạn trả lời đúng. - HS lắng nghe - HS chơi B. Bài mới 29p 1. Giới thiệu bài *Mục tiêu: Giới thiệu bài mới 1p - GV: Các em đã biết cách thực hiện phép cộng, phép trừ các phân số. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết thêm cách thực hiện phép nhân phân số. - GV ghi đầu bài lên bảng - HS lắng nghe - HS ghi vở 2. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu phép nhân phân số 13p 1.1. Tính diện tích hình chữ nhật dựa vào đồ dùng trực quan *Mục tiêu: Hiểu được ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật *Hình thức: Cá nhân 7p - GV nêu bài toán: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài là 45 m và chiều rộng là 23 m (Slide 2.) (?) Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào? (?) Vậy với bài toán này em làm phép tính gì? - GV đưa ra miếng bìa hình vuông trên bảng như sau: 1 m 1 m - Gọi HS lên xác định 23 chiều rộng và 45 chiều dài của hình chữ nhật ở hình trên. - GV yêu cầu HS khác NX - Gọi HS lên tô màu vào diện tích hình chữ nhật có chiều dài là 45 m và chiều rộng là 23 m. - GV nhận xét và chiếu hình minh họa đúng (Slide 3) 1 m 1 m 23 m 45 m (?) Hình vuông trên có số đo mỗi cạnh là 1m, vậy diện tích của hình vuông là bao nhiêu? (?) Vậy diện tích một ô là bao nhiêu? (?) Nhìn vào hình vẽ, có chiều dài hình chữ nhật là 45 m, chiều rộng hình chữ nhật là 23 m, ta được hình chữ nhật gồm bao nhiêu ô? (?) Vậy diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu mét vuông? (?) 815 là kết quả của phép tính nào? g GV chốt: Vậy làm thế nào để có được kết quả đó, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua phần tiếp theo của bài học. - HS trả lời: Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng (cùng một đơn vị đo). - HS trả lời: phép nhân - HS quan sát - HS lên xác định trên hình. - HS nhận xét - HS tô màu - Diện tích hình vuông là 1m2 - Diện tích mỗi ô là 115 m2 - 8 ô - Diện tích hình chữ nhật là 815 m2 - 45 × 23 1.2. Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số *Mục tiêu: Hiểu được cách nhân hai phân số. *Hình thức: cá nhân, nhóm đôi 6p - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và phép tính trên, nhận xét về số ô của hình chữ nhật và hình vuông. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. + Chia nhóm: mỗi bàn 1 nhóm + Nhiệm vụ: Tìm ra cách thực hiện phép tình trên. + Thời gian: 2 phút. + Cả lớp thực hiện + GV mời đại diện nhóm báo cáo kết quả bằng lời. + GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép tính trên. (?) Vậy muốn nhân hai phân số ta làm thế nào? g GV chốt: Muốn nhân hai phân số với nhau, ta lấy tử số nhân tử số, mẫu số nhân mẫu số. - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp quy tắc trên bảng (Slide 4) - Số ô của hình chữ nhật là 8 bằng 4 × 2 Số ô của hình vuông là 15 bằng 5 × 3 + HS thực hiện + Đại diện nhóm báo cáo Dự kiến trả lời: 45 × 23 = 4 ×25 × 3 = 815 + HS nêu + Lấy tử số nhân tử số, mẫu số nhân mẫu số. - HS đọc Hoạt động 2: Thực hành 17p Bài 1: Tính a) 45 × 67 c) 12 × 83 b) 29 × 12 d) 18 × 17 *Mục tiêu:Thực hiện được phép nhân hai phân số *Hình thức: cá nhân 6p - Yêu cầu HS đọc đề (Slide 5) - Yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa học, làm BT1 - GV quan sát, theo dõi HS - GV lấy bài HS chữa trên máy đa vật thể. - GV yêu cầu HS khác NX - GV nhận xét phần bài làm của HS và chốt: + Nêu quy tắc nhân hai phân số. + Lưu ý rút gọn kết quả phân số nếu chưa tối giản. - 1 HS đọc to đề bài. - HS làm bài vào vở - HS chữa bài Dự kiến đáp án: + Phương án 1: a) 45 × 67 = 4 × 65 × 7 = 2435 b) 29 × 12 = 2 × 19 × 2 = 218 = 19 c) 12 × 83 = 1 × 82 × 3 = 86 = 43 d) 18 × 17 = 18 × 7 = 156 + Phương án 2: a) 45 × 67 = 4 × 65 × 7 = 2435 b) 29 × 12 = 2 × 19 × 2 = 218 c) 12 × 83 = 1 × 82 × 3 = 86 d) 18 × 17 = 18 × 7 = 156 - HS nhận xét - HS nêu. Bài 2: Rút gọn rồi tính a) 26 × 75 b) 119 × 510 c) 39 × 68 *Mục tiêu: Biết rút gọn và thực hiện được phép nhân hai phân số . *Hình thức: cá nhân 6p - Gọi HS đọc đề (Slide 6) - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. + Chia nhóm: mỗi bàn 1 nhóm + Nhiệm vụ: hoàn thành BT2 + Thời gian: 3 phút. + Cả lớp thực hiện + GV mời đại diện nhóm báo cáo kết quả trên máy đa vật thể. + Mời nhóm khác NX + Yêu cầu cả lớp so sánh với đáp án đúng ở trên bảng (Slide 7) - Hỏi bao nhiêu nhóm có đáp án giống như vậy? - GV nhận xét g Chốt: Lưu ý khi thực hiện phép tính nhân phải chú ý đến phân số. Nếu phân số chưa rút gọn phải tối giản trước khi thực hiện. - 1 HS đọc to đề bài. - HS thực hiện làm bài vào vở - HS chữa bài Dự kiến trả lời: a) 26 × 75 = 13 × 75 = 1 × 73 × 5 = 715 b) 119 × 510 = 119 × 12 = 11 × 19 × 2 = 1118 c) 39 × 68 = 13 × 34 = 1 × 33 × 4 = 312 = 14 Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều dài là 67 m và chiều rộng là 35 m . Tính diện tích hình chữ nhật đó. *Mục tiêu:Vận dụng phép nhân hai phân số vào giải các bài tập có liên quan *Hình thức: cá nhân 5p - Gọi HS đọc đề (Silde 8) - Yêu cầu HS tự giải vào vở. - GV quan sát, theo dõi HS. - GV lấy bài HS chữa trên máy đa vật thể. - Gọi HS khác nhận xét - GV nhận xét bài làm của HS. g GV chốt: + Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật. + Lưu ý cách trình bày phân số của dạng toán có lời văn. - HS đọc đề bài. - HS làm bài - HS chữa bài Dự kiến đáp án: + Phương án 1: Bài giải Diện tích HCN là: 67 × 35 = 1835 (m2) Đáp số: 1835 (m2) + Phương án 2: Bài giải Diện tích HCN là: 67 × 35 = 6 × 37 × 5 = 1835 (m2) Đáp số: 1835 (m2) - HS nhận xét - HS trả lời C. Củng cố *Mục tiêu: HS khắc sâu được kiến thức đã học *Hình thức: 2 đội 3p Trò chơi “Ai nhanh ai đúng” + Chia nhóm: 2 đội, mỗi đội 3 bạn + Nêu nhiệm vụ: Có 2 cột A và B: Cột A là các phép tính, cột B là kết quả của phép tính. 2 đội lên nối với kết quả đúng. Đội nào nhanh hơn sẽ chiến thắng (Slide 9) A B 28 × 76 67 53 × 23 109 1 × 67 724 15 × 15 125 + Thời gian chơi: 2 phút + GV tổ chức cho HS chơi - GV nhận xét, khen cả 2 đội g GV chốt: Phân số nào nhân với 1 thì sao - HS chơi - HS trả lời: phân số nào nhân với 1 cũng bằng chính phân số đó. *Hình thức: cá nhân 2p - GV hỏi: + Quy tắc nhân hai phân số? + Trong phép nhân 2 phân số, nếu phân số chưa tối giản ta cần làm gì? + Có lưu ý gì về kết quả của phép tính phân số? - GV nhận xét tiết học - HS nêu. - HS trả lời: Rút gọn trước khi tính. - HS trả lời: Nếu kết quả phân số chưa tối giản thì phải rút gọn. - HS lắng nghe D. Định hướng học tập tiếp theo *Mục tiêu: Phục vụ cho học tập và chuẩn bị bài sau 1p - Áp dụng phép nhân phân số vào một số dạng toán thường gặp và trong tính toán hằng ngày. - Về nhà ôn lại quy tắc nhân hai phân số, tính diện tích và chu vi một số hình đã học để chuẩn bị cho bài sau: Luyện tập - HS lắng nghe
Tài liệu đính kèm:
- ke_hoach_day_hoc_mon_toan_lop_4_bai_phep_nhan_phan_so.docx