Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Thiều Thị Liên

doc 31 trang Thạch Dũng 28/08/2025 290
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 31
 Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2022
 Tập đọc
 TRĂNG ƠI... TỪ ĐÂU ĐẾN?
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc lưu loát, trôi chảy bầi thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ.
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết; bước đầu biết ngắt 
nhịp đúng ở các dòng thơ, đọc đúng những câu hỏi lặp đi lặp lại Trăng ơi... từ đâu 
đến? 
 - Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài thơ: Thể hiện tình cảm yêu 
mến, sự gần gũi, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước (trả lời 
được các câu hỏi trong SGK).
 - Hiểu: Bài thơ là khám phá rất độc đáo của nhà thơ về trăng.
 - Học thuộc lòng 3, 4 khổ thơ trong bài bài thơ.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự học ( thông qua đọc thầm, theo dõi bạn đọc) , 
 - Năng lực ngôn ngữ ( đọc), NL thẩm mĩ ( Cảnh đẹp của đất nước). 
 - Hình thành năng lực giao tiếp, hợp tác (thông qua thảo luận nhóm để luyện 
đọc, tìm hiểu bài). 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (thông qua tập làm hướng dẫn viên 
du lịch giới thiệu về cảnh đẹp của Sa Pa.)
 3. Phẩm chất
 - Giáo dục HS lòng yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 - Bài giảng điện tử
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - Trò chơi: Hộp thư bí mật
 - HS bốc thăm đọc thuộc lòng bài văn, trả lời câu hỏi.
 ? Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà kỳ diệu của thiên nhiên” ? 
 (Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp, vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ 
lùng, hiếm có).
 ? Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào ? (Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trong cảnh đẹp Sa Pa. Ca ngợi: Sa Pa quả là 
món quà diệu kì của thiên nhiên dành cho đất nước ta).
 - GV và cả lớp nhận xét. 
 2. Khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1. Luyện đọc 
 - HS nối tiếp đọc 6 khổ thơ – GV kết hợp giải nghĩa từ mới.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - GV mời 1 – 2 em đọc toàn bài. 
 - GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng tha thiết.
 Hoạt động 2. Tìm hiểu bài
 - HS đọc 2 khổ đầu. 
 ? Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so sánh với những gì ? 
 (Trăng hồng như quả chín, trăng hồng như mắt cá).
 ? Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa, từ biển xanh? 
 (Vì tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa, vì trăng hồng như quả chín treo lơ 
lửng trước nhà; vì trăng tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi).
 - HS đọc 4 khổ thơ tiếp theo.
 ? Trong khổ thơ tiếp theo, vầng trăng gắn với một đối tượng cụ thể. Đó là 
những gì, những ai? 
 (Đó là sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, chú Cuội, đường hành quân, chú bộ đội, 
góc sân, những đồ chơi gần gũi với trẻ em, những câu chuyện các em nghe từ nhỏ, 
những con người thân thiết là mẹ, là chú bộ đôi trên đường hành quân bảo vệ quê 
hương).
 ? Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương, đất nước như thế 
nào? 
 (Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào về quê hương đất nước, cho rằng 
không có trăng nơi nào sáng hơn đất nước em).
 Hoạt động 3. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
 - GV mời 3 HS nối tiếp đọc 6 khổ thơ.
 - GVhướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc và thể hiện diễn cảm (2 – 3 khổ 
thơ tuỳ chọn).
 - HS đọc thuộc lòng bài thơ. HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
 3. Vận dụng
 ? Hình ảnh thơ nào là phát hiện độc đáo của tác giả khiến em thích nhất? - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn 
bị cho tiết học sau.
 - Về nhà đọc bài thơ cho mọi người trong gia đình cùng nghe.
 Điều chỉnh bổ sung
 .............................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 Toán
 ỨNG DỤNG TỈ LỆ BẢN ĐỒ (Tiếp)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ:
 + HS biết cách đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế bằng thước dây, chẳng hạn 
như: đo chiều dài, chiều rộng phòng học, 2 cây, 2 cột ở sân trường.
 + Biết vẽ một đoạn thẳng theo độ dài cho trước.
 2. Năng lực chung
 * PT NL – PC: Tự phục vụ, tự quản; tự học và GQVĐ; Tự tin, kỉ luật
 3. Phẩm chất
 - Học sinh tích cực trong học tập. Yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Thước dây cuộn, một số cọc để cắm mốc, giấy bút để ghi chép.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - Lớp phó cho cả lớp hát kết hợp vận độ tại chỗ
 - HS nối tiếp nêu ý nghĩa tỉ lệ bản đồ
 - GV giới thiệu bài ghi mục bài lên bảng
 2. Khám phá
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán 1
 - GV cho HS tự tìm hiểu bài toán:
 + Độ dài thật giữa 2 điểm A và B trên sân trường 
 là bao nhiêu mét? (20m).
 + Trên bản đồ có tỉ lệ bao nhiêu?
 + Phải tính độ dài nào? (Độ dài thu nhỏ).
 + Theo đơn vị nào? (cm). - Gợi ý HS đổi độ dài thật ra xăng-ti-mét.
 - Nêu cách tìm, chẳng hạn:
 20m = 2000cm.
 Khoảng cách AB trên bản đồ là:
 2000 : 500 = 4(cm)
 (Có thể hiểu: Tỉ lệ 1 : 500 cho biết độ dài thật là 500cm thì ứng với độ dài 
trên bản đồ là 1cm. Vậy 2000cm thì ứng với 2000 : 500 = 4(cm) trên bản đồ).
 Hoạt động 2: Giới thiệu bài toán 2
 (Hướng dẫn tương tự như bài toán 1).
 Lưu ý: - Đổi 41km = 41000000mm.
 Hoạt động 3: Thực hành
 Bài 1: HS tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo độ dài thật và tỉ lệ bản đồ sau 
đó viết kết quả vào ô trống tươn ứng, chẳng hạn:
 Tỉ lệ bản đồ 1 : 1 : 1 : 
 10000 5000 20000
 Độ dài thật 5km 25m 2km
 Độ dài trên bản 50cm 5mm 1dm
 đồ
 Bài 2: HS tự tìm hiểu bài toán rồi giải, , (không cần trình bày bài giải) 
 12km = 1200000cm
 Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ dài là:
 1200000 : 100000 = 12(cm)
 Bài 3: Yêu cầu HS tính được độ dài thu nhỏ của chiều dài, chiều rộng hình 
chữ nhật, (không cần trình bày bài giải)
 Chiều dài : 3cm.
 Chiều rộng: 2cm.
 3.Vận dụng sáng tạo
 - Áp dụng nội dung bài đã học . Em hãy thực hành đo độ dài sân ở nhà 
 - GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS về nhà xem trước tiết sau.
 Điều chỉnh bổ sung
 .............................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................... Khoa học
 NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù
 Sau bài học, HS có thể :
 - Nêu được ví dụ về các vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có 
nhiệt độ thấp hơn. 
 - Nêu được nhiệt độ bình thường của cơ thể người, nhiệt độ của hơi nước 
đang sôi, nhiệt độ của nước đá đang tan.
 - Biết sử dụng “nhiệt độ” trong diễn tả nóng lạnh; biết cách đọc nhiệt kế, sử 
dụng nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí.
 - Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
 - Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần 
vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt nên lạnh hơn.
 2. Năng lực chung
 NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo
 3. Thái độ
 HS học tập nghiêm túc, tích cực
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, nước đá, nước lọc, cốc. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 + Nêu những việc nên làm, không nên làm để tránh tác hại của ánh sáng quá 
mạnh, quá yếu đối với đôi mắt ? (HS nêu ) 
 - GV nhận xét. 
 - GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học 
 2. Khám phá
 Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt.
 Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề
 GV nêu vấn đề: Theo em các vật nóng hơn có nhiệt độ như thế nào so với các 
vật lạnh ?
 Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh
 - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình về sự truyền nhiệt 
vào vở ghi chép khoa học, sau đó thảo luận nhóm và ghi kết quả vào bảng nhóm. 
 Ví dụ về biểu tượng ban đầu của HS về sự truyền nhiệt: + Vật nóng có nhiệt độ cao hơn vật lạnh.
 + Vật nóng có nhiệt độ thấp hơn vật lạnh.
 + Các vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn. 
 Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi
 - Từ việc suy đoán của HS do các cá nhân đề xuất, GV tập hợp thành các 
nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của 
các ý kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung 
kiến thức tìm hiểu.
 Ví dụ các câu hỏi do HS đặt ra:
 + Vật nóng có nhiệt độ cao hơn vật lạnh.phải không ?
 + Có phải vật nóng có nhiệt độ thấp hơn vật lạnh không ?
 + Liệu các vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp 
hơn không ?
 - GV tổng hợp các câu hỏi của các học sinh chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi 
phù hợp với nội dung bài, chẳng hạn:
 + Vật nóng có nhiệt độ như thế nào so với các vật lạnh ?
 - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời câu hỏi 
trên.
 Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi - Kết luận kiến thức.
 - GV yêu cầu HS viết dự đoán vào vở ghi chép khoa học.
 - HS đề xuất nhiều cách khác nhau. GV chốt lại cách thực hiện tốt nhất là làm 
 thí nghiệm..
 . Để trả lời câu hỏi: Vật nóng có nhiệt độ như thế nào so với các vật lạnh ?
 GV yêu cầu HS đo nhiệt độ của cốc nước sôi và nước đá, ghi lại kết quả 
quan sát được vào vở ghi chép khoa học, thống nhất ghi vào bảng nhóm. 
 - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả, rút ra kết luận: Các vật nóng 
hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn.
 - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 
để khắc sâu kiến thức. 
 Hoạt động 2: Thực hành sử dụng nhiệt kế.
 Bước1: 
 - GV giới thiệu cho học sinh về 2 loại nhiệt kế. GV mô tả sơ lược về cấu tạo 
và cách đọc nhiệt kế.
 - Gọi 3 em mô tả lại và thực hành đọc nhiệt kế. 
 Bước 2: - Yêu cầu HS đo nhiệt độ của cốc nước sôi và nước lọc, nhiệt độ cơ thể 
người. (Các nhóm thực hành đo).
 - Thực hành đo nhiêt độ của cơ thể người . 
 + Em có nhận xét gì khi sau khi thực hành đo? - (các nhóm trả lời) 
 - Nhiệt độ nước sôi ? 
 - Nước lọc có nhiệt độ là bao nhiêu ? 
 - Nhiệt độ bình thường của cơ thể là bao nhiêu ?
 - GV nhận xét và kết luận.
 - HS nhắc lại kết luận.
 HĐ3: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt.
 + Mục tiêu: HS biết và nêu được ví dụ về vật có nhiệt độ cao truyền nhiệt có 
nhiệt độ thấp; các vật thu nhiệt sẽ nóng lên; các vật tỏa nhiệt sẽ lạnh đi. 
 + Cách tiến hành:
 Bước 1: HS làm thí nghiệm trang 102 – SGK theo nhóm. Yêu cầu HS dự 
đoán trước khi làm thí nghiệm. Sau khi làm thí nghiệm hãy so sánh kết quả với dự 
đoán.
 - Học sinh tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm.
 Bước 2: Học sinh báo cáo kết quả thí nghiệm.
 - Các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm: 
 - Học sinh báo cáo: cốc nước nóng sẽ lạnh đi, chậu nước ấm lên. 
 - Gọi học sinh lấy thêm ví dụ: đun nước, ......
 Bước 3: Giúp học sinh rút ra nhận xét: các vật ở gần vật nóng hơn thì thu 
nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt sẽ lạnh đi.
 *Lưu ý: Nếu HS giải thích nhầm, GV cần giúp HS giải thích đúng theo khoa 
học là: vật nóng lên do thu nhiệt; lạnh đi vì nó tỏa nhiệt (truyền nhiệt cho vật lạnh 
hơn).
 HĐ4: Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên
 + Mục tiêu: Biết được các chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. 
Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng lạnh 
của chất lỏng. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế.
 + Cách tiến hành:
 Bước 1: Cho học sinh làm thí nghiệm trang 103 – SGK theo nhóm, sau đó 
trình bày trước lớp.
 *Lưu ý: Nước được đổ đầy lọ, ghi lại mức chất lỏng trước và sau mỗi lần 
nhúng, rút ra kết luận. Bước 2: Học sinh quan sát nhiệt kế và trả lời : vì sao mức chất lỏng trong ống 
nhiệt kế lại thay đổi khi dùng nhiệt kế đo nhiệt độ khác nhau?
 (Nhiệt kế đo vật nóng chất lỏng trong ống sẽ nở ra và lên cao; Đo vật lạnh 
chất lỏng co lại và tụt xuống. Vật càng nóng, mực chất lỏng trong ống càng cao. 
Dựa vào mực chất lỏng này, ta có thể biết được nhiệt độ của vật).
 Bước 3: Hỏi học sinh giải thích : tại sao khi đun nước không nên đổ đầy nước 
vào ấm? (Không đổ đầy nước vào ấm khi đun vì khi sôi nước nở ra và sẽ tràn ra 
ngoài).
 3. Vận dụng 
 ? Tại sao chất lỏng lại nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi ?
 - GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà học kĩ bài và chuẩn bị bài sau: Vật dẫn 
 nhiệt và vật cách nhiệt.
 Điều chỉnh bổ sung
 - .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 -
 Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2022
 Toán
 THỰC HÀNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - HS tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng (VD: biết cách vẽ 
và vẽ được sơ đồ phòng học HCN trên giấy theo tỉ lệ cho trước với kích thước là số 
tự nhiên. HS có thể đo độ dài đoạn thẳng bằng bước chân, thước dây).
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự học, giải quyết vấn đề sáng tạo (HĐ1), năng lực giao tiếp, hợp 
tác (HĐ2).
 * PT NL – PC: Tự phục vụ, tự quản; tự học và GQVĐ; Tự tin, kỉ luật
 3. Phẩm chất
 GD học sinh có ý thức tự giác học tập, biết áp dụng bài học vào cuộc sống 
thực tế.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Thước dây cuộn, một số cọc để cắm mốc, giấy bút để ghi chép.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động
 - Lớp phó điều khiển cả lớp hát, vận động tại chỗ
 - GV giới thiệu bài mới
 2. Khám phá
 - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học; ghi mục bài lên bảng.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành tại lớp
 + Đo đoạn thẳng trên mặt đất: 
 - GV dùng phấn chấm 2 điểm A, B trên lối đi. GV nêu vấn đề dùng thước 
dây đo độ dài khoảng cách giữa 2 điểm A và B. 
 - GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
 - GV kết luận cách đo như SGK.
 - GV và 1 HS thực hành đo độ dài khoảng cách 2 điểm A và B.
 + Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất:
 - GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trong SGK và trả lời câu hỏi rút ra 
cách gióng các cọc tiêu.
 Hoạt động 2:Thực hành ngoài lớp ( HĐTN)
 Bài 1: GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, yêu cầu thực hành như trong SGK 
sau đó ghi kết quả vào phiếu.
 - GV giúp đỡ từng HS; nếu HS chưa đo được thì GV cùng HS đo lại.
 Chiều dài Chiều rộng phòng Chiều dài phòng 
 bảng của lớp học học học
 Bài 2: HS tự làm theo yêu cầu của SGK.
 * Báo cáo kết quả thực hành:
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả.
 - Nhận xét bổ sung.
 3. Vận dụng sáng tạo
 - Thực hành ước lượng độ dài và đo độ dài trong thực tế
 - GV nhận xét giờ học
 Điều chỉnh bổ sung
 .............................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .................................................................................................................................. Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN, YÊU ĐỜI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm 
nghĩa (BT1).
 - Biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3).
 - HSHTT tìm được ít nhất 5 từ tả tiếng cười và đặt câu với mỗi từ (BT3).
 2. Năng lực chung
 Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học,( HĐ 1) NL ngôn ngữ, NL sáng 
tạo, NL giao tiếp.( HĐ 3)
 3. Phẩm chất
 Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Giáo án điện tử.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Khởi động
 - GV mời 1HS nêu nội dung ghi nhớ tiết trước; 1 HS đặt câu có trạng ngữ
 chỉ mục đích. 
 - Lớp nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.
 - GV nhận xét.
 B. Khám phá
 - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 HĐ1: Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại theo nhóm
 - Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.
 - GV hướng dẫn HS làm phép thử để biết một từ phức đã cho chỉ hoạt động, 
cảm giác hay tính tình:
 a. Từ chỉ hoạt động trả lời câu - Bọn trẻ đang làm gì?
 hỏi Làm gì? Bọn trẻ đang vui chơi 
 b. Từ chỉ cảm giác trả lời câu ngoài vườn hoa.
 hỏi Cảm thấy thế nào? - Em cảm thấy thế nào?
 c. Từ chỉ tính tình trả lời câu Em cảm thấy rất vui 
 hỏi Là người thế nào? thích. d. Từ vừa chỉ cảm giác vừa chỉ - Chú Ba là người thế 
 tính tình có thể trả lời đồng thời 2 câu nào?
 hỏi Cảm thấy thế nào? Là người thế Chú Ba là người vui 
 nào? tính.
 - Em cảm thấy thế nào? 
 Em cảm thấy vui vẻ.
 - Chú Ba là người thế 
 nào? 
 Chú Ba là người vui vẻ.
 - GV chia lớp thành 3 nhóm, giao nhiệm vụ cho từng nhóm, các nhóm làm
 bài, sau đó dán bài lên bảng lớp.
 - Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua.
 a. Từ chỉ hoạt động: - Vui chơi, góp vui, mua vui.
 b. Từ chỉ cảm giác: - Vui thích, vui mừng, vui 
 sướng. vui lòng, vui thú, vui vui. 
 c. Từ chỉ tính tình: - Vui tính, vui nhộn, vui tươi.
 d. Từ vừa chỉ cảm giác - Vui vẻ.
 vừa chỉ tính tình:
 HĐ2: Biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm.
 Bài 2: GV nêu yêu cầu của bài. 
 - Các nhóm trình bày câu tự đặt với từ mình lựa chọn, cả lớp và GV nhận xét 
tính điểm thi đua. VD:
 + Cảm ơn các bạn đã đến góp vui với bọn mình.
 + Mình đánh một bản đàn để mua vui cho các cậu thôi.
 + Ngày ngày, các cụ già vui thú với những khóm hoa trong khu vườn nhỏ.
 Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài tập 3.
 - Các nhóm thi đua tìm từ miêu tả tiếng cười - tả âm thanh (không tìm các từ 
miêu tả nụ cười, như cười ruồi, cười nụ, cười tươi, ) và đặt câu với mỗi từ đó.
 - Các nhóm làm bài, sau đó dán nhanh bài lên bảng lớp. 
 VD:
 cười ha hả - Anh ấy cười ha hả đầy vẻ khoái chí.
 cười hì hì - Cu cậu gãi đầu cười hì hì, vẻ xoa dịu.
 cười hi hí - Mấy cô bạn tôi không biết thích thú điều 
 gì, cứ cười hi hí trong lớp học. 
 hơ hơ, hơ hớ, khanh - Anh chàng cười hơ hớ, nom thật vô 
 khách khá khành khạch, duyên.
 khềnh khệch k khùng - Bọn khỉ vừa chuyền cành thoăn thoắt 
 khục, khúc khích, vừa cười khành khạch.
 khinh khích, rinh - Ông cụ cười khùng khục trong cổ họng.
 rích, rúc - v.v 
 rích, sằng sặc, sặc 
 sụa, 
 - Cả lớp và GV nhận xét và tính điểm thi đua.
 C. Vận dụng
 - Yêu cầu HS tìm một số từ ngữ thuộc chủ điểm: Lạc quan, yêu đời.
 - GV nhận xét giờ học. 
 - Yêu cầu HS ghi nhớ những từ vừa tìm được ở BT3, đặt câu với 5 từ tìm 
được.
 Điều chỉnh bổ sung
 .............................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 Địa lí
 KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Kể tên một số hoạt đông khai thác nguồn lợi chính của biển đảo ( hải sản, 
dầu khí, du lịch, cảng biển, ).
 + Khai thác khoàng sản dầu khí, cát trắng, muối.
 + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
 + Phát triển du lịch.
 - Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt 
nhiều hải sản của nước ta.
 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển các năng lực: NL làm việc nhóm,(HĐ1,2) NL giải quyết 
vấn đề và sáng tạo (vận dụng )
 3. Phẩm chất
 - HS có ý thức trong học tập. Yêu thích môn học
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Giáo án điện tử
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Khởi động
 + Nêu một số đặc điểm tiêu biểu của biển, đảo và quần đảo của nước ta và vai 
trò của chúng?
 + Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo?
 - GV nhận xét.
 B. Khám phá
 GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 HĐ1: Khai thác khoáng sản 
 - Biển nước ta có những tài nguyên nào? Chúng ta đã khai thác và sử dụng 
như thế nào?
 - Cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh trả lới các câu hỏi sau:
 + Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển VN là gì?
 + Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển VN? Ở đâu? 
Dùng để làm gì?
 + Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác các khoáng sản đó.
 - GV cho HS trình bày kết quả trước lớp. GV nhận xét: Hiện nay dầu khí của 
nước ta khai thác được chủ yếu dùng cho xuất khẩu, nước ta đang xây dựng các nhà 
máy lọc và chế biến dầu.
 HĐ2: Đánh bắt và nuôi trồng hải sản
 - GV cho các nhóm dựa vào tranh, ảnh, bản đồ, SGK thảo luận theo gợi ý:
 + Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản.
 + Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào? Những nơi 
nào khai thác nhiều hải sản? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ.
 + Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản?
 - GV cho các nhóm trình bày kết quả lần lượt theo từng câu hỏi, chỉ trên bản 
đồ vùng đánh bắt nhiều hải sản.
 - GV mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ hải sản của nước ta. Có thể cho 
HS kể những loại hải sản mà các em đã trông thấy hoặc đã được ăn. C. Vận dụng
 + Theo em, nguồn hải sản có vô tận không?
 + Những yếu tố nào ảnh hưởng tới nguồn tài nguyên đó?
 - GV nhận xét giờ học.
 Điều chỉnh bổ sung
 .............................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 CHIỀU :
 Toán
 ÔN TẬP VỀ DIỆN TÍCH HÌNH THOI ( T1-T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Tiếp tục giúp học sinh biết cách tính diện tích hình thoi.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Vở luyện tập chung.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Khởi động
 - Gọi hai HS nhắc lại các đặc điểm của hình thoi.
 - Công thức tính diện tích hình thoi.
 Diện tích hình thoi bằng tích của độ dài hai đường chéo chia cho 2 (cùng một 
đơn vị đo diện tích)
 S = (m x n):2
 Trong đó, S là diện tích của hình thoi; m, n là độ dài của hai đường chéo.
 - Giáo viên nhận xét .
 B. Luyện tập.
 GV chia đối tượng để làm bài
 1. Bài tập dành cho HS tiếp thu chậm:
 Bài 1: Tính diện tích của hình thoi biết:
 a) Độ dài các đường chéo là 19cm và 12 cm; b) Độ dài các đường chéo là 30cm và 7dm
 Đáp án:
 a) Diện tích hình thoi là: (19 x 12) : 2 = 114 (cm2)
 b) Đổi 7dm = 70cm
 Diện tích hình thoi MNPQ là: (30 x 70) : 2 = 1050 (cm2)
 Bài 2: Một miếng kính hình thoi có độ dài các đường chéo là 14cm và 10cm. 
Tính diện tích miếng kính đó.
 Đáp án:
 a) Diện tích miếng kính hình thoi cần tim là:
 (14 x 10) : 2 = 70(cm2)
 Đáp số: 70(cm2)
*Học sinh F1,Fo làm thêm bài 3
Cho bốn hình tam giác mỗi hình bên:
Tính diện tích hình thoi
Đáp án:
a) Các em có thể xếp như sau:
Đường chéo thứ nhất của hình thoi bằng: 2 x 2 = 4 (cm)
Đường chéo thứ hai của hình thoi bằng: 3 x 2 = 6 (cm) b) Diện tích của hình thoi là: (4 x 6) : 2 = 12 (cm2)
 Đáp số: 12(cm2)
C.Tổng kết: GV nhận xét giờ học.
 ___________________________________________
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 -Tiếp tục giúp học sinh nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ? 
 - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn và xác định được hai bộ 
phận CN, VN của câu kể Ai làm gì? 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Vở luyện tập chung
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Khởi động
 - HS nêu lại phần ghi nhớ .
 - Lấy 1 số VD về câu kể ai làm gì.
 B. Luyện tập.
 *. Cho học sinh ôn luyện qua hệ thống bài tập.
 *.Bài tập dành cho học sinh tiếp thu chậm.
 Bài1. Đọc đoạn văn sau đây:
 Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn đánh trâu ra cày. Các cụ già nhặt 
cỏ, đốt lá. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. Các bà mẹ tra ngô. Các em bé ngủ khì trên 
lưng mẹ. Lũ chó sủa om cả rừng.
 *Tìm trong mỗi câu trên các từ ngữ:
 a) Chỉ hoạt động
 b) Chỉ người hoặc vật hoạt động
 Trả lời:
 Từ ngữ chỉ hoạt động Từ ngữ chỉ người hoạt động 2. đánh trâu ra cày Người lớn
 3. nhặt cỏ, đốt là Các cụ già
 4. bắc bếp thổi cơm mấy chú bé
 5. tra ngô các bà mẹ
 6. ngủ khì trên lưng mẹ các em bé
 7. sủa om cả rừng lũ chó
 Bìa 2:Tìm những câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn sau:
 Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ. Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để 
quét nhà, quét sân. Mẹ đựng hạt giống cây móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy 
mùa sau. Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.
 Trả lời:
 Trong đoạn văn có 3 câu kể Ai làm gì ?
 a) Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
 b) Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau.
 c) Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khấu.
 *. Học sinh F0,F1 làm thêm bài tập:
 Bài 3: Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được ở bài tập 1.
 Trả lời:
 Câu a: Cha (chủ ngữ)/làm cha tôi...để quét nhà, quét sân (vị ngữ).
 Câu b: Mẹ (chủ ngữ)/đựng hạt giống...gieo cấy mùa sau (vị ngữ).
 Câu c: Chị tôi (chủ ngữ)/đan nón lá cọ...làn cọ xuất khẩu (vị ngữ).
 Bài 4: Viết một đoạn văn kể về các công việc trong một buổi sáng của em. 
Cho biết những câu nào trong đoạn văn là câu kể Ai làm gì? C. Tổng kết : GV nhận xét giờ học.
 _____________________________________
 Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2022
 Toán
 THỰC HÀNH (Tiếp theo)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) 
biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước (biết được một số ứng dụng của tỉ lệ 
bản đồ vào vẽ hình).
 - Bài tập cần làm: Bài 1; nếu còn thời gian làm các bài còn lại.
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
 3. Phẩm chất
 - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác
 - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Giấy, thước có vạch chia cm, bút chì.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - GV gọi HS nối nhau nêu lại cách đo đoạn thẳng trên mặt đất; cách gióng 
thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất.
 - Giáo viên cùng cả lớp chia sẻ.
 2. Khám phá
 * Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ.
 - Học sinh nêu ví dụ: Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 
20m. Hãy vẽ đoạn thẳng (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1: 
400.
 - HS đọc thầm yêu cầu của bài toán.
 + Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định 
được gì ? (Xác dịnh được độ dài doạn thẳng AB thu nhỏ).
 + Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ (theo cm).
 - HS làm và trình bày. - GV cùng cả lớp chia sẻ, chốt kết quả đúng, ghi bảng: 
 Đổi : 20m = 2000 cm.
 Độ dài đoạn thẳng thu nhỏ là:
 2000 : 4 = 5 (cm).
 + Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 dài bao nhiêu cm? 
 - Vài HS nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước đã học ở tiết trước.
 + Hãy vẽ vào vở một đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm.
 - HS thực hành vẽ vào vở, GV quan sát sửa sai cho HS khi thực hành.
 3.Thực hành- Luyện tập
 Bài 1: HS đọc bài 1
 - Nêu yêu cầu bài, hoạt động nhóm đôi để làm bài tập 
 - HS thực hành vẽ vào vở theo các bước đã học đoạn thẳng biểu thị chiều 
dài bảng lớp với tỉ lệ 1 : 50.
 - Chữa bài trên bảng, cả lớp chia sẻ.
 - GV chốt kết quả đúng.
 Bài 2: HS đọc và yêu cầu bài tập.
 - GV nêu câu hỏi gợi ý HS nêu các bước thực hành vẽ hình chữ nhật.
 - HS nêu các bước thực hành, GV chia sẻ, chốt cách làm đúng.
 - HS hoạt động nhóm đôi, thực hành làm bài vào vở, GV quan sát, giúp đỡ 
HS yếu.
 - HS chữa bài, cả lớp chia sẻ, GV chốt kết quả đúng.
 4. Vận dụng sáng tạo
 - HS tự nêu tỉ lệ trên bản đồ và tìm độ dài thật.
 *GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS về nhà xem trước tiết sau.
 Điều chỉnh bổ sung
 .............................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 Tập làm văn
 MIÊU TẢ CON VẬT. (KIỂM TRA VIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn đúng với 
yêu cầu của đề, có đầy đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) diễn đạt thành câu, lời 
văn tự nhiên chân thực.
 2. Năng lực chung
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực viết văn, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
 3. Phẩm chất
 HS có thái độ học tập tích cực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 
 HĐ1: Kiểm tra
 - GV trình chiếu đề. 
 - Yêu cầu 1HS chọn 1 trong 3 đề để làm bài kiểm tra.
 - GV cho HS đọc thầm 3 đề rồi hướng dẫn HS nắm lại yêu cầu của từng đề 
(viết đề nào thì chú ý miêu tả con vật nuôi, em yêu thích, em nhìn thấy trong rạp 
xiếc để đúng với yêu cầu của đề).
 - GV yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của 1 bài văn.
 - HS nhắc lại cách viết các phần. 
 1. Mở bài: Giới thiệu con vật định tả.
 2. Thân bài: - Tả hình dáng.
 - Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động của con vật ấy.
 3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ đối với con vật.
 HĐ2: HS làm bài (25 phút).
 (Lưu ý: khi viết cần chú ý viết đúng chính tả, tả đúng con vật mình định tả).
 C. Vận dụng
 - GV thu bài làm của học sinh và nhận xét.
 - Dặn dò tiết học sau.
 Điều chỉnh bổ sung
 .............................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_4_tuan_31_nam_hoc_2021.doc