Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Khánh Huyền
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 Thứ 2 ngày 21 tháng 3 năm 2022 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ MÔN TIẾNG VIỆT, TOÁN Thứ 3 ngày 22 tháng 3 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được các phép tính với phân số. - Bài tâp cần làm 1(a,b), 2(a,b), 3(a,b), 4(a,b) . Khuyến khích HS hoàn thành các bài còn lại. 2. Năng lực chung: NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán 3. Phẩm chất: Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động HS khởi động bằng bài hát. GV nhận xét. 2. Thực hành Bài 1. SGK Tr138 Tính - Gọi 1- 2 HS nêu cách cộng phân số. - HS tự làm bài vào vở - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - Gọi HS đọc kết quả - 1 HS làm bài trên bảng nhóm. - Nhận xét và chữa bài trên bảng - GV khuyến khích HS chọn MSC nhỏ nhất. Kết quả: a, 24 b, 7 c, 19 35 12 12 Bài 2. SGK Tr138 HS đọc yêu cầu đề - Gọi 1- 2 HS nêu cách trừ phân số. GV khuyến khích HS chọn MSC hợp lí. - HS tự làm bài - 2 HS làm 2 phần trên bảng nhóm - Nhận xét và chữa bài trên bảng Kết quả: 14 5 1 15 14 12 Bài 3. SGK Tr138 Gọi HS đọc yêu cầu đề - HS tự làm bài - Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả - GV ghi nhanh lên bảng - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận Kết quả : 5 .; 52 ; 12 12 5 Bài 4. SGK Tr139 Tiến hành tương tự BT3. Kết quả: 24 ; 3 ; 4 5 14 Bài 5. SGK Tr138 - HS đọc BT, tự làm bài giải - Một HS trình bày bài trên bảng nhóm - Cả lớp nhận xét bài của bạn. Đáp số: 25kg 3. Vận dụng - Cùng người thân đặt một bài toán tương tự bài 5 rồi giải. - GV nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung ......................................................................................................................... .................................................................................................................................... .............................................................................................................................. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH -THÁM HIỂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: Biết MRVT thuộc chủ điểm Du lịch- Thám hiểm. - Biết một số từ chỉ địa danh, phản ứng trả lời nhanh trong trò chơi “Du lịch trên sông. 2. Năng lực chung: NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy tính, ti vi. Bảng phụ ghi sẵn nội dung câu hỏi và giải đố bài tập 4. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: HS hát 1 bài hát. Giới thiệu bài 2. Thực hành Bài tập 1: HS đọc thầm yêu cầu của bài, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. GV chốt lại lời giải đúng: ý b- Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài. Cách tiến hành tương tự BT1. Lời giải: ý c: Thám hiểm có nghĩa là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm. Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - Gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Nghĩa của câu tục ngữ là: Ai đi được nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan, trưởng thành hơn./ Chịu khó đi đây đi đó để học hỏi, con người mới sớm khôn ngoan, hiểu biết. - Cho HS đặt câu với câu tục ngữ. Bài tập 4: - Một HS đọc nội dung bài tập 4. - GV cho HS thảo luận theo cặp, chọn tên các sông đã cho để giải đố nhanh. Nhắc HS chỉ cần viết ngắn gọn. - GV chia lớp thành các nhóm, mời 2 nhóm thi trả lời nhanh: nhóm 1 đọc câu hỏi, nhóm 2 trả lời đồng thanh. Hết một nửa bài thơ, đổi ngược lại nhiệm vụ. Làm tương tự như thế với các nhóm sau. Cuối cùng GV dán lời giải lên bảng lớp, GV cùng cả lớp kết luận các nhóm thắng cuộc. 3. Hoạt động vận dụng - Gọi HS nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà HTL bài thơ (ở BT4) và câu tục ngữ Đi một ngày đàng học một sàng khôn. Điều chỉnh bổ sung ......................................................................................................................... .................................................................................................................................... .............................................................................................................................. Thứ 4 ngày 23 tháng 3 năm 2022 Toán HÌNH THOI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù : Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. 2. Năng lực đặc chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy tính, Ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: Trò chơi: - Đố bạn? HS chuẩn bị một số hình rồi đố bạn biết - GV Nhận xét. Giới thiệu bài 1. Khám phá HĐ1. Hình thành biẻu tượng về hình thoi. - GV và HS cùng lắp ghép mô hình hình vuông. GV dùng mô hình vừa lắp để vẽ hình lên bảng; HS vẽ lên giấy. HS quan sát, nhận xét. - GV “xô” lệch hình vuông nói trên để được hình thoi, dùng mô hình này vẽ lên bảng. HS làm theo và nhận xét. GV giới thiệu hình mới gọi là hình thoi. - HS quan sát hình vẽ trang trí trong SGK Tr 140, nhận ra những hoa văn hình thoi. Sau đó HS quan sát hình vẽ biểu diễn hình thoi ABCD trong SGK và trên bảng. HĐ2. Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi. - Yêu cầu HS quan sát mô hình lắp ghép của hình thoi và đặt các câu hỏi gợi ý để HS tự phát hiện các đặc điểm hình thoi (HS đo độ dài 4 cạnh của hình thoi). - Gọi 2 HS lên bảng chỉ vào hình thoi ABCD và nhắc lại đặc điểm của hình thoi. - Yêu cầu HS rút ra cách cộng hai PS cùng MS (HS phát biểu, GV kết luận). HĐ3. Thực hành GV tổ chức cho HS làm các BT trong SGK Tr 140, 141: Bài 1 SGK Tr 140: HS nhận dạng hình rồi trả lời các câu hỏi trong SGK. - GV chữa bài, kết luận. - Hình thoi: Hình 1, hình 3 Hình chữ nhật: Hình 2 Bài 2 SGK Tr 141: - HS tự xác định các đường chéo của hình thoi. Gọi một HS nêu kết quả để chữa chung cho cả lớp. - HS sử dụng êke để kiểm tra đặc tính vuông góc của hai đường chéo. Gọi vài HS nêu kết quả để chữa chung cho cả lớp. - HS dùng thước có vạch chia mi-li-mét để kiểm tra hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mối đường. - GV kết luận, vài HS nhắc lại. Bài 3 SGK Tr 141: - HS nhận dạng hình thoi thông qua hoạt động gấp và cắt hình. - Yêu cầu HS thực hành theo hình vẽ trong SGK Tr 141 (1HS làm trên bảng). GV theo dõi, uốn nắn 3. Vận dụng - Tìm và sưu tầm đồ vật có dạng hình thoi. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài mới.. Điều chỉnh bổ sung ......................................................................................................................... .................................................................................................................................... .............................................................................................................................. Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết rút kinh nghiệm từ bài văn tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ đặt câu và viết đúng chính tả ) tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. - HS có năng khiếu biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn tả cây cối sinh động. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL viết văn 3. Phẩm chất: Có ý thức học tập, làm bài và sửa bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Vở Tập làm văn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. GV nhận xét chung về kết quả bài viết của lớp - GV viết lại đề bài lên bảng. - Nhận xét kết quả làm bài về: Ưu điểm (nêu tên cụ thể), một số thiếu sót, tồn tại (nêu ví dụ cụ thể). - Trả bài cho HS. 2. Hướng dẫn HS chữa bài - HS tự thống kê lỗi trong bài làm của mình và viết vào bảng thống kê trong VBT và sửa lỗi. - Hướng dẫn HS sửa một số lỗi chung trước lớp (GV viết một số lỗi lên bảng, Gọi HS sửa lỗi, cả lớp và GV nhận xét. HS chép vào vở. 3. Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay - GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của một số HS trong lớp và một số bắiu tầm được. - HS trao đổi, thảo luận trước lớp, tìm ra cái hay của bài văn, đoạn văn. Từ đó mỗi HS tự chọn một đoạn trong bài làm của mình để viết lại cho hay hơn. 4. Vận dụng - GV nhận xét tiết học; khen ngợi những em làm việc tốt trong tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị cho tiết học sau. Điều chỉnh bổ sung ......................................................................................................................... .................................................................................................................................... .............................................................................................................................. Chính tả NGHE-VIẾT: HOẠ SĨ TÔ NGỌC VÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Giúp HS : - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài chính tả văn xuôi Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a/b, hoặc bài tập do giáo viên soạn. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ba, bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2. - Một số tờ giấy trắng để HS làm BT3. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động HS xem một số bức tranh và giới thiệu về họa sĩ Tô Ngọc Vân... Đây là chân dung họa sĩ Tô Ngọc Vân - một họa sĩ bậc thầy trong nền mỹ thuật Đông Dương. Ông sinh năm 1906 mất năm 1954. Ông là ngời ưu tú của dân tộc đã tham gia cách mạng, chiến đấu bằng tài năng hội họa của mình. Trong giờ chính tả hôm nay, các em sẽ viết bài văn Họa sĩ Tô Ngọc Vân và làm bài tập chính tả phân biệt tr/ch và dấu hỏi/dấu ngã. B. Khám phá: Hướng dẫn HS nghe - viết a) Trao đổi về nội dung đoạn văn: - HS quan sát tranh - đọc thầm toàn bài. H: Đoạn văn nói điều gì?(Ca ngợi Tô Ngọc Vân là một nghệ sĩ tài hoa, đã ngã xuống trong kháng chiến). - GV nhận xét câu trả lời. b) Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả (Tô Ngọc Vân, Trờng Cao đẳng Mĩ thuật Đông Dơng, Cách mạng tháng Tám, Ánh mặt trời, Thiếu nữ bên hoa huệ, Thiếu nữ bên hoa sen, Điện Biên Phủ, ...). - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. c) Viết chính tả: - GV đọc - HS viết. GV nhắc các em chú ý những chữ cần viết hoa. - Soát lỗi, chữa bài. - Tuyên dương những HS có bài viết đẹp, nhắc nhở một số bạn bài viết còn mắc lỗi và chữ chưa đẹp. d) Hướng dẫn làm bài tập Chính tả: Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài tập. HS trao đổi cùng bạn để cùng nhau đưa ra cách làm. - GV dán 3 - 4 tờ phiếu lên bảng, mời HS lên thi nhau làm bài. Từng em đọc kết quả, cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Đoạn a. Kể chuyện phải trung thành với truyện, phải kể đúng các tình tiết của câu chuyện, các nhân vật có trong truyện. Đừng biến giờ kể chuyện thành giờ đọc truyện. Đoạn b. Mở hộp thịt ra chỉ thấy toàn mỡ. / Nó cứ tranh cãi mà không lo cải tiến công việc. / Anh không lo nghỉ ngơi. Anh phải nghĩ đến sức khỏe chứ! - Giải thích: từ chuyện được dùng trong từ: kể chuyện, câu chuyện. Từ truyện được dùng cho cụm từ: đọc truyện, quyển truyện, truyện kể, nhân vật trong truyện chuyện là một chuỗi các sự việc diễn ra có đầu, có đuôi, có thật hoặc do con người tưởng tượng ra. Còn truyện là tác phẩm văn học được in ra hoặc viết ra thành chữ. Bài 3: - HS đọc yêu cầu của BT, làm bài vào vở. - GV phát giấy cho một số HS. - HS dán kết quả bài làm lên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét. C. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà ghi lại từ ngữ vừa luyện tập để không viết sai chính tả, học thuộc lòng các câu đố ở BT3. Điều chỉnh bổ sung ......................................................................................................................... .................................................................................................................................... .............................................................................................................................. Thứ 5 ngày 24 tháng 3 năm 2022 Tập đọc BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng nhịp bài thơ. Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài thơ với giọng đọc vui hóm hỉnh, thể hiện tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe. - Hiểu được ý nghĩa của bài thơ: Qua hình ảnh độc đáo của những chiếc xe không kính vì bom đạn, tác giả ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Học sinh học thuộc lòng một, hai khổ thơ trong bài thơ. 2. Năng lực chung: năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Tình yêu quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy tính, Ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - HS nghe đoạn bài hát: Trường Sơn ơi... ? Qua bài hát đó các em cảm nhận được khí thế của các chiến sĩ như thế nào? - HS trả lời. Gv nhận xét. Giới thiệu bài B. Khám phá HĐ1. Luyện đọc - HS đọc tiếp nối nhau 4 khổ thơ, GV sửa lỗi phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi. - HS luyện đọc theo cặp. - Một vài em đọc toàn bài. GV đọc diễn cảm toàn bài. HĐ2. Tìm hiểu bài - HS đọc ba khổ thơ đầu, trả lời các câu hỏi: ? Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe? (... Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi, Unh dung buồng lái ta ngồi, Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng; Không có kính, ừ thì ướt áo, Mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời, Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa...). - HS đọc khổ thơ 4, trả lời câu hỏi: ? Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện trong những câu thơ nào? (Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới, Bắt tay qua kính vỡ đi rồi... đã thể hiện tình đồng chí, đồng đội thắm thiết giữa người chiến sĩ lái xe ở chiến trường đầy khói lửa bom đạn). - HS đọc thầm cả bài, trả lời câu hỏi: ? Hình ảnh những chiếc xe không có kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì? (Các chú bộ đội lái xe rất vất vả, rất dũng cảm, lạc quan yêu đời, coi thường khó khăn, bất chấp bom đạn của kẻ thù, ...). - GV: Đó cũng là khí thế quyết chiến, quyết thắng Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước của hậu phương lớn miền Bắc trong thời kì chiến tranh chống đế quốc Mĩ. HĐ3. Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ: - Bốn em tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ. - HS tìm đúng giọng đọc từng khổ thơ và thể hiện diễn cảm. HS luyện đọc khổ 1 và khổ 3. - HS nhẩm HTL bài thơ, thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ. C. Vận dụng - HS nêu ý nghĩa bài thơ (ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước). - Viết 4- 5 câu nói lên cảm nghĩ của em sau khi học xong bài thơ. - GV nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung ......................................................................................................................... .................................................................................................................................... .............................................................................................................................. Luyện từ và câu CÂU CẢM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm. - Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm. - Biết sử dụng câu cảm trong các tình huống cụ thể. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp 3. Phẩm chất: Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HOC A. Khởi động - HS khởi động tiết học bằng bài hát - Nhận xét. B. Khám phá - Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung ở bài 1, GV treo bảng phụ - HS đọc hai câu văn GV hỏi: Hai câu văn trên dùng để làm gì? Học sinh trao đổi cặp, tiếp nối nhau trả lời. GV hỏi: Cuối các câu văn trên có dấu gì? - Học sinh trả lời GV kết luận: Câu cảm là câu dùng để bộc lộ cảm xúc: vui mừng, thán phục, đau xót, ngạc nhiên...của người nói. Trong câu cảm, thường có các từ ngữ ôi, chao, cha, trời, quá, lắm, thật...khi viết cuối câu cảm thường có dấu chấm than. GV: Đây chính là nội dung ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ. - Yêu cầu học sinh tự đặt một số câu cảm. C.Thực hành. Bài 1. Học sinh đọc yêu cầu bài tập - HS tự làm bài vào vở, cho 2 làm vào bảng nhóm GV cùng học sinh chữa bài Bài 2. Một HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp - Gọi từng cặp trình bày - GV nhận xét bài làm của học sinh Bài 3. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân D.Vận dụng: - HS nhắc lại ghi nhớ. - Nhận xét tiết học Điều chỉnh bổ sung ......................................................................................................................... .................................................................................................................................... .............................................................................................................................. Địa lí THÀNH PHỐ HUẾ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, HS biết - Xác định vị trí thành phố Huế trên bản đồ Việt Nam. - Giải thích được vì sao Huế được gọi là cố đô và ở Huế du lịch lại phát triển. - Tự hào về thành phố Huế (được công nhận là Di sản Văn hoá thế giới từ năm 1993). HSHN nắm được vị trí và một số đặc điểm của thành phố Huế. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ 3. Phẩm chất: HS học tập nghiêm túc, tự giác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy tính, ti vi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động HS nghe bài hát về Huế ? Nghe bài hát em có cảm nhận như thế nào về Huế? Nhận xét. Giới thiệu bài. B. Khám phá HĐ1. Thành phố nằm bên dòng sông Hương thơ mộng - GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, chỉ thành phố Huế trên bản đồ và TLCH: + Thành phố Huế nằm ở tỉnh nào? + Thành phố nằm ở phía nào của của dãy Trường Sơn? + Từ nơi chúng ta đang ở đi đến thành phố Huế theo hướng nào? - HS trả lời lần lượt từng câu hỏi - GV nhấn mạnh: Thành phố Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên- Huế, tựa lưng vào dãy núi Trường Sơn, nằm cách biển không xa, trên vùng chuyển tiếp từ đồi thấp sang đồng bằng. - GV treo lược đồ thành phố Huế, yêu cầu HS quan sát và cho biết: + Dòng sông nào chảy qua thành phố Huế? + Chỉ hướng chảy của dòng sông? - GV kết luận: Sông Hương hay còn gọi là Hương Giang là dòng sông thơ mộng chảy qua thành phố Huế. Người ta cũng gọi TP Huế là TP bên dòng Hương Giang. - GV giới thiệu: Không chỉ nổi tiếng vì có thiên nhiên đẹp, Huế trở nên nổi tiếng vì từng là cố đô với nhiều công trình kiến trúc cổ. HĐ2. Thành phố đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ - Yêu cầu HS quan sát các hình vẽ trong SGK(T146) và vốn hiểu biết của mình kể tên các công trình kiến trúc cổ kính của thành phố Huế ( HS trả lời, GV ghi bảng), GV giới thiệu trên tranh ảnh cho HS rõ. - Hỏi: Các công trình này có từ bao giờ? Vào thời của vua nào? (có hơn 300 năm về trước, vào thời vua nhà Nguyễn) - GV nhấn mạnh: Thời kì đó Huế được chọn là kinh thành của nước ta cho nên bây giờ mới gọi là cố đô Huế, các triều vua nhà Nguyễn đã cho xây dựng rất nhiều công trình kiến trúc cổ có giá trị. Điều đó thể hiện sức mạnh và tài năng của người dân lao động. Vì vậy, năm 1993, cố đô Huế với các công trình kiến trúc cổ cung đình, thành quách, đền miếu, lăng tẩm, đã được công nhận là di sản văn hoá thế giới. HĐ3. Thành phố Huế- thành phố du lịch - Yêu cầu HS quan sát hình 1, lược đồ thành phố Huế và cho biết: Nếu đi thuyền theo dòng sông Hương chúng ta có thể tham quan những địa điểm du lịch nào của Huế? - HS lên bảng trả lời và chỉ dọc theo sông Hương - GV giới thiệu thêm trên tranh, nhấn manh: Những cảnh đẹp này và những khu công trình kiến trúc cổ đã thu hút rất nhiều khách du lịch trong và ngoài nước đến thăm, khiến Huế trở thành thành phố du lịch nổi tiếng. -Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Mỗi nhóm chọn một địa danh, dùng tranh ảnh đã sưu tầm được để giới thiệu về địa danh đó. - GV nhấn mạnh: Huế có nhiều món ăn đặc sản như bánh Huế, thức ăn chay, món ăn cung đình Huế, đặc biệt điệu hát cung đình Huế đã được công nhận là di sản văn hoá phi vật thể của thế giới. Ngoài ra, ở Huế còn có nhiều làng nghề thủ công: đúc đồng, thêu, kim hoàn. C. Vận dụng Hỏi: Em có tình cảm gì với thành phố Huế? Viết 1 đoạn văn nêu lên cảm nghĩ của em. - Dặn: Sưu tầm tranh ảnh về thành phố Đà Nẵng để phục vụ cho bài học sau. Điều chỉnh bổ sung ......................................................................................................................... .................................................................................................................................... .............................................................................................................................. Thứ 6 ngày 25 tháng 3 năm 2022 Toán DIỆN TÍCH HÌNH THOI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Biết cách tính diện tích hình thoi. 2. Năng lực đặc chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK. - HS : Hình thoi bằng giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - HS khởi động bằng bài hát - Giáo viên nhận xét . B. Khám phá 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hình thành công thức tính diện tích hình thoi: - GV vẽ hình thoi ABCD có AC = m; BD = n lên bảng. M B N B n n 2 C n O A A C m O 2 D . m - GV nêu vấn đề: Tính diện tích hình thoi ABCD đã cho. - GV hướng dẫn, gợi ý để HS kẻ các đường chéo, cắt hình thoi thành 4 tam giác vuông và ghép lại để được hình chữ nhật MNCA. - HS thực hiện theo yêu cầu và sự hướng dẫn của GV. - HS nhận xét về diện tích của hình thoi ABCD và hình chữ nhật MNCA. - HS nhận xét về mối quan hệ giữa các yếu tố của 2 hình để rút ra quy tắc tính diện tích hình thoi. GV kết luận và ghi công thức tính diện tích hình thoi lên bảng. + Dựa vào hình vẽ, ta có: Diện tích của hình thoi ABCD bằng diện tích hình chữ nhật MNCA. n n m n Diện tích hình chữ nhật MNCA là m mà m 2 2 2 m n Vậy diện tích của hình thoi ABCD là 2 * Diện tích hình thoi bằng tích của độ dài hai đường chéo chia cho 2 (cùng đơn vị đo). m n Công thức : S 2 (S là diện tích của hình thoi; m, n là độ dài của hai đường chéo). - Vài HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình thoi. 3. Thực hành. * Hướng dẫn cả lớp làm BT: BT1; BT2 SGK Tr 142; HS khá, giỏi: Cố gắng làm được hết các BT trong SGK Tr 142. Bài 1, 2: - HS vận dụng công thức tính diện tích hình thoi, tự làm bài, chữa bài. - GV nhận xét, kết luận. - Đáp án: Bài 1a: S = 6cm2 Bài 1b: S = 14cm2 Bài 2a: S = 50dm2 Bài 2b: S = 300dm2 Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài tập. + Tính diện tích hình thoi và diện tích hình chữ nhật. + So sánh diện tích hình thoi và diện tích hình chữ nhật. + Đối chiếu với các câu trả lời nêu trong SGK rồi cho biết câu trả lời nào là đúng, câu trả lời nào là sai. - Đáp án: Câu a sai; câu b đúng. C.Hoạt động vận dụng - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính diên tích hình thoi (quy tắc và công thức). - GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS về nhà xem trước tiết sau. Điều chỉnh bổ sung ......................................................................................................................... .................................................................................................................................... ................................................................................................................................ Tiếng Việt KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (T7) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa học kì 2. - HS luyện viết đoạn văn và xác định các kiểu câu kể có trong đoạn văn. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL viết văn 3. Phẩm chất: Có ý thức học tập, làm bài. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài Gv nêu y/c nội dung tiết học. 2. HD ôn luyện Bài tập 1: a. Gv đọc lại bài " Chiếc lá". - HS đọc thầm bài. b. HD HS dựa vào nội dung bài để làm bài - HS làm bài - Gv theo dõi. - Kiểm tra và chữa bài . Bài tập 2: - HD và y/c HS viết đoạn văn ( 5- 7 câu) tả một loại hoa mà em thích ( Có sử dụng câu kể - Ai thế nào?) - Gv gợi ý HS làm bài. - HS nêu bài làm. - Lớp nhận xét - Gv bổ sung. 3.Vận dụng: - Xem lại bài. Chuẩn bị bài tiết sau. Gv nhận xét giờ học. Điều chỉnh bổ sung ......................................................................................................................... .................................................................................................................................... ................................................................................................................................ Khoa học ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết được các tác hại do ánh sáng quá mạnh, quá yếu gây ra cho mắt - Biết bảo vệ đôi mắt bằng cách tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh, quá yếu gây ra cho mắt. 2. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực hợp tác,... 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập, làm việc ở nơi có ánh sáng đủ để bảo vệ đôi mắt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính, bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - HS thi nêu nhanh vai trò của ánh sáng đối với con người, động vật. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích, yêu cầu bài học. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào mắt - GV yêu cầu HS tìm hiểu về trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt ( HS thảo luận nhóm dựa vào kinh nghiệm và hình trang 98,99 SGK để tìm hiểu, các nhóm báo cáo, những việc nên làm và không nên làm để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra) - GV kết luận chung. - GV hướng dẫn HS liên hệ kiến thức đã học về sự tạo thành bóng tối về vật cho ánh sáng truyền qua một phần, vật cản sáng trong mọt số tình huống ứng xử với ánh sáng để bảo vệ đôi mắt ( HS theo dõi) Hoạt động 2: Tìm hiểu một số việc nên, không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc viết. Bước 1: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm ( HS làm việc theo nhóm, quan sát các tranh và trả lời câu hỏi tranh 99 SGK nêu lý do lựa chọn) Thảo luận chung ( Các nhóm trình bày ý kiến GV và lớp nhận xét bổ sung) Bước 2: GV kết luận Bước 3: Làm việc theo phiếu GV ra một số câu hỏi ( HS làm việc cá nhân) 1:Em có viết, đọc dưới ánh sáng quá yếu không? a. Thường xuyên b. Không bao giờ c. Thỉnh thoảng (HS hoàn thành phiếu trình bày trước lớp) 2. Em đọc, viết dưới ánh sáng quá yêu khi nào? 3. Em có thể làm gì để tránh, khắc phục việc đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu GV kết luận, khuyên HS những việc nên làm, không nên làm để tránh ánh sáng quá yếu, hoặc quá mạnh để bảo vệ đôi mắt 3. Vận dụng: H: Em có thể làm gì để tránh, khắc phục việc đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu khi ở nhà + Gọi HS đọc ghi nhớ bài học. + Nhận xét tiết học và dặn HS học bài và chuẩn bị tiết sau. Điều chỉnh bổ sung ......................................................................................................................... .................................................................................................................................... ................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_4_tuan_27_nam_hoc_2021.docx