Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Thiều Thị Liên

docx 27 trang Thạch Dũng 28/08/2025 650
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 35
 Thứ hai ngày 16 tháng 5 năm 2022
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP VỀ DANH TƯ
 `I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Giúp HS 
 - Khắc sâu kiến thức về danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện 
tượng, khái niệm hoặc đơn vị ) 
 - Nắm vững khái niệm danh từ chung và danh từ riêng.
 - Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa 
khái quát của chúng; nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận 
dụng quy tắc đó vào thực tế.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Củng cố kiến thức
 + Thế nào là danh từ? Danh từ là những từ dùng chỉ sự vật (người, vật, hiện 
tượng, khái niệm, đơn vị,...). Có 2 loại danh từ đó là danh từ chung và danh từ 
riêng.
 a. Danh từ chung
 + Dùng để gọi chung tên của các sự vật. Danh từ chung gồm danh từ cụ thể 
và danh từ trừu tượng.
 + Danh từ cụ thể: Chỉ những sự vật có thể cảm nhận được bằng các giác 
quan như người, vật, các hiện tượng, đơn vị.
 Ví dụ:
 + Danh từ chỉ người: bố, mẹ, học sinh, bộ đội,...
 + Danh từ chỉ vật: bàn ghế, sách vở, sông, suối, cây cối,...
 + Danh từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa, gió, bão, động đất,...
 + Danh từ chỉ đơn vị: (ghép được với số đếm).
 Danh từ trừu tượng: Là các khái niệm trừu tượng tồn tại trong nhận thức của 
người, không nhìn được bằng mắt.
 Ví dụ: đạo đức, kinh nghiệm, cách mạng, tư tưởng, tinh thần, hạnh phúc, 
cuộc sống, lịch sử, tình yêu, niềm vui,...
 b.. Danh từ riêng
 Dùng chỉ các tên riêng của người hoặc địa danh.
 Ví dụ:
 + Chỉ tên người: Phạm Đức Hải Huy, Thu Hiền,...
 + Từ dùng với ý nghĩa đặc biệt: Người, Bác Hồ,...
 + Từ chỉ sự vật được nhân hoá: Cún, Dế Mèn, Lúa,...
 + Từ chỉ tên địa phương: Hà Nội, SaPa, Vũng Tàu,... + Từ chỉ địa danh: Hồ Tây, Nhà Thờ Lớn, Suối Tiên,...
 + Từ chỉ tên sông, núi, cầu, cống: sông Hồng, núi Ba Vì, cầu Rào, cống 
 Trắng, đường Hồ Chí Minh, ngã tư Môi,...
 c. Cụm danh từ
 + Do danh từ chính kết hợp với từ hoặc một số từ khác. Như vậy cụm danh từ 
là một tổ hợp gồm 2 hay nhiều từ kết hợp lại.
 + Cụm danh từ có danh từ chính đứng sau: Các từ đứng trước danh từ thường 
 là những danh từ chỉ số lượng.
 Ví dụ: mấy bạn học sinh, các thầy cô, những bông hoa, một chiếc ô tô,...
 Cụm danh từ có danh từ chính đứng trước: Các từ đứng sau danh từ thường 
bổ sung về tính chất, đặc điểm của danh từ chính.
 Ví dụ: áo đỏ, mưa rào, ghế nhựa, con nuôi, bố đẻ, cửa sắt, gà trống, ô tô 
 con,...
 2. Luyện tập
 Bài 1: Xếp các danh từ trong đoạn văn sau vào các nhóm
 Tiếng đàn bay ra vườn. Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát 
rượi. Dưới đường, lũ trẻ đang rủ nhau thả những chiếc thuyền gấp bằng giấy trên 
những vũng nước mưa. Ngoài Hồ Tây, dân chài đang tung lưới bắt cá. Hoa mười 
giờ nở đỏ quanh các lối đi ven hồ. Bóng mấy con chim bồ câu lướt nhanh trên 
những mái nhà cao thấp.
 a. Từ chỉ người:
 b. Từ chỉ vật:
 c. Từ chỉ đơn vị:
 d. Danh từ riêng:
 - GV gọi HS đọc yêu cầu.
 - Hướng dẫn HS làm bài.
 - HS làm bài vào vở.
 - Chữa bài
 Kết quả: 
 Danh từ chỉ người: lũ trẻ, dân chài.
 Danh từ chỉ vật: đàn, vườn, ngọc lan, nền đất, đường, thuyền, giấy, nước 
mưa, lưới, cá, hoa mười giờ, lối đi, hồ, bóng, chim bồ câu, nhà.
 Danh từ chỉ đơn vị: tiếng, cánh, chiếc, vũng, các, con, mái
 Danh từ riêng: Hồ Tây.
 Bài 2: Tìm các danh từ thích hợp điền vào các chỗ chấm để hoàn thành khổ 
thơ sau:
 ............... giong ruổi trăm miền
 Rù rì .............. nối liền mùa hoa. Nối rừng hoang với ................
 ............ nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào.
 Nếu .............. có ở trời cao
 Thì .............. cũng mang vào mật thơm
 Kết quả.
 Bầy ong giong ruổi trăm miền
 Rù rì đôi cánh nối liền mùa hoa.
 Nối rừng hoang với biển xa.
 Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào.
 Nếu hoa có ở trời cao
 Thì bầy ong cũng mang vào mật thơm.
 Bài 3. Tìm danh từ có trong hai câu văn sau.
 a. Ngoài đồng, lúa đang chờ nước. Chỗ này, các xã viên đang đào mương. 
Chỗ kia, các xã viên đang tát nước. Mọi người đang ra sức đánh giặc hạn.
 b. Tiết trời đã về cuối năm. Trên cành lê, giữa đám lá xanh mơn mởn, mấy 
bông hoa trắng xoá điểm lác đác.
 Kết quả
 a. Đồng, lúa, nước, chỗ, xã viên, mương, chỗ, xã viên, nước, người, giặc hạn,
 b. tiết trời, năm, cành lê, đám lá, bông hoa.
 - GV chấm bài nhận xét
 3. Vận dụng
 - Ghi nhớ kiến thức về danh từ.
 - Nhận xét giờ học
 Toán
 ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
 `I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Giúp HS 
 - Củng cố về đọc, viết các số tự nhiên trong hệ thập phân.
 - So sánh được các số tự nhiên có đến 6 chữ số.
 - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - LPVN điều hành lớp hát và vận động theo bài hát.
 - GV giới thiệu bài.
 2. Luyện tập
 - GV hướng dẫn HS làm các bài tập ssu
 Bài 1. Viết các số sau thành tổng ( Theo mẫu) M: 34 567 = 30 000 + 4000 + 500 + 60 + 7
a. 567 027 = 
b. 32 345 = 
c. 20 205 = 
d. 230 106 = 
Bài 2. >, < , =
 26 035 . 2504 x 10 5946 .. 6753
10 932 ...9 932 19 001 20 000
 84 000 : 100 840 32650 x 10 3265 x 100
Bài 3. Tìm x biết 76 < x < 82
a. x là số chẵn
b. x là số lẻ
c. x là số tròn chục
Bài 4.Trong các số: 125, 270, 605, 7362, 2640, 4136, 1207, 20 601
a. Số nào chia hết cho 2? Số nào chia hết cho 5?
b. Số nào chia hết cho 3? Số nào chia hết cho 9?
c. Số nào chia hết cho cả 2 và 5?
d. Số nào chia hết cho cả 2 và 9?
- Gv hướng dẫn
- HS làm bài vào vở.
- GV chấm, chữa bài.
- HS chữa bài bài sai vào vở.
3. Vận dụng
- Nhận xét giờ học
- Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9
 Khoa học
 ÔN TẬP VỀ ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT
`I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Giúp HS 
- Củng cố ôn tập về. 
 - Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động
GV giới thiệu bài học
2. Luyện tập
- GV hướng dẫn HS làm các bài tập sau
Bài 1. Nêu những điều kiện để cây sống và phát triển bình thường? a. Nước, chất khoáng b. Không khí
 c. Ánh sáng d. Tất cả các ý trên
 Bài 2. Điền các từ : phát triển, khô hạn, ẩm, nước vào chỗ chấm sao cho 
phù hợp.
 Các loại cây khác nhau có nhu cầu khác nhau. Có cây ưa , 
có cây chịu được Cùng một cây, trong những giai đoạn 
 khác nhau cần những lượng nước khác nhau
 Bài 3. Điền các từ : các-bô-níc, ô-xi, hô hấp, vào chỗ chấm sao cho phù hợp.
 Cũng như con người và động vật, thực vật cần khí để hô hấp và 
duy trì các hoạt động sống của mình. Trong quá trình , thực vật hấp thụ 
khí và thải ra khí 
 Bài 4. Thực vật dùng năng lượng ánh sáng mặt trời để làm gì?
 a. Trao đổi chất
 b. Tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ
 c. Hô hấp
 d. Quang hợp
 Bài 5. Lúa là thức ăn của động vật nào dưới đây? 
 a. Cú mèo b. Thỏ
 c. Đại bàng d. Vịt
 Bài 6. Trong quá trình sống, động vật thải ra những gì?
 a. Khí các-bô-níc
 b. Nước tiểu
 c. Các chất thải
 d. Tất cả các ý trên
 Bài 8. Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất?
 - HS thảo luận nhóm 4.
 - Đại diện nhóm nêu kết quả
 - Nhận xét
 - GV kết luận
 3. Vận dụng
 - Nhận xét giờ học
 - Chuẩn bị bài sau
 Thứ ba ngày 17 tháng 5 năm 2022
 Toán
 ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Giúp HS:
 - Chuyển đổi được số đo khối lượng.
 - Thực hiện được phép tính với số đo đại lượng. 
 - Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian.
 - Thực hiện được phép tính với số đo thờ gian.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Củng cố kiến thức
 + Nêu các đơn vị đo khối lượng đã học? ( tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g)
 + Nêu các đơn vị đo thời gian đã học? ( thế kỉ, năm, ngày, tháng, tuần, giờ, 
phts, giây)
 2. Luyện tập
 Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
 1 yến = ... kg 1 tạ = ... kg
 1 tấn = ... kg 1 tạ = ... yến
 1 tấn = ... tạ 1 tấn = ... yến
 10 yến = ... kg 50 kg = ... yến
 1 yến = ... kg 1 yến 8kg = ... kg
 5 tạ = ... yến 30 yến = ... tạ
 1500kg = ... tạ 7 tạ 20kg = ... kg
 Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 1 giờ = ... phút 1 phút = ... giây
 1 giờ = ... giây 1 năm = ... tháng
 1 thế kỷ = ... năm
 1 năm không nhuận = ... ngày 1 năm nhuận = ... ngày
 Bài 3. Điền dấu > ; < ; =
 5 giờ 20 phút ... 300 phút 495 giây ... 8 phút 15 giây
 1 giờ ... 20 phút 1 phút ... 1 phút
 2 5 3
 Bài 4. Một con cá cân nặng 1kg 700g. Một bó rau cân nặng 300g. Hỏi cả con 
cá và bó rau cân nặng bao nhiêu kg?
 - GV hướng dẫn.
 - HS làm bài vào vở
 - GV chấm, chữa bài.
 3. Vận dụng
 - Ghi nhớ về các đon vị đo thời gian, khối lượng
 - Nhận xét giờ học.
 Tiếng Việt ÔN TẬP VỀ CÂU KỂ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Giúp HS: Luyện tập về câu kể Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?. Nhận biết được 
câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nắm được tác dụng của mỗi câu kể tìm được, xác định 
được bộ phận CN và VN trong các câu kể 
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Củng cố kiến thức
 + Nêu các kiểu câu kể đã học?
 Câu kể Ai làm gì?
 Câu kể Ai là gì?
 Câu kể Ai thế nào?
 2. Luyện tập
 - HS làm các bài tập sau:
 Bài 1. Tìm các câu kể Ai thế nào? rồi gạch dưỡi các bộ phận VN.
 Rừng hồi ngào ngạt, xanh thẫm trên các quả đồi quanh làng. Một mảnh lá 
gãy cũng dậy mùi thơm. Gió càng thơm ngát. Cây hồi thẳng, cao, tròn xoe. Cành 
hồi giòn, dễ gãy hơn cả cành khế. Quả hồi phơi mình xoè trên mặt lá đầu cành
 Kết quả
 Rừng hồi ngào ngạt, xanh thẫm trên các quả đồi quanh làng. Một mảnh 
lá gãy cũng dậy mùi thơm. Gió càng thơm ngát. Cây hồi thẳng, cao, tròn xoe. Cành 
hồi giòn, dễ gãy hơn cả cành khế. Quả hồi phơi mình xoè trên mặt lá đầu cành*.
 Bài 2. Tìm câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn sau rồi gạch dưới các bộ phận 
VN của từng câu tìm được:
 Bàn tay mền mại của Tấm rắc đều những hạt cơm quanh bống. Tấm ngắm 
nhìn bống. Tấm nhúng bàn tay xuống nước vuốt nhẹ hai bên lườn của cá*. Cá đứng 
im trong tay chị Tấm.
 Kết quả:
 Bàn tay mền mại của Tấm rắc đều những hạt cơm quanh bống. Tấm ngắm 
nhìn bống. Tấm nhúng bàn tay xuống nước vuốt nhẹ hai bên lườn của cá*. Cá đứng 
im trong tay chị Tấm.
 Bài 3. Tìm câu kể Ai là gì? và nêu tác dụng của từng câu .
 a) Tớ là chiếc xe lu 
 Người tớ to lù lù.
 b) Bông cúc là nắng làm hoa
 Bướm vàng là nắng bay xa lượn vòng
 Lúa chín là nắng của đồng Trái thị, trái hồng , là nắng của cây. 
 c) Tôi là chim chích 
 Sống ở cành chanh.
 Kết quả
 a) Tớ / là chiếc xe lu ( giới thiệu )
 Người tớ to lù lù.
 b) Bông cúc / là nắng làm hoa
 Bướm vàng / là nắng bay xa lượn vòng
 Lúa chín /là nắng của đồng
 Trái thị, trái hồng , / là nắng của cây. (nhận định về sự vật )
 c) Tôi / là chim chích ( giới thiệu)
 Sống ở cành chanh.
 Bài 4. Đặt một vài câu kể để:
 a) Kể các việc em làm hằng ngày sau khi đi học về.
 b) Tả chiếc bút em đang dùng.
 c) Trình bày ý kiến của em về tình bạn.
 d) Nói lên niềm vui của em khi nhận điểm tốt.
 Ví dụ
 a. Hằng ngày em thức giấc vào lúc năm giờ. Làm một động tác thể dục xong, 
em rửa mặt đánh răng rồi lo ăn sáng để chuẩn bị đến trường.
 b. Em có một quyển sách mới. Quyển sách bìa rất đẹp vẽ hình hai em bê cặp 
sách đi học.
 c. Hôm nay là ngày em rất vui. Đây là lần đầu tiên thầy gọi em đứng lên đọc 
bài văn của mình cho cả lớp nghe. Bài văn của em được điểm chín, điểm cao nhất 
lớp. Về nhà em phải khoe điều này với bố mẹ mới được.
 - HS làm bài vảo vơ
 - GV chấm, chữa bài.
 3. Vận dụng
 - Ôn lại kiến thức đã học về câu kể
 - Nhận xét giờ học.
 - Chuẩn bị bài sau.
 Lịc sử
 ÔN TẬP NƯỚC TA DƯỚI THỜI NHÀ LÊ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Giúp HS: Ôn tập củng cố hệ thống lại những sự kiện nước ta dưới thời nhà Lê
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập
 - HS thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi: 
 Câu 1. Tại sao nói vua có uy quyền tuyệt đối ?
 Trả lời
 Vua có uy quyền tuyệt đối. Mọi quyền hành đều tập trung vào tay vua. Vua 
trực tiếp là Tổng chỉ huy quân đội. Lê Thánh Tông bãi bỏ một số chức quan cao 
cấp nhất như Tướng quốc, Đại tổng quản, Đại hành khiến. Giúp việc cho vua có 
các bộ và các viện.
 Câu 2. Nhà Hậu Lê, đặc biệt là đời vua Lê Thánh Tông, đã làm gì để quản lí 
đất nước ?
 Trả lời
 Nhà Hậu Lê, đặc biệt là đời vua Lê Thánh Tông, để quản lí đất nước, vua đã:
 - Mọi quyền hành đều tập trung vào tay vua.
 - Vua trực tiếp là Tổng chỉ huy quân đội.
 - Bãi bỏ một số chức quan cao cấp nhất như Tướng quốc, Đại tổng quản, Đại 
hành khiến.
 - Soạn luật Hồng Đức, trong luật có nội dung là bảo vệ quyền lợi của vua
 Câu 3. Bộ luật Hồng Đức có những nội dung cơ bản nào?
 Trả lời
 Nội dung cơ bản của bộ luật Hồng Đức:
 - Bảo vệ quyền lợi của vua, quan lại, địa chủ;
 - Bảo vệ chủ quyền quốc gia;
 - Khuyến khích phát triển kinh tế;
 - Giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc;
 - Bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ.
 Câu 4. Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập ? 
 Trả lời
 Nhà Hậu Lê đã khuyến khích học tập bằng cách:
 - Đón nhận con em gia đình thường dân nếu học giỏi.
 - Ở các địa phương, nhà nước cũng mờ trường công bên cạnh các lớp học tư 
của các thầy đồ.
 - Lễ xướng danh (lễ đọc tên người đỗ), lễ vinh quy (lễ đón rước người đỗ cao 
về làng) và khắc tên tuổi người đỗ cao (tiến sĩ) vào bia đá dựng ở Văn Miếu để tôn 
vinh những người có tài.
 Câu 5. Trong giai đoạn này có những nhà thơ, nhà văn tiêu biểu nào ?
 Trả lời
 Lê Thánh Tông
 Nguyễn Trãi Ngô Sĩ Liên
 Nguyễn Mông Tuân
 Lý Tử Tấn
 Nguyễn Húc
 3. Vận dụng
 - Ôn lại kiến thức đã học 
 - Nhận xét giờ học.
 - Chuẩn bị bài sau.
 CHIỀU
 Toán
 ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Giúp HS rèn luyện kĩ năng giải bài toán "Tìm hai số khi biết tổng và hiệu 
của hai số đó".
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Củng cố kiến thức
 + Nếu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số?
 - Cách giải bài bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số:
 + Cách 1: Số lớn = ( Tổng + Hiệu ) : 2
 Số bé: Số lớn – Hiệu ( Tổng – số lớn)
 + Cách 2: Số bé = ( Tổng - Hiệu ) : 2
 Số lớn: Số bé + Hiệu ( Tổng – số bé)
 2. Luyện tập
 - HS làm các bài tập sau
 Bài 1: Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Hỏi bố 
bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
 Giải:
 Tuổi con là:
 (58 – 38) : 2 = 10 (tuổi)
 Tuổi bố là:
 58 – 10 = 48 (tuổi)
 Đáp số: Bố 48 tuổi, con 10 tuổi.
 Bài 2: Một lớp học có 28 học sinh. Số học sinh trai hơn số học sinh gái là 4 
em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái?
 Giải:
 Số học sinh trai là:
 28 + 4) : 2 = 16 (học sinh) Số học sinh gái là:
 16 – 4 = 12 (học sinh)
 Đáp số: 16 học sinh trai, 12 học sinh gái
 Bài 3: Cả hai lớp 4A và 4B trồng được 600 cây. Lớp 4A trồng được ít hơn 
lớp 4B là 50 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?
 Giải:
 Số cây lớp 4A trồng được là:
 550 : 2 = 275 cây
 Số cây lớp 4B trồng được là:
 275 + 50 = 325 cây
 Đáp số: Lớp 4A: 275 cây, Lớp 4B: 325 cây
 Bài 4: Hòa và Bình có tất cả 120 viên bi. Biết rằng nếu Hòa cho Bình 10 viên 
bi thì số viên bi của hai bạn sẽ bằng nhau. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?
 Giải:
 Hòa cho Bình 10 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau như vậy Hòa hơn 
Bình số viên bi là:
 10 + 10 = 20 (viên bi)
 Hòa có số viên bi là:
 (120 + 20) : 2 = 70 (viên bi)
 Bình có số viên bi là:
 (120 – 20) : 2 = 50 (viên bi)
 Đáp số: Hòa: 70 viên bi, Bình: 50 viên bi
 3. Vận dụng 
 - GV nhận xét tiết học. 
 - Yêu cầu HS làm bài tập sau: Tổng của hai số là 70. Hiệu của hai số là 10. 
Tìm hai số đó.
 _________________________________________
 Tiếng việt
 ÔN TẬP CN TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Củng cố về các kiểu câu: Ai là gì?
 - Biết được tác dụng các kiểu câu, phân biệt các kiểu câu trong đoạn văn. 
 - Đặt câu, viết đoạn văn sử dụng các kiểu câu đã học.
 - Biết phát hiện và giải quyết vấn đề, sáng tạo trong sử dụng từ ngữ, chủ 
động trong học tập, tích cực hợp tác và chia sẻ.
 - Giáo dục tình yêu Tiếng Việt giáo dục HS tính mạnh dạn, tự tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở LTC
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Khởi động: Câu kể Ai thế nào? Dùng để làm gì?
 Câu kể Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? giống, khác nhau chỗ nào?
 Nêu cách đặt câu hỏi tìm CN- VN trong Câu kể Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế 
nào? 
 Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
 Hoạt động luyện tập thực hành
 Bài 1: Đặt câu : Ai thế nào? 
 HS làm bài CN, đọc nối tiếp câu đã đặt.
 Bài 2: Hoàn thành các câu sau. Dùng dấu gạch xiên phân biệt CN-VN
 -... ngôi nhà thứ hai của em.
 - ...đang cuốc đất trồng rau.
 -...rất khiêm tốn.
 - Bà là..
 - Đàn cò trắng...
 - Cái bàn học của em...
 HS làm bài CN, chia sẻ kết quả.
 Bài 3:. Xếp các câu sau thành 3 nhóm: Câu kể Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế 
nào? 
 Gạch 1 gạch dưới CN- 2 gạch dưới VN
 Chim gõ kiến đến nhà gà trống, bảo gà trống đi tìm mặt trời. Gà trống cựa 
sắc, cánh cứng, lông dày, bay rất khỏe. Gà trống bay từ bụi mây sang rừng nứa. 
Cuối cùng gà trống cũng gọi được mặt trời. Từ đó, khi gà trống cất tiếng gáy, mặt 
trời lại tươi cươi hiện ra, phân phát ánh sáng cho mọi vật, mọi người. Gà trống là 
sứ giả của bình minh.
 Học sinh làm bài CN, chia sẻ kết quả.
 GV nhận xét, chữa bài, chốt đáp án 
 Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 
 Viết 5-7 câu nói về một người một con vật mà em yêu thích trong đó có sử 
dụng các kiểu Câu kể Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? 
 _________________________________________
 Thứ tư ngày 18 tháng 5 năm 2022 Toán
 ÔN TẬP VỀ SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
 I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
 Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán về tìm số trung bình cộng
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Củng cố kiến thức
 + Muốn tìm trung bình cộng của hai hay nhiều số, ta làm thế nào? ( Muốn 
tìm trung bình cộng của hai hay nhiều số, ta tính tổng của các số đó rồi lấy kết quả 
chia cho số các số hạng).
 Ví dụ: Tìm trung bình cộng của các số sau: 6, 9, 13, 28
 Hướng dẫn:
 Tổng của các chữ số là: 6 + 9 + 13 + 28 = 56
 Số các số hạng là: 4
 Trung bình cộng của 4 số đã cho là: 56 : 4 = 14
 b. Phương pháp giải toán trung bình cộng
 Bước 1: Xác định các số hạng có trong bài toán
 Bước 2: Tính tổng các số hạng vừa tìm được
 Bước 3: Trung bình cộng = Tổng các số hạng : số các số hạng có trong bài 
toán
 Bước 4: Kết luận
 2. Luyện tập
 - HS làm các bài tập sau
 Bài 1. Tìm số trung bình cộng của các số sau:
 a) 137; 248 và 395
 b) 348; 219; 560 và 725
 - GV hướng dẫn
 - Phương pháp giải
 + Muốn tính số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của các số đó, rồi 
chia tổng đó cho số các số hạng.
 Đáp án:
 a) (137 + 248 + 395) : 3 = 260
 b) (348 + 219 + 560 + 725) : 4 = 463
 Bài 2. Trong 5 năm liền số dân của một phường tăng lần lượt là: 158 người, 
147 người, 132 người, 103 người, 95 người. Hỏi trong 5 năm đó, trung bình số dân 
tăng hằng năm là bao nhiêu người?
 - Hướng dẫn
 - Phương pháp giải: Tính trung bình số dân tăng hằng năm ta lấy tổng số dân tăng trong 55 năm 
chia cho 55.
 Đáp án:
 Số người tăng trong 5 năm là:
 158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635 (người)
 Số người tăng trung bình hằng năm là:
 635 : 5 = 127 (người)
 Đáp số: 127 người
 Bài 3. Tổ Một góp được 36 quyển vở. Tổ Hai góp được nhiều hơn Tổ Một 2 
quyển nhưng lại ít hơn tổ Ba 2 quyển. Hỏi trung bình mỗi tổ góp được bao nhiêu 
quyển vở?
 Phương pháp giải
 - Số vở tổ Hai góp được = số vở tổ Một góp được + 2 quyển.
 - Số vở tổ Ba góp được = số vở tổ Hai góp được + 2 quyển.
 - Số vở trung bình mỗi tổ góp được = Tổng số vở ba tổ góp được :3:3.
 Đáp án
 Tổ Hai góp được số vở là:
 36 + 2 = 38 (quyển)
 Tổ Ba góp được số vở là:
 38 + 2 = 40 (quyển)
 Trung bình mỗi tổ góp được số vở là:
 (36 + 38 + 40) : 3 = 38 (quyển)
 Đáp số: 38 quyển vở
 Bài 4. Một công ty chuyển máy bơm bằng ô tô. Lần đầu có 3 ô tô, mỗi ô tô 
chở được 16 máy. Lần sau có 5 ô tô, mỗi ô tô chở được 24 máy. Hỏi trung bình mỗi 
ô tô chở được bao nhiêu máy bơm?
 Phương pháp giải:
 - Số máy 3 ô tô chở được lần đầu = số máy mỗi ô tô chở được lần đầu × 3.
 - Số máy 5 ô tô chở được lần đầu = số máy mỗi ô tô chở được lần sau × 5.
 - Số máy trung bình mỗi ô tô chở được = tổng số máy : tổng số xe ô tô.
 Đáp án:
 Lần đâu 3 ô tô chở được số máy bơm là:
 16 x 3 = 48 (máy)
 Lần sau 5 ô tô chở được số máy bơm là:
 24 x 5 = 120 (máy)
 Số ô tô tham gia chở máy bơm là:
 3 + 5 = 8 (ô tô)
 Trung bình mỗi ô tô chở được là: (48 + 120) : 8 = 21 (máy)
 Đáp số: 21 máy bơm
 3. Vận dụng
 - Ghi nhớ về kiến thức tìm số trung bình cộng
 - Nhận xét giờ học.
 - Chuẩn bị bài sau.
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP VỀ CÂU KHIẾN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 Giúp HS
 - Nhớ lại cấu tạo và tác dụng của câu khiến.
 - Đặt được câu khiến
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Củng cố kiến thức
 + Câu khiến dùng để làm gì? Câu khiến ( câu cầu khiến) dùng để nêu yêu 
cầu, đề nghị, mong muốn của người nói, người viết với người khác. Khi viết cuối 
câu khiến coa dấu chấm than (!) hoặc dấu chấm 
 + Muốn đặt câu khiến ta có thể dùng những cách nào?
 - Muốn đặt câu khiến ta có thể dùng một trong những cách sau:
 + Thêm từ hãy hoặc đừng, chớ, nên, phải, vào trước ĐT.
 + Thêm từ lên hoặc đi, thôi, nào, vào cuối câu.
 + Thêm từ đề nghị hoặc xin, mong, vào đầu câu.
 – Dùng giọng điệu phù hợp với câu khiến.
 *Lưu ý : Khi nêu yêu cầu, đề nghị, phải giữ phép lịch sự. Muốn vậy, cần có 
cách xưng hô cho phù hợp và thêm vào trước hoặc sau ĐT các từ Làm ơn, giùm, 
giúp, 
 – Ta cũng có thể dùng câu hỏi để nêu yêu cầu, đề nghị.
 2. Luyện tập
 Bài 21: Đặt câu khiến theo các yêu cậu dưới đây:
 a) Câu khiến có từ đừng (hoặc chớ, nên , phải) ở trước ĐT làm VN.
 b) Câu khiến có từ lên (hoặc đi, thôi) ở cuối câu.
 c) Câu khiến có từ đề nghị ở đầu câu.
 VD : Con đừng ngồi lâu trước máy vi tính.
 Bài 2. Hãy đặt 3 câu khiến tương ứng với 3 tình huống sau :
 a) Mượn bạn một cuốn truyện tranh.
 b) Nhờ chị lấy hộ cốc nước.
 c) Xin bố mẹ cho về quê thăm ông bà. Bài 3:
 a) Đặt câu khiến có từ Làm ơn đứng trước ĐT.
 b) Đặt câu khiến có từ giúp ( giùm ) đứng sau ĐT.
 Bài dành cho HS F1, F0 làm thêm
 Bài 4. Em hãy nêu các tình huống có thể dùng câu khiến đã đặt ở bài tập 2.
 VD: Bố khuyên con vì thấy con ngồi lâu trước máy vi tính.
 - GV hướng dẫn.
 - HS làm bài vào vở.
 - GV chấm bài, chữa bài.
 3. Vận dụng
 - Về nhà học thuộc lại ghi nhớ.
 Bài tập: Đặt câu khiến theo những yêu cầu dưới đây
 a. Câu khiến có từ đi sau động từ.
 b. Câu khiến có từ hãy ở trước động từ.
 Địa lý
 ÔN TẬP VỀ ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 Giúp HS: Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, địa hình, khí 
hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của con ngời ở 
đồng bằng Nam Bộ.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - LPVN điều hành cho lớp vận động theo bài hát
 - GV giới thiệu bài
 2. Thực hành
 - HS thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi sau:
 Câu 1. Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của nước ta? Do phù sa của các 
sông nào bồi đắp nên?
 Trả lời:
 Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nam của nước ta.
 Đồng bằng Nam Bộ do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai 
bồi đắp nên. Đây là đồng bằng lớn nhất cả nước, có diện tích lớn gấp hơn ba lần 
đồng bằng Bắc Bộ.
 Câu 2. Nêu một số đặc điểm tự nhiên của đồng bằng Nam Bộ.
 Trả lời: Phần Tây Nam Bộ (còn gọi là đồng bằng sông Cửu Long) có nhiều vùng 
trũng dễ ngập nước như Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau. Ngoài đất phù sa 
màu mỡ. đồng bằng còn có nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo.
 Ở Tây Nam Bộ, hằng năm vào mùa lũ, nước các sông dâng cao làm ngập một 
diện tích lớn. Người dân nơi đây không đắp đê ven sông để ngăn lũ như ở đồng 
bằng Bắc Bộ. Qua mùa lũ, đồng bằng được bồi thêm một lớp phù sa màu mỡ. 
Những tháng còn lại là mùa khô, mực nước sông hạ thấp. Vào mùa này, đồng bằng 
rất thiếu nước ngọt.
 Ở Đông Nam Bộ, nhiều hồ lớn được xây dựng để cấp nước cho sản xuất và 
sinh hoạt vào mùa khô như hồ Dầu Tiếng, hồ Trị An. Ở Tây Nam Bộ người dân 
đào rất nhiều kênh rạch nối các sông với nhau, làm cho đồng bằng có mạng lưới 
sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
 Nhà ở của người dân thường phân bố ở ven các sông lớn. Thuận lợi cho việc 
đánh bắt, nuôi trồng thủy sản và đặc biệt là đi lại bằng đường thủy.
 Câu 3. Kể tên một số dân tộc và những lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ.
 Trả lời
 - Các dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ chủ yếu là : Kinh, Khơ-me, Chăm, 
Hoa. Họ cùng nhau lập ấp, khai khẩn đất đai.
 - Trước đây, trang phục phổ biến của người Nam Bộ là quần áo bà ba và 
chiếc khăn rằn.Người dân đồng bằng Nam Bộ thường tổ chức các lễ hội đê cầu 
được mùa và những điều may mắn trong cuộc sống. Các lễ hội nổi tiếng là lễ hội 
Bà Chúa Xứ ở Châu Đốc (An Giang) ; hội xuân núi Bà (Tây Ninh) ; lễ cúng Trăng 
của đồng bào Khơ-me ; lễ tế thần cá Ông (cá voi) của các làng chài ven biển,...
 Câu 4. Nhà ở của người dân Nam Bộ có đặc điểm gì ?
 Trả lời
 Ngày nay, diện mạo làng quê ở đồng bằng Nam Bộ đã có nhiều thay đổi. 
Nhiều ngôi nhà kiên cố, khang trang được xây dựng. Đời sống mọi mặt của người 
dân đang được nâng cao.
 Câu 5. Phương tiện đi lại phổ biến của người dân ở đồng bằng sông Cửu 
Long là gì ? Vì sao ?
 Trả lời
 Xuồng, ghe, bè là phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi đây. Vì ở 
vùng này, sông ngòi rộng lớn và chằng chịt, giao thông đi lại chủ yếu bằng đường 
thủy.
 Câu 6. Kể tên các sản phẩm công nghiệp của đồng bằng Nam Bộ?
 Trả lời:
 Một số tên sản phẩm công nghiệp của đồng bằng Nam Bộ là: linh kiện máy 
tính điện tử, bột ngọt, hạt điều xuất khẩu, phân lân đạm, Câu 7. Nêu đặc điểm của chợ nổi trên sông
 Trả lời
 + Chợ nổi là nét độc đáo của người dân nơi đây
 + Một số chợ nổi: chợ Cái Răng, Phong Điền (Cần Thơ), Phụng Hiệp (Hậu 
Giang) 
 + Chợ nổi được họp ở những nơi thuận tiện thuyền, ghe từ nhiều nơi đổ về.
 + Hoạt động mua bán diễn ra tấp nập với nhiều loại hàng hóa.
 - Đại diện các nhóm trả lời.
 - Nhóm khác nhận xét.
 - GV kết luận.
 3. Vận dụng
 - Nhận xét giờ học.
 - Về ôn lại kiến thức về đồng bằng Nam Bộ.
 Thứ năm ngày 19 tháng 5 năm 2022
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP VỀ CÂU CẢM
 I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Giúp học sinh
 - Nắm vững cấu tạo và tác dụng của câu cảm.
 - Chuyển được các câu kể thành câu cảm
 II. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC
 1. Củng cố kiến thức
 + Thế nào là câu cảm? Câu cảm ( câu cảm thán) là câu dùng để bộc lộ cảm 
xúc ( vui, buồn, thán phục, đau xót, ngạc nhiên, ) của người đó.
 Trong câu cảm, thường có các từ ngữ: ôi, chao, chà, trời, quá, lắm, thật, 
Khi viết cuối câu cảm thường có dấu chấm than (!)
 - GV cho HS nhắc lại.
 - HS đọc lại ghi nhớ.
 2. Luyện tập
 - HS làm các bài tập sau
 Bài 1. Tìm câu cảm trong các câu sau, chỉ ra dấu hiệu, chỉ ra các cảm xúc mà 
mỗi câu cảm dưới đây biểu thị.
 a. Ôi quê hương! Mối tình tha thiết
 Cả một đời gắn chặt với quê hương
 b. Phỏng thử có thằng chim cắt nó nhòm thấy, nó tưởng mồi, nó mổ cho một 
phát, nhất định trúng giữa lưng chú, thì chú có mà đi đời ! Ôi thôi, chú mày ơi! Chú 
mày có lớn mà chẳng có khôn. c. Con này gớm thật!
d. Khốn nạn! Nhà cháu đã không có, dẫu ông chửi mắng cũng đến thế thôi.
Kết quả
a) Câu cảm " Ôi quê hương! ".
- Dấu hiệu là từ ngữ " Ôi ", có dấu chấm than " ! " ở cuối câu.
- Biểu thị tình cảm thương nhớ, yêu thương đối với quê hương.
b) Câu cảm :" Ôi thôi, chú mày ơi ! ".
- Dấu hiệu là từ ngữ " ơi ", " ôi ". Có dấu chấm cảm ở cuối câu " ! ".
- Nói với thái độ muốn khuyên nhủ, khuyên răn ai đó.
c) Câu cảm " Con này gớm thật "
- Dấu hiệu là từ ngữ " thật ". Có dấu chấm than ở cuối câu " ! ".
- Để tỏ vẻ cảm xúc, phê phán và phán xét một ai đó.
d) Câu cảm " Khốn nạn !".
- Dấu hiệu là có dấu " ! " ở cuối câu.
- Câu này có ý nhằm mắng chửi người khác.
Bài 2. Đặt câu cảm thán nhằm bộc lộ cảm xúc trước các sự việc:
a. Được điểm mười
b. Bị điểm kém
c. Nhìn thấy con vật lạ
VD. a. A, tớ được điểm mười!
Bài 3. Chuyển những câu kể sau thành câu cảm.
M: Hoa phượng rất thân thuộc với tuổi học trò.
 Hoa phượng rất thân thuộc với tuổi học trò biết bao!
Hoặc Hoa phượng thật thân thuộc với tuổi học trò!
a) Bông hồng này đẹp.
b) Gió thổi mạnh.
c) Cánh diều bay cao.
d) Em bé bụ bẫm.
- GV hướng dẫn.
- HS làm bài vào vở
- Chấm, chữa bài
3. Vận dụng.
- Cho HS nêu lại ghi nhớ
- Nhận xét giờ học
 ________________________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP VỀ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Giúp học sinh: HS luyện tập viết bài văn miêu tả cây cối.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Củng cố kiến thức
 + Nếu cấu tạo bài văn miêu tả cây cối?
 Bài văn miêu tả cây cối thường có ba phần:
 - Phần đầu giới thiệu miêu tả chung về cây (mở bài).
 - Phần thứ hai đi sâu vào miêu tả một hay nhiều bộ phận của cây hoặc nói về 
các giai đoạn phát triển quan trọng của cây (thân bài).
 - Phần kết bài: có thể nêu lợi ích, vẻ đẹp của cây hoặc cảm xúc của người 
viết.
 2. Luyện tập
 Đề bài. Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích.
 - GV hướng dẫn
 Mở bài
 - Giới thiệu cây (hoặc tả bao quát về cây): Có thể mở bài bằng một trong 
 hai cách sau đây:
 + Giới thiệu ngay cây cần tả (mở bài trực tiếp)
 + Nói về những đề tài có liên quan để từ đó dẫn vào miêu tả cây cây cần tả 
(mở bài gián tiếp)
 Thân bài
 Tả từng bộ phận của cây hay tả sự thay đổi của cây qua từng thời kì phát 
 triển
 a. Tả bao quát: tầm cao, tán lá, hình dáng, đặc điểm nổi bật của cây khi mới 
 nhìn hoặc nhìn từ xa.
 b. Tả chi tiết (từng bộ phận của cây hoặc tả sự thay đổi của cây qua từng 
 thời kì phát triển)
 - Tả lần lượt từng bộ phận của cây (từ trên xuống dưới hoặc từ dưới lên trên)
 + Rễ cây có đặc điểm gì?
 + Gốc cây to hay nhỏ?
 + Chiều cao của thân cây? Vỏ cây như thế nào?
 + Lá: Hình dáng? Màu sắc? Tán lá có mấy tầng? Lá dày hay thưa?
 + Hoa: Màu sắc? Những nét đặc biệt về hình dáng hoa?
 + Quả (nếu có): Những nét đặc biệt về hình dáng, màu sắc của quả hoặc 
chùm quả?
 - Hoặc có thể lựa chọn tả lần lượt từng thời kì phát triển của cây (Ra lá – 
 Trưởng thành – Đâm hoa – Đậu quả)
 - Tả cảnh vật hoặc các yếu tố liên quan đến đời sống của cây như gió, sương, 
 chim chóc, sinh hoạt của con người, 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_4_tuan_25_nam_hoc_2021.docx