Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Khánh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 Thứ 2 ngày 27 tháng 12 năm 2021 Tập đọc RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời các nhân vật và lời người dẫn chuyện. - Nội dungbài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất đáng yêu. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: HS tích cực, tự giác trong tiết học II. ĐỒ DÙNG Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. - HS đọc bài "Trong quán ăn ba cá bống ". - Trả lời các câu hỏi 2. Khám phá HĐ1 Luyện đọc .- 1 HS khá đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm và phân đoạn. - HS tiếp nối đoạn theo nhóm 4. Tìm từ khó đọc và báo cáo với GV. - HS luyện đọc lần 2 theo nhóm 3 và tìm câu khó đọc, báo cáo cho GV GV viết câu khó lên bảng và hướng dẫn cách đọc. Kết hợp giải nghĩa các từ ngữ ở chú giải - HS đọc lần 3 theo nhóm 2. Các nhóm thi đọc. Cả lớp nhận xét - GV nhận xét. - GV hướng dẫn giọng đọc chung và đọc diễn cảm toàn bài HĐ2.. Tìm hiểu bài. HS đọc thầm từng đoạn, cả bài trả lời lần lượt các câu hỏi sau: + Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì ? + Trước y/c của công chúa nhà vua đã làm gì ? + Các vị đại thần và các nhà khoa học đã nói như thế nào với nhà vua? + Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được? + Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các đại thần và các nhà khoa học? + Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn? + Sau khi biết rõ công chúa thích mặt trăng theo ý nàng, chú hề đã làm gì ? + Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận món quà? HĐ3. Luyện đọc diễn cảm. - Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài (T164 SGK). - Cho HS nêu cách đọc bài văn. GV hướng dẫn HS giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi - HS luyện đọc theo cặp. - Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 2. Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất. 3. Vận dụng - Gọi HS nhắc lại nội dung bài. - Lấy VD để chứng tỏ rằng suy nghĩ của trẻ em rất khác so với suy nghĩ của người lớn - Dặn HS về luyện đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh bổ sung ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Chuyển đổi được các số đo diện tích. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột - Bài tập cần làm: Bài 1b, 3, 5. Khuyến khích HS hoàn thành các bài còn lại. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất: HS tích cực, cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - HS lên bảng làm bài tập 3 - Nhận xét - GV giới thiệu bài 2. Thực hành HĐ1. Củng cố kiến thức - HS nêu tên các đơn vị đo diện tích đã học - Mối quan hệ giữa km2 và m2; m2, dm2 và cm.2 HĐ2. Củng cố cách chuyển đổi được các số đo diện tích Bài 1. Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm. - GV yêu cầu HS đọc kĩ từng câu của bài và tự làm bài, sau đó trình bày kết quả. - GV cùng cả lớp nhận xét, kết luận. - GV lưu ý HS dạng bài: 13dm2 29 cm2 = ........cm2 Bài 2.(Tr 100 SGK) Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) - GV hướng dẫn HS nhận xét cách chuyển đổi của bài mẫu để nhận ra cách làm bài. - HS tự làm bài - Một HS làm trên bảng phụ. Sau đó, GV hướng dẫn HS nhận xét, kết luận lời giải đúng Bài 3.(Tr 100 SGK) Viết vào ô trống - Yêu cầu HS đọc đề, phân tích đề bài - HS tự làm bài, 1 em làm trên bảng phụ - Chữa bài. Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật Bài 4.(Tr 100 SGK) Khoanh vào chữ đặt trước câu trtả lời đúng. - HS đọc đề; Trình bày cách làm bài và khoanh vào chữ cái tương ứng với kết quả thích hợp. - HS nêu miệng kết quả - HS khác nhận xét. GV kết luận. Đáp số: 3 km 2 HĐ3. Củng cố cách đọc biểu đồ Bài 5:(Tr 101 SGK): Gv yêu cầu HS đọc kĩ từng câu của bài toán và quan sát kĩ biểu đồ mật độ dân số để tự tìm ra câu trả lời. - Gọi HS nêu miệng bài làm, các HS khác nhận xét, GV kết luận: a) Hà Nội là thành phố có mật độ dân số lớn nhất. b) Mật độ dân số ở thành phố Hồ Chí Minh gấp khoảng 2 lần mật độ dân số ở Hải Phòng. 3. Vận dụng: - GV nhận xét giờ học - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán và giải. Điều chỉnh bổ sung ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... _____________________________________________________________ Thứ 3 ngày 28 tháng 12 năm 2021 Toán DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó. - Biết cách tính diện tích hình bình hành để giải các bài tập có liên quan. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2. Khuyến khích HS hoàn thành các bài còn lại. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic NL tính toán 3. Phẩm chất: Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đồ dùng học toán - Ti vi, máy tính, bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV đưa ra các hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình tứ giác. Yêu cầu HS chỉ từng hình và nói đó là hình gì? - GV giới thiệu bài 2. Khám phá HĐ1. Hình thành biểu tượng về hình bình hành - HS quan sát hình vẽ trong phần bài học của SGKTr102 - Yêu cầu HS nhận xét hình dạng của hình, từ đó hình thành biểu tượng về hình bình hành. - GV giới thiệu tên gọi của hình đó là hình bình hành HĐ2. Nhận xét một số đặc điểm của hình bình hành - Yêu cầu HS dùng thước đo độ dài của các cặp cạnh đối diện để giúp HS thấy hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện bằng nhau. - Hướng dẫn HS phát biểu thành lời đặc điểm của hình bình hành A B D C Hình bình hành ABCD có: AB và CD là hai cặp cạnh đối diện AD và CB là hai cặp cạnh đối diện Cạnh AB // với cạnh CD Cạnh AB = cạnh CD Cạnh AD = cạnh CB Cạnh AD// với cạnh CB - GV kết luận. Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. - HS nhắc lại (nhiều em) - HS nêu một số ví dụ về các đồ vật trong thực tiễn có hình dạng là hình bình hành và nhận dạng một số hình vẽ trên bảng phụ. HĐ3. Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành - Tổ chức trò chơi: Cắt ghép hình + Mỗi HS suy nghĩ để tự cắt ghép hình bình hành thành 2 mảnh sao cho khi ghép lại với nhau thì được 1 hình chữ nhật. - GV kiểm tra HS cắt ghép. HS thực hành cắt ghép hình như sau: - Hỏi: Diện tích hình chữ nhật ghép được như thế nào so với diện tích của hình bình hành lúc đầu? -Yêu cầu HS nêu qui tắc tính diện tích hình chữ nhật. - HS nêu quy tắc. GV kết luận: Diện tích hình chữ nhật bằng diện tích hình bình hành. - Yêu cầu HS lấy hình bình hành thứ 2 (bằng hình ban đầu) giới thiệu cạnh đáy của hình bình hành. - Hướng dẫn HS kẻ đường cao hình bình hành. - Yêu cầu HS đo chiều cao, cạnh đáy của hình bình hành rồi so sánh với chiều rộng, chiều dài của hình chữ nhật. - HS đo và báo cáo kết quả: + Chiều cao = chiều rộng đáy = chiều dài - Hỏi: Vậy ngoài cách cắt ghép hình để tính diện tích của hình bình hành, chúng ta còn có thể tính theo cách nào khác?( Lấy chiều cao nhân với đáy.) - GV kết luận. Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao. - GV: Gọi diện tích là S, chiều cao là h, đáy là a ta có công thức tính như thế nào? HS phát biểu qui tắc tính diện tích hình bình hành. HS nêu công thức: S = a x h 3. Thực hành Bài 1(Tr 102 SGK): HS nêu yêu cầu - HS quan sát, hình nêu miệng kết quả: H1 ; H2; H5 là hình bình hành - GV cùng cả lớp nhận xét, kết luận Bài 2 (Tr 102 SGK) HS nêu yêu cầu. GV hướng dẫn HS dùng ê ke kiểm tra cặp cạnh nào đối diện song song và bằng nhau. - HS nêu, nhận xét. Bài 3 (Tr 102 SGK): Vẽ thêm hai đoạn thẳng để được một hình bình hành - HS tự đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài. - GV gọi HS lên thực hành vẽ trên bảng (mỗi HS vẽ một hình). GV và cả lớp nhận xét. HS cả lớp làm bài 1, bài 3 (SGK);kk HS làm thêm bài 2. Bài 1(Tr 103 SGK) Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Yêu :(Tr 103 SGK) cầu HS làm vở ; 3em làm ở bảng phụ. - Nhận xét bài làm trên bảng. Chữa bài. Bài 2(Tr 103 SGK) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 1em đọc, cả lớp theo dõi - HS nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật và diện tích hình bình hành. - 2 em làm bảng phụ, lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm ở bảng. Chữa bài. Bài 3(Tr 103 SGK) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Hướng dẫn HS đổi về cùng đơn vị đo. - 2 em làm bảng phụ, cả lớp làm vở - Chữa bài ở bảng phụ. 4. Vận dụng - Gọi HS nhắc lại quy tắc, công thức tính diện tích hình bình hành. - Dặn về nhà học thuộc qui tắc, công thức tính diện tích hình bình hành. Điều chỉnh bổ sung ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... _______________________________________________ Luyện từ và câu VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? (Vị ngữ nêu lên hoạt động của người hay vật; Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? thường do ĐT và cụm động từ đảm nhiệm – ND Ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (Mục III). - HS học tốt Nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì? tả hoạt động của các nhân vật trong tranh (BT3, mục III). 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. 3. Phẩm chất: Yêu môn học, có thói quen vận dụng bài học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ; Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho 2 – 3 em làm lại BT3 (phần luyện tập) tiết LTVC trước. - GV và cả lớp nhận xét. - GV giới thiệu bài 2. Khám phá HĐ1. Phần Nhận xét Bài 1: Một HS đọc nội dung BT. Cả lớp đọc thầm đoạn văn tả hội đua voi. - HS tìm câu kể, phát biểu ý kiến, GV nhận xét chốt lại ý kiến đúng: + Đoạn văn có 6 câu. Ba câu đầu là những câu kể Ai làm gì? Câu 1: Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. Câu 2: Người các buôn kéo về nườm nượp. Câu 3: Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. Bài 2, 3: HS suy nghĩ và làm vào vở. - GV yêu cầu HS chữa bài trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Bài 4: HS suy nghĩ và chọn ý đúng, phát biểu ý kiến. Lời giải: Ýb – VN của các câu trên do ĐT và các từ kèm theo nó (cụm ĐT) tạo thành. HĐ2. Phần ghi nhớ HS đọc và nêu vài ví dụ minh hoạ nội dung cần Ghi nhớ (SGK). 3. Luyện tập Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài tập, tìm câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn phát biểu miệng. GV chốt lại lời giải đúng (Các câu 3, 4, 5, 6, 7). - HS tiếp tục xác định bộ phận VN trong câu. GV phát phiếu cho 3 – 4 HS làm bài. - HS trình bày bài trên phiếu, GV chốt lại lời giải đúng Bài 2: Một HS đọc đề bài; HS làm bài tập vào vở. - HS phát biểu ý kiến, - GV dán 1 tờ phiếu lên bảng, mời 1 HS lên bảng nối các từ ngữ, chốt lại lời giải đúng: - Đàn cò trắng + bay lượn trên cánh đồng. - Bà em + kể chuyện cổ tích. - Bộ đội + giúp dân gặt lúa. Bài 3: HS đọc đề yêu cầu đề suy nghĩ và phát biểu ý kiến. GV nhận xét. VD về một đoạn văn miêu tả: Bác bảo vệ đánh một hồi trống dài. Từ các lớp, học sinh ùa ra sân trường. Dưới gốc cây bàng, có mấy bạn đang tụm nhau đọc truyện. Giữa sân trường, các bạn nam chơi đá cầu. Cạnh đó, có mấy bạn nữ chơi nhảy dây. 4. Vận dụng - HS nêu nội dung cần ghi nhớ của bài học. - GV nhận xét giờ học. Giờ tự học viết lại vào vở (BT.III3). - Ghi nhớ cấu tạo của VN trong câu kẻ Ai làm gì? - Chọn 1 đoạn mà em thích có chứa câu kể Ai làm gì? và xác định VN củacác câu kể đó. Điều chỉnh bổ sung ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... _______________________________________________________ Địa lí ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ. - Chỉ được vị trí trên bản đồ Việt Nam và các con sông; sông Tiền, sông Hậu. - Quan sát hình, tìm chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ: sông Tiền, sông Hậu. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ 3. Phẩm chất: HS học tập nghiêm túc, tự giác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - LPVN điều hành lớp khởi động - GV giới thiệu bài 2. Khám phá HĐ1. Tìm hiểu đồng bằng lớn nhất nước ta - HS quan sát hình 1 đọc bài (SGKTr116). Thảo luận theo cặp và trả lời các câu hỏi sau: + Đồng bằng Nam Bộ nằm ở đâu của đất nước? + Do phù sa, những con sông nào được bồi đắp? + Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu? (diện tích, địa hình, đất đai) Tìm trên bản đồ vị trí của đồng bằng Nam bộ, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau, một số kênh rạch. - HS báo cáo kết quả. GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV kết luận. HĐ2. Tìm hiểu về mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt HS quan sát hình, mục 2 (SGKTr117). Thảo luận theo cặp và trả lời các câu hỏi sau: + Nêu đặc điểm về sông Mê Công. - Giải thích vì sao ở nước ta sông lại có tên là Cửu Long. - HS trình bày kết quả - Gv nhận xét bổ sung. HĐ3. Tìm hiểu tác dụng, vai trò của sông và hệ thống kênh rạch, đê điều - HS đọc bài (SGKTr117). Thảo luận: + Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người ta không đắp đê ven sông? + Sông ở đồng bằng Nam Bộ có tác dụng gì? + Để khắc phục việc thiếu nước ngọt vào mùa khô, người dân ở đây đã làm gì? - HS nêu kết quả - Gv nhận xét bổ sung. - Rút ra bài học (SGKTr118) - HS đọc lại. 3. Vận dụng: - Nhận xét tiết học. dặn HS về ôn bài. - Mô tả lại những điều em biết về đồng bằng Nam Bộ - Sưu tầm tranh ảnh về đồng bằng Nam Bộ Điều chỉnh bổ sung ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ______________________________________ Thứ 4 ngày 29 tháng 12 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết đặc điểm của hình bình hành. - Biết vận dụng công thức tính chu vi và tính diện tích của hình bình hành để giải các bài tập có liên quan. Bài tập cần làm: 2, 3. Khuyến khích HS hoàn thành các bài còn lại. 2. Năng lực chung: năng lực tự học, làm việc nhóm, NL tính toán 3. Phẩm chất: Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khơi động - Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình bình hành - Nhận xét - Giới thiệu bài 2. Luyện tập Hoạt động 1. Nhận biết được đặc điểm của hình bình hành. Bài 1 (Tr 104 SGK) Một học sinh đọc to yêu cầu bài tập 1 - HS tự làm bài - Cả lớp làm bài trên bảng phụ’ - Cả lớp và GV nhận xét AB đối diện DC EG đối diện cạnh KH AD đối diện BC GH đối diện cạnh EK Hoạt động 2. Tính được diện tích và chu vi hình bình hành. Bài 2 (Tr 104 SGK) Gọi HS đọc đề, tóm tắt bài toán - HS nhắc lại cách tính diện tích hình bình hành - HS vận dụng viết kết quả vào ô trống. - HS nối tiếp nhau đọc kết quả - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 3. (Tr 104 SGK) GV vẽ hình bình hành lên bảng - GV giới thiệu độ dài cạnh AB là: a; Độ dài cạnh BC là: b - Gọi chu vi của hình bình hành là P, bạn nào có thể nêu công thức tính chu vi của hình bình hành? P = (a + b) x 2 (a và b cùng đơn vị đo) - HS nhắc lại công thức - Một số em dựa vào công thức nêu bằng lời. Nhận xét. - HS vận dụng tính - HS làm vào bảng phụ - Cả lớp và GV nhận xét Bài 4(Tr 104 SGK): Gọi HS đọc bài tập - 1 HS nêu cách làm - HS tự làm bài sau đó chữa. - HS đổi chéo vở kiểm tra Đáp số: 1 000 km2. 3. Vận dụng - Gọi HS nhắc lại quy tắc tính chu vi, diện tích hình bình hành. Một hình bình hành có diện tích là 10 dm2, độ dài đáy là 40cm. Tính chiều cao mảnh đất đó? Điều chỉnh bổ sung ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm vững 2 kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật. - HS viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học. 2. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp 3. Phẩm chất: Giữ gìn, yêu quý đồ vật trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. - HS nhắc lại bài ghi nhớ về 2 kiểu mở bài của bài văn miêu tả đồ vật. - Gọi 1 số HS nhắc lại. - GV giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1(Tr10 SGK) - HS đọc nội dung BT1. - Gv nhắc lại yêu cầu của bài - HS thảo luận nhóm đôi làm bài. - HS nêu kết quả - cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. Bài 2 (Tr10 SGK) - HS nêu y/c của bài làm - Gv giải thích cách làm. - HS làm bài cá nhân - Gv theo dõi. - GV nhắc HS: Mỗi em chỉ viết một đoạn kết bài mở rộng cho một trong các đề trên. - Bốn HS làm vào giấy. - HS còn lại làm vào vở. - Kiểm tra - chữa bài. - Gọi HS đọc nối tiếp các kiểu mở bài của mình. - HS dán bài lên bảng và đọc bài. HS cả lớp theo dõi, nhận xét, sửa lỗi về câu dùng từ. - GV nhận xét, chốt lại, khen những HS viết hay và tuyên dương. 3. Vận dụng - GV nhận xét giờ học. - Yêu cầu những học sinh viết bài chưa đạt về nhà viết lại và chuẩn bị cho bài kiểm tra vào tiết sau. - Khuyến khích HS về nhà viết kết bài mở rộng cho cả 3 đề bài trên. Điều chỉnh bổ sung ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Lịch sử CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯƠC MÔNG - NGUYÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về 3 lần chiến thắng quân xâm lược Mông - Nguyên, thể hiện: + Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần: Tập trung vào các sự kiện như Hội nghị Diên Hồng, Hịch tướng sĩ, việc chiến sĩ thích vào tay hai chữ “Sát thát” và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát quả cam. + Tài thao lược của các tướng sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo (thể hiện ở việc khi giặc mạnh, quân ta chủ động rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì quân ta tiến công quyết liệt và giành thắng lợi; hoặc quân ta dùng kế cắm cọc gỗ tiêu diệt địch trên sông Bạch Đằng) + Kể chuyện câu chuyện bóp nát quả cam. + Sưu tầm lịch sử. + Kĩ năng đóng vai thể hiện lại Hội Nghị Diên Hồng 2. Năng lực chung : + Nhận thức LS: Trình bày được các sự kiện tiêu biểu trong 3 lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên của vua tôi nhà Trần. Kể tên được nhân vật lịch sử tiêu biểu trong cuộc kháng chiến chông quân Mông – Nguyên. + Tìm tòi, khám phá LS: Tra cứu tài liệu học tập và quan sát tranh. + Vận dụng KT - KN: Sưu tầm tranh ảnh, các câu chuyện về cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên ; viết cảm nghĩ của em về 3 lần chiến thắng quân Mông - Nguyên. 3. Phẩm chất + Lòng tự hào về truyền thống đoàn kết chống giặc ngoại xâm. + Lòng biết ơn đối với quân dân nhà Trần, Trần Hưng Đạo II. CHUẨN BỊ: - GV: Hình ảnh, tư liệu, chuyện kể lịch sử về quyết tâm chống quân Mông - Nguyên; câu chuyện bóp nát quả cam ; Ti vi, máy tính - HS: Sưu tầm những câu chuyện về cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên; tranh ảnh về cuộc kháng chiến này. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động:(5’) - Nhóm trưởng điều hành kiểm tra: Ở địa phương em, nhân dân đã làm gì để phòng chống lũ lụt?. - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài: + GV sử dụng một số ảnh về cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên hoặc đoạn phim tài liệu về cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên trình chiếu cho HS xem và hỏi: Những hình ảnh này gợi nhớ đến sự kiện lịch sử nào? + GV thiệu bài, HS chú ý lắng nghe. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Nêuý chí quyết tâm đánh giặc của vua tôi nhà Trần(9’) - Hs đọc thầm trong SGK đoạn từ :Lúc đó ............hai chữ “sát thát” - HS đóng vai diễn lại Hội nghị Diên Hồng. - Em hãy nêu ý chí quyết tâm chống giặc của vua tôi nhà Trần. - HS phát biểu và bổ sung ý kiến. - Kết luận: Rõ ràng từ vua tôi, quân dân nhà Trần đều nhất trí đánh tan quân xâm lược. Đó chính là ý chí mang tính truyền thống của dân tộc ta. GV: Cuộc kháng chiến diễn ra như thế nào? Vua tôi nhà Trần đã dùng kế sách gì để đánh giặc? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài. Hoạt động 2: Trình bày kế sách đánh giặc của vua tôi nhà Trần và kết quả của cuộc kháng chiến.(10’) - HS đọc sgk( Đoạn còn lại). Thảo luận theo nhóm đôi vào phiếu học tập các câu hỏi sau: + Nhà Trần đã đối phó với giặc như thế nào khi chúng mạnh và khi chúng yếu ? + Việc cả 3 lần vua tôi nhà Trần đều rút khỏi Thăng Long có tác dụng gì ? + Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với dân tộc ta( Đất nước sạch bóng quân thù ,độc lập dân tộc được giữ vững) + Theo em vì sao dân ta đạt được thắng lợi vẻ vang này( Vì dân ta đoàn kết ,quyết tâm cầm vũ khí và mưu trí đánh giặc) + Em hãy kể về vị tướng sĩ tiêu biểu trong cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên ? - Đại diện một số nhóm trình bày. Nhận xét, đánh giá(GV, HS) - GV kết luận: Hoạt động 3: Kết quả cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên.(6’) - HS thảo luận theo cặp : Cuộc kháng chiến kết thúc thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta ? - Đại diện một số nhóm trình bày. Nhận xét, đánh giá(GV, HS) - GV kết luận : Sau ba lần thất bại, quân Mông – Nguyên không dám sang xâm lược nước ta nữa, đất nước ta sạch bóng quân thù, độc lập dân tộc được giữ vững. 3. Vận dụng: (5’) - HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - Em hãykể những câu chuyện đã tìm hiểu được: Về tấm gương Trần Quốc Toản. - GV tổng kết đôi nét về tấm gương Trần Quốc Toản. - GV, HS nhận xét, đánh giá tiết học (tinh thần + hiệu quả học tập) Điều chỉnh bổ sung ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... _____________________________________________________ Khoa học LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ. KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Làm thí nghiệm để nhận biết không khí có ở quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng trong các vật. HS biết quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí: Trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; không khí có thể nén lại hoặc giãn ra. - Phát biểu định nghĩa về khí quyển. - Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống hằng ngày: bơm xe, bơm bóng, thổi chai, ... 2. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,.... 3. Phẩm chất: GDHS giữ gìn bảo về không khí, môi trường xung quanh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình trang 62; 63 - SGK. - Các đồ dùng thí nghiệm: Túi ni lông to, kim khâu, dây chun, chai không III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động + Tại sao chúng ta lại phải tiết kiệm nước ? - HS trả lời, cả lớp và GV và cả lớp nhận xét. - Giới thiệu bài 2. Khám phá Hoạt động 1. Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật, có trong những chỗ rỗng của mọi vật Bước 1. Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề GV hỏi: Không khí có ở đâu ? Làm thế nào để biết ở đó có không khí? Bước 2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học về một số cách để biết có không khí. Ví dụ các ý kiến khác nhau của HS về một số cách làm để biết có không khí: + Dùng túi ni lông to, mở rộng miệng túi chạy một đoạn, sau đó buộc túm miệng túi lại, thấy túi căng phòng chứng tỏ trong túi có không khí. + Lấy một chai rỗng có đậy nút kín, sau đó nhúng vào nước rồi mở nút chai ra, thấy trên mặt nước nổi bọt lên chứng tỏ không khí có trong chỗ rỗng của vật. Bước 3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi - Từ việc suy đoán của HS do các cá nhân đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về không khí có xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật. Ví dụ HS có thể nêu ra các câu hỏi liên quan đến một số cách làm để biết có không khí như: + Liệu không khí có thể có xung quanh mọi vật không ? + Làm thế nào để biết trong túi ni lông có không khí ? + Có phải trong túi ni lông có không khí không ? + Liệu trong các chỗ rỗng của vật có không khí không ? - GV tổng hợp các câu hỏi của các học sinh chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung bài, chẳng hạn: + Không khí có ở đâu ? Làm thế nào để biết ở đó có không khí ? - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời các câu hỏi trên. Bước 4. Thực hiện phương án tìm tòi - GV yêu cầu HS viết dự đoán vào vở ghi chép khoa học. - HS đề xuất nhiều cách khác nhau. GV chốt lại cách thực hiện tốt nhất là làm thí nghiệm. Để trả lời câu hỏi: + Không khí có ở đâu ? Làm thế nào để biết ở đó có không khí ? GV yêu cầu HS làm thí nghiệm 1, 2, 3 ở SGK. - HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm 6 để tìm câu trả lời cho các câu hỏi. Bước 5. Kết luận kiến thức - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành thí nghiệm. (Qua các thí nghiệm, HS có thể rút ra được kết luận: Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí). - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức. - GV yêu cầu HS nêu một số ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật. Hoạt động 2. Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí Mục tiêu. - Phát biểu định nghĩa về khí quyển. - Kể ra những ví dụ khác chứng tỏ xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. Cách tiến hành: Giáo viên nêu câu hỏi cho HS thảo luận: + Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là gì? + Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật. Hoạt động 3: Tính chất của không khí Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề GV: Ở bài trước chúng ta đã biết không khí có ở xung quanh ta, có ở mọi vật. Vậy, không khí cũng đang tồn tại xung quanh các em, trong phòng học này. Em có suy nghĩ gì về tính chất của không khí ? Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học về tính chất của không khí. Ví dụ một số suy nghĩ ban đầu của HS: + Không khí có mùi, không khí nhìn thấy được. + Không khí không mùi, chúng ta không nhìn thấy được không khí. + Không khí có vị lợ, không có hình dạng nhất định. + Không khí có rất nhiều mùi khác nhau. Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi - Từ việc suy đoán của HS do các cá nhân đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về tính chất của không khí. Ví dụ HS các câu hỏi liên quan đến tính chất của không khí như: + Không khí có mùi gì ? + Chúng ta có thể nhìn thấy không khí được không ? + Không khí có vị gì ? + Không khí có hình dạng không ? + Không khí có giãn nở không ? + Vì sao không khí có nhiều mùi khác nhau ? - GV tổng hợp các câu hỏi của các học sinh chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung bài, chẳng hạn: + Không khí có màu, có mùi, có vị không ? + Không khí có hình dạng nào ? + Không khí có thể bị nén lại và bị giãn ra không ? - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời các câu hỏi trên. Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi - GV yêu cầu HS viết dự đoán vào vở ghi chép khoa học. - HS đề xuất nhiều cách khác nhau. GV chốt lại cách thực hiện tốt nhất là làm thí nghiệm. . Để trả lời câu hỏi: Không khí có màu, có mùi, có vị không ? GV yêu cầu HS làm thí nghiệm: Sử dụng một cốc thủy tinh rỗng. HS tiến hành sờ, ngửi, quan sát phần rỗng của cốc, HS có thể dùng thìa múc không khí trong li để nếm. Kết luận: Không khí trong suốt không có màu, không có mùi và không có vị. . Để trả lời câu hỏi: Không khí có hình dạng nào ? GV yêu cầu HS làm thí nghiệm: GV yêu cầu HS đem các quả bóng với những hình dạng khác nhau (tròn, dài, ...). Yêu cầu các nhóm thổi căng các quả bóng. HS rút ra được không khí không có hình dạng nhất định. . Để trả lời câu hỏi: Không khí có thể bị nén lại và bị giãn ra không ? GV yêu cầu HS làm thí nghiệm: Sử dụng chiếc bơm tiêm. Bịt kín đầu dưới của bơm tiêm bằng một ngón tay. Nhấc pittông lên để không khí tràn vào đầy thân bơm. Dùng tay ấn đầu trên của chiếc bơm, pittông của chiếc bơm tiêm sẽ đi xuống, thả tay ra, pittông sẽ di chuyển về vị trí ban đầu. Kết luận: Không khí có thể bị nén lại hoặc bị giản ra. Hoặc sử dụng chiếc bơm để bơm căng một quả bóng. Kết luận: Không khí có thể bị nén lại và bị giản ra. Bước 5: Kết luận kiến thức - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành thí nghiệm. (Qua các thí nghiệm, HS có thể rút ra được kết luận: Không khí trong suốt không có màu, không có mùi và không có vị; không khí không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị nén lại và bị giãn ra.). - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức. - GV yêu cầu HS dựa vào tính chất của không khí để nêu một số ứng dụng trong cuộc sống hằng ngày. 3. Vận dụng - Cho HS đọc lại mục Bạn cần biết trong SGK. - GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau và vận dụng các thí nghiệm đã học để chơi trò chơi. Nêu những ứng dụng tính chất của không khí trong đời sống hàng ngày. Điều chỉnh bổ sung ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... _____________________________________ Thứ 5 ngày 30 tháng 12 năm 2021 Toán PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân số. - Bài tập cần làm: bài 1; 2. Khuyến khích HS hoàn thành tại lớp các bài còn lại. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mô hình phân số. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập tiết trước. - GV nhận xét - Giới thiệu bài 2. Khám phá Giới thiệu phân số - GV lệnh HS lấy hình tròn đã chuẩn bị sẵn, chia hình tròn đó thành 6 phần bằng nhau tô màu 5 phần của hình tròn đó. - GV thao tác minh hoạ lại gắn lên bảng cho HS quan sát - GV nêu câu hỏi để thông qua phần trả lời HS nhận biết được - GV nói đă tô màu năm phần sáu hình tròn năm phần sáu viết thành 5 ( viết 6 số 5 trên gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5) - GV chỉ vào 5 Yêu cầu HS đọc và viết 6 - Ta gọi 5 là phân số có tử số là 5, mẫu số là 6. 6 - Làm tương tự với các phân số 1 ; 3 ; 4 rồi cho HS nêu nhận xét. GVghi bảng. 2 4 7 3. Luyện tập thực hành HS làm bài 1; 2. Khuyến khích HS hoàn thành tại lớp các bài còn lại. Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của từng phần a, b Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài. - Gọi 2 HS làm bảng phụ cả lớp làm vào vở bài tập. - Chữa bài nhận xét Bài 3: - HS lên bảng làm bài - Cả lớp và GV theo dõi nhận xét 2 11 4 9 52 ; ; ; ; 5 12 9 10 84 Bài 4: HS tự làm bài, nối tiếp nhau đọc kết quả - Cả lớp và Gv nhận xét kết quả Năm phần chín tám phần mười bảy Ba phần hai bảy mười chín phần ba mươi ba 4. Vận dụng - GV nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà làm hoàn thành bài tập và chuẩn bị bài tiết học sau. - Ghi nhớ cách đọc, viết, phân số. Lấy VD phân số - Tìm các bài tập về phân số trong sách Toán buổi 2 và giải Điều chỉnh bổ sung ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ________________________________________ Tập đọc RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (T) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm câu chuyện với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của chuyện, đọc phân biệt giọng người kể với giọng của các nhân vật: Chú hề, nàng công chúa nhỏ. - Hiểu được các từ ngữ trong truyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực học bài II. ĐỒ DÙNG. Ti vi, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Gọi 1- 2 HS đọc bài “Rất nhiều mặt trăng” ( Phần 1) - Cho HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện (Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu). - GV và cả lớp nhận xét. - GV giới thiệu bài 2. Khám phá HĐ1. Luyện đọc - 1 HS khá đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm và phân đoạn. - HS tiếp nối đoạn theo nhóm 4. Tìm từ khó đọc và báo cáo với GV. - HS luyện đọc lần 2 theo nhóm 3 và tìm câu khó đọc, báo cáo cho GV GV viết câu khó lên bảng và hướng dẫn cách đọc. Kết hợp giải nghĩa các từ ngữ ở chú giải - HS đọc lần 3 theo nhóm 2. Các nhóm thi đọc. Cả lớp nhận xét - GV nhận xét. - GV hướng dẫn giọng đọc chung và đọc diễn cảm toàn bài HĐ2. Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. + Nhà vua lo lắng về điều gì? + Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để làm gì? + Vì sao một lần nữa các vị đại thần và các nhà khoa học lại không giúp được nhà vua ? - HS đọc đoạn còn lại. + Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì? + Công chúa trả lời như thế nào? + Cách giải thích của cô công chúa đã nói lên điều gì? Chọn câu trả lời hợp với ý của em nhất. (Cách nhìn của trẻ em về thế giới xung quanh thường rất khác so với người lớn). HĐ3. HS đọc diễn cảm - Bốn HS đọc diễn cảm theo cách phân vai. - Cả lớp thi đọc diễn cảm theo cách phân vai. 3. Vận dụng + Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? - Cho HS nêu lại nội dung bài văn? (Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.) - Em thích nhất điều gì trong suy nghĩ của công chúa nhỏ? - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS nắm bài tốt, đọc tốt. Điều chỉnh bổ sung ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ___________________________________________ Luyện từ và câu CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? Biết xác định bộ phận chủ ngữ trong câu. - Biết đặt câu với bộ phận cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ. 2. Năng lực chung: NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực II. ĐỒ DÙNG. - Bảng phụ
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_4_tuan_16_nam_hoc_2021.doc