Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Khánh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 Thứ 2 ngày 20 tháng 12 năm 2021 Toán DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết dấu hiệu chia hết cho 9. - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho trong một số tình huống đơn giản để làm bài tập . - Bài tập cần làm : 1, 2. Khuyến khích HS hoàn thành các bài còn lại. 2.Năng lực chung: NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán 3. Phẩm chất :- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG. Bảng phụ , tivi , máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠYHỌC 1. Khởi động HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 ( Cho VD). 2. Khám phá HĐ1. Tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 9 - Gv ghi các ví dụ lên bảng. Y/c HS tính vào nháp: 72 : 9 = 8 657 : 9 = 182 : 9 = 451 : 9 = - Gọi HS nêu kết quả - Gv ghi bảng. - HD HS tìm ta dấu hiệu chia hết cho 9: 72 : 9 = 8 657 : 9 = 73 182 : 9 = 20 ( dư 2 ). Ta có 7 + 2 = 9Ta có 6 + 5 + 7 = 18 Ta có : 1 + 8 + 2 = 11 9 : 9 = 1 18 : 9 = 2 11 : 9 = 1 ( Dư 2 ) Rút ra dấu hiệu chia hết cho 9 - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. - Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. - Gv nêu VD để HS nhận biết : ( Ví dụ : số 972; 386; 504;.....) HĐ2. Thực hành Hướng dẫn HS cả lớp làm bài 1;2 còn HS khá giỏi làm thêm các bài còn lại. Bài 1. (T97 SGK)HS làm bài cá nhân, gọi một số em nêu miệng bài làm, cả lớp nhận xét, kết luận: Số chia hết cho 9 là: 99 ; 108 ; 5643 ; 29385 Bài 2. (T97 SGK) HS làm bài cá nhân, gọi một số em nêu miệng bài làm, cả lớp nhận xét, kết luận: Số không chia hết cho 9 là: 96 ; 7853 ; 1097 Bài 3. (T97 SGK) Điền số HS điền, sau đó gọi chữa bài Bài 4. - HS làm bài, 1 em lên bảng chữa bài Kết quả: 5; 1; 2 3. Củng cố, dặn dò : Gv nhận xét giờ học. Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ _________________________________________ Luyện từ và câu GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI I. YÊU CẦU CẦN ĐAT: 1. năng lựcđặc thù: - Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác (Biết thưa gửi xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác). - Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp - Thông qua bài học giúp HS biết thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp. 2. Năng lực chung: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. 3. Phẩm chất : Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG. Bảng nhóm , ti vi, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : Thế nào là câu hỏi ? Câu hỏi còn có thể dùng vào những mục đích nào ? 2. Khám phá HĐ1. Giới thiệu bài GV nêu mục đích yêu cầu cần đạt của tiết học. HĐ2. Phần nhận xét Bài 1. (T151-SGK) HS đọc đề, suy nghĩ và tự làm bài - HS phát biểu ý kiến - Cả lớp và GV chốt lại lời giải đúng: + Câu hỏi: Mẹ ơi, con tuổi gì? + Từ ngữ thể hiện thái độ: Lời gọi: Mẹ ơi Bài 2. (T152-SGK) HS tự đọc bài, suy nghĩ viết vào vở - HS nối tiếp nhau đọc bài của mình - Cả lớp và GV nhận xét a.Với cô giáo (thầy giáo). Ví dụ: Thưa cô, cô có thích mặc áo dài không ạ ? Thưa thầy, những lúc nhàn rỗi, thầy thường thích xem phim hay đọc báo ạ ? b.Với bạn bè: Ví dụ: Bạn có thích mặc quần áo đồng phục không? Bài 3. (T152-SGK) HS đọc đề, suy nghĩ trả lời câu hỏi - HS phát biểu – GV kết luận ý kiến đúng HĐ3. Phần Ghi nhớ - Gọi HS đọc nội dung Ghi nhớ SGK. - Cho học sinh đọc lại và nhẩm học thuộc lòng. HĐ4. Luyện tập Bài 1 (T152-SGK). Cho học sinh nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài 1 - Cả lớp đọc thầm từng đoạn văn trao đổi với bạn ngồi cạnh - GV cho 2 nhóm làm vào bảng nhóm - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 2. (T152-SGK) HS đọc yêu cầu bài tập - 2 HS tìm đặt các câu hỏi trong đoạn trích: Các em nhỏ và cụ già - HS1 đọc 3 câu hỏi các bạn nhỏ tự đặt ra cho nhau - HS 2 đọc 3 câu hỏi các bạn nhỏ tự đặt ra cho cụ già - HS đọc lại các câu hỏi suy nghĩ trả lời nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3. Vận dụng: - Một, hai học sinh nêu nội dung cần ghi nhớ của bài học. - GV nhận xét giờ học. - Nhắc học sinh lưu ý khi đặt câu hỏi để thể hiện phép lịch sự, có văn hoá. Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ______________________________________________ Thứ 3 ngày 21 tháng 12 năm 2021 Toán DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Biết dấu hiệu chia hết cho 3. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 vào làm một số bài tập đơn giản. -Bài tập cần làm: BT1; BT2. Khuyến khích HS làm hết các bài còn lại. 2.Năng lực chung: NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán 3. Phẩm chất :- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động - Yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9 và cho ví dụ? - Gọi hai em lên bảng chữa BT1; BT2 - SGK. - GV và cả lớp nhận xét. 2. Khám phá: 1. Giới thiệu bài Bài học hôm nay sẽ giúp các em nhận biết dấu hiệu chia hết cho 3. 2. Các hoạt động HĐ1. Dấu hiệu chia hết cho 3 - GV yêu cầu HS tìm các số chia hết cho ba và không chia hết cho 3. H: Vì sao em tìm được những số này? - GV giới thiệu: có cách tìm đơn giản, đó là cách dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3 chúng ta sẽ đi tìm dấu hiệu này. - Yêu cầu HS tìm điểm giống nhau giữa các số này. - Yêu cầu HS tính tổng của các số đó. - GV: em hãy tìm mối quan hệ giữa tổng các chữ số của các số này với 3 (Tổng các chữ số chia hết cho 3). - HS rút ra dấu hiệu các số chia hết cho 3, phát biểu trước lớp, cả lớp và GV nhận xét. - GV chốt lại: Vậy các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. HĐ2.Thực hành GV lần lượt cho HS làm các bài tập sau đó gọi chữa: Bài 1: - Gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3 để biết cách làm bài. - Cho HS lên bảng làm bài. - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. Số chia hết cho 3 là: 231; 1872; 92313 Bài 2: - Cho HS lên bảng làm bài. - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. Số không chia hết cho 3 là: 502; 6823; 641311 Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài. H: Các số này phải thoả mãn yêu cầu gì? (Là số có ba chữ số. Là số chia hết cho 3) - Viết ba số có ba chữ số chia hết cho 3: 132; 675; 819 - Cho HS lên bảng làm bài. - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 4: - Cho HS lên bảng làm bài. - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. GV rút ra nhận xét: Các số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 nhưng các số chia hết cho 3 thì chưa hẳn đã chia hết cho 9. 3. Vận dụng: HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3, dấu hiệu chia hết cho 9. Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ______________________________________ Luyện từ và câu CÂU KỂ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. năng lực đặc thù: - Hiểu thế nào là câu kể. Tác dụng của câu kể. - Nhận biết được câu kể trong đoạn văn. Biết đặt 1 số câu kể để tả, kể và trình bày ý kiến. 2. Năng lực chung: NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. 3. Phẩm chất:Yêu môn học,có thói quen vận dụng bài học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG : Ti vi, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : HS nhắc lại các kiến thức về câu hỏi. 2. Khám phá Bài 1(SGK Tr 161). HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu y/c BT1 - Cả lớp đọc thầm đoạn văn , trả lời câu hỏi - HS suy nghĩ phát biểu ý kiến - GV nhận xét bổ sung - Kết luận : Đó là câu hỏi về điều chưa biết. Cuối câu có dấu chấm hỏi.. Bài 2(SGK Tr 161).HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS đọc lần lượt từng câu – Suy nghĩ và trả lời câu hỏi - Gv nhận xét . Kết luận và chốt lại ý đúng từng câu . Bài 3(SGK Tr 161). HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tìm câu kể và nêu nhân vật được kể trong câu. - HS trả lời, gv kết luận . Rút ra bài ghi nhớ (SGK Tr 161). Gọi HS đọc lại 3.Luyện tập Bài 1(SGK Tr 161). HS đọc yêu cầu của BT 1 - GV hướng dẫn giải thích cách làm. - HS làm bài vào bảng nhóm - Đại diện các nhóm nhận xét chốt lại lời giải đúng Bài 2(SGK Tr 161). HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm mẫu 1 bài nhỏ. HS làm bài cá nhân - HS nối tiếp nhau trình bày. - GV nhận xét, chữa bài. 4. Vận dụng: Gọi HS nhắc lại nộ dung bài học. Nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ______________________________________ Địa lí ÔN TẬP HỌC KÌ 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Học xong bài này, HS biết: - Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của con người ở Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ. - Chỉ được vị trí của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ trên bản độ địa lý tự nhiên. 2. Năng lực chung: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: HS ôn tập nghiêm túc, tích cực, tự giác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động ? Hãy trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội? 2. Khám phá HĐ1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. HĐ2. Hướng dẫn HS ôn tập - GV chia nhóm 4, hướng dẫn các nhóm thảo luận, trả lời các câu hỏi: + Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở vị trí nào trên đất nước ta? Có đặc điểm gì? Dân cư như thế nào? (Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở phía Bắc của nước ta. Nằm giữa sông Hồng và sông Đà. Đây là dãy núi cao đồ sộ nhất nước ta. Dân cư thưa thớt, chủ yếu là người Thái, Dao, Mông...). + Vùng trung du Bắc Bộ có đặc điểm gì? Thế mạnh trồng các loại cây gì? (Vùng trung du Bắc Bộ với đỉnh đồi tròn, sườn thoải. Trồng nhiều cây ăn quả và chè...). + Cây công nghiệp nào được trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên?(Tây Nguyên trồng nhiều cà phê, cao su, hồ tiêu...). + Thành phố Đà Lạt nằm ở đâu? Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển du lịch? (Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên. Khí hậu quanh năm mát mẻ, có nhiều rau quả, rừng thông, thác nước và biệt thự đẹp để phát triển du lịch...). + Đồng bằng Bắc Bộ do những con sông nào bồi đắp nên? ĐBBB có đặc điểm gì? Em hãy kể tên một số cây trồng và vật nuôi chính của đồng bằng Bắc Bộ? (Do sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên. Đồng bằng Bắc Bộ bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, ven các sông có đê ngăn lũ. Đồng bằng Bắc Bộ trồng cây lương thực và rau xứ lạnh, nuôi gia súc, gia cầm, thuỷ sản...). + Lễ hội ở đồng bằng Bắc Bộ được tổ chức vào thời gian nào? Để làm gì? Kể tên? (Lễ hội được tổ chức vào mùa xuân và mùa thu để cầu chúc...) + Đê bao của đồng bằng Bắc Bộ có tác dụng gì? Nhân dân ta cần làm gì để bảo vệ đê? - HS lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam + Thủ đô Hà Nội nằm ở đâu? Có đặc điểm gì? (Thủ đô nằm ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học của cả nước...). 3. Vận dụng - GV hệ thống hoá kiến thức của bài. - Dặn dò: Về nhà ôn bài để chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I. Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ________________________________________ Thứ 4 ngày 22 tháng 12 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. - Bài tập cần làm : 1, 2, 3. Khuyến khích HS hoàn thành các bài còn lại. 2.Năng lực chung: NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán 3. Phẩm chất :- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG : Ti vi , máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - HS nhắc lại các dấu hiệu để chia hết cho 2, cho 5. - Các số vừa chia hết cho cả 2 và 5. * Dấu hiệu để chia hết cho 9 và 3. Các số vừa chia hết cho 9 vừa chia hết cho 3. 2. Thực hành Bài 1. (T98 SGK) HS đọc dề bài, làm bài cá nhân, sau đó nêu kết quả. a)Các số chia hết cho 3 là: 4563; 2229; 3576; 66816. b) Số chia hết cho 9: 4563; 66816. c) Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9: 2229; 3576. Bài 2. (T98 SGK) : HS đọc yêu cầu - HS làm bài cá nhân - Gọi một số HS lên bảng làm bài, cả lớp chữa bài, thống nhất kết quả: a) 5; b) 8 c) 5 Bài 3. (T98 SGK) HS đọc yêu cầu - HS thảo luận theo cặp - Đại diện một số cặp trả lời câu hỏi, cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả đúng. Những câu đúng: a; d Bài 4. HS đọc đề bài HS làm bài, gọi một số HS nêu kết quả. a)612; 621; 126 ; 162; 216; 261. b) 610; 601; 106; 160 3. Vận dụng : GV củng cố bài. Nhận xét gìơ học. Dặn học sinh về nhà áp dụng KT đã học để làm bài ở BTT. Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ _________________________________________ Tập đọc KÉO CO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. năng lực đặc thù: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. - Hiểu nội dung: Kéo co là trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc cần giữ gìn và phát huy. 2.Năng lực chung : NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất : GD HS tình yêu thương cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Ti vi , máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - HS đọc thuộc lòng bài "Tuổi ngựa". - GV nhận xét. 2. Khám phá - HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài - GV hướng dẫn đọc đúng ngữ điệu, ngắt nghỉ đúng chỗ. Hiểu các từ (SGK tr 155). - 1 HS khá đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm và phân đoạn. - HS tiếp nối đoạn theo nhóm 4. Tìm từ khó đọc và báo cáo với GV. - HS luyện đọc lần 2 theo nhóm 3 và tìm câu khó đọc, báo cáo cho GV GV viết câu khó lên bảng và hướng dẫn cách đọc. Kết hợp giải nghĩa các từ ngữ ở chú giải - HS đọc lần 3 theo nhóm 2. Các nhóm thi đọc. Cả lớp nhận xét - GV nhận xét. - GV hướng dẫn giọng đọc chung và đọc diễn cảm toàn bài - HS thầm toàn bài, Quan sát tranh (SGK Tr 156) và trả lời câu hỏi trong nhóm + Qua phần đầu bài văn, em hiểu cách chơi kéo co như thế nào ? + Nêu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp? + Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt? + Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui? + Ngoài kéo co em còn biết những trò chơi dân gian nào khác? 1 HS tổ chức cho các nhóm chia sẻ nội dung thảo luận. GV tổng kết và giúp HS rút nội dung bài - Gợi ý Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp. - HS đọc nối tiếp nhau đọc 3 đoạn. - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm 1 đoạn mà HS thích. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Cả lớp nhận xét – GV bổ sung. - Bình chọn em có giọng đọc hay. 3. Vận dụng : Cho học sinh thực hành chơi. Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ __________________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐAT: 1. Năng lực đặc thù: - HS tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn để biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong đoạn văn miêu tả, nội dung miêu tả từng đoạn, dấu hiểu mở đầu đoạn văn (BT1). - Biết viết đoạn văn trong một bài văn miêu tả đồ vật (Tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách - BT2; BT3). 2. Năng lực chung: NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo 3. Phẩm chất: : Thích quan sát, miêu tả đồ chơi, yêu quý, giữ gìn đồ chơi. - HS: SGK, tranh, ảnh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Một số kiểu, mẫu cặp sách HS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Một HS nhắc lại kiến thức về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. Sau đó đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em. - GV và cả lớp nhận xét. 2. Khám phá Hoạt động 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: Một HS đọc nội dung bài tập 1. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn tả cái cặp, làm bài cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn bên cạnh. - HS phát biểu và chốt lại lời giải đúng: a. Các đoạn văn trên thuộc phần nào trong bài văn miêu tả ? (Cả 3 đoạn đều thuộc phần thân bài.) b. Xác định nội dung miêu tả từng đoạn văn. (Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp. Đoạn 2: Tả quai cặp và dây đeo. Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp.) c. Nội dung miêu tả của mỗi đoạn được báo hiệu ở câu mở đoạn bằng những từ ngữ nào ? (Đoạn 1: Đó là chiếc cặp màu đỏ tươi. Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt không gỉ. Đoạn 3: Mở cặp ra, em thấy trong cặp có tới 3 ngăn ) Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý. - GV nhắc HS chú ý: + Đề bài chỉ yêu cầu các em viết một đoạn văn (không phải cả bài), miêu tả hình dáng bên ngoài (không phải bên trong) chiếc cặp của em hoặc của bạn em. Vậy em nên viết dựa theo ý a; b; c. + Để cho đoạn văn của mình có những điểm riêng biệt, khác với các bạn khác, em cần chú ý quan sát chiếc cặp cụ thể, tỉ mỉ để miêu tả được những nét riêng biệt của chiếc cặp. - HS đặt chiếc cặp của mình ra phía trước và quan sát để viết đoạn văn tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp theo các gợi ý a; b; c. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình. - GV nhận xét. Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý. - GV nhắc HS chú ý: Đề bài chỉ yêu cầu các em viết một đoạn văn miêu tả bên trong (không phải bên ngoài) chiếc cặp của mình. - HS quan sát và làm bài. - HS nối tiếp nhau trình bày trước lớp. 3. Vận dụng: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh bài tập, viết lại vào vở TLV ở lớp. Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ _________________________________________ Lịch sử NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ I. YÊU CẦU CẦN ĐAT: 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp: Nhà Trần quan tâm tới việc đắp đê phòng lụt: Lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đêtừ đầu nguồn các con sông lớn cho đến của biển; khi có lũ lụt tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê. - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ, sưu tầm tư liệu lịch sử. - Kể chuyện. 2.Năng lực chung: - Năng lực nhận thức lịch sử: Trình bày một số nét cơ bản về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp - Năng lực tìm tòi, khám phá lịch sử: + Quan sát, nghiên cứu tài liệu học tập (kênh chữ, ảnh chụp) + Nêu được nguyên nhân việc đắp đê phòng chống lũ lụt đã trở thành truyền thống của ông cha ta. - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về việc đắp đê dưới thời Trần. + Nêu được cảm nghĩ của bản thân khi quan sát tranh vẽ cảnh đắp đê dưới thời Trần. 3. Phẩm chất :Có ý thức tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ đê điều. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Ti vi, máy tính. - HS: Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về việc đắp đê thời Trần. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - Kiểm tra bài cũ: Nhóm trưởng điều hành kiểm tra: Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào?. Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài: + GV trình chiếu cho HS xem một đoạn cảnh đắp đê dưới thời Trần và hỏi: Những hình ảnh này gợi nhớ đến sự kiện lịch sử nào? + GV giới thiệu bài. 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Tìm hiểu điều kiện nước ta và truyền thống chống lụt của nhân dân ta. - GV yêu cầu HS đọc SGK và thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi: + Nghề chính của nhan dân ta dưới thời Trần là nghề gì? + Sông ngòi ở nước ta như thế nào? Hãy chỉ trên bản đồ và nêu tên một số con sông? +Sông ngòi tạo ra những thuận lời và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp và đời sống nhân dân? - Đại diện một số cặp đôi trình bày. Nhận xét, đánh giá (GV, HS) - GV chỉ trên bản đồ và giới thiệu lại cho HS thấy sự chằng chịt của sông ngòi nước ta. GV hỏi: Em có biết câu chuyện nào kể về việc chống thiên tai, đặc biệt là chuyện chống lụt lội không? Hãy kể tóm tắt câu chuyện đó? - Một vài HS kể trước lớp. - Chốt (GV hoặc HS): Từ thuở ban đầu dựng nước, cha ông ta đã phải hợp sức. Trong kho tàng truyện cổ Việt Nam câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh cũng nói lên tinh thần đấu tranh kiên cường của cha ông ta trước nạn lụt lội. Đắp đê, đã là một truyền thống có từ ngàn đời của người Việt. *Hoạt động 2: Trình bày việc nhà Trần tổ chức đắp đê phòng chống lụt. - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 trình bày việc nhà Trần tổ chức đắp đê chống lụt (HS làm việc với thông tin trong SGK kết hợp tranh ảnh về việc đắp đê: cá nhân hoạt động – chia sẻ cặp đôi – chia sẻ trong nhóm) Câu hỏi gợi ý : . + Nhà Trần đã tổ chức việc đắp đê chống lụt như thế nào? - Lớp trưởng điều hành: Tổ chức cho 3 HS (đại diện 3 nhóm) thi trình bày (GV trình chiếu minh họa theo tiến trình trình bày của HS). HS nhận xét, bình chọn.- GV nhận xét, đánh giá chung, tuyên dương HS trình bày tốt. - GV trình bày việc nhà Trần tổ chức đắp đê chống lụt kết hợp trình chiếu theo tiến trình trình bày (nếu cần) - Gợi mở để HS phát hiện nêu câu hỏi (hoặc GV hỏi – nếu HS không nêu được): Vì sao việc đắp đê phòng chống lụt đã trở thành truyền thống của ông cha ta? - HS TL. HS nhận xét, bổ sung. - GV chốt: Vì thời Trần, nghề chính của nhân dân ta vẫn là trồng lúa nước. Sông ngòi chằng chịt nên lụt lội thường xuyên xảy ra. *Hoạt động 3: Trình bày kết quả công cuộc đắp đê của nhà Trần. - Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi TLCH: + Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê? + Hệ thống đê điều đó đã giúp gì cho sản xuất và đời sống của nhân dân ta? - Đại diện một số cặp đôi trình bày. HS nhận xét. - Nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức (HS hoặc GV) - GV trình chiếu cho học sinh xem một số đoạn đê tiêu biểu của vùng đồng bằng Bắc Bộ. 3. Vận dụng: - HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - GV, HS nhận xét, đánh giá tiết học (tinh thần + hiệu quả học tập) - GV yêu cầu HS tìm hiểu về việc đắp đê và bảo vệ đê ở địa phương mình. Sau đó, viết 3 – 5 câu về việc đắp đê và bảo vệ đê mà em đã biết. Điều chỉnh bổ sung ........................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ...................................................................................................................................... Thứ 5 ngày 23 tháng 12 năm 2021 Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Kiểm tra HS nắm kiến thức về: - Các phép tính đối với số tự nhiên. - Diện tích hình chữ nhật – So sánh các số đo diện tích. - Giải bài toán có liên quan đến Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1. HS làm bài 1.Viết vào chỗ chấm Viết số Đọc số 71205 ............... Ba mươi mốt triệu ba trăm linh năm nghìn sáu trăm sáu mươi tám ............... Một trăm bảy mươi hai nghìn hai trăm bốn mươi chín 5062 008 ........................................................................................ 2. Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống: a, Số 121 chia hết cho 3 b, Số 120 vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a, 7 phút 15 giây =..............giây b, 3 tấn 75 kg = ............kg 4.Đặt tính rồi tính 427654 + 90837 768495 - 62736 123 x 45 3150 :18 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : a, Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 3 dm2 18 mm2 = ............. mm2 là : A. 318 B.3018 C.300018 D.30018 b,Giá trị của biểu thức 42 x 15 + 58 x 15 là: A. 10320 B.150 C.1500 D.1050 6. a, Vẽ hình vuông ABCD cạnh 4 cm b, Vẽ tiếp hình chữ nhật BCMN có chiều dài 5cm c, Tính diện tích hình chữ nhật ANMD 7. Hiện nay tổng số tuổi mẹ và tuổi con là 48 tuổi, mẹ hơn con 26 tuổi a,Tính tuổi mẹ hiện nay b,Tính tuổi con hiện nay c, Cách đây 3 năm con bao nhiêu tuổi ? HĐ2. Chấm bài. Bài 1: 1 điểm Bài 4: 3 điểm Bài 7: 2 điểm Bài 2: 1 điểm Bài 5: 1 điểm Bài 3: 1 điểm Bài 6: 1 điểm HĐ3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Tập đọc TRONG QUÁN ĂN “ BA CÁ BỐNG ” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. năng lực đặc thù: - Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài có trong bài: Bu-ra-ti-nô, Toóc-ti-la, Ba-ra- ba, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-di-li-ô - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Nội dung: Chú bé người gỗ thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng những kẻ độc ác đang tìm mọi cách hại mình. 2. Năng lực chung: NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Cần phải bình tĩnh, thông minh dùng mưu để đấu lại kẻ ác hại mình. II. ĐỒ DÙNG : Ti vi, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : HS đọc bài “ Kéo co” và nêu nội dung bài. 2.Khám phá - HS đọc nối tiếp đoạn - GV giúp HS nhận biết các nhân vật trong chuyện – Hiểu các từ ngữ (SGK Tr160). - HD cách đọc - Đọc đúng các tên nước ngoài. - HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc toàn bài - GV đọc diễn cảm toàn bài + Bu-ra-ti-nô cần mọi bí mật gì ở lão Ba-ra-ba. + Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật? + Chú bé gỗ đã gặp nguy hiểm gì và đã thoát thân như thế nào? + Tìm trong truyện những hình ảnh và chi tiết mà em cho là ngộ nghĩnh và lí thú nhất. - Cho HS rút ra nội dung ý nghĩa truyện c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS đọc bài theo lối phân vai - yêu cầu HS thể hiện đúng lời từng nhân vật. - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và đọc thi diễn cảm một đoạn 3. Củng cố, dặn dò - Gọi HS nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ __________________________________________ Luyện từ và câu CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn và xác định được hai bộ phận CN, VN của câu kể Ai làm gì? (BT1; 2, mục III); Biết vận dụng kiểu câu kể Ai làm gì? vào đặt câu hoặc viết thành đoạn văn kể việc đã làm, ... (BT3, mục III). 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ 3. Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhóm. Tị vi, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động + Thế nào là câu kể? + Lấy VD về câu kể. - Nhận xét - Giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Khám phá HĐ1. Nhận xét Bài 1; 2: Hai HS nối tiếp nhau đọc kĩ yêu cầu của đề bài. - GV cùng HS phân tích mẫu câu 2. Học sinh tự làm bài vào phiếu học tập: Từ chỉ người hoặc Câu Từ ngữ chỉ hoạt động vật hoạt động - Người lớn đánh trâu ra Đánh trâu ra cày Người lớn cày. Nhặt cỏ đốt lá Các cụ già - Các cụ già nhật cỏ đốt lá. Bắc bếp thổi cơm Mấy đứa bé - Mấy đứa bé bắc bếp thổi Tra ngô Các bà mẹ cơm. Ngủ khì trên lưng mẹ Các em bé - Các bà mẹ tra ngô. Sủa om cả rừng Lũ chó - Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ. - Lũ chó sủa om cả rừng. Bài 3: Một HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV và HS đặt câu hỏi mẫu cho câu thứ hai. HS suy nghĩ và làm bài tập vào vở. - HS sau đó làm miệng trước lớp. Câu hỏi cho từ ngữ Câu hỏi cho từ chỉ người Câu chỉ hoạt động hoặc vật hoạt động - Người lớn đánh trâu ra Người lớn làm gì? Ai đánh trâu ra cày? cày. Các cụ già làm gì? Ai nhặt cỏ đốt lá? - Các cụ già nhật cỏ đốt Mấy đứa bé làm gì? Ai bắc bếp thổi cơm? lá. Các bà mẹ làm gì? Ai tra ngô? - Mấy đứa bé bắc bếp thổi Các em bé làm gì? Ai ngủ khì trên lưng mẹ? cơm. Lũ chó làm gì ? Con gì sủa om cả rừng? - Các bà mẹ tra ngô. - Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ. - Lũ chó sủa om cả rừng. HĐ2. Phần Ghi nhớ HS cả lớp đọc thầm nội dung Ghi nhớ. - GV viết sơ đồ phân tích cấu tạo : Câu kể Ai làm gì? thường gồm 2 bộ phận: + Bộ phận 1 chỉ người (hay vật) Trả lời câu hỏi: Ai (con gì, cái gì)? hoạt động gọi là chủ ngữ. + Bộ phận 2 chỉ hoạt động trong Trả lời câu hỏi: Làm gì? câu gọi là vị ngữ. - Ba, bốn HS đọc nội dung Ghi nhớ trong SGK. GV và HS cả lớp nhận xét. 3. Luyện tập Bài 1: Cho học sinh đọc đề rồi tự làm vào vở. - HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét, chốt lại ý đúng. Câu 1: Cha tôi làm cho tôi cái chổi cọ để quét nhà, quét sân. Câu 2: Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau. Câu 3: Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. Bài 2: HS đọc đề, trao đổi nhóm 2, xác định bộ phận CN, VN trong mỗi câu văn vừa tìm được ở BT1. Ví dụ: - Cha tôi / làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. CN VN - Mẹ / đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau. CN VN - Chị tôi / đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. CN VN Bài 3: Cho học sinh đọc đề rồi tự làm vào vở. - HS trình bày bài làm của mình. Cả lớp và GV nhận xét. Ví dụ: Hằng ngày, em thường dậy sớm. Em ra sân, vươn vai tập thể dục. Sau đó, em đánh răng, rửa mặt. Mẹ em đã chuẩn bị cho em một bữa sáng ngon lành. Em cùng cả nhà ngồi vào bàn ăn sáng. Bố chải đầu, mặc quần áo rồi đưa em đến trường. 4. Vận dụng - GV gọi HS nêu nội dung cần ghi nhớ của bài học. - GV nhận xét giờ học. + Tìm 1 đoạn văn trong chương trình SGK có câu kể Ai làm gì? Điều chỉnh bổ sung ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ __________________________________________ Thứ 6 ngày 24 tháng 12 năm 2021 Toán KI -LÔ -MÉT VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết ki - lô- mét vuông là đơn vị đo diện tích - Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki - lô- mét vuông. Biết 1km 2 = 1 000 000 m2 và ngược lại. - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. - Bài tập cần làm bài 1; 2; 4. Khuyến khích HS hoàn thành các bài còn lại. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhóm, ti vi, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi đông: Cho học sinh hát . 2. Khám phá: HĐ1. Giới thiệu Ki - lô - mét vuông a. Cho HS quan sát 1 bức tranh về 1 khu rừng hoặc cánh đồng.......có hình ảnh là 1 hình vuông cạnh 1 km để HS quan sát và hình dung về diện tích của khu đất đó. - Gv giới thiệu về ki - lô - mét - vuông : là diện tích hình vuông có cạnh dài 1km. b. Giới thiệu về cách đọc và viết ki - lô - mét vuông: - Ki - lô - mét vuông viết tắt là km2. 1 km2 = 1 000 000 m2. 1 000 000 m2 = 1 km2 ( => Mối quan hệ giữa km2 và m2 ). - HS nêu kết quả 1 số đơn vị đo diện tích: 3km2 = ..........m2; 7 000 000 m2 = ..................km2. - Nhắc lại : 1 m2 = .........dm2; 1 dm2 = ........cm2. - Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo. HĐ2. Thực hành Hướng dẫn HS cả lớp làm bài 1; 2; 4. HS khá giỏi làm thêm bài 3. Bài 1: Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống - Một HS nêu bài toán - GV hướng dẫn cách làm để học sinh yếu có thể làm được bài. - Cả lớp làm bài vào vở - chữa bài. Đọc số Viết số Chín trăm hai mươi mốt ki - lô - mét vuông 921 km2 Hai nghìn ki - lô - mét vuông 2000 km2 Năm trăm linh chín ki - lô - mét vuông 509 km2 Ba trăm hai mươi nghìn ki - lô - mét vuông 320000 km2 Bài 2( T99 SGK). Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS làm bài vào vở - Một em làm trên bảng phụ - Chữa bài - yêu cầu HS nêu cách đổi 1 km2 = 1 000 000 m2 1000 000 m2 = 1 km2 5 km2 = 5000000m2 . 32 m2 49dm2 = 3249 dm2 2000000 m2 = 2 km2 Bài 3( T99 SGK) - HS đọc đề bài - phân tích đề bài. - Cả lớp suy nghĩ; làm bài vào vở - Một em làm trên bảng nhóm - Nhận xét, chữa bài. Đáp số : 6 km2 Bài 4( T99 SGK) Đánh dấu (x) vào ô trống đặt dưới số đo thích hợp - HS thảo luận theo cặp - Một số HS nêu sự lựa chọn của mình. - GV kết luận Câu a: Diện tích phòng học là 40 m2 Câu b: Diện tích nước Việt Nam là 33099 km2 3. Vận dụng: - HS nhắc lại đơn vị đo diện tích ki- lô- mét vuông vừa học và nêu mối quan hệ giữa ki- lô- mét vuông và mét vuông. - GV nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ___________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS đọc trôi chảy lưu loát các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc 80 tiếng/phút ) - Biết đọc diễn cảm đoạn văn đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc 3 đoạn văn, đoạn thơ đã học. * Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là chuyện kể thuộc 2 chủ đề " Có chí thì nên" và " Tiếng sáo diều ". - Ôn luyện kĩ năng đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong các bài tập đọc - bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước. - Ôn luyện về các kiểu mở bài và kết bài trong bài văn kể chuyện. Bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể về ông Nguyễn Hiền. 2.Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3.Phẩm chất: HS chăm chỉ, tự giác học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Gv chuẩn bị các phiếu trong đó ghi tên các bài tập đọc và tập đọc thuộc lòng đã học ở kì 1.Ti vi, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra tập đọc và tập đọc học thuộc lòng ( 1/5 lớp) - Gv lần lượt gọi HS lên bốc thăm ( Cho chuẩn bị 1 - 2 phút) sau đó đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài. 3. Bài tập Bài tập 2: (Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều). - HS đọc yêu cầu của đề bài. - Một HS đọc yêu cầu của đề bài. Cả lớp đọc thầm.
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_4_tuan_15_nam_hoc_2021.doc



