Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Loan

doc 22 trang Thạch Dũng 28/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 11
 Thứ 2 ngáy 22 tháng 11 năm 2021
 Toán
 NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù: Giúp học sinh:
 - Biết cách nhân với số có 3 chữ số.
 - Tính được giá trị của biểu thức.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - 
lập luận logic.
 3. Phẩm chất: HS tích cực, cẩn thận khi làm bài .
 II. ĐỒ DÙNG. Bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - Gọi một em lên chữa bài tập 3 - SGK; một em nhắc lại cách nhân nhẩm một số 
với 11.
 - GV và cả lớp nhận xét.
 2. Khám phá
 HĐ1. Tìm cách tính. 164 x 123
 - HS phân tích được.
 164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3)
 = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3
 = 20 172
 - Cho học sinh tính. 164 x 100 ; 164 x 20 ; 164 x 3
 - Sau đó đặt vấn đề tính. 164 x 123 có thể tính như sau:
 164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3)
 = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3
 = 16400 + 3280 + 492
 = 20172
 HĐ2. Giới thiệu cách đặt tính rồi tính
 - Giúp học sinh nhận ra nhận xét: Để tính 164 x 123 ta phải thực hiện 3 phép 
 tính nhân 1 phép tính cộng 3 số. Do đó ta nghĩ đến việc viết ngắn gọn các phép tính 
này trong 1 lần đặt tính.
 - GV cùng học sinh đi đến cách đặt tính và tính:
 GV: Phải viết tích riêng thứ 2 sang trái 1 cột so với tích riêng thứ nhất. Viết tích 
riêng thứ 3 sang trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất. HĐ4. Thực hành
 Bài 1: Cho học sinh tự đặt tính rồi tính và kiểm tra chéo
 Bài 2: Học sinh làm bài vào vở và nêu kết quả
 Bài 3: Học sinh đọc đề toán, nêu tóm tắt bài toán.
 - GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình vuông.
 - HS giải bài vào vở và chữa bài. 
 Đáp số: 15625 m2
 3. Vận dụng:
 - HS nêu lại cách nhân với số có ba chữ số.
 - GV nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà.
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
 ________________________________________________
 Tập đọc
 “VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc lưu loát, trôi chảy với giọng kể chậm rãi toàn bài thể hiện lòng khâm phục nhà 
kinh doanh Bạch Thái Bưởi. Biết đọc diễn cảm đoạn văn. 
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ 
giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy (trả lời 
được câu hỏi 1, 2, 4 trong SGKTr 115 ).
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3.Phẩm chất: GD HS tính kiên trì, bền bỉ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ nội dung bài đọc. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động : HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ của bài tập đọc trước.
 ? Theo em, học sinh phải rèn luyện ý chí gì?
 (Học sinh phải rèn luyện ý chí vượt khó, vượt sự lười biếng của bản thân, khắc phục 
những thói quen xấu,..
 2. Khám phá
 - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 - HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của truyện .
 - GV kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ được chú giải sau bài: hiệu cầm đồ, trắng tay, 
độc chiếm, diễn thuyết, thịnh vượng, người cùng thời. - HS luyện đọc theo cặp.
 - Hai HS đọc cả bài. 
 - GV đọc diễn cảm toàn bài. 
 - GV yêu cầu một HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn một. 
 + Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
 + Trước khi mở công ty vận tải đường thủy, Bạch Thái Bưởi đã làm những công 
việc gì?
 + Những chi tiết nào chứng tỏ anh là một người rất có chí?
 - HS đọc thành tiếng các đoạn còn lại, HS khác đọc thầm.
 + Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thuỷ vào thời điểm nào?
 + Bạch Thái Bưởi đã thắng cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người 
nước ngoài như thế nào?
 + Em hiểu thế nào là một bậc anh hùng kinh tế?
 + Nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công? 
 + Theo em muốn đạt được kết quả cao trong học tâp mình cần phải làm gì? (... mình 
phải tự đặt mục tiêu cố gắng học bài làm bài đầy đủ, giành nhiều điểm cao) 
 c. HS đọc diễn cảm
 - Mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn SGK Tr 115
 - HS tìm giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện. 
 - Cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm. 
 3. Vận dụng
 - GV nhận xét tiết học. 
 - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
 ____________________________________________
 Khoa học
 BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH -ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh.
 - Biết nói ngay với cha mẹ hay người lớn khi thấy trong người khó chịu, không 
bình thường.
 - Phân biệt được lúc cơ thể khỏe mạnh và lúc cơ thể bị bệnh.
 - Kĩ năng tự nhận thức để nhận biết một số dấu hiệu không bình thường của cơ thể. - Nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh
 - Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy
 - Trải nghiệm pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối
 - Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
 2. Năng lực chung: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
 3. Phẩm chất: Có ý thức phòng bệnh.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 -Ti vi
 - Chuẩn bị theo nhóm: Một gói ô- rê-dôn, một cốc nước có vạch chia, một bình 
nước hoặc một nắm gạo, một ít muối, một bình nước và một bát nước.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động : cho học sinh hát 
 2. Khám phá
 Bài : Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh
 HĐ1: Quan sát hình trong SGK và kể chuyện
 - HS thực hiện theo yêu cầu ở mục Quan sát và Thực hành trang 32 – SGK. HS sắp 
xếp các hình có liên quan ở trang 32 – SGK thành ba câu chuyện như SGK yêu cầu và kể 
lại với các bạn trong nhóm. 
 - Đại diện các nhóm lên bảng trình bày kể lại chuyện. 
 - GV đặt câu hỏi cho HS liên hệ. 
 + Kể tên một số bệnh em đã bị mắc. 
 + Khi bị bệnh đó, em cảm thấy thế nào?
 Kết luận: (Như đoạn đầu của mục Bạn cần biết trang 33 – SGK). 
 HĐ2: Trò chơi đóng vai Mẹ ơi, con ... sốt! 
 - GV nêu nhiệm vụ: Các nhóm sẽ đa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân bị 
bệnh. VD:
 + Tình huống 1: Bạn Lan bị đau bụng và đi ngoài vài lần khi ở trường. Nếu là Lan, 
em sẽ làm gì?
 + Tình huống 2: Đi học về, Hùng thấy trong người rất mệt và đau đầu, nuốt nớc 
bọt thấy đau họng, ăn cơm không thấy ngon. Hùng định nói với mẹ mấy lần nhưng mẹ 
mải chăm em không để ý nên Hùng không nói gì. Nếu là Hùng, em sẽ làm gì?
 - Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống. 
 - Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai theo tình huống đã đề ra. 
 - HS lên đóng vai, HS khác theo dõi và nhận xét để lựa chọn cách ứng xử đúng 
nhất. 
 - Kết luận: (Như đoạn sau của mục Bạn cần biết trang 33 – SGK). - Tự nhận thức bản thân để nhận biết một số dấu hiệu không bình thường của cơ 
thể. Tìm kiếm sự giúp đỡ khi có những dấu hiệu khi bị bệnh.
 Bài : Ăn uống khi bị bệnh
 HĐ 1. Thảo luận về chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường
 GV phát phiếu cho HS thảo luận :
 - Kể tên các thức ăn cho người mắc các bệnh thông thường
 - Đối với người bị bệnh nặng nên cho ăn món ăn đặc hay lỏng ? Tại sao ?
 - Đối với người không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào ?
 Các nhóm trả lời câu hỏi của mình sau đó các nhóm khác bổ sung
 GV kết luận như SGK.
 HĐ 2. Thực hành pha dung dịch ô-rê-dôn và vật liệu chuẩn bị để nấu cháo muối
 Bước 1. GV yêu cầu cả lớp quan sát và đọc lời thoại trong hình 4; 5 trang 35 sgk
 Bác sĩ đã khuyên người bị bệnh tiêu chảy cần ăn uống như thế nào ?
 Vài hs nhắc lại lời khuyên của bác sĩ.
 Bước 2. Tổ chức và hướng dẫn
 Yêu cầu các nhóm báo cáo về đồ dùng chuẩn bị để pha dung dịch ô- rê-dôn hoặc 
nước cháo muối.
 - Đối với nhóm pha dung dịch ô-rê-dôn. Yêu cầu đọc hướng dẫn ghi trên gói và 
làm theo hướng dẫn.
 - Đối với nhóm chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối thì quan sát chỉ dẫn hình 7 
trang 35 sgk và làm theo hướng dẫn (Không yêu cầu nấu cháo)
 Bước 3. Các nhóm thực hiện, gv theo dõi hướng dẫn thêm
 Bước 4. Gọi 2 HS lên thực hành trước lớp
 3. Vận dụng:
 - GV gọi HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
 - Nhận xét giờ học.
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
 ____________________________________________
 Lịch sử
 CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT
 ( NĂM 981)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (năm 
981) do Lê Hoàn chỉ huy + Lê Hoàn lên ngôi là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp lí với lòng dân.
 + Tường thuật (sử dụng lược đồ )ngắn gọn cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ 
nhất : Đầu năm 981quân Tống theo hai đường thuỷ ,bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân 
ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng (đường thuỷ )và Chi Lăng (đường bộ ).Cuộc kháng chiến 
thắng lợi.
-Kể lại đượcđôi nét về Lê Hoàn : Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức 
thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược Thái 
Hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi hoàng đế ( nhà Tiền Lê ). Ông đã chỉ 
huy cuộc kháng chiến chống quân Tống thắng lợi.
2. Năng lực chung : NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
3. Phẩm chất:
- Tự hào về truyền thống chống giặc ngoại xâm kiên cường, bất khuất của quân ta trong 
cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thư nhất (năm 981)
- Học sinh có ý thức trách nhiệm hơn trong việc giữ gìn truyền thống yêu nước của dân 
tộc. 
II. CHUẨN BỊ
- GV: Máy chiếu, thiết bị nghe nhìn khác.
- HS: Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu truyện kể về cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm 
lược lần thư nhất (năm 981)
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động
Em hãy kể đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh?
* Giới thiệu bài:
- Gv trình chiếu tranh Lễ lên ngôi của Lê Hoàn.
- Y/c HS quan sát tranh và cho biết, bức tranh vẽ cảnh gì ?
- GV dẫn dắt vào bài
- GV nêu mục tiêu bài học- HS nhắc lại
2.Khám phá
*Hoạt động 1: Tìm hiểutình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược. 
* Cách tiến hành:Thảo luận nhóm 2 :
 - HS đọc đoạn" Năm 979...sử cũ gọi là nhà Tiền Lê" và thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi:
 - Hỏi: + Vì sao Thái hậu họ Dương mời Lê Hoàn lên làm vua?
 + Việc Lê Hoàn lên ngôi và có được nhân dân ủng hộ không?
 + Khi lên ngôi Lê Hoàn xưng là gì? ( Hoàng Đế)
 + Triều đại của ông được gọi là triều đại gì? ( Tiền Lê)
 - Các nhóm lần lượt các câu hỏi, nhóm khác bổ sung
- GV nhận xét và chốt
GVKL: Vì khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, Đinh Toàn lên ngôi còn quá nhỏ. Nhà Tống 
đem quân sang xâm lược nước ta, Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức thập đạo tướng quân., khi Lê Hoàn lên ngôi ông được quân sĩ ủng hộ và tung hô" Vạn tuế 
"
- Gv trình chiếu tranh chân dung và tiểu sử của Lê Hoàn.
*Hoạt động 2: Trình bày diễn biến, kết quả cuộc kháng chiến chống quân Tống lần 
thứ nhất
* Cách tiến hành:Thảo luận nhóm 4 :
- Gv trình chiếu lược đồ về Cuộc kháng chiến chống quân Tống.
- GV trình chiếu câu hỏi và y/c HS đọc SGK (trang 28-29) và quan sát lược đồ vê Cuộc 
kháng chiến chống quân Tống và thảo luận Nhóm 4 làm vào phiếu : 
+ Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào? (Đầu năm 981)
 + Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào? ( quân Tống theo hai đường 
thuỷ ,bộ tiến vào xâm lược nước ta.)
 + Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu ? Và diễn ra như thế nào ? (Quân ta chặn đánh địch ở 
Bạch Đằng (đường thuỷ )và Chi Lăng (đường bộ); )
- Gv trình chiếu cảnh Ải Chi Lăng trước đây và ngày nay.
+ Quân Tống có ý đồ xâm lược nước ta, chúng có thực hiện được ý đồ đó không ?( 
Không, vì quân giặc chết quá nửa. Tướng giặc bị giết=> Cuộc kháng chiến hoàn toàn 
thắng lợi)
- Gọi 1 em đọc các câu hỏi trên máy.
- GV hướng dân cách làm bài.
- 1 em lên nhận phiếu và phát cho các bạn
- Các nhóm làm bài và báo cáo kết quả.
- 1 em lên điều hành các bạn trả lời lần lượt các câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trình bày
- Gv nhận xét, bổ sung
- Gv trình chiếu lược đồ vê Cuộc kháng chiến chống quân Tống.
- HS dựa vào lược đồ tường thuật ngắn gọn cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ 
nhất 
*Hoạt động 3: Nêu ý nghĩa lịch sử.
- GV hỏi : + Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho 
nhân dân ta ?
- HS phát biểu ý kiến :
(...đem lại nền độc lập của nước nhà được giữ vững, nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức 
mạnh và tiền đồ của dân tộc.)
*Hoạt động 4: Kể lại đượcđôi nét về vua Lê Hoàn
- Tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi: Kể về đôi nétvua Lê Hoàn.
- HS thi đua kể trước lớp.
- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương HS kể tốt.
3. Vận dụng: + Yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của em tinh thần đấu tranh của quân ta trong cuộc kháng 
chiến chống quân Tống xâm lược.
- HS suy nghĩ nêu cảm nghĩ trước lớp.
- Nhận xét (GV, HS)
- GV, HS nhận xét, đánh giá tiết học (tinh thần + hiệu quả học tập)
- Dặn Hs chuẩn bị bài sau
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
 _________________________________________________
 Thứ 3 ngày 23 tháng 11 năm 2021
 Toán
 NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (Tiếp )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết cách nhân với số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục là 0.
 - Bài tập cần làm : 1, 2. Khuyến khích HS hoàn thành các bài còn lại.
 2. Năng lực chung : Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - 
lập luận logic.
 3. Phẩm chất: Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng nhóm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động: 
 - Gọi HS lên bảng thực hiện đặt tính và nhân : 342 x 213.
 - Nêu cách tính ( Cách đặt các tích riêng. Cách tính tích chung).
 2. Khám phá
 HĐ1. Hướng dẫn HS cách đặt tính và tính
 a. GV ghi bảng phép tính : 258 x 203 = ?
 - Cả lớp đặt tích và tính : Gọi 1 HS nêu miệng.
 2 5 8 - Cho HS nhận xét các tích riêng và nhận biết tích riêng
 x 2 0 3 thứ 2 gồm toàn chữ số 0.
 7 7 4
 0 0 0 - GV HD có thể bỏ bớt không cần viết tích riêng này.
 5 1 6 5 2 3 7 4
 b. Hướng dẫn HS dạng viết gọn:
 2 5 8 - HS so sánh các tích riêng ở 2 lần thực hiện và rút ra cách
 x viết gọn..
 2 0 3 - ( Lưu ý HS : Viết tích riêng thứ 3 ( 516 ) lùi về bên trái
 7 7 4 2 cột so với tích riêng thứ nhất.
 5 1 6 - Tích riêng thứ 2 ( toàn số 0 ) không cần viết).
 5 2 3 7 4
 HĐ2. Thực hành
 Bài 1(T73-SGK). Gv cho học sinh tự đặt tính và tính vào vở, gọi 1 số em lên bảng 
làm.
 Bài 2(T73-SGK). Cho học sinh tự phát hiện phép nhân nào đúng, phép nhân nào sai 
và giải thích vì sao?
 Bài 3(T73-SGK). Khuyến khích HS làm - Cho học sinh tự tóm tắt và giải bài toán và 
vở- một em làm vào bảng nhóm, cả lớp chữa chung, thống nhất kết quả.
 Đáp số: 390 kg
 3.Vận dụng :
 - Nêu các bước thực hiên phép nhân với số có 3 chữ số.
 - Nhận xét giờ học.
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
 _______________________________________________
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp)
 - Bước đầu nhận biết được biết sử dụng các từ đó qua các bài tập thực hành.
 - HS khá làm đúng yêu cầu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
 2. Năng lực chung: NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: HS có ý thức sử dụng đúng các từ bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian cho 
câu
 II. ĐỒ DÙNG : Ti vi, bảng nhóm.
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : Cho học sinh trả lời : Động từ là gì?
 GV nhận xét , giới thiệu bài.
 2. Thực hành
 Bài 1: (T106-SGK) 
 - Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.
 - Y/c HS suy nghĩ và tìm các động từ được bổ sung ý nghĩa .
 - HS nêu kết quả - GV bổ sung, kết luận:
 + Từ sắp bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đến. Nó cho biết sự việc sẽ diễn ra 
trong thời gian gần nhất.
 + Từ đã bổ sung cho động từ trút. Nó cho biết sự việc đã hoàn thành rồi.
 Bài 2: (T106-SGK)
 - HS đọc yêu cầu
 - HS thảo luận suy nghĩ và làm bài vào vở.
 - Gọi HS đọc kết quả - GV nhận xét, bổ sung và kết luận
 - Giải thích để HS hiểu rõ cách điền từ hợp lý.
 Bài 3: (T107-SGK)
 - HS đọc mẩu chuyện vui : Đãng trí.
 GV nhấn mạnh và giải thích những từ điền không hợp lý.
 - Gọi HS nêu kết quả - GV nhận xét kết luận .
 3. Vận dụng: GV hệ thống kiến thức bài.
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
 ____________________________________________
 Địa lí
 ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN.
 - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ về địa hình, sông ngòi; 
vai trò của hệ thống đê ven sông.
 - Chỉ một số sông chính trên bản đồ (lược đồ): Sông Hồng, sông Thái Bình
 2. Năng lực chung: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất : HS nêu tác dụng của hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ và có ý thức 
bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Ti vi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động: GV giới thiệu bài.
 2. Khám phá
 HĐ 1. Đồng bằng lớn ở Miền Bắc
 - GV chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ địa lí TNVN.
 - HS dựa vào kí hiệu để tím vị trí đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ địa lí TNVN.
 - GV: Cho HS biết ĐB Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy 
là đường biển.
 Thảo luận nhóm đôi:
 + Đồng bằng Bắc bộ do phù sa sông nào bồi đắp nên?
 + Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta?
 + Địa hình đồng bằng có đặc điểm gì?
 - HS thảo luận và làm bài tập.
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả 
 - HS lên chỉ trên bẩn đồ vị trí, giới hạn và mô tả tổng hợp về hình dạng, diện tích, sự 
hình thành, đặc điểm địa hình của đồng bằng Bắc bộ.
 - GV nhận xét và chốt lại ý chính 
 HĐ 2. Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ
 - HS quan sát H1 của mục 2 và trả lời câu hỏi trong (SGK Tr 98)
 - GV mô tả sông Hồng và sông Thái Bình trên bản đồ.
 + Mưa nhiều nước sông ngòi, ao, hồ thường như thế nào?
 + Mùa mưa của đồng bằng Bắc bộ trùng với mùa nào trong năm?
 + Vào mùa mưa các sông ở đây như thế nào?
 Thảo luận nhóm:
 + Người dân ở ĐB Bắc Bộ đắp đê ven sông để làm gì?
 + Hệ thống đê ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì?
 + Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất?
 - HS trình bày GV chốt lại.
 3.Vận dụng
 - GV cho HS nhắc lại về địa hình, sông ngòi.
 - GV nhận xét giờ học.
 - Tìm hiểu thêm về địa hình và con người ở đồng bằng Bắc Bộ.
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
............................................................................................................................................... Thứ 4 ngày 24 tháng 11 năm 2021
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số theo các cách đã học
 - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính
 - Biết công thức tính (bằng chữ )và tính được diện tích hình chữ nhật.
 2. Năng lực chung
 3. Phẩm chất: Tính chính xác, cẩn thận.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động: GV giới thiệu bài
 2. Khám phá
 HĐ1. Củng cố cách thực hiện phép nhân với số có hai, ba chữ số
 Bài 1(T74 SGK). Đặt tính rồi tính
 - Cả lớp làm vở, 3 em lên làm ở bảng.
 HĐ2. Vận dụng tính chất của phép nhân để thực hành tính
 Bài 2(T74 SGK). - Cho học sinh tự làm các bài vào vấngu đó GV gọi nêu kết quả: 
a) 2361 b) 1251 c) 214225
 - GV nêu câu hỏi gợi ý HS nhận xét được:
 + Ba số trong mỗi dãy tính là như nhau.
 + Phép tính khác nhau và kết quả khác nhau.
 + Khi tính có thể nhân nhẩm với 11.
 Bài 3(T74 SGK). HS đọc yêu cầu, cả lớp làm vào vở, 1 em làm ở bảng phụ để chữa 
bài, thống nhất kết quả
 Bài 4(T74 SGK): - Dành cho HS khá chữa bài.
 - Học sinh tự làm và có thể giải bằng nhiều cách khác nhau:
 Đáp số : 896 000 đồng
 Bài 5(T74 SGK). Gọi 1 học sinh lên bảng làm và cả lớp nhận xét
 a. Với a= 13 cm; b = 5 cm thì S = 12 x 5 = 60 cm2
 Nếu chiều dài a gấp lên 2 lần thì chiều dài mới là a x 2 và diện tích hình chữ 
nhật mới là:
 a x 2 x b = 2 x a x b = 2 x (a x b) = 2 x S
 Vậy khi chiều dài gấp lên 2 lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật 
gấp lên 2 lần.
 3. Vận dụng: Học sinh làm BT ở VBT.
 GV chấm bài, nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
 _____________________________________________
 Tập làm văn
 TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS thấy được những ưu điểm và những sai sót về bài làm của lớp và của bản thân 
mình.
 - Biết rút kinh nghiệm về bài Tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ ràng dùng 
từ đặt câu và viết đúng chính tả,...). Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo hướng 
dẫn của GV.
 2. Năng lực chung: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL 
giao tiếp.
 3. Phẩm chất: HS tích cực, tự giác chữa lỗi sai
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HĐ1: Nhận xét chung về bài làm của HS
 1. Ưu điểm: Bài làm đúng yêu cầu của đề ; bố cục rõ ràng, đủ 3 phần. Biết nhập vai 
người kể chuyện hay nhân vật để kể lại câu chuyện). Một số em có mở bài, kết bài tự 
nhiên. 
 - Nhiều bài diễn đạt trôi chảy, biết kể bằng lời kể của mình. 
 - Nhiều bài văn trình bày và chữ viết đẹp.
 Bài làm tốt: Ngọc Hân, Minh Thư
 2. Khuyết điểm:
 - Một số em ở phần thân bài kể chưa đầy đủ nội dung câu chuyện ( Đức Chí, Hải 
Đăng )
 - Một số em chưa biết nhập vai, xưng hô chưa đúng ( Khang, Khánh) 
 - Một số em ngắt câu chưa đúng yêu cầu ( Minh), viết sai lỗi chính tả khá nhiều 
(Đức Chí)
 HĐ2: Hướng dẫn HS chữa bài
 - Sửa lỗi chung.
 - Lỗi chính tả.
 - Lỗi dùng từ.
 - Lỗi về câu.
 2. HS tự chữa lỗi: HS đọc lại bài của mình, tự sửa lỗi theo bài chấm của cô. 3. Đọc 1 số bài văn hay, đoạn văn hay trước lớp.
 4. HS chọn viết lại 1 đoạn trong bài làm của mình.
 III. Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học.
 - Khuyến khích những em có bài viết chưa tốt hoặc mắc nhiều lỗi về viết lại bài tốt 
 hơn.
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
 __________________________________________
 Khoa học
 PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học HS biết 
 - Kể được một số việc nên và không nên để phòng tránh tai nạn đuối nước.
 - Biết một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc khi đi bơi.
 - Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện. 
 - Kĩ năng cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi bơi hoặc tập bơi.
 2. Năng lực chung: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
 3. Phẩm chất: Có ý thức phòng tránh đuối nước.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Hình trong sgk (t36-37)
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1.Khởi động: Cho HS hát.
 2. Khám phá:
 HĐ1. Cách phòng tránh tai nạn đuối nước 
 - Làm việc theo nhóm 4, thảo luận nội dung câu hỏi: 
 Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống hàng ngày ? 
 - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung 
 Kết luận: Không chơi ở gần bờ sông, ao, suối, giếng đựơc xây thành cao, có nắp đậy. 
Chum vại phải có phải có nắp đậy.
 HĐ2. Một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc khi bơi
 GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nên tập bơi hay đi bơi ở đâu?
 Kết luận : Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ 
các quy định của bể bơi., khu vực bơi. HĐ3. Chơi trò chơi “ đóng vai” 
 Bước 1: Tổ chức. GV chia lớp thành hai đội. Mỗi đội cử ra một đội trưởng 
 Bước 2: Cách chơi và luật chơi 
 Đội 1: Tình huống 1: Hùng và Nam vừa chơi đá bóng về. Nam rủ Hùng ra gần nhà 
để tắm. Nếu là Hùng em sẽ ứng xử như thế nào cho phù hợp?
 Đội 2: Tình huống 2: Lan nhìn thấy em mình đang rơi đồ chơi vào bể nước và đang 
cúi xuống lấy. Nếu bạn là Lan bạn sẽ làm gì? 
 Kết thúc trò chơi: GV tuyên dương đội thắng cuộc
 3. Vận dụng:
 - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết SGK (T37)
 - GV nhận xét giờ học.
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
 ____________________________________________
 Thứ 5 ngày 25 tháng 11 năm 2021
 Toán
 CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết chia một tổng chia cho một số
 - Tập vận dụng tính chất trên trong thực hành tính toán.
 - Bài tập cần làm : Bài 1, 2 . Khuyến khích HS hoàn thành các bài còn lại.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - 
lập luận logic.
 3. Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng nhóm, ti vi.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1.Khởi động
 Gọi hai HS lên bảng chữa bài tập 2, 4 (SGK)
 GV Nhận xét, bổ sung.
 2. Khám phá
 HĐ1. HD HS cách nhận biết tính chất 1 tổng chia cho 1 số
 Ví dụ: ( 35 + 21 ) : 7
 - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện:
 ( 35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8
 Tương tự cho HS khác có thể tính như sau: ( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
 ? So sánh 2 kết quả. Ta thấy : ( 35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7.
 - Cho HS nêu tính chất như SGK. 
 - Gọi nhiều HS nhắc lại.
 HĐ2. Thực hành
 Bài 1:HS đọc yêu cầu 
 - HS llàm bài vào vở theo hai cách 
 - 2 em chữa bài ở bảng, cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả:
 a. (15 + 35 ) : 5
 Cách 1: (15 + 35 ) : 5 = 50 : 5 = 10 
 Cách 2: (15 + 35 ) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10 
 b. Kết quả: 7; 23
 Bài 2: HS đọc yêu cầu
 Cả lớp làm bài ở vở, 2 em làm ở bảng, cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả
 Bài 3:
 (Khuyến khích HS hoàn thành tại lớp)
 - HS nêu đề toán sau đó 1 HS làm bài ở bảng nhóm và chữa:
 Đáp số : 15 nhóm
 3. Vận dụng:
 - Nhận xét chung tiết học
 - Củng cố kiến thức .
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
 _________________________________________
 Tập đọc
 VẼ TRỨNG
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi; Vê-rô-ki-ô); bước đầu đọc 
lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được lời thầy giáo nhẹ 
nhàng, ân cần. 
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Nhờ khổ công rèn luyện Lê-đô-nác-đô đa Vin-xi đã trở 
thành một họa sĩ thiên tài (trả lời được các câu hỏi trong SGK 121). 
 2. Năng lực chung: NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: GD HS tính kiên trì trong học tập và rèn luyện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Ti vi
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - Hai HS sinh nối tiếp nhau đọc truyện: “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi. 
 - GV nhận xét
 2. Khám phá
 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn (SGK Tr 120)
 + Đoạn 1: Từ đầu đến vẽ được như ý. 
 + Đoạn 2: Phần còn lại. 
 GV kết hợp với đọc hiểu các từ ngữ chú giải (khổ luyện, kiệt xuất, thời đại Phục 
hưng). 
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - Hai HS đọc cả bài. 
 - GV đọc diễn cảm. 
 * Tìm hiểu bài
 - HS đọc đoạn 1a (SGK Tr120) (từ đầu đến bắt đầu tỏ vẻ chán nản).
 + Vì sao những ngày đầu học vẽ, Lê-đô-nác-đô đa Vin-xi cảm thấy chán nản ?
 + Thầy Vê-rô-bri-ô cho HS vẽ thế để làm gì ?
 - HS đọc đoạn 2 (SGK Tr120)
 + Lê-đô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt như thế nào?
 + Theo em những nguyên nhân nào khiến Lê-đô-nác-đô đa Vin-xi trở thành họa sĩ 
nổi tiếng ?
 + Trong những nguyên nhân trên nguyên nhân nào là quan trọng nhất ?
 c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
 - Bốn HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn. 
 - Thi đọc diễm cảm. 
 3. Vận dụng:
 - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? (Thầy giáo của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi dạy học 
trò rất giỏi. Phải khổ công luyện tập mới thành tài. Lê-ô-nác-đô trở thành thiên tài nhờ 
tài năng và khổ công luyện tập).
 - Cho HS nhắc lại nội dung của bài: Nhờ khổ công rèn luyện Lê-đô-nác-đô đa Vin-
xi đã trở thành một họa sĩ thiên tài.
 - GV nhận xét tiết học.
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
............................................................................................................................................... ____________________________________________
 Luyện từ và câu
 TÍNH TỪ
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt 
động, trạng thái ....
 - Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn 
 - HS khá giỏi thực hiện được toàn bộ bài tập 1
 2.Năng lực chung : NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo
 3. Phẩm chất:Tích cực, tự giác học bài..
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng nhóm , ti vi.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động: Giới thiệu bài.
 2. khám phá
 Bài 1, 2. (T110-SGK) - HS đọc nội dung bài tập 1, 2 ( Đọc thầm truyện : Cậu học 
sinh ở Ac -boa)
 - Thảo luận nhóm đôi - làm bài tập vào vở.
 - Gọi HS nêu khái quát - GV nhận xét bổ sung .
 Kết luận : Những từ mô tả đặc điểm, tính tình như trên được gọi là tính từ.
 - GV phân ra các nhóm tính từ : Ghi bảng (các nhóm tính từ của BT1, 2 )
 - Nhóm tính từ chỉ tính chất của người: Chăm chỉ, giỏi.
 - Tính từ chỉ màu sắc của sự vật : Trắng phau, xám.
 Tính từ chỉ hình dáng, kích thước và Nhỏ, con con, nhỏ bé, cổ
 các đặc điểm khác của sự vật kính, hiền hoà, nhăn nheo.
 Bài 3.T110-SGK) HS nêu yêu cầu của bài tập.
 - HS suy nghĩ và nêu khái quát: GV nhận xét bổ sung.
 Kết luận: Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại trong: Đi lại nhanh nhẹn.
 *.Phần ghi nhớ
 Rút ra nội dung ghi nhớ :(T111-SGK) - Gọi HS đọc lại.
 3. Phần luyện tập.
 Bài tập 1. (T111-SGK) HS nêu yêu cầu bài tập – cả lớp làm vào vở
 - 1 HS lên bảng làm bài- cả lớp và GV nhận xét, kết luận:
 a) gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc 
chiết, rõ ràng.
 b) quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, ít, dài, thanh mảnh. Bài tập 2. (T112-SGK) HS nêu yêu cầu, HS làm bài
 c). HS tiếp nối nhau đọc câu mình đặt
 VD: Hương vừa thông minh vừa xinh đẹp.
 Mẹ em rất dịu dàng
 4. Vận dụng:
 - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của bài học: (Tính từ là những từ 
miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái, ...)
 - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và chuẩn bị bài 
sau. 
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
 ________________________________________________
 Thứ 6 ngày 26 tháng 11 năm 2021
 Toán
 CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, 
chia có dư )
 - Bài tập cần làm : Bài 1 (dòng 1, 2) , bài 2. Khuyến khích HS hoàn thành các bài 
còn lại. 
2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập 
luận logic.
 3. Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng nhóm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Khởi động
 Gọi hai HS lên bảng chữa bài tập 3 tiết trước (SGK). Một HS tóm tắt, một HS trình 
bày bài giải.
 B. Khám phá
 HĐ 1. Giới thiệu phép chia cho số có một chữ số
 a.Trường hợp chia hết :
 - GV cho HS lên bảng đặt và thực hiện phép tính chia cho số có 1 chữ số. (GV 
quan sát cách thực hiện của HS ) - HS cùng thực hiện phép chia. Nếu đúng thì đó là cách tính, nếu sai tìm ra lỗi để 
sửa chữa
 b.Trường hợp chia có dư : ( Tương tự như đã thực hiện chia hết )
 Gv nêu và nhấn mạnh :
 - Chia hết là đến số dư cuối cùng bằng 0
 - Số dư của phép chia có số dư luôn luôn bé hơn số chia. Có nghĩa là không thể thực 
hiện 1 lần chia nào nữa
 HĐ 2. Thực hành
 Bài 1. HS đọc bài rồi làm vào vở sau đó chấm, 1 em chữa
 a) 278157 : 3 = 92719
 304968 : 4 = 76242
 408090 : 5 = 81618
 b) 158735 : 3 = 52911(dư 2)
 457908 : 5 = 95181 (dư 3 )
 301849 : 7 = 43121 (dư 2)
 Bài 2.
 HS đọc bài rồi làm vào vở sau đó chấm, chữa:
 Đáp số : 21435 lít
 Bài 3. ( Khuyến khích HS hoàn thành tại lớp)
 - HS đọc bài rồi làm vào vở sau đó 1 em khá làm vào bảng nhóm, trình bày, cả lớp 
chữa bài.
 Đáp số : 23406 hộp và còn thừa 2 áo
 3. Vận dụng:
 - HS nhắc lại cách đặt tính và thứ tự thực hiện tính chia.
 - Gv nhận xét giờ học.
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
 ______________________________________________________
 Tập làm văn
 ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_4_tuan_11_nam_hoc_2021.doc