Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Thiều Thị Liên

doc 12 trang Thạch Dũng 28/08/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 1
 Thứ 5 ngày 16 tháng 9 năm 2021
 Tập đọc
 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
 I. MỤC TIÊU 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: cỏ xước, nhà trò, bự, thâm,...
 - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của từng 
nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn)
 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu 
xóa bỏ áp bức bất công.
 2. Năng lực chung: 
 Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn 
học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 
 3. Phẩm chất: Yêu quý các con vật.Giáo dục HS biết bảo vệ lẽ phải.
 GDKNS: Thể hiện sự cảm thông và tự nhận thức về bản thân.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Tranh minh họa trong SGK; tranh ảnh Dế Mèn, Nhà Trò 
 - Máy tính, ti vi 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - HS cùng hát: Lớp chúng ta đoàn kết
 - GV giới thiệu chủ điểm Thương người như thể thương thân và bài học 
 2. Khám phá 
 HĐ1. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 a. Luyện đọc: 
 - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
 Đoạn 1: 2 Dòng đầu 
 Đoạn 2: 5 dòng tiếp theo (Hình dáng Nhà Trò)
 Đoạn 3: 5 dòng tiếp theo (Lời Nhà Trò) 
 Đoạn 4: Phần còn lại (Hành đông nghĩa hiệp của Nhà Trò)
 - HS đọc lần 2. Đọc chú thích cuối bài
 Giải nghĩa: ngắn chùn chùn, thui thủi
 - HS luyện đọc theo cặp. 1- 2 em đọc cả bài 
 - GV đọc diễn cảm toàn bài 
 b. Tìm hiểu bài:
 HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi: 
 + Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào ?
 HS đọc thầm đoạn 2 
 + Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ?
 HS đọc đoạn 3 + Nhà trò bị bọn nhện ức hiếp dọa nạt như thê nào ?
 Đọc đoạn 4. 
 + Những cử chỉ nào nói lên lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ?
 + Nêu hình ảnh nhân hóa mà em thích? Vì sao em thích hình ảnh đó ?
 c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: 
 - GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc đoạn 4 
 - GV hướng dẫn đọc diễn cảm 
 - GV đọc diễn cảm đoạn văn để làm mẫu 
 - HS luyện đọc cá nhân. Gọi 1 số em đọc diễn cảm bài.
 3. Vận dụng 
` - Nói 1 đoạn về nhân vật Dế Mèn?
 - Nhận xét giờ học 
 - Về nhà tìm đọc truyện: Dế Mèn phiêu lưu kí.
 Điều chỉnh bổ sung
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
 ______________________________________
 Toán
 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
 I. MỤC TIÊU 
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết phân tích cấu tạo số 
 - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số, nhân chia các số đến 
5 chữ số với số có một chữ số. 
 - Biết so sánh (đến 4 số) các số đến 100 000.
 - Đọc, viết được các số đến 100 000 
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất: Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, học tập tích cực, Yêu 
thích môn học. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
 - Bảng nhóm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Gọi tên
 - Tổng kết trò chơi
 - GV giới thiệu bài.
 2. Thực hành
 HĐ1. Ôn lại cách đọc số viết số và các hàng 
 - GV viết số 8321, yêu cầu HS đọc, nêu rõ chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục, 
chữ số hàng trăm chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục nghìn là chữ số nào ? - HS đọc số : 83001; 80201; 80001
 - GV cho HS nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề 
 - HS nêu: Các số tròn chục, tròn trăm, số tròn nghìn.
 HĐ2. Luyện tập 
 Bài 1: a, GV cho HS nhận xét tìm ra quy luật viết các số trong dãy này; cho biết số 
cần viết theo 10 000 là số nào? và sau nữa là số nào ? 
 - Cả lớp tự làm bài tập còn lại
 b, Tìm ra quy luật viết số 
 Bài 2: GV cho HS tự phân tích mẫu sau đó tự làm bài này 
 Bài 3: GV cho HS nêu mẫu: 
 8723 = 8000 + 7000 + 20 + 3
 Các bài khác tự làm. Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
 Bài 2b: GV cho HS làm từng bài (đặt rồi tính) Trang 4 
 - Gọi HS lên bảng làm bài 
 - Cả lớp thống nhất kết quả 
 - GV chốt cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia
 Bài 3b: HS đọc đề bài.
 - HS làm cá nhân – Chia sẻ kết quả
 VD: 97 321 và 97 400 vì hai số cùng có 5 chữ số, hàng chục nghìn 9 = 9, hàng 
nghìn 7 = 7, hàng trăm 3 < 4 nên 97 321 < 97 400
 - HS làm bài còn lại 
 - Chữa bài, nhận xét, chốt cách so sánh các số nhiều chữ số
 3. Vận dụng
 - Ghi nhớ nội dung bài học.
 - Về nhà luyện tập tính chu vi và diện tích các hình đã học.
 _____________________________________
 Điều chỉnh bổ sung
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
 ____________________________________________
 Luyện từ và câu
 CẤU TẠO CỦA TIẾNG 
 I. MỤC TIÊU 
 1. Năng lực đặc thù: Giúp học sinh
 - Nắm được cấu tạo 3 phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh)
 - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng 
 mẫu.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải 
quyết vấn đề .
 3. Phẩm chất: Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV. HS tích 
cực,chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bảng phụ 
 - Ti vi, máy tính
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 Cả lớp hát và vận động tại chỗ theo bài hát: Lớp chúng mình
 2. Khám phá
 HĐ1. Phần nhận xét: 
 - Yêu cầu HS: Đọc câu tục ngữ. Đếm số tiếng câu tục ngữ 
 - Đánh vần tiếng bầu, ghi lại cách đánh tiếng bầu đó
 - Phân tích cấu tạo tiếng bầu và các tiếng còn lại 
 - HS rút ra nhận xét 
 - GV yêu cầu trả lời: tiếng do những bộ phận nào tạo thành ?
 + Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng" bầu "? (Các tiếng: thương, lấy, bí, cùng, 
tuy, rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, giàn)
 + Tiếng nào không đủ bộ phận như tiếng "bầu" ? (Tiếng: ơi)
 GV rút ra kết luận 
 HĐ2. Phần ghi nhớ: 
 - HS đọc thầm phần ghi nhớ 
 - Yêu cầu lấy VD về tiếng và phân tích cấu tạo 
 HĐ3. Luyện tập:
 Bài 1: HS đọc yêu cầu: Phân tích bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ 
 - Ghi kết quả phân tích vào bảng trong vở bài tập.
 - Gv chấm bài 
 - Nhận xét bài của HS, chốt lại cấu tạo của tiếng
 Bài 2: Giảỉ câu đố sau:
 Để nguyên lấp lánh trên trời
 Bỏ đầu, thành chỗ cá bơi hàng ngày
 - HS chơi trò chơi giải câu đố bằng cách viết vào vở nháp để bí mật kết quả.
 - Cả lớp suy nghĩ, giải câu đố theo nghĩa của từng dòng. 
 - GV ra hiệu lệnh cho HS đồng loạt giơ vở kết quả câu đố - HS làm VBT.
 Đáp án: sao ; ao
 3. Vận dụng
 - Ghi nhớ cấu tạo của tiếng
 - Tìm các câu đố chữ và viết lời giải đố 
 - Yêu cầu về nhà học thuộc ghi nhớ.
 __________________________________________
 Điều chỉnh bổ sung
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
............................................................................................................................................... Tập làm văn
 THẾ NÀO LÀ VĂN KỂ CHUYỆN?
 I. MỤC TIÊU
 1. Năng lực đặc thù:
 - Bước đầu biết kể lại được một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan
đến 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa. 
 - Hiếu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (ND ghi nhớ). Phân biệt được 
văn kể chuyện với những loại văn khác.
 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo.
 3. Phẩm chất: GD tính tỉ mỉ, yêu thích môn học say mê.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng nhóm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - GV nêu yêu cầu tiết học.
 - GV giới thiệu bài
 2. Khám phá
 HĐ1. Nhận xét
 Bài tập 1: Một HS đọc nội dung bài tập.
 - Một HS học tốt kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể.
 - Cả lớp thực hiện 3 yêu cầu của bài. 
 + Các nhân vật
 + Các sự việc xẩy ra và kết quả
 + Ý nghĩa của truyện (Ca ngợi những người có lòng nhân ái)
 Bài tập 2: Một HS đọc toàn văn yêu cầu của bài Hồ Ba Bể.
 - Cả lớp, suy nghĩ, trả lời câu hỏi:
 - Bài văn có nhân vật không? (Không có nhân vật)
 - Bài văn có kể các sự việc xẩy ra đối với nhân vật không? (Không. Chỉ có những 
chi tiết giới thiệu về hồ Ba Bể).
 GV kết luận: Bài Hồ Ba Bể không phải là bài văn kể chuyện mà chỉ là bài văn giới 
thiệu về Hồ Ba Bể.
 Bài tập 3: Theo em thế nào là kể chuyện? (HS phát biểu)
 HĐ2. Phần ghi nhớ
 Gọi 3 HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK, cả lớp đọc thầm.
 HĐ3. Luyện tập
 - GV hướng dẫn HS làm bài tập trong vở bài tập 
 Bài 1. HS đọc yêu cầu
 + Xác định các nhân vật trong chuyện? (Em, một phụ nữ có con nhỏ).
 - GV HD kể: Truyện cần nói sự giúp đỡ của em đối với người phụ nữ, khi kể xưng 
tôi hoặc em. - Từng cặp HS tập kể, một số HS thi kể trước lớp, GV và cả lớp nhận xét.
 Bài 2: HS đọc yêu cầu
 + Nêu những nhân vật trong câu chuyện của em ? ( Em và 2 mẹ con người phụ nữ)
 + Nêu ý nghĩa của câu chuyện?
 3. Vận dụng : Nói 3-5 câu về nhân vật trong câu chuyện.
 - GV nhận xét tiết học
 - Yêu cầu về nhà đọc thuộc phần ghi nhớ.
 - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
 - Sáng tạo thêm chi tiết cho câu chuyện thêm sinh động
 Điều chỉnh bổ sung
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
 _________________________________________________
 Thứ 6 ngày 17 tháng 9 năm 2021
 Toán
 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TIẾP)
 I. MỤC TIÊU 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Tính được giá trị biểu thức.
 - Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đến 5 chữ số; nhân (chia) 
số có đến 5 chữ số với (cho) số có một chữ số.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, Giao tiếp 
và hợp tác.
 3. Phẩm chất: Tích cực, tự giác học bài.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng nhóm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - Cho học sinh chơi trò chơi: Gọi tên.
 - GV nhận xét.
 - GV chốt cách tính nhẩm
 - Giới thiệu bài.
 2. Thực hành
 Bài 1: GV yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả vào vở nháp.
 - Gọi 1 số HS nêu kết quả.
 - Nhận xét.
 KL: Cách nhẩm nhanh - tính tròn nghìn
 Bài 2 : HS đọc yêu cầu b
 - Cả lớp làm vào vở
 - GV gọi 4 học sinh lên bảng làm bài - HS nhận xét bài của bạn
 KL: Nêu thứ tự thực hiện các phép tính
 Bài 3: GV cho học sinh nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức 
 - HS làm cá nhân - Chia sẻ kết quả
 - GV và HS chữa bài 
 a) 3257 + 4659 – 1300 = 7916 – 1300
 = 6616
 b) 6000 – 1300 x 2 = 6000 – 2600
 = 3400
 - GV nhận xét, chốt thứ tự thực hiện phép tính trong bài tính giá trị BT: Nhân chia 
trước cộng trừ sau (nếu có ngoặc đơn làm trong ngoặc đơn trước)
 Bài 4 : GV khuyến khích học sinh làm thêm 
 - GV hướng dẫn học sinh tự làm 
 - Nhận xét sửa chữa
 KL: Tìm số hạng chưa biết, Tìm số bị trừ chưa biết, Tìm thừa số chưa biết, Tìm số 
bị chia chưa biết
 Bài 5: GV khuyến khích học sinh làm thêm 
 - Y/c HS đọc đề, tìm hiểu đề trước lớp.
 - Gọi một vài em nêu dạng toán và cách làm.
 - GV chốt cách làm và cho HS làm vào vở.
 - Gọi 1 em lên bảng giải.
 Giải
 Số ti vi nhà máy sản xuất trong 1 ngày:
 680 : 4 = 170 (chiếc).
 Số ti vi nhà máy sản xuất trong 7 ngày:
 170 x 7 = 1190 (chiếc).
 Đáp số : 1190 chiếc ti vi.
 3. Vận dụng:
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách và giải 
 - Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
 Điều chỉnh bổ sung
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
 ______________________________________________
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
 I. MỤC TIÊU 
 1.Năng lực đặc thù:
 - HS học tốt nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ BT4; giải 
được câu đố ở BT5. - Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng 
mẫu ở BT1.
 - Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bảng phụ 
 - Ti vi, máy tính
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - Nêu cấu tạo của tiếng
 - 2 HS lên bảng phân tích cấu tạo của tiếng trong các câu : ở hiền gặp lành.
 - HS và GV nhận xét.
 -GV giới thiệu bài 
 2. Thực hành 
 Bài 1: HS đọc yêu cầu: Phân tích bộ phận cấu tạo của từng tiếng ở câu tục ngữ 
 - Ghi kết quả phân tích vào 
 - HS làm VBT và cử đại diện lên phát biểu 
 - GV cho NX chung, chốt lại cấu tạo của tiếng.
 Bài 2: HS đọc yêu cầu 
 - Câu tục ngữ được viết theo thể thơ nào ? 
 - Trong câu tục ngữ 2 tiếng nào bắt vần với nhau? 
 - Cả lớp suy nghĩ làm bài
 Đáp án : ngoài - hoài
 Bài 3: HS đọc yêu cầu.
 - Cả lớp suy nghĩ làm bài.
 Đáp án: Cặp tiếng bắt vần: loắt choắt - thoăn thoắt ; xinh xinh, nghênh nghênh
 Bài 4: HS đọc yêu cầu.
 - Hỏi: qua 2 BT trên em hiểu như thế nào là hai cặp tiếng bắt vần với nhau? (HS 
khá giỏi ) 
 - HS lấy ví dụ về các câu tục ngữ ca dao, thơ đã học có tiếng bắt vần với nhau
 Bài 5: HS đọc yêu cầu 
 - Cả lớp suy nghĩ làm VBT. HS khá, giỏi chữa.
 - GV nhận xét.
 3. Vận dụng 
 - Nắm vững cấu tạo của tiếng
 - Lấy thêm VD về các câu thơ có tiếng bắt vần với nhau
 - GV nhận xét tiết học 
 Điều chỉnh bổ sung
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................ Chính tả
 NGHE-VIẾT: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC TIÊU 
1. Năng lực đặc thù
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu"
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ BT2- a ; 3a 
2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất: Cẩn thận khi viết, viết đúng, viết đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, ti vi
-3 tờ phiếu khổ to viết sẵn BT2 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động
- GV cho học sinh hát bài : Lớp chúng mình.
 - Giới thiệu bài. 
 2. Khám phá: 
HĐ1. Hướng dẫn học sinh nghe – viết: 
a) Trao đổi về nội dung đoạn trích:
- 1 HS đọc toàn bài chính tả trong sách 
+ Đoạn trích trên cho em biết điều gì ? (Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò...) 
 b) Hướng dẫn viết từ khó:
- HS nêu các từ khó trong bài .Yêu cầu viềt các từ vừa tìm được.
c) Viết chính tả:
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết
 - GV đọc từng câu cho học sinh viết 
 - GV đọc lại toàn bài chính tả một lượt. HS soát lại bài.
d) Nhận xét bài viết
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
HĐ2. Luyện tập: 
Bài 2: Một học sinh đọc yêu cầu của bài 
- Cả lớp đọc lại & làm bài vào vở bài tập. 
- GV dán 1 tờ phiếu đã viết nội dung, mời 1 học sinh lên bảng làm đúng, nhanh. 
- Cả lớp và GV nhận xét. 
Giải: lẫn - nở nang - béo lẳn, chắc nịch, lông mày - lòa xòa, làm cho 
 Bài 3: 
- HS làm bài tập 3a.
- Yêu cầu hs tự giải câu đố. 
- Gọi 2 em đọc câu đố và lời giải: Cái la bàn & hoa ban.
- Cả lớp nhẩm theo. 3. Vận dụng: 
 - Viết 5 tiếng, từ chứa l/n
 - GV nhận xét tiết học 
 Điều chỉnh bổ sung
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................ 
 ____________________________________________________
 Tập làm văn
 NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN 
 I. MỤC TIÊU 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhân vật trong chuyện là người hay con vật được nhân hóa
 - Tính cách của nhân vật được bộc lộ qua lời nói suy nghĩ, hành động của nhân vật.
 - Biết nhân vật là một đặc điểm quan trọng của văn kể chuyện.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
 3. Phẩm chất: HS tích cực tham gia các hoạt động học tập. Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu 
thích môn học
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bảng phụ
 - Tivi, máy tính
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 + Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải là kể chuyện ở điểm nào ?
 - HS trả lời
 - GV nhận xét.
 - GV giới thiệu bài.
 2. Khám phá 
 HĐ1. Nhận xét
 - Yêu cầu HS làm việc nhóm 4 với các yêu cầu của phần Nhận xét
 - HS thảo luận nhóm 4, chia sẻ kết quả trước lớp
 Bài 1: HS đọc yêu cầu, nối tiếp nêu tên những truyện mới học
 + Kể tên những truyện các em mới học? ( Các chuyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, 
Sự tích hồ Ba Bể).
 + Xếp các nhân vật vào nhóm: nhân vật là người, nhân vật là vật (cây cối, đồ vật, 
con vật,...)
 Nhân vật là người: Hai mẹ con bà nông dân, Bà cụ ăn xin, Những người dự lễ hội
 Nhân vật là vật: Dế Mèn, Nhà Trò, Bọn nhện, Giao long
 Bài 2: 
 - Nhận xét tính cách nhân vật?
 - Dựa vào đâu em có nhận xét như vậy? + Trong “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”: Nhân vật Dế Mèn khảng khái, có lòng thương 
người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực kẻ yếu.
 + Căn cứ để nêu nhận xét trên: Lời nói và hành động của Dế Mèn che chở giúp đỡ 
Nhà Trò.
 + Trong “Sự tích hồ Ba Bể”: Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu.
 + Căn cứ để nêu nhận xét: Cho bà cụ ăn xin ngủ, ăn trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp 
những người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn.
 - GV chốt lại nội dung, tuyên dương các nhóm làm việc tốt
 HĐ2. Ghi nhớ
 2 HS đọc nội dung Ghi nhớ
 HĐ3. Luyện tập 
 Bài 1
 - Gọi HS đọc truyện
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2
 - HS thảo luận nhóm 2 - Chia sẻ kết quả
 + Nhân vật trong truyện là ai?
 + Ba anh em Ni -ki- ta, Gô- sa, Chi - ôm-ca và bà ngoại.
 + Nhận xét của bà về tính cách của từng cháu
 + Ni- ki-ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình.
 + Gô- sa láu lỉnh
 + Chi- ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ.
 + Em có đồng ý với nhận xét của bà về từng cháu không?
 + Có.
 + Dựa vào đâu mà bà có nhận xét như vậy?
 + Dựa vào tính cách và hành động của từng nhân vật.
 - GV nhận xét, chốt nội dung
 Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu của bài 
 - Gọi HS nêu yêu cầu
 - Yêu cầu HS làm việc nhóm 2
 - HS: Trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể xảy ra và đi tới kết luận:
 + Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ chạy lại nâng em bé dậy, phủi 
quần áo cho em, xin lỗi em, dỗ em nín, 
 + Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ bỏ chạy, hoặc tiếp tục 
chạy nhảy nô đùa, mặc em khóc 
 - Thi kể cá nhân trước lớp
 - Nhận xét chung, tuyên dương HS
 3. Vận dụng: 
 - Nêu nội dung cần ghi nhớ của bài học ? 
 Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................ 

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2021_2.doc