Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 4, Tiết 19: Bảng đơn vị đo khối lượng - Trần Thị Huyền
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam, héc-tô-gam; mối quan hệ của đề-ca-gam, héc-tô-gam và gam.
2. Kĩ năng:
- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng.
- Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng.
3. Thái độ: Yêu thích môn Toán.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: máy chiếu, phấn màu, kẻ bảng như SGK
- Học sinh: SGK, vở viết, bảng con
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 4, Tiết 19: Bảng đơn vị đo khối lượng - Trần Thị Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT QUẬN THANH XUÂN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TRƯỜNG TIỂU HỌC KHƯƠNG ĐÌNH Môn: TOÁN GV : Trần Thị Huyền Tiết 19: Bảng đơn vị đo khối lượng Lớp : 4A Ngày tháng năm 20 I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam, héc-tô-gam; mối quan hệ của đề-ca-gam, héc-tô-gam và gam. 2. Kĩ năng: - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng. - Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng. 3. Thái độ: Yêu thích môn Toán. II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: máy chiếu, phấn màu, kẻ bảng như SGK - Học sinh: SGK, vở viết, bảng con III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Thời gian Nội dung kiến thức và kĩ năng cơ bản Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-2’ 1-2’ 1-2’ 4-5’ 1. Ổn định tổ chức 2. Khởi động 3. Bài mới 3.1.GTB 3.2. GT dag và hg MT: Nhận biết độ lớn của dag và hg - Đề ca gam viết là dag 1 dag = 10g - Héc tô gam viết là hg 1hg = 10 dag = 100g - Nêu tên những đơn vị đo khối lượng đã học - Nhận xét - Nêu mục tiêu tiết học, ghi bảng tên bài - Để đo khối lượng các vật nhỏ hơn kg lớn hơn g người ta dùng dag, hg + Đề ca gam viết là dag 1 dag = 10g + Yêu cầu HS đọc đơn vị và ghi: 10 g = ? dag + Héc tô gam viết là hg 1hg = 10 dag = 100g + Yêu cầu HS đọc xuôi và đọc ngược - Hát tập thể - HSTL - HS lắng nghe - HS lắng nghe, ghi vở - Đọc và TLCH - Nhận xét, bổ sung 4-5’ 3.3.GT bảng đơn vị đo khối lượng MT: Hệ thống các đơn vị đo KL đã học Củng cố mqh giữa các đơn vị đo KL đã học - Yêu cầu HS nêu các đơn vị lớn hơn kg và nhỏ hơn kg - Điền vào bảng các đơn vị đo KL: - Yêu cầu HS đọc lại bảng đơn vị đo KL theo thứ tự từ lớn đến bé - Yêu cầu HS nêu mqh giữa các đơn vị đo trong bảng - Hoàn thành bảng sgk/24 - Nêu các đơn vị đo - HS quan sát bảng - HS lên điền các đơn vị vào trong bảng - Đọc lại bảng - Nhận xét, bổ sung 19-20’ 3.4 Luyện tập Bài 1/24: MT: Luyện kĩ năng đổi đơn vị đo KL: - HD HS tìm hiểu yêu cầu BT1 - GV HD HS làm bài và chữa bài theo từng cột kết hợp: - GV hỏi: + Cách đổi đơn vị ở một số trường hợp - GV chốt: Mqh giữa các đơn vị đoKL - Nêu yêu cầu - HS làm bài và chữa - Nhận xét, bổ sung - HS TLCH Bài 2/24: MT: Luyện kĩ năng tính toán với các số đo đại lượng - HD HS làm bài và chữa bài - HD thêm cho HS yếu - GV chữa bài, lưu ý HS: ghi đơn vị ở phần KQ của phép tính 380g + 195g = 575g 452hg x 3 = 2156hg 928dag-274dag=654dag 768hg : 6 = 128hg - HS tự làm - 1 HS lên bảng - Nhận xét, bổ sung Bài 3/24: MT: Luyện kĩ năng đổi đơn vị đo KL và so sánh các số đo KL - Gọi HS nêu yêu cầu và làm mẫu chung 1 TH - HD HS làm bài và chữa bài - HD thêm cho HS yếu - GV chữa: 5 dag = 50 g 4tạ 30kg > 4tạ 3kg 8 tấn < 8100 kg 3tấn 500kg = 3500 kg - HS nêu yêu cầu bài - Cả lớp tự làm - 1 em lên bảng - HS đổi vở ktra Bài 4/24: MT: Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến đơn vị đo KL: Đ/s: 1 kg - Yêu cầu HS đọc đề bài - HD HS và lưu ý HS về đơn vị đo của đề bài - Yêu cầu HS làm bài + Tóm tắt: 4 gói bánh 150g/gói 2 gói kẹo 200g/gói ? kg Bài giải: Số g bánh là : 150 x 4 = 600 g Số g kẹo là : 200 x 2 = 400g Số kg 2 loại là : 600 + 400 = 1000 g = 1 kg - HS đọc đề bài - HS làm bài và chữa bài - Nhận xét, bổ sung 1-2’ 1-2’ 4.Củng cố 5. Dặn dò - Yêu cầu HS nêu tên các đơn vị đo KL từ lớn đến bé - Hoàn thành bài và c.bị tiết sau - 1 vài HS TLCH - Lắng nghe *ĐIỀU CHỈNH: - Bổ sung năm học
Tài liệu đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_toan_4_tuan_4_tiet_19_bang_don_vi_do_khoi_l.doc