Kế hoạch bài dạy Luyện từ và câu 4 - Tuần 8, Tiết 16: Dấu ngoặc kép - Trần Thị Huyền

Kế hoạch bài dạy Luyện từ và câu 4 - Tuần 8, Tiết 16: Dấu ngoặc kép - Trần Thị Huyền

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép.

2. Kĩ năng: Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết (mục III).

3. Thái độ: HS thêm yêu thích môn Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, que chỉ

- Học sinh: SGK, vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:

 

docx 2 trang xuanhoa 08/08/2022 1990
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Luyện từ và câu 4 - Tuần 8, Tiết 16: Dấu ngoặc kép - Trần Thị Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT QUẬN THANH XUÂN	 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 TRƯỜNG TIỂU HỌC KHƯƠNG ĐÌNH 	 	Phân môn: Luyện từ và câu
GV : Trần Thị Huyền Tiết 16: Dấu ngoặc kép
 Lớp : 4A
 Ngày tháng năm 20
MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết (mục III).
3. Thái độ: HS thêm yêu thích môn Tiếng Việt.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, que chỉ
- Học sinh: SGK, vở
CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Thời gian
Nội dung
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-2’
3-4’
1. Ổn định tổ chức
2. Khởi động
3. Bài mới 
- Đọc cho HS viết khoảng 4, 5 tên người, tên địa lí nước ngoài trong BT 2 và 3.
- Nhận xét, đánh giá
- Hát tập thể
- 2 HS lên bảng
- Cả lớp viết nháp
- Nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
1-2’
3.1.Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu tiết học
- Ghi bảng tên bài
- Lắng nghe
- Ghi vở
8-10’
3.2.Phần nhận xét
MT: HS nắm được cách sử dụng dấu ngoặc kép. 
*YC 1: Những từ ngữ và câu đặt trong dấu ngoặc kép dưới đây là lời của ai? Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép.
*
YC 2: Trong đ.văn trên, khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập? Khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm?
* YC 3: Trong khổ thơ sau, từ “lầu” 
- YC HS đọc thầm đoạn văn, trả lời các câu hỏi:
+ Những từ ngữ và câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép?
+ Những từ ngữ và câu đó là lời của ai?
+ Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- YC HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi
(Gợi ý HS có thể dựa vào phần ghi nhớ để trả lời)
- Nhận xét, chốt ý đúng
+ Dấu “ ” được dùng độc lập khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một từ hay cụm từ.
+ Dấu “ ” được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đ.văn.
- Giới thiệu con tắc kè
- Hỏi HS:
+ Từ “lầu” chỉ cái gì?
- 1 HS đọc YC 1
- HS đọc, nhận xét
- 2 HS TL
- 1 HS TL
- 2 HS TL
- Theo dõi
- 1 HS đọc YC 2
- 2 HS trả lời
- Lắng nghe
- 1 HS đọc YC
- Quan sát
1-2’
được dùng với ý nghĩa gì? Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng làm gì?
3.3.Phần Ghi nhớ
+ Tắc kè hoa có xây được lầu theo nghĩa trên không?
+ Từ “lầu” được dùng với ý nghĩa gì? - Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng làm gì?
- Gọi HS đọc ND cần ghi nhớ trong SGK.
- 1 HS
- 1 HS
- 2 HS
- 3 - 4 HS đọc to
- Cả lớp đọc thầm
4-5’
3-4’
5-6’
3.4. Phần LT
*Bài tập 1: 
MT: HS tìm được lời nói trực tiếp trong đoạn văn. 
- YC HS đọc thầm đ.văn, gạch chân bằng bút chì dưới lời nói trực tiếp trong đoạn văn.
- Gọi HS đọc kết quả.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
- 1 HS đọc YC
- HS gạch chân SGK
- 1 HS
- HS khác n/xét
*Bài tập 2: 
MT: HS hiểu rõ hơn khi nào thì dùng được dấu gạch ngang thay cho dấu ngoặc kép. 
- Gọi HS đọc YC.
- Gợi ý: Đề bài của cô giáo và các câu văn của bạn HS có phải là những lời đối thoại trực tiếp giữa hai người không?
-Có thể đặt những lời nói trực tiếp trong đoạn văn ở BT1 xuống dòng, sau dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì sao?
- Nhận xét
- 1 HS 
- 1 HS TL
- 2 HS TL
*Bài tập 3: 
MT: HS đặt được dấu ngoặc kép vào đúng vị trí trong câu văn. 
- YC HS suy nghĩ, tìm những từ có ý nghĩa đặc biệt trong đoạn a và b, đặt các từ đó trong dấu ngoặc kép (bằng bút chì)
- Gọi HS nêu kết quả
- Nhận xét
- 1 HS đọc YC
- 2 HS
1-2’
1-2’
4. Củng cố
5. Dặn dò 
- Hỏi: Dấu “ ” có tác dụng gì?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 1 HS trả lời
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
*ĐIỀU CHỈNH:
- Bổ sung năm học 
- Bổ sung năm học 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_luyen_tu_va_cau_4_tuan_8_tiet_16_dau_ngoac.docx