Giáo án môn Luyện từ và câu 4 - Tuần 22 - Bài: Chủ ngữ trong câu kể ai thế nào ?

Giáo án môn Luyện từ và câu 4 - Tuần 22 - Bài: Chủ ngữ trong câu kể ai thế nào ?

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ).

2. Kĩ năng

- Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2).

 * HS M3+M4 viết được đoạn văn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào? (BT2).

3. Phẩm chất

- HS có phẩm chất học tập tích cực, sử dụng đúng câu kể khi nói và viết

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

 

docx 4 trang xuanhoa 12/08/2022 1520
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Luyện từ và câu 4 - Tuần 22 - Bài: Chủ ngữ trong câu kể ai thế nào ?", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức 
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ).
2. Kĩ năng
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2).
 * HS M3+M4 viết được đoạn văn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào? (BT2).
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực, sử dụng đúng câu kể khi nói và viết
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + 2 tờ giấy khổ to viết 4 câu kể (1, 2, 4, 5) trong đoạn văn ở phần nhận xét.
 + 1 tờ giấy khổ to để viết 5 câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn phần LT
- HS: VBT, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: 	Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
+ Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? thường do những từ ngữ nào tạo thành?
+ VN trả lời cho câu hỏi gì?
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét:
+ VN do tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành
+ VN trả lời cho câu hỏi: thế nào?, như thế nào?
2. Hình thành KT (15 p)
* Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành: HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
a. Nhận xét
Bài tập 1: 
- Gọi HS đọc và chia sẻ yêu cầu bài tập.
- GV giao việc: đánh số thứ tự các câu.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Đoạn văn có 4 câu kể Ai thế nào? Đó là các câu 1, 2, 4, 5.
Bài tập 2: Xác định chủ ngữ trong các câu tìm được.
- Chốt lời giải đúng 
Bài tập 3: Chủ ngữ trong câu trên 
- Chốt kết quả đúng.
- Chốt lại lưu ý về chủ ngữ của câu kể Ai thế nào?
b. Ghi nhớ: 
- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ.
Cá nhân – Chia sẻ lớp
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Đánh số thứ tự câu. Tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn.
 Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Đáp án:
+ Câu 1: Hà Nội tưng bừng màu đỏ.
+ Câu 2: Cả một vùng trời bát ngát cờ, đèn và hoa.
+ Câu 4: Các cụ già vẻ mặt nghiêm trọng.
+ Câu 5: Những cô gái thủ đô hớn hở, áo màu rực rỡ.
Cá nhân – Lớp
Đáp án:
+ CN của các câu trên đều chỉ sự vật có đặc điểm tính chất được nêu ở VN.
+ CN của câu 1 do danh từ riêng Hà Nội tạo thành.
+ CN của câu 2, 4, 5 do cụm danh từ tạo thành.
- HS lắng nghe
- HS đọc ghi nhớ.
3. HĐ luyện tập :(18 p)
* Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2).
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp
 Bài tập 1: Tìm CN của các câu kể 
- Cho HS đọc yêu cầu BT 1.
- GDBVMT: Qua đoạn văn, em thấy hình ảnh chú chuồn chuồn nước hiện lên như thế nào?
- Lưu ý nhắc HS vận dụng trong bài miêu tả con vật sau này
 Bài tập 2: Viết một đoạn văn khoảng 5 câu.....
- GV HD: Các em viết một đoạn văn khoảng 5 câu về một loại trái cây. Đoạn văn ấy có dùng một số câu kể Ai thế nào? không bắt buộc tất cả các câu đếu là câu kể Ai thế nào?
- GV nhận xét và đánh giá một số bài HS viết hay.
4. HĐ ứng dụng (1p)
5. HĐ sáng tạo (1p)
 Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp
Đáp án:
+ Câu 3: Màu vàng trên lưng chú lấp lánh
+ Câu 4: : Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. 
+ Câu 5: : Cái đầu tròn (và) hai con mắt long lanh như thuỷ tinh
+ Câu 6: : Thân chú nhỏ và thon vàng 
+ Câu 8: : Bốn cánh khẽ rung rung 
+ Chú chuồn chuồn nước rất đẹp và đáng yêu
Cá nhân – Chia sẻ lớp
VD:
Ví dụ: Trong các loại quả, em thích nhất là xoài. Quả xoài khi chín thật hấp dẫn. Hình dáng bầu bĩnh thật đẹp. Vỏ ngoài vàng ươm. Hương thơm nức 
- Lớp nhận xét.
- Sửa lại các câu viết chưa hay trong bài tập 3
+ Hoàn thiện đoạn văn để ghép vào bài miêu tả cây cối sau này
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_luyen_tu_va_cau_4_tuan_22_bai_chu_ngu_trong_cau.docx