Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)

Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)

A. Mục tiêu:

- HS đọc, viết được các số đến 100 000; biết phân tích cấu tạo số.

- Rèn luyện kĩ năng đọc, viết các số đến 100 000.

- GDHS có ý thức trong giờ học và tính cẩn thận khi giải toán.

B. Chuẩn bị:

1. GV: Phiếu BT kẻ sẵn BT2, bảng phụ kẻ sẵn mẫu BT2.

2. HS: SGK, vở, bút, thước kẻ.

C. Các hoạt động dạy học:

I. Khởi động: ( 4 ' )

- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS

- GV giới thiệu trực tiếp về nd bài học.

II. Phát triển bài: ( 33' )

1. Ôn tập, củng cố cách đọc các số đến 100000, phân tích cấu tạo số.

- GV ghi bảng các số 53251; 73001; 80201; 90001, yêu cầu HS đọc và xác định giá trị của các số đó:

+ Nêu mối quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau.

- Hãy lấy VD các số tròn chục tròn trăm tròn nghìn mà em biết.

- GV nhận xét chung.

2. Thực hành

Bài 1:(Tr.3)

 a. Viết số thích hợp vào mỗi vạch của

 tia số.

- Gọi HS đọc yêu cầu BT.

- BT yêu cầu em làm gì ?

- Yêu cầu hs làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

b. Viết số thích hợp vào chỗ trống:

- Cho HS đọc yêu cầu BT.

- BT yêu cầu chúng ta làm gì ?

- Tổ chức cho hs làm bài.

- GV nx, tuyên dương.

Bài 2.(Tr.3) Viết theo mẫu

- Gọi HS đọc yêu cầu BT.

- HDHS làm bài.

- GV phát phiếu BT cho HS và yêu cầu HS thảo luận làm bài theo cặp vào phiếu.

- Quan sát, giúp đỡ các cặp.

- Mời đại diện các cặp báo cáo

- GV nhận xét, sửa sai.

Bài 3.(Tr.3)

a.Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu)

- Gọi 2HS đọc yêu cầu BT.

- BT yêu cầu em làm gì ?

- GV viết phép tính mẫu lên bảng và

Hướng dẫn HS cách làm:

Mẫu : 8723= 8000 + 700 + 20 + 3.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- GV nhận xét.

b. Viết theo mẫu:

- Gọi 2HS đọc yêu cầu bài tập.

- GV viết phép tính mẫu lên bản và hướng dẫn HS cách làm:

- Tổ chức cho HS thi làm bài nhanh.

- GV nx, đánh giá.

III. Kết thúc: ( 3' )

- Cho HS đọc và phân tích các số sau: 48593; 98156; 81768.

- HS về làm lại bài tập, chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100000 ( tiếp theo).

- Hát

- HS kiểm tra đồ dùng.

- HS lắng nghe.

- HS đọc số, xác định giá trị các chữ số.

+ Năm mươi ba nghìn hai trăm năm mươi mốt gồm: Năm mươi ba nghìn, hai trăm, năm chục và một đơn vị .

- HS nêu:

 1 chục = 10 đơn vị

 1 trăm = 10 chục

 1 nghìn = 10 trăm - HS lần lượt lấy ví dụ :

 10 , 20 ,30 , 40, .

 100 , 200, 300,.

 1000 , 2000 , 3000 , .

- HS nx.

- 2 HS đọc yêu cầu BT.

- BT yêu cầu viết số thích hợp vào mỗi vạch của tia số.

- 1 HS lên bảng, lớp làm bài ra nháp.

| | | | | | |

0 20000 40000 50000 60000

- HS nhận xét.

- 2HS đọc yêu cầu BT.

- BT yêu cầu viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- 2 HS thi làm trên bảng, lớp làm bài ra nháp:

36000; 37000; 38000; 39000; 40000; 41000; 42000.

- HS nx.

- 2HS đọc yêu cầu BT.

- HS theo dõi, lắng nghe.

- HS nhận phiếu, thảo luận làm bài theo cặp vào phiếu.

- Đại diện các cặp lần lượt báo cáo kết quả.

- Các cặp nhận xét.

- 2HS đọc yêu cầu BT.

- BT yêu cầu viết các số thành tổng (theo mẫu )

- HS lắng nghe phân tích mẫu.

8723 = 8000 + 700 + 20 + 3.

- 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.

 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1

 3082 = 3000 + 80 + 2

 7006 = 7000 + 6

- HS nhận xét.

- 2HS đọc yêu cầu BT.

- HS theo dõi.

- HS thi làm đúng và nhanh nhất

 7000 + 300 + 50 + 1= 7351

 6000 + 200 + 30 = 6230

- HS nx.

- 3 HS.

- HS lắng nghe.

 

doc 44 trang cuckoo782 8810
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
( Từ ngày 7 / 9 / 2020 đến ngày 11 / 9 / 2020 )
Ngày giảng: 7 - 9 - 2020 THỨ HAI
TIẾT 1: CHÀO CỜ
LỚP TRỰC TUẦN NHẬN XÉT
TIẾT 2: TẬP ĐỌC
§1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
A. Mục tiêu:
	- HS đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn); Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực kẻ yếu.
- HS phát hiện đượcnhững lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.
- GDHS biết yêu quý và giúp đỡ người khác.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh minh hoạ bài học, bảng phụ viết sẵn nội dung bài,...
2. HS: SGK, vở, bút, ...
C. Các hoạt động dạy học:
I. Khởi động: ( 3 ' )
- Giới thiệu chủ điểm, giới thiệu bài đọc và giới thiệu tranh để HS nhận biết nhân vật. 
- Nhận xét
- Giới thiệu bài
II. Phát triển bài ( 34' )
1. Luyện đọc
- Gọi HS khá – giỏi đọc toàn bài.
- Bài chia làm mấy đoạn?
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn .
- GV sửa sai, kết hợp giải nghĩa một số từ khó.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 4.
- GV đọc mẫu toàn bài.
2. Tìm hiểu bài
- Tạo nhóm mới ( điểm số )
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau:
+ Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào ?
+ Những chi tiết nào cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ?
+ Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào ? 
+ Những lời nói và cử chỉ nào của Dế Mèn nói lên nói lên tấm lòng nghĩa hiệp ?
+ Em thích hình ảnh nhân hoá nào ? 
+ Nội dung bài nói lên điều gì ?
- GV nx, bổ sung và chốt lại nd bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp đã bênh vực người yếu.
3. Luyện đọc lại
- Y/c 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài.
- HDHS luyện đọc đúng, giọng đọc phù hợp.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS các cặp thi đọc trước lớp.
- GV nx, tuyên dương HS đọc tốt.
III. Kết thúc: ( 3' )
+ Bài học hôm nay giúp các em hiểu điều gì ?
- NX giờ học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị trước bài: Mẹ ốm.
- Hát
- HS lắng nghe và quan sát tranh.
- 1HS đọc
- 4 đoạn
+ Đ1: Hai dòng đầu.
+ Đ2: Tiếp đến mới kể.
+ Đ3: Năm trước ....... ăn thịt em.
+ Đ4: Phần còn lại. 
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS sửa lỗi phát âm và lắng nghe.
- HS luyện đọc theo nhóm 4.
- HS nghe.
- HS chia nhóm.
- Các nhóm thảo luận. 
- ĐD nhóm trả lời
+ Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê .... đá cuội.
 + Thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn, cánh mỏng, ngắn chùn chùn, ......
+ Trước đây mẹ Nhà Trò đã vay lương ăn của bọn nhện, chưa trả được thì chết, bọn nhện đã bao vây đánh Nhà Trò, nay chúng chăng tơ ngang đường đe bắt chị ăn thịt.
+ Em đừng sợ, hãy trở về cùng với tôi đây, đứa độc ác không thể cậy khoẻ....
+ Xoè cả hai càng ra, dắt chị đi. 
+ Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá .... 
+ Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực người yếu.
- HS các nhóm nx.
- 4 – 5 HS nhắc lại nd bài.
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài.
- HS dưới lớp tìm cách đọc cho cả bài.
- HS nghe
- HS luyện đọc theo cặp.
- Các cặp cử đại diện thi đọc
- Lớp nhận xét bình chọn.
- Chúng ta cần biết giúp đỡ người khác khi họ gặp khó khăn.
- Lắng nghe.
TIẾT 3: TOÁN
§ 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000
A. Mục tiêu:
- HS đọc, viết được các số đến 100 000; biết phân tích cấu tạo số.
- Rèn luyện kĩ năng đọc, viết các số đến 100 000.
- GDHS có ý thức trong giờ học và tính cẩn thận khi giải toán.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Phiếu BT kẻ sẵn BT2, bảng phụ kẻ sẵn mẫu BT2.
2. HS: SGK, vở, bút, thước kẻ.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Khởi động: ( 4 ' )
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
- GV giới thiệu trực tiếp về nd bài học.
II. Phát triển bài: ( 33' )
1. Ôn tập, củng cố cách đọc các số đến 100000, phân tích cấu tạo số.
- GV ghi bảng các số 53251; 73001; 80201; 90001, yêu cầu HS đọc và xác định giá trị của các số đó: 
+ Nêu mối quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau.
- Hãy lấy VD các số tròn chục tròn trăm tròn nghìn mà em biết.
- GV nhận xét chung.
2. Thực hành 
Bài 1:(Tr.3)
 a. Viết số thích hợp vào mỗi vạch của
 tia số.
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- BT yêu cầu em làm gì ?
- Yêu cầu hs làm bài. 
- GV nhận xét, chữa bài. 
b. Viết số thích hợp vào chỗ trống:
- Cho HS đọc yêu cầu BT.
- BT yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Tổ chức cho hs làm bài. 
- GV nx, tuyên dương.
Bài 2.(Tr.3) Viết theo mẫu
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- HDHS làm bài.
- GV phát phiếu BT cho HS và yêu cầu HS thảo luận làm bài theo cặp vào phiếu.
- Quan sát, giúp đỡ các cặp.
- Mời đại diện các cặp báo cáo
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 3.(Tr.3)
a.Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu)
- Gọi 2HS đọc yêu cầu BT.
- BT yêu cầu em làm gì ?
- GV viết phép tính mẫu lên bảng và
Hướng dẫn HS cách làm:
Mẫu : 8723= 8000 + 700 + 20 + 3.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. 
- GV nhận xét.
b. Viết theo mẫu:
- Gọi 2HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV viết phép tính mẫu lên bản và hướng dẫn HS cách làm:
- Tổ chức cho HS thi làm bài nhanh. 
- GV nx, đánh giá. 
III. Kết thúc: ( 3' )
- Cho HS đọc và phân tích các số sau: 48593; 98156; 81768.
- HS về làm lại bài tập, chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100000 ( tiếp theo).
- Hát
- HS kiểm tra đồ dùng.
- HS lắng nghe.
- HS đọc số, xác định giá trị các chữ số.
+ Năm mươi ba nghìn hai trăm năm mươi mốt gồm: Năm mươi ba nghìn, hai trăm, năm chục và một đơn vị ......
- HS nêu:
 1 chục = 10 đơn vị
 1 trăm = 10 chục
 1 nghìn = 10 trăm - HS lần lượt lấy ví dụ : 
 10 , 20 ,30 , 40, ...
 100 , 200, 300,...
 1000 , 2000 , 3000 , ... 
- HS nx.
- 2 HS đọc yêu cầu BT.
- BT yêu cầu viết số thích hợp vào mỗi vạch của tia số.
- 1 HS lên bảng, lớp làm bài ra nháp.
| | | | | | | 
0 20000 40000 50000 60000
- HS nhận xét.
- 2HS đọc yêu cầu BT.
- BT yêu cầu viết số thích hợp vào chỗ chấm. 
- 2 HS thi làm trên bảng, lớp làm bài ra nháp:
36000; 37000; 38000; 39000; 40000; 41000; 42000. 
- HS nx.
- 2HS đọc yêu cầu BT.
- HS theo dõi, lắng nghe.
- HS nhận phiếu, thảo luận làm bài theo cặp vào phiếu.
- Đại diện các cặp lần lượt báo cáo kết quả.
- Các cặp nhận xét.
- 2HS đọc yêu cầu BT.
- BT yêu cầu viết các số thành tổng (theo mẫu )
- HS lắng nghe phân tích mẫu.
8723 = 8000 + 700 + 20 + 3.
- 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
 3082 = 3000 + 80 + 2 
 7006 = 7000 + 6
- HS nhận xét.
- 2HS đọc yêu cầu BT.
- HS theo dõi.
- HS thi làm đúng và nhanh nhất
 7000 + 300 + 50 + 1= 7351
 6000 + 200 + 30 = 6230 
- HS nx.
- 3 HS.
- HS lắng nghe.
TIẾT 4: ÂM NHẠC
GIÁO VIÊN BỘ MÔN SOẠN – GIẢNG
BUỔI 2:
TIẾT 1: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
§ 1: AN - BUM KỈ NIỆM ĐÁNG NHỚ CỦA TÔI
A. Mục tiêu:
- HS xây dựng được an – bum về những kỉ niệm đáng nhớ của bản thân.
- Tự tin giới thiệu được những kỉ niệm đáng nhớ của mình đã trình bày trong cuốn an - bum.
- HS biết tự hào và có ý thức rèn luyện để hoàn thiện bản thân.
* THGDĐP: Chủ đề 2: Gia đình truyền thống ở Lào Cai.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Quyển an – bum cá nhân.
2. HS: SGK, vở, bút, các sản phẩm kỉ niệm còn lưu giữ như: thư, tranh, ảnh,...
C. Các hoạt động dạy – học:
I. Khởi động ( 5’)
- Cho HS chơi trò chơi “ Gọi thuyền”
- Cổ vũ HS chơi trò chơi.
- Giới thiệu nd môn học.
II. Phát triển bài ( 27’’)
1. Nhớ lại những kỉ niệm của em.
- Y/c HS xem lại các sản phẩm kỉ niệm của mình như thư, tranh, ảnh, qua các năm mà mình còn lưu giữ.
- Chọn ra các sản phẩm có ấn tượng nhất đối với bản thân mình, những sản phẩm gắn với kỉ niệm nào đó của em.
- Y/c HS nhớ và viết lại kỉ niệm với 1 – 3 sản phẩm ấn tượng nhất mà em lưu giữ.
- Mời HS nêu lại các kỉ niệm đáng nhớ của mình.
- GV nx, kl: Mỗi chúng ta ai cũng có những kỉ niệm đáng nhớ, đó là những kỉ niệm mà chúng ta không quên.
2. Bảo quản, lưu giữ sản phẩm.
- Cho HS quan sát các hình ảnh minh họa.
- Y/c HS ghi lại cách bảo quản các sản phẩm đã quan sát.
- Mời HS trình bày các bảo quản các sản phẩm đã quan sát.
- GV nx, bổ sung.
- Nhắc nhở HS thực hiện cách bảo quản sản phẩm phù hợp với điều kiện của mình sao cho các sản phẩm được lưu giữ lâu bền và sạch đẹp.
2. Làm an – bum về kỉ niệm của em
- HDHS cách thực hiện:
+ Bước 1: Lựa chọn những sản phẩm kỉ niệm mà em có.
+ Bước 2: Trang trí trang bìa đầu và bìa cuối của cuốn an – bum.
+ Bước 3: Sắp xếp các sản phẩm kỉ niệm theo trật tự mà em cuốn vào các trang. Đánh số thự vào cuối mỗi trang.
+ Bước 4: Bổ sung lời giới thiệu sản phẩm nếu em muốn.
+ Bước 5: Đóng bìa và các trang ruột thành cuốn an – bum.
+ Bước 6: Viết tên an – bum và tên mình vào bìa ngoài an bum.
- Y/c HS thực hiện theo các bước đã HD.
- Quan sát giúp đỡ HS.
- Tổ chức cho HS trưng bày và giới thiệu an – bum.
- GV nx, tuyên các nhóm
III. Kết thúc ( 3’)
- Em hãy kể lại những kỉ niệm đáng nhớ của em với gia đình của mình trong những ngày lễ hội truyền thống?
- NX giờ học.
- Chuẩn bị bài : An- bum kỉ niệm đáng nhớ của tôi ( tiếp theo).
- HS chơi trò chơi “ Gọi thuyền”
Lắng nghe.
- HS xem lại các sản phẩm kỉ niệm của mình như thư, tranh, ảnh, qua các năm mà mình còn lưu giữ.
- HS Chọn ra các sản phẩm có ấn tượng nhất đối với bản thân mình, những sản phẩm gắn với kỉ niệm nào đó của bản thân.
- HS nhớ và viết lại kỉ niệm với 1 – 3 sản phẩm ấn tượng nhất mà em lưu giữ.
- – 5 HS nêu lại các kỉ niệm đáng nhớ của mình.
- HS nx.
- HS quan sát.
- HS ghi lại cách bảo quản các sản phẩm đã quan sát vào phiếu.
- 3 - 4 HS trình bày các bảo quản các sản phẩm đã quan sát.
- HS nx.
- Lắng nghe.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS thực hiện.
- HS trưng bày và giới thiệu an – bum theo nhóm 4.
- HS các nhóm nx.
- HS kể.
- Lắng nghe.
TIẾT 4: MĨ THUẬT
GIÁO VIÊN BỘ MÔN SOẠN – GIẢNG
 TIẾT 3: KHOA HỌC
§ 1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
A. Mục tiêu:
- Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng nhiệt độ để sống.
- HS có kĩ năng quan sát, phân tích, nhận biết.
- HS có ý thức giữ gìn, bảo vệ những yếu tố cần thiết cho cuộc sống.
- THMT ( Liên hệ ) - Mối quan hệ giữa con người với MT: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ MT.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh ảnh minh họa bài học, phiếu BT.
2. HS: SGK, vở, bút, thước kẻ.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Khởi động: ( 5' )
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi “Tôi cần ”
- GV dẫn dắt vào bài: Con người cần gì để sống ?
II. Phát triển bài: ( 32' ) 
1. Tìm hiểu những điều kiện cần thiết đối với con người. 
+ Trong cuộc sống hàng ngày em cần những gì để duy trì sự sống của mình ?
- Quan sát, gợi ý, giúp đỡ HS.
- GV nx, kl: Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là: 
+ Điều kiện vật chất: thức ăn, nước uống không khí, ánh sáng, nhiệt độ. 
+ Điều kiện tinh thần: tình cảm gia đình, bạn bè, ...
2.Những yếu tố cần để duy trì sự sống của con người và các sinh vật.
- Tạo nhóm 4.
- GV phát phiếu BT cho các nhóm và HD cách làm: Các em hãy điền dấu X vào cột tương ứng với các yếu tố cần thiết cho sự sống của con người, động vật, thực vật.
- Quan sát, giúp đỡ các nhóm.
- HS trơi trò chơi.
+ Những thứ các cần dùng để duy trì sự sống là: thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, tình cảm, ...
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS tạo nhóm.
- HS thảo luận để hoàn thành phiếu. 
-Đại diện nhóm trình bày:
Những yếu tố cần cho sự sống
Con người
Động vật
Thực vật
1. Không khí
2. Nước
3. ánh sáng 
4, Nhiệt độ ( thích hợp với từng đối tượng)
5, Thức ăn ( thích hợp với từng đối tượng)
6, Nhà ở 
7, Tình cảm gia đình 
8, Tình cảm bạn bè 
9, Phương tiện giao thông
10, Quần áo 
11. Trường học 
12. Sách báo 
13. Đồ chơi 
......
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
- GV chốt lại: Con người, đv, tv đều cần thức ăn, nước, không khí, ánh sáng và nhiệt độ thích hợp để duy trì sự sống của mình. Ngoài ra con người cần có nhà ở, quần áo, ..... những điều kiện về tinh thần.
3.Trò chơi " Cuộc hành trình đến hành tinh khác " 
- Chia lớp thành 3 đội, phát cho mỗi nhóm 20 tấm phiếu có nội dung những thứ “ cần cho sự sống ’’ và những thứ các em “ muốn có ”. Y/c HS lựa chọn những thứ các em cho là cần thiết.
- Tổ chức cho các nhóm trình bày.
- GV nx, TD khuyến khích các đội.
III. Kết thúc: ( 3 ')
- Môi trường mang lại nhiều lợi ích cho con người, chúng ta cần có thái độ ntn ?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS vn học bài và chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở người – Tr 6.
- Các nhóm nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS nhận phiếu, thảo luận để chọn ra những thứ cần thiết để mang theo đến hành tinh khác 
- Đại diện các nhóm trinh bày và giải thích li do lựa chọn như vậy.
+ Cần mang thức ăn, vì nếu thiếu thức ăn chúng ta sẽ không tồn tại được. .....
- Chúng ta cần bảo vệ môi trường.
- Lắng nghe.
Ngày giảng: 8 - 9 – 2020 THỨ BA
TIẾT 1: TẬP ĐỌC
§ 2: MẸ ỐM
A. Mục tiêu: 
- HS đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Hiểu nd bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.
- Rèn luyện kĩ năng đọc, kĩ năng phân tích nhận xét cho học sinh.
- GDHS có lòng yêu qúy và biết ơn cha mẹ.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh minh hoạ bài học, bảng phụ viết sẵn nd bài, .....
2. HS: SGK, vở, bút, ......
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Khởi động: ( 5' )
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi “ Chuyền thư ”: Đọc đoạn 1, 2 bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, trả lời câu hỏi: Tìm những chi tiết nói về hình ảnh chị Nhà Trò ?
- GV nx, đánh giá.
- GV dẫn dắt vào bài.
II. Phát triển bài: ( 32' )
1. Luyện đọc 
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Bài này gồm mấy khổ thơ ?
- Y/c HS đọc nối tiếp khổ thơ.
- GV sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp và thi đọc giữa các cặp.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
- GV đọc toàn bài.
2. Tìm hiểu bài 
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 để 
 trả lời các câu hỏi sau: 
+ Em hiểu những câu thơ sau nói lên điều gì ?
 “ Lá trầu khô giữa cơi trầu 
 .....................
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa
+ Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ?
- Những chi tiết nào trong bài bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ?
 + ND bài thơ nói lên điều gì ? 
- GV chốt lại: Bài thơ nói lên tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.
3. HDHS học thuộc lòng bài thơ.
- Cho hs đọc tiếp nối 7 khổ thơ 
- HDHS luyện đọc đúng, giọng đọc phù hợp 3 khổ thơ cuối bài.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- GV nx, tuyên dương.
- HD HS đọc thuộc lòng.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối bài và toàn bài thơ.
- GV nhận xét, TD khuyến khích HS.
III. Kết thúc: ( 3' )
- Bài thơ giúp em hiểu điều gì ?
- NX giờ học.
- Dặn HS về học TL bài thơ và chuẩn bị bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( tiếp ) 
- 1HS chơi trò chơi.
- HS đọc và trả lời câu hỏi: 
+ Chi Nhà Trò bé nhỏ, gầy yếu, như chưa lột, mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng, hai cánh mỏng như cánh bướm non, lại ngắn chùn chùn.
- HS nx.
- 1HS khá đọc toàn bài
- Bài này có 7 khổ thơ.
- HS đọc nối tiếp khổ thơ.
- HS sửa lỗi phát âm và lắng nghe.
- Luyện đọc theo cặp và thi đọc.
- Lớp nghe, nhận xét, bình chọn.
- HS thảo luận nhóm 4.
Đại diện nhóm trả lời
+ Khi mẹ ốm, mẹ không ăn được nên lá trầu khô giữa cơi trầu; Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được, ruộng vườn sớm tră vắng bóng mẹ vì mẹ ốm không làm được.
+ Mẹ ơi ! Cô bác xóm làng đến thăm
 Người cho trứng, người cho cam và anh y sĩ đã mang thuốc vào.
+ Bạn nhỏ ngâm thơ, kể chuyện, diễn kịch cho mẹ vui, nấu cháo và bón cháo cho mẹ ăn, mong mẹ sớm khỏi bệnh.
+ Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.
- HS các nhóm nhận xét
- 2 HS nhắc lại nd bài.
- 7 HS đọc tiếp nối.
- HS theo dõi.
- HS đọc bài theo cặp.
- Các cặp cử đại diện thi đọc
- Lớp nhận xét bình chọn người đọc hay nhất.
- HS luyện đọc thuộc lòng.
- HS thi đọc thuộc lòng trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- Bài thơ khiến em càng thêm yêu quý cha mẹ và người thân.
- Lắng nghe.
TIẾT 2 : TOÁN
§ 2 : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 ( TIẾP)
A. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân(chia ) số có đến năm chữ số với ( cho ) số có một chữ số.
- Có kĩ năng biết so sánh,xếp thứ tự ( đến 4 số ) các số đến 100000.
- HS có ý thức chăm chỉ và chú ý trong giờ học.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Phiếu BT viết sẵn BT2a, bảng nhóm, bút dạ.
2. HS: SGK, vở, bút, thước kẻ.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Khởi động: ( 5' )
- GV tổ chức cho HS khởi động bằng cách thi làm nhanh BT3 ( cột 2 ) của tiết trước.
- GV nx, sửa sai, đưa ra lời giới thiệu về bài mới.
II. Phát triển bài: ( 32' )
1. Ôn tập, củng cố cách thực hiện các phép tính.
- GV đưa ra phép tính và y/c HS tập nhầm phép tính nêu kết quả. 
 4000 + 3000; 6000 : 2 ; 3000 x 3
- GV quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn. 
2. Thực hành 
Bài 1: (Tr. 4 ).Tính nhẩm
- Gọi HS đọc y/c BT.
- Đề bài y/c em làm gì ?
- tổ chức cho hs chơi trò chơi “ Truyền điện ”.
- GV nx, sửa sai.
Bài 2: (Tr. 4 ) Đặt tính rồi tính
- Gọi HS đọc y/c BT.
- Đặt tính thì ta tính theo hàng ngang hay hàng dọc ?
- Yêu cầu hs làm bài cá nhân.
- Quan sát, giúp đỡ các cặp.
- Mời đại diện các cặp báo cáo
- GV nx, 
Bài 3:(Tr. 4 ) Điền dấu thích hợp vào chỗ trống ( dấu >, <, = )
- Y/c HS nêu cách so sánh 2 số.
- TC cho hs làm bài theo nhóm 4.
- GV sửa sai, TD nhóm làm đúng nhất.
Bài 4b:( Tr. 4 ) Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Tổ chức cho hs làm bài theo cặp.
- Quan sát, giúp đỡ các nhóm.
- GV nx, chữa bài, TD khuyến khích hs.
III. Kết thúc: ( 3' )
- Y/c HS nêu lại cách so sánh 2 số tự nhiên.
- NX giờ học.
- HS vn xem trước và chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100000 (tiếp theo )
- 2HS lên bảng thi làm nhanh BT, lớp làm bài ra nháp:
 6000 + 200 + 3 = 6203
 5000 + 2 = 5002
- HS nx.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
 4000 + 3000 = 7000
 6000 : 2 = 3000
 3000 x 3 = 9000
- 2HS đọc y/c BT.
- Đề bài y/c em tính nhẩm.
- HS lần lượt nêu miệng các kết quả, bạn nào không nêu được bị phạt hát một bài: 7000 + 2000 = 9000 
 8000 : 2 = 4000
 9000 - 3000 = 6000 
 3000 x 2 = 6000
- HS nx.
- 2HS đọc y/c BT.
- Ta tính theo hàng dọc 
- HS làm nháp, 4 HS làm bảng.
 4637 7035 325 25968 3
+ 8245 - 2316 x 3 19 8656
 12882 4719 975 16
 18
 0
- HS nhận xét, bx.
- 2HS đọc y/c BT.
- Hai số có cùng số chưc số ta so sánh các cặp số ở cùng 1 hàng.
- Các nhóm làm phiếu BT.
 4327 > 3742 ; 28676 = 28676
 5870 < 5690 ; 97321 < 97400
- Nhóm khác nhận xét.
- 1 HS đọc y/c BT.
- HS làm bài vào nháp, 2 cặp thi làm trên bảng
92678; 82697; 79862; 62987
- Lớp nhận xét, chọn cặp thắng cuộc.
- 2 HS nêu lại.
- Lắng nghe.
TIẾT 3: LỊCH SỬ
§ 1: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
A. Mục tiêu:
- HS biết được môn LS & ĐL ở lớp 4 giúp em hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
- HS có kĩ năng quan sát, lắng nghe và trình bày các ND thực hành trên bản đồ.
- Giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Bản đồ địa lý tự nhiên, bản đồ hành chính Việt Nam, hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
2. HS: SGK, vở bút, thước kẻ.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Khởi động: ( 5' )
- Giới thiệu chương trình học, giới thiệu SGK hai môn Lịch sử và Địa lí lớp 4.
II. Phát triển bài: ( 32' )
1. Xác vị trí địa lí của nước ta trên bản đồ.
- GV giới thiệu và chỉ vị trí của nước ta trên bản đồ. 
- Chỉ giới hạn: phần đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời bao trùm lên các bộ phận đó.
- Cho HS xác định vị trí và giới hạn của nước ta trên bản đồ.
+ Nước ta bao gồm những phần nào?
+ Phần đất liền nước ta có hình dáng như thế nào ?
+ Nước ta giáp với những nước nào ?
+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc cùng chung sống ?
+ Mỗi dân tộc có những đặc điểm gì riêng biệt ?
+ Em đang sống ở đâu, nơi đó thuộc phía nào của Tổ quốc, em hãy chỉ vị trí nơi đó trên bản đồ ? 
- GV Nhận xét, kết luận: Nước ta bao gồm phần đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời. Phần đất liền nước ta có hình chữ S. Nước ta có 54 dân tộc anh em.
2. Tìm hiểu nét văn hóa truyền thống về của dân tộc.
- Mời hs đọc nội dung sách giáo khoa.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm các câu hỏi sau:
+ Em có nhận xét gì về văn hóa của đất nước ta ?
+ Để Tổ quốc tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã phải trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em có thể kể một sự kiện chứng minh điều đó ?
- GV chốt lại: Để có TQVN tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã phải trải qua hàng ngàn năm LĐ, đấu tranh, dựng nước và giữ nước. 
+ Để học tốt môn LS và ĐL em cần phải làm gì?
+ Môn LS và ĐL lớp 4 giúp các em hiểu điều gì?
III. Kết thúc: ( 3' )
- Em hãy giới thiệu đôi nét về thiên nhiên, đời sống của người dân nơi em ở?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài.
- HS hát
- HS lắng nghe.
- HS quan sát, lắng nghe.
- 3 – 4 HS chỉ vị trí nước ta trên bản đồ.
+ Nước ta bao gồm phần đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời.
+ Phần đất liền có hìmh chữ S.
+ Phía Bắc giáp với Trung Quốc, phía Tây giáp với Lào, Cam pu chia, phía Đông và phía Nam là vùng biển rộng lớn.
- Nước ta có 54 dân tộc cùng chung sống.
+ Mỗi dân tộc đều có tiếng nói riêng, văn hóa riêng.
+ HS xác định nơi mình sống trên bản đồ .
- HS nhận xét.
- 1 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc trước lớp.
- HS trao đổi theo nhóm 4. 
- Đại diện trình bày
+ Con người ở mỗi vùng miền có 1 đặc điểm riêng về cách ăn mặc, phong tục tập quán, .... nhưng đều có cung lịch sử.
+ Ông cha ta đã phải trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước, phải đấu tranh để bảo vệ độc lập chue quyền dân tộc, tiêu biểu với các sự kiện: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng, ........
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
+ Quan sát sự vật hiện tượng, thu thập, tìm hiểu về nét văn hóa lâu đời của dân tộc qua sách báo, .... 
+ Môn học giúp em biết được đặc điểm về thiên nhiên con người trên đất nước ta, ....
+ Quê hương em thuộc tỉnh vùng núi phía Bắc với nhiều núi cao, người dân nơi đây chủ yếu là dân tộc Mông, ....
- Lắng nghe.
TIẾT 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
§ 1: CẤU TẠO CỦA TIẾNG
A. Mục tiêu: 
- HS Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng ( âm đầu, vần, thanh ) – Nội dung ghi nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu ( mục III ).
- HS có ý thức ham học hỏi và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng, bộ chữ cái ghép tiếng, phiếu BT.
2. HS: SGK, vở, bút.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Khởi động: ( 5' )
- Nêu tên một số bài đã học ở lớp 3 ?
- GV dẫn dắt vào bài.
II. Phát triển bài: ( 32' ) 
1. Nhận xét 
Bài 1, 2:( Tr.6 ) 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT.
- Hướng dẫn hs làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân và nêu kết quả.
- Đánh vần tiếng Bầu ghi lại cách đánh vần đó ? 
- GV nhận xét chung.
Bài 3: ( Tr.6 )
- Yêu cầu hs trao đổi theo cặp trả lời câu hỏi
+ Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành ?
- GV chốt lại: Tiếng bầu do phụ âm đầu | b |, vần âu và thanh huyền tạo thành.
Bài 4: ( Tr.6 )
- Gọi 2HS đọc yêu cầu và nội dung BT.
- Yêu cầu HS thảo luận làm bài theo nhóm 4 vào phiếu.
+ Tiếng nào đủ các bộ phận như tiếng bầu ?
+ Tiếng nào không đủ các bộ phận như tiếng bầu ?
- GV kết luận: Trong mỗi tiếng, vần và thanh bắt buộc phải có mặt. Thanh ngang không biểu hiện khi viết, còn các thanh khác đều được đánh dấu trên hoặc dưới âm chính của vần.
2. Ghi nhớ 
- Mỗi tiếng thường có mấy bộ phận ?
- GV rút ra phần ghi nhớ.
- Cho hs lấy ví dụ.
3. Phần luyện tập 
Bài 1:( Tr. 7 )
- Gọi HS đọc y/c và nd BT.
- BT y/c em làm gì ?
- Yêu cầu HS vào phiếu BT theo cặp.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2: ( Tr. 7 ) 
- BT yêu cầu em làm gì ?
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm.
- Tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn ”.
- GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng, TD hs.
+ Đáp án là chữ: sao.
III. Kết thúc: ( 3' )
- Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS vn học bài, chuẩn bị bài: Luyện tập cấu tạo của tiếng.
- Hát.
- HS nêu.
- 2 HS đọc yêu cầu và nội dung BT.
- HS đếm, trả lời câu trên có 6 tiếng, câu dưới có 8 tiếng.
- HS đánh vần. Ghi lại cách đánh vần vào vở: bờ - âu - bâu- huyền - bầu. 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận theo cặp, trả lời.
+ Tiếng Bầu gồm ba bộ phận: âm đầu, vần, thanh.
- Các cặp nhận xét.
- 2 HS đọc yêu cầu BT.
- HS thảo luận làm bài theo nhóm, báo cáo kết quả.
Tiếng
âm đầu
vần
thanh
ơi
thương 
lấy 
bí
cùng
.....
th
l
b
c
ơi
ương
ây
i
ung
ngang
ngang 
sắc
sắc
huyền
+ thương , lấy, bí, cùng , rằng, ...
+ Tiếng ơi, tiếng ơi chỉ có vần và thanh không có âm đầu.
- HS các nhóm nhận xét.
- HS lắng nghe. 
- Mỗi tiếng có 3 bộ phận là : âm đầu, vần, thanh. 
- 3 – 4 HS đọc trước lớp.
+ Tiếng hoa: âm đầu | h |; vần oa; thanh ngang, ....
- 2HS đọc y/c và nd BT.
- BT y/c em phân tích cấu tạo tiếng của câu tục ngữ.
- HS thảo luận làm bài vào phiếu.
- ĐD cặp báo cáo kết quả.
Tiếng
âm đầu
vần
thanh
Nhiễu
điều
phủ
lấy
giá
gương
người 
trong
một
nước
phải
thương
nhau 
cùng
Nh
đ
ph
l
gi
g
ng
tr
m
n
p
th
nh
c
iêu
iêu
u
ây
a
ương
ươi
ong
ôt
ươc
ai
ương
au
ung
Ngã
huyền
hỏi
sắc
sắc
ngang
huyền
ngang
nặng
sắc
hỏi
ngang
ngang
huyền
- Các cặp nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc y/c và nd BT.
- BT yêu cầu giải câu đố. 
- HS thảo luận làm bài. 
- Các nhóm chơi trò chơi, đưa ra đáp án.
+ Đáp án là chữ: sao.
- Nhận xét, chọn nhóm thắng cuộc.
- HS đọc lại phần ghi nhớ.
- Lắng nghe.
BUỔI 2
TIẾT 1: CHÍNH TẢ : NGHE - VIẾT 
§ 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
A. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2 b. 
- HS có ý thức học tập. 
B. Chuẩn bị:
1. GV: Phiếu BT viết sẵn nd BT 2b.
2. HS: SGK, vở, bút.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Khởi động: ( 3' )
- Giới thiệu chương trình học.
- Giới thiệu bài mới : Trực tiếp.
II. Phát triển bài: ( 34' ) 
1. HDHS nghe - viết CT
- Gọi HS đọc bài chính tả.
- Nội dung đoạn văn nói lên điều gì ?
- GV nhận xét chung.
- Yêu cầu HS tìm và viết các từ khó, dễ lẫn khi viết.
- GV nhận xét, sửa sai.
- GV đọc mẫu bài chính tả 1 lần.
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV quan sát sửa tư thế ngồi cho HS.
- Yêu cầu hs đổi chéo bài soát lỗi cho nhau.
- GV chấm 1/3 số vở của HS và nhận xét.
2. HD HS làm BT chính tả. 
Bài 2b:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- GV phát phiếu bài tập cho HS và yêu càu 
HS thảo luận làm bài theo cặp.
- GV nx, chốt lại kết quả đúng, tuyên dương hs.
+ Đáp án đúng: 
 ngan - dàn - hàng - ngang. 
 giang - mang - ngang
III. Kết thúc ( 3' )
- Thi viết tiếng chứa vần an / ang 
- NX tiết học.
- HS về học bài, chuẩn bị bài: Mười năm cừng bạn đi học.
- Hát.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc bài chinh tả sẽ viết.
- Đoạn văn nói về sự việc Dế Mèn gặp chị Nhà Trò đang ngồi khóc và hình ảnh yếu ớt của chị Nhà Trò.
- HS nhận xét.
- HS tìm và viết các từ khó.
+ Cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn, đá cuội, cánh bướm, ...
- HS viết bài vào vở.
- HS soát lỗi.
- 1- 2 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lắng nghe.
- HS thảo luận làm bài, báo cáo kết quả.
+ Ngan - dàn - hàng - ngang. 
+ Giang – mang - ngang
- Các cặp nx.
- 2 HS lên thi viết trên bảng, dưới lớp cổ vũ.
+ mặt bàn, cái bảng, đan khăn, ....
- Lắng nghe.
TIẾT 2 : TIẾNG ANH
GIÁO VIÊN BỘ MÔN SOẠN – GIẢNG
TIẾT 2: LUYỆN TẬP TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 
A. Mục tiêu: 
- HS biết cách tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân ( chia ) số có đến năm chữ số với ( cho ) số có 1 chữ số, tính được giá trị của biểu thức.
- Có kĩ năng tính nhẩm, thực hiện thành thạo các phép tính với số có 5 chữ số.
- HS có ý thức chăm chỉ và chú ý trong giờ học.
B. Nội dung
Bài 1: Tính nhẩm ( SGK Tr4) 
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Đề bài yêu cầu em làm gì ?
- Cho hs hỏi đáp theo cặp.
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 2: Đặt tính rồi tính ( Sgk Tr.4)
- Hướng dẫn hs làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Quan sát, giúp đỡ hs.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức (t.4) 
- Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Nêu thứ tự thực hiện các bước tính trong một biểu thức ?
- Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm.
- Mời đại diện các cặp báo cáo
- GV nhận xét, sửa sai, tuyên dương, khuyến khích HS.
- 2 HS đọc yêu cầu BT.
- Đề bài y/c em tính nhẩm.
- HS thực hiện, các cặp hỏi đáp trước lớp. 
a, 6000 + 2000 - 4000 = 4000
 90000 - ( 70000 - 20000 ) = 40000
 90000 - 70000 - 20000 = 0
 12000 : 6 = 2000
b, 21000 x 3 = 63000
 9000 - 4000 x 2 = 1000
 ( 9000 - 4000 ) x 2 = 10000
 8000 - 6000 : 3 = 6000
- HS nhận xét.
- 2HS đọc yêu cầu BT.
- HS làm vở, 4 HS làm bảng.
 56346 43000 13065
+ - x 4
 2854 21308
 59200 21692 52260 
65040 5
15 
 00 13008
 04
 40
 0
- HS nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu BT.
- BT y/c tính giá trị của biểu thức.
- THực hiện phép tính từ trái sang phải, nhân chia, trước, cộng, trừ sau, thực hiện phép tính có dấu ngoặc trước.
- HS làm bảng nhóm.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
a, 3257 + 4959 - 1300 = 8216 - 1300 
 = 7916 
b, 6000 - 1300 x 2 = 6000 - 2600 
 = 3400
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
TIẾT 1 : KĨ THUẬT 
§ 1: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, CẮT, KHÂU, THÊU
A. Mục tiêu:
 - HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu .
 - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
 - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Một số sản phẩm may, khâu, thêu, một số mẫu vải, chỉ khâu, chỉ thêu,...
2. HS: Một số mẫu vải, chỉ khâu, chỉ thêu, kim khâu,...
C. Các hoạt động dạy học:
I. Khởi động ( 5' )
- GV tổ chức cho HS hát 1 bài hát đã học.
- Giới thiệu chương trình học môn Kĩ thuật lớp 4.
- Giới thiệu bài mới : Trực tiếp.
II. Phát triển bài ( 32' )
1. Quan sát nhận xét mẫu vải, chỉ.
a. Vải 
- Tổ chức cho HS quan sát 1 số mẫu vải thường gặp.
- Yêu cầu 2HS đọc mục a ở SGK.
- Y/c HS nêu một số sản phẩm được làm từ vải.
- Nhận xét về đặc điểm của vải ? 
- HD HS chọn loại vải để khâu, thêu nên chọn loại vải trắng hoặc vải màu có sợi thô, dày như vải sợi bông, sợi pha. Không nên sử dụng vải lụa. xa tanh, vải ni lông... Vì những loại vải này mềm, n

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2020_2021_ban_dep.doc