Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021

Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021

I. Mục tiêu:

1. Giúp HS: - Ôn tập về đọc viết các số trong phạm vi 100 000. - Ôn tập viết tổng thành số. - Ôn tập về chu vi của một hình.

2. KN: Đọc, viết thành thạo các số trong PV 100 000.

3. TĐ: Yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, phiếu bài tập.

III. Phương pháp dạy – học: Hỏi – đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận, chia sẻ.

IV. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

2.KTBC:

 GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

3.Bài mới:

 a.Giới thiệu bài:

 -GV hỏi:Trong chương trình Toán lớp 3, các em đã được học đến số nào?

 -Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập về các số đến 100 000.

 -GV ghi tựa lên bảng.

 b.Dạy –học bài mới;

Hoạt động 1: Cách đọc, viết số và các hàng

MT: Giúp HS cách đọc, viết, số:

- GV viết số 83251 yêu cầu H S đọc

- Nêu rõ mỗi chữ số của số trên thuộc hàng nào?

-Đọc các số sau và nêu giá trị của mỗi chữ số có trong số đó?830001; 80201

-Cứ bao nhiêu đơn vị ở hàng thấp thì lập thành một đơn vị ở hàng cao hơn liền nó?

- Nêu các số tròn chục,tròn trăm, tròn nghìn?

Hoạt động2: Luyện tập

 MT: Giúp HS luyện tập:

Bài 1 3:GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.

 -GV chữa bài và yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số a và các số trong dãy số b.GV đặt câu hỏi gợi ý HS

 Phần a:

 +Các số trên tia số được gọi là những số gì?

 +Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?

 Phần b:

 +Các số trong dãy số này được gọi là những số tròn gì?

 +Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?

 Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trức nó thêm 1000 đơn vị.

 Bài 2 3:-GV yêu cầu HS tự làm bài.

 -Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài với nhau.

 -Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS 1 đọc các số trong bài, HS 2 viết số, HS 3 phân tích số.

 -GV yêu cầu HS cả lớp theo dõi và nhận xét, sau đó nhận xét và cho điểm HS.

 Bài 3 3-4: -GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

 -GV yêu cầu HS tự làm bài. GV nhận xét.

Bài 4: 4

 -GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

 -Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào?

 -Yêu cầu HS làm bài.

4.Củng cố- Dặn dò:

 -GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài cho tiết sau.

-Số 100 000.

-HS lặp lại.

-HS đọc

Hoạt động nhóm đôi

- HS lần lượt nêu trong nhóm

- HS đọc và nêu

- 10 đơn vị

HĐ nhóm đôi

- HS nêu

-HS nêu yêu cầu.

-2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào vở bài tập.

-Các số tròn chục nghìn.

-Hơn kém nhau 10 000 đơn vị.

-Là các số tròn nghìn.

-Hơn kém nhau 1000 đơn vị.

-2 HS lên bảmg làm bài, HS cả lớp làm vào VBT.

-HS kiểm tra bài lẫn nhau.

-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

-Cả lớp nhận xét, bổ sung.

-HS đọc yêu cầu bài tập.

-2 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài vào VBT.Sau đó, HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn.

-Tính chu vi của các hình.

-Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó

-HS làm bài vào VBT, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài với nhau.

-HS cả lớp.

 

doc 24 trang cuckoo782 4240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2020
Tập đọc
1. DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu:	
1. KT: Đọc thành tiếng 
Ø Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
Ø Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,
nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 
Ø Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
2. KN: Đọc - Hiểu 
Ø Hiểu các từ ngữ khó trong bài : cỏ xước, Nhà Trò, bự, lương ăn, ăn hiếp mai phục.
Ø Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi tấm lòng hào hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu của Dế Mèn .
3. TĐ: GDKNS: -Thể hiện sự thông cảm. -Xác định giá trị. -Tự nhận thức về bản thân.
GDHS yêu quý và bảo vệ các loài vật vô hại và có ích.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, phiếu bài tập.
III. Phương pháp dạy – học: Hỏi – đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận, chia sẻ.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2. Kiểm tra bài cũ:GV kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b) Các HĐ:
HĐ1. Hướng dẫn HS luyện đọc:
MT: Giúp HS đọc đúng:
- Cho 1 HS đọc bài + tên t/g. Chia đoạn. 
* Cho HS đọc đoạn lần 1: đọc nối tiếp, HS nêu từ khó, GV ghi bảng kết hợp sửa lỗi phát âm từng từ: gạch dưới âm hoặc vần dễ phát âm sai. GV phát âm-Cho HS đọc từng từ.
- Luyện đọc câu : GV chiếu câu văn đã đánh dấu chỗ ngắt nghỉ hơi-đọc mẫu.
- Cho HS đọc.
* Cho HS đọc đoạn lần 2: 
- Yêu cầu 1 HS đọc chú giải.
* Cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm.
- GV theo dõi và lưu ý cách đọc từng nhóm.
- GV đọc toàn bài.
HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài
MT: Giúp HS tìm hiểu ND bài:
* Yêu cầu đọc thầm đoạn.
GV nêu câu hỏi tương ứng với đoạn và yêu cầu HSTL.
GV nhận xét, chốt ý sau từng câu hỏi và chuyển ý.
- Cả lớp đoc thầm đoạn 1 và cho biết Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào?
- Nêu ý Đ1:. GV chốt ý, ghi bảng (hoặc đưa trên màn hình).
- 1 HS đọc đoạn 2
+Đoạn văn tả về ai? Về cái gì?
+Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu
- Nêu ý Đ2: GV chốt ý, ghi bảng (hoặc đưa trên màn hình).
Đọc thầm đoạn 3:
- Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp đe doạ như thế nào?
- Nêu ý Đ3: GV chốt ý, ghi bảng (hoặc đưa trên màn hình).
- Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
- Nêu một vài hình ảnh nhân hoá mà em thích?Vì sao em thích hình ảnh đó?
Nêu ý Đ4: GV chốt ý, ghi bảng (hoặc đưa trên màn hình).
- Nêu nội dung chính của bài?
HĐ3. Hướng dẫn đọc diễn cảm :
MT: Giúp HS luyện đọc diễn cảm 1 đoạn.
- Hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc. Cho HS nêu giọng đọc của bài.
- Cho HS đọc nối tiếp lại bài.
- GV chiếu đoạn văn cần luyện đọc, hướng dẫn nhấn giọng một số từ ngữ-đọc mẫu cả đoạn.
- Cho 1HS đọc. 
- Tổ chức cho HS đọc đoạn văn theo nhóm đôi.
- Cho 2-3HS thi đọc: 
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố; Dặn dò:
- Củng cố bài : Nêu lại ND bài. GD liên hệ thực tế
Liên hệ: Em học tập được gì ở nhân vật Dế Mèn?
- GDMT: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ con vật có ích sống trong thiên nhiên ?
Luyện đọc lại bài văn
- Tìm đọc tác phẩm “Dế Mèn phiêu lưu kí” của Tô Hoài. CBBS.
HS chuẩn bị.
 HĐ cả lớp
Lớp theo dõi và chia đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc lần 1. Nêu từ khó trong đoạn.
- HS phân tích từ khó: tiếng, từ. Đọc từng từ.
Theo dõi.
- 1-2 HS đọc câu văn, lớp nhận xét.
- HS nối tiếp nhau đọc lần 2. Lớp nhận xét cách đọc.
- 1 HS đọc chú giải.
- Đọc theo nhóm (Mỗi nhóm tương ứng một đoạn).
- Lớp theo dõi.
HĐ nhóm 4
- Lớp đọc thầm nhanh đoạn.
HS trao đổi nhanh trong nhóm và cử đại diện trả lời.
HS đại diện nhóm trả lời và mời nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 -Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê lại gần thì thấy chị Nhà Trò đang khóc bên tảng đá cuội.
 HS nêu lại ý.
 - Hình dáng chị Nhà Trò.
 - Thân bé nhỏ, người bự những phấn, như mới lột, Cánh mỏng ngắn chùn chùn, quá yếu chưa quen mở 
HS nêu lại ý.
 - Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện, sau đấy chưa trả được thì chết. Nhà Trò ốm yếu kém không đủ ăn, không trả được nợ nên đã bị bọn nhện đánh mấy bận. Lần này chúng chăng tơ ngang đường đe bắt chị ăn thịt.
 HS nêu lại ý.
+Em đừng sợ ăn hiếp kẻ yếu
+Cử chỉ và hành động:phản ứng mạnh mẽ xoè 2 càng ra bảo vệ cho Nhà Trò.
 -HS nêu.
HS nêu lại ý.
Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp,bênh vực ngườiyêú, xoá bỏ áp bức bất công.
1-2HS nêu lại ND bài.
HĐ nhóm 6
- 1 HS nêu giọng đọc.
- HS đọc nối tiếp lại đoạn 1 lượt.
- Theo dõi.
- 1HS đọc- lớp nhận xét cách đọc.
- HS thực hiện nhóm đôi.
- 2-3 HS đại diện nhóm đọc.
Nêu lại nd bài.
HS theo dõi, thảo luận và tự liên hệ.
-HS lần lượt nêu.
Rút KN:......................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
 Toán:
1. ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000.
Mục tiêu: 
1. Giúp HS: - Ôn tập về đọc viết các số trong phạm vi 100 000. - Ôn tập viết tổng thành số. - Ôn tập về chu vi của một hình.
2. KN: Đọc, viết thành thạo các số trong PV 100 000.
3. TĐ: Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, phiếu bài tập.
III. Phương pháp dạy – học: Hỏi – đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận, chia sẻ.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2.KTBC: 
 GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 -GV hỏi:Trong chương trình Toán lớp 3, các em đã được học đến số nào?
 -Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập về các số đến 100 000.
 -GV ghi tựa lên bảng.
 b.Dạy –học bài mới;
Hoạt động 1: Cách đọc, viết số và các hàng
MT: Giúp HS cách đọc, viết, số:
- GV viết số 83251 yêu cầu H S đọc
- Nêu rõ mỗi chữ số của số trên thuộc hàng nào?
-Đọc các số sau và nêu giá trị của mỗi chữ số có trong số đó?830001; 80201
-Cứ bao nhiêu đơn vị ở hàng thấp thì lập thành một đơn vị ở hàng cao hơn liền nó?
- Nêu các số tròn chục,tròn trăm, tròn nghìn?
Hoạt động2: Luyện tập
 MT: Giúp HS luyện tập:
Bài 1 3:GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. 
 -GV chữa bài và yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số a và các số trong dãy số b.GV đặt câu hỏi gợi ý HS 
 Phần a:
 +Các số trên tia số được gọi là những số gì?
 +Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
 Phần b:
 +Các số trong dãy số này được gọi là những số tròn gì?
 +Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
 Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trức nó thêm 1000 đơn vị.
 Bài 2 3:-GV yêu cầu HS tự làm bài.
 -Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài với nhau.
 -Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS 1 đọc các số trong bài, HS 2 viết số, HS 3 phân tích số.
 -GV yêu cầu HS cả lớp theo dõi và nhận xét, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3 3-4: -GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 -GV yêu cầu HS tự làm bài. GV nhận xét.
Bài 4: 4
 -GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 -Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào? 
 -Yêu cầu HS làm bài.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài cho tiết sau.
-Số 100 000.
-HS lặp lại.
-HS đọc
Hoạt động nhóm đôi
- HS lần lượt nêu trong nhóm
- HS đọc và nêu
- 10 đơn vị
HĐ nhóm đôi
- HS nêu
-HS nêu yêu cầu.
-2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào vở bài tập.
-Các số tròn chục nghìn.
-Hơn kém nhau 10 000 đơn vị.
-Là các số tròn nghìn.
-Hơn kém nhau 1000 đơn vị.
-2 HS lên bảmg làm bài, HS cả lớp làm vào VBT.
-HS kiểm tra bài lẫn nhau.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS đọc yêu cầu bài tập.
-2 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài vào VBT.Sau đó, HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn. 
-Tính chu vi của các hình.
-Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó
-HS làm bài vào VBT, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài với nhau.
-HS cả lớp.
Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2020
 Luyện từ và câu 
 1. CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I.Mục tiêu:
1. KT: Nắm được cấu tạo cơ bản của tiếng gồm 3 bộ phận âm đầu, vần, thanh.
2. KN: Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng. 
3. TĐ: HS yêu thích học môn Tiếng Việt và thích sử dụng Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, phiếu bài tập.
III. Phương pháp dạy – học: Hỏi – đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận, chia sẻ.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2.Bài cũ: Giới thiệu chương trình 
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Cấu tạo của tiếng.
b. Nội dung bài mới
 Hoạt động 1: Phần nhận xét
 MT: Giúp HS hình thành KT:
Yêu cầu 1: Đếm số tiếng trong câu tục ngữ
- Kết quả: 6 tiếng, 8 tiếng
 Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng “bầu” ghi lại cách đánh vần đó.
Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo của tiếng bầu. Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành?
- GV giúp HS gọi tên, các phần ấy.
* Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của tiếng còn lại.
HS kẻ vào vở bảng sau
- GV chốt ý: Tiếng do âm đầu, vần, thanh tạo thành.
 * Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng “bầu”?
* Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng “bầu”?
- GV chốt: Trong mỗi tiếng bộ phận vần và thanh bắt buộc phải có mặt. Bộ phận âm đầu không bắt buộc phải có mặt.
-Vậy mỗi tiếng thường gồm có mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào?
-Trong 3 bộ phận đó thì bộ phận nào luôn luôn phải có mặt trong tiếng, bộ phận nào có thể có hoặc có thể không?
 Hoạt động 2: Luyện tập
 MT: Giúp HS luyện tập:
Bài tập 1 7:GV nêu yêu cầu BT 
GVtreo mô hình tiếng lên bảng 
- HS làm vàp VBT theo mẫu
-GV thu vở chấm 
Bài tập 2 7:
Nhóm suy nghĩ, giải câu đố dựa theo nghĩa của từng dòng
giải nghĩa: chữ sao
4. Củng cố: -Tiếng gồm có mấy bộ phận? Đó lằnhững bộ phận nào?
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Luyện tập về cầu tạo của tiếng
Hoạt động nhóm 4
- HS đọc và lần lượt thực hiện từng yêu cầu trong SGK.
- Yêu cầu cả lớp đánh vần: 1 HS đánh vần từng tiếng.
- Ghi lại kết quả đánh vần vào bảng con 
bờ – âu – bâu – huyền – bầu
- Trao đổi nhóm đôi.
- HS trình bày: Tiếng bầu gồm 3 phần
+ Âm đầu
+ Vần
+ Thanh
- Thảo luận nhóm đôi, mỗi HS phân tích 2 tiếng
- Đại diện nhóm sửa bài
- Nhận xét
thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, giàn
Tiếng “ơi” chỉ có phần vần và thanh (không có âm đầu)
Mỗi tiếng thường gồm có 3 bộ phận đó là:Âm đầu,vần và thanh 
Tiếng nào cũng phải có vần vá thanh, có tiếng không có âm đầu 
- HS đọc ghi nhớ
HĐ nhóm đôi
- HS làm vào vở 
-Gọi từng em lên bảng sửa BT 
2 HS đọc yêu cầu BT,suy nghĩ để TL
HS nêu 
 Chính tả 
1. Nghe - viết : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu: 
1.KT: Nghe – viết chính xác , đẹp đoạn văn từ : “Một hôm .... vẫn khóc” trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu .
2.KN: Viết đúng , đẹp tên riêng : Dế Mèn , Nhà Trò. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt an / ang.
3.TĐ: Rèn luyện kỹ năng trình bày và viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, phiếu bài tập.
III. Phương pháp dạy – học: Hỏi – đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận, chia sẻ.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu: 
2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài : 
- Bài tập đọc các em vừa học có tên gọi là gì ? 
- Tiết chính tả này các em sẽ nghe cô đọc để viết lại đoạn 1 và 2 của bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ”và làm các bài tập chính tả 
b) Các HĐ:
HĐ1. Hướng dẫn học sinh nghe – viết
MT: Giúp HS viết đúng:
* GV đọc mẫu đoạn viết.
Cho HS đọc đoạn cần viết, tìm từ khó.
GV hỏi:
+ Đoạn văn vừa đọc cho ta biết điều gì?
 - Cách trình bày đoạn viết ntn? Bài có mấy câu? Những chữ cái đầu câu được viết ntn?...
- Cho HS nêu từ khó. GV chốt và ghi bảng từng từ. Yêu cầu phân tích từ khó: GV gạch dưới âm, vần dễ viết sai.
- GV đọc 1 số từ dễ lẫn: Cỏ xước, tỉ tê, chỗ chấm điểm vàng, khỏe,. ..
- Yêu cầu HS đọc từng từ.
- Yêu cầu viết bảng con. GV nhận xét, sửa chữa.
* GV đọc bài cho HS viết:
GV lưu ý cách trình bày, cách để vở, tư thế ngồi viết;
- Đọc từng câu : Gv đọc cả câu, sau đó đọc thong thả từng cụm từ 2-3 lần cho HS viết vào vở.
- Theo dõi uốn nắn cho học sinh.
- HS viết xong, đọc lại toàn bài viết cho HS soát lỗi.
* Chấm 6 bài- nhận xét từng bài.
HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
MT: Giúp HS biết phân biệt.
 Bài 2 
 -GV cho Hs làm bài
a) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài trong SGK .
- Gọi HS nhận xét , chữa bài .
- Nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
 Bài 3 
a) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự giải câu đố và viết vào vở nháp , giơ tay báo hiệu khi xong để GV chấm bài .
- Gọi 2 HS đọc câu đố và lời giải .
- Nhận xét về lời giải đúng .
-GV có thể giới thiệu qua về cái la bàn . 
3 . Củng cố – dặn dò 
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2b vào vở . HS nào viết xấu, sai 3 lỗi chính tả trở lên phải viết lại bài và chuẩn bị bài sau .
-Dế Mèn bên vực kẻ yếu 
-HS lắng nghe
HĐ cả lớp
Lớp theo dõi.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm tự tìm và gạch dưới từng từ.
- Dế Mèn gặp Nhà Trò ; Hình dáng đáng thương, yếu ớt của Nhà Trò.
- HS quan sát bài mẫu và trả lời.
- HS nêu từ khó. HS phân tích từng từ, cách viết âm, vần, dấu thanh. VD: Khi viết từ điểm vàng, cần lưu ý vần iêm trong tiếng điểm, vần ang trong tiếng vàng, 
Theo dõi.
1-2HS đọc lại từng từ.
- Viết vào bảng con từng từ khó.
HS theo dõi.
- Viết bài vào vở.
- HS tự soát lỗi và dò lỗi.
Mở SGK, đổi vở dò lỗi chéo dựa theo SGK.
Hoạt động nhóm 4
- 1 HS đọc .
- 2 HS lên bảng làm . 
- Nhận xét , chữa bài trên bảng của bạn .
- Chữa bài vào SGK .
- Lời giải : lẫn – nở nang – béo lẳn.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- Lời giải : cái la bàn .
Theo dõi và thực hiện.
Rút KN:......................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
 Toán
2. ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
 Ôn luyên tính nhẩm - Ôn luyện tính cộng, trừ các số có năm chữ số, nhân chia số có năm chữ số với số có một chữ số - So sánh các số đến 100 000. Đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra một số nhận xét từ bảng thống kê.
2. Kĩ năng: Luyện tập đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra một số nhận xét từ bảng thống kê.
3. TĐ: Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, phiếu bài tập.
III. Phương pháp dạy – học: Hỏi – đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận, chia sẻ.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
-Yêu cầu hs tính:
1025 6; 41376 : 2;
- Gv nhận xét.
B. Bài mới:
1. Gtb: Trực tiếp
2. Luyện tập: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong VBT
 MT: Giúp HS luyện tập, thực hành:
* Bài tập 1. (tr 4)
- Muốn thực hiện phép cộng trừ số có 5 chữ số ta làm như thế nào ?
- Muốn thực hiện nhân với số có 5 chữ số ta làm như thế nào ?
- Gv yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gv củng cố bài.
* Bài tập 2. (tr 4)
- Gv theo dõi, lưu ý học sinh đặt tính đúng.
Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.
*Bài tập 3. (tr 4)
- Muốn so sánh các số có nhiều chữ số ta làm như thế nào ?
- Gv chốt lại cách so sánh.
*Bài tập 4. (tr 4)
Gv yêu cầu học sinh đổi chéo vở kiểm tra.
* Bài tập 5. (tr 4)
- Trong bảng thống kê có mấy cột, mấy hàng ? Đó là hàng nào, cột nào ?
- Muốn tìm số tiền phải trả ta làm như thế nào ?
giá tiền 1 (loại hàng) số lượng (mua)
 Gv củng cố, chốt lại lời giải đúng.
C. Củng cố, dặn dò. (2´)
 1264 5; 26310 : 6;
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách thực hiện cộng, trừ số có 5 chữ số.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 học sinh lên bảng
- Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi
- Hs đọc yêu cầu bài
- Hs trả lời
- 3 hs lên bảng làm bài, hs dưới lớp làm vào VBT.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
Kết quả: 
a, 80884; 30938; 4808; 10525
b, 2101; 10318
- Hs đọc yêu cầu của bài
- Hs tự làm bài tập
- Hs chữa bài
Kết quả:
 62437; 74137; 15981; 832
- Hs nêu yêu cầu bài
- Hs tự làm bài
- Hs đọc kết quả, đổi chéo vở kiểm tra.
- Hs tự làm bài
- Hs đọc yêu cầu bài
- Hs đọc bảng thống kê, quan sát mẫu
- Hs làm tương tự
- Hs đọc bài làm rồi chữa bài
- Hs làm bài và chữa bài.
Rút KN:......................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Khoa học
1. CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I. Mục tiêu:
1. KT: Sau bài học HS có khả năng:
-Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình
2. KN: Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ có con người mới cần trong cuộc sống
3. TĐ: GDKNS: Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
- Yêu thích tìm hiểu, khám phá.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, phiếu bài tập.
III. Phương pháp dạy – học: Hỏi – đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận, chia sẻ.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ôn định tổ chức
2.KTBC: KT dụng cụ học tập
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b.Nội dung bài mới
Hoạt động1:Liên hệ thực tế
MT: MT: Giúp HS biết vận dụng:
-Kể ra những thứ em dùng hàng ngày để duy trì sự sống?
-GV chỉ định HS nêu-GV ghi lên bảng
-Nếu ta nhịn thở ta sẽ cảm thấy như thế nào?(Cho HS bịt mũi)
-Nếu nhịn ăn hay nhịn uống ta sẽ cảm thấy thế nào?
-Nếu hàng ngày chúng ta không được sự quan tâm của gia đình bạn bè thì sẽ ra sao?
-Để sống và phát triển bình thường ta cần những điều kiện nào?
Hoạt động 2:Làm việc với phiếu học tập
MT: Giúp HS luyện tập, thực hành:-
GV yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang 4-5 SGKvà cho biết con người cần những gì cho cuộc sống hàng ngày của mình?
-GV phát phiếu và yêu cầu HS làm theo nhóm
-Cho HS trình bày
+Như mọi sinh vật khác con ngưòi càn gì để sống?
+ Hơn hẳn những sinh vật khác con người còn cần những gì?
Hoạt động 3:Trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác”
MT: Giúp HSthực hành:
-Tổ chức chia lớp thành các nhóm nhỏ,phát bộ đồ chơi gồm 20 phiếu, hướng dẫn HS cách chơi và chơi.
+Mỗi nhóm chọn 10 phiếu
+Mỗi nhóm chọn 6 phiếu
-Giải thích tại sao lựa chọn như vậy?
4.Củng cố: 2hs đọc lại bài học
GV nhận xét tiết học
5.Dặn dò: Chuẩn bị bài:Sự trao đổi chất ở người
Hoạt động nhóm 4
-HS kể
-HS lần lượt nêu
-Thấy khó chịu và không thể nhịn thở được
-Đói khát và mệt 
-Thấy buồn và cô đơn
-HS nêu
-HS quan sát và lần lượt nêu
-Hoạt động nhóm 6 các nhóm làm vào phiếu
-Các nhóm lần lượt trình bày
+ Không khí, thức ăn,nước uống, nhiệt độ,ánh sáng.
+Nhà ở, quàn áo, tình cảm gia đình, bè bạn 
HS thảo luận và làm các phiếu còn lại nộp cho giáo viên
-Từng nhóm so sánh kết quả lựa chọn của nhóm mình với nhóm khác
-HS giải thích
HS đọc
Rút KN:......................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
 Đạo đức
 1. TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( Tiết 1)
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:
 1. Nhận thức được:
 - Cần phải trung thực trong học tập
 - Giá trị của trung thực nói chung và trong học tập nói riêng
 2. Biết trung thực trong học tập
 3. Biết đồng tình ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập. Làm chủ trong học tập.
 GDKNS: Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập. Bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, phiếu bài tập.
III. Phương pháp dạy – học: Hỏi – đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận, chia sẻ.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2. KTBC:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung bài mới:
Hoạt động 1: Xử lí tình huống
MT: Giúp HS luyện tập, thực hành:
Yêu cầu HS xem tranh SGK và đọc nội dung tình huống
-Liệt kê các cách giải quyết có thể của bạn Long trong tình huống?
- Nếu em là Long em có thể chọn cách giải quyết nào? Vì sao em chọn cách giải quyết đó?
-Đại diện nhóm trình bày,lớp bổ sung từng cách giải quyết.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
MT: Giúp HS luyện tập, thực hành:
-GV nêu yêu cầu BT 1
-HS trình bày ý kiến trao đổi chất vấn lẫn nhau
C GV chốt lại ý đúng:c (đúng),a,b.d(sai
Hoạt động3: Thảo luận nhóm (BT2)
MT: Giúp HS luyện tập, thực hành:
GV nêu từng ý trong BT và yêu cầu mỗi HS lựa chọn đúngvào 1 trong 3vị trí quy ước theo 3 thái đo: Tán thành, phân vân, không tán thành.
-Yêu cầu các nhóm giải thích lí do về sự lựa chọn của mình
-GV kết luận: b,c đúng; a sai
Hoạt động4:Thi sưu tầm kể chuyện 
Sưu tầm các mẫu chuyện về tấm gương trung thực trong học tập
4. Củng cố:
Liên hệ thực tế
5. Dặn dò:Chuẩn bị theo yêu cầu BT5
-HS xem và đọc
-HS lần lược nêu
-HS nêu
Hoạt động nhóm 4
Cách giải quyết c là đúng
-
HS làm việc cá nhân
-HS lần lượt trình bày, lớp nhận xét bổ sung
HS trình bày lựa chọn của mình dưới hình thức biểu quyết
-HS giải thích 
HS thi đua kể giữa các tổ
HS liên hệ
Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2020
 Tập đọc:
2. MẸ ỐM
I. Mục tiêu:
1. KT: Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ và câu. Biết đọc diễn cảm bài thơ, đọc đúng nhịp điệu bài thơ, giọng nhẹ nhàng tình cảm.
2.KN: Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo và lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.
3.TĐ: Học thuộc lòng bài thơ
GDKNS: -Thể hiện sự thông cảm. -Xác định giá trị. -Tự nhận thức về bản thân.
 II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, phiếu bài tập.
III. Phương pháp dạy – học: Hỏi – đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận, chia sẻ.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động: Hát.
1. KTBC: 2 HS đọc bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”và TL câu hỏi
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b) Các HĐ:
HĐ1. Hướng dẫn HS luyện đọc:
MT: Giúp HS đọc đúng:
- Cho 1 HS đọc bài + tên t/g. Chia đoạn. 
* Cho HS đọc đoạn lần 1: đọc nối tiếp, HS nêu từ khó, GV ghi bảng kết hợp sửa lỗi phát âm từng từ: gạch dưới âm hoặc vần dễ phát âm sai. GV phát âm-Cho HS đọc từng từ.
- Luyện đọc câu : GV chiếu câu thơ đã đánh dấu chỗ ngắt nghỉ hơi-đọc mẫu.
- Cho HS đọc câu thơ.
* Cho HS đọc đoạn lần 2: 
- Yêu cầu 1 HS đọc chú giải.
* Cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm.
- GV theo dõi và lưu ý cách đọc từng nhóm.
- GV đọc toàn bài.
HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài
MT: Giúp HS tìm hiểu ND bài:
* Yêu cầu đọc thầm đoạn.
GV nêu câu hỏi tương ứng với đoạn và yêu cầu HSTL.
GV nhận xét, chốt ý sau từng câu hỏi và chuyển ý.
Đọc thầm 2 khổ thơ đầu và TL câu hỏi:”
+Em hiểu những câu thơ “Lá trầu sớm trưa” muốn nói lên điều gì?
+Nêu ý Đ1: GV chốt ý, ghi bảng (hoặc đưa trên màn hình).
-1 HS đọc đoạn 3 cả lớp suy nghĩ dể TLCH:Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối vợi mẹ bạn nhỏ được thể hiện trong những câu thơ nào?
-Khổ thơ 3 nói lên điều gì?
-Đọc lứơt toàn bài tìm những câu thơ thể hiện tình yêu thương sâu sắc vủa bạn nhỏ đối với mẹ?
+Nêu ý Đ2: GV chốt ý, ghi bảng (hoặc đưa trên màn hình).
-Nêu nội dung của bài?
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
MT: Giúp HS luyện đọc diễn cảm đoạn.
- Hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc. Cho HS nêu giọng đọc của bài.
- Cho HS đọc nối tiếp lại bài.
- GV chiếu đoạn văn (khổ 4 và 5) cần luyện đọc, hướng dẫn nhấn giọng một số từ ngữ-đọc mẫu cả đoạn.
- Cho 1HS đọc. 
- Tổ chức cho HS đọc đoạn văn theo nhóm đôi.
- Cho 2-3HS thi đọc: 
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố; Dặn dò:
- Củng cố bài, GD liên hệ thực tế, nhận xét tiết học. 
-Qua bài thơ cho ta thấy được điều gì? Là con cái, em phải đối xử với cha mẹ ntn?
Dặn học sinh về nhà đọc lại bài, chuẩn bị BS.
-Về nhà HTL bài thơ
-Chuăn bị bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”
2HS đọc bài và TLCH ớ SGK
Theo dõi.
HĐ cả lớp
Lớp theo dõi và chia đoạn.
-HS nối tiếp nhau đọc lần 1. Nêu từ khó trong đoạn.
- HS phân tích từ khó: tiếng, từ. Đọc từng từ.
Theo dõi.
- 1-2 HS đọc câu thơ, lớp nhận xét.
- HS nối tiếp nhau đọc lần 2. Lớp nhận xét cách đọc.
- 1 HS đọc chú giải.
- Đọc theo nhóm (Mỗi nhóm tương ứng một đoạn).
- Lớp theo dõi.
HĐ nhóm 4
- Lớp đọc thầm nhanh đoạn.
HS trao đổi nhanh trong nhóm và cử đại diện trả lời.
HS đại diện nhóm trả lời và mời nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+Mẹ bạn nhỏ bị ốm.
HS nhắc lại.
-Cô bác xóm làng đến thăm 
Anh y sĩ đã mang thuốc vào
+Sự quan tâm của xóm làng với mẹ bạn nhỏ
-HS nêu
+Mẹ có ý nghiã lớn đối với bạn nhỏ.
-HS nhắc lại ý.
 - Tình cảm yêu thương sâu sắc sự hiếu thảo, lòng biết ơn của người con với người mẹ bị ốm.
1-2HS nêu lại ND bài.
HĐ nhóm 6
- 1 HS nêu giọng đọc.
- HS đọc nối tiếp lại đoạn 1 lượt.
- Theo dõi.
- 1HS đọc- lớp nhận xét cách đọc.
- HS thực hiện nhóm đôi.
- 2-3 HS đại diện nhóm đọc.
Nêu lại nd bài.
HS theo dõi, thảo luận và tự liên hệ.
Thực hiện ở nhà.
Rút KN:......................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
 Kể chuyện
 1. TÍCH HỒ BA BỂ
I. Mục tiêu: 
 Dựa vào các tranh minh họa và lời kể củaGV kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện 
1. Kiến thức: Thể hiện lời kể tự nhiên , phối hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt , biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung truyện .
2. Kỹ năng: Biết theo dõi , nhận xét , đánh giá lời của bạn kể .
3. Thái độ: Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện : Giải thích sự hình thành của hồ Ba Bể . Qua đó ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái và khẳng định những người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. 
- GDBVMT:-Ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt).
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, phiếu bài tập.
III. Phương pháp dạy – học: Hỏi – đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận, chia sẻ.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: 
2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài 
 HĐ1. GV kể chuyện 
MT: Giúp HS biết tình tiết câu chuyện:
-GV kể lần 1 : giọng kể thong thả rõ ràng , nhanh hơn ở đoạn kể về tai họa trong đêm hội, trở lại khoan thai ở đoạn kết 
-GV kể lần 2 : Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa trên bảng .
-GV yêu cầu HS giải nghĩa các từ : cầu phúc , giao long , bà góa, làm việc thiện , bâng quơ . Nếu HS không hiểu ,GV có thể giải thích .
- Dựa vào tranh minh họa , đặt câu hỏi để HS nắm được cốt truyện .
+ Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào ?
+ Mọi người đối xử với bà ra sao ?
+ Ai đã cho bà cụ ăn và nghỉ ?
+ Chuyện gì đã xảy ra trong đêm ?
+ Khi chia tay , bà cụ dặn mẹ con bà góa điều gì ?
+ Trong đêm lễ hội , chuyện gì đã xảy ra ?
+ Mẹ con bà góa đã làm gì ?
+ Hồ Ba Bể được hình thành như thế nào ?
 HĐ2. Hướng dẫn kể từng đoạn 
MT: Giúp HS luyện tập, thực hành:
- Chia nhóm HS , yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi tìm hiểu , kể lại từng đoạn cho các bạn nghe . 
- Kể trước lớp , yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày .
+ Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi HS kể .
 HĐ3. Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện 
MT: Giúp HS Kể toàn bộ câu chuyện:
- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm .
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp .
- Yêu cầu HS nhận xét và tìm ra bạn kể hay nhất lớp .
3. Củng cố, dặn dò: 
+ Câu chuyện cho em biết điều gì ?
+ Ngoài giải thích sự hình thành hồ Ba Bể , câu chuyện còn mục đích nào khác ?
- GV liên hệ : Bất cứ ở đâu con người cũng phải có lòng nhân ái , sẵn sàng giúp đỡ những người gặp khó khăn , hoạn nạn . Những người đó sẽ được đền đáp xứng đáng và gặp nhiều may mắn trong cuộc sống .
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe .
- Dặn HS luôn có lòng nhân ái , giúp đỡ mọi người nếu mình có thể .
- Câu chuyện “Sự tích hồ Ba Bể ” .
HĐ nhóm đôi
- giải thích về sự hình thành của hồ Ba Bể.
- HS lắng nghe .
- HS xem tranh .
- Giải nghĩa từ theo ý hiểu của mình .
Cầu phúc : Cầu xin được điều tốt cho mình 
Giao long : loài rắn to còn gọi là thuồng luồng .
Bà góa : người phụ nữ có chồng bị chết 
Làm việc thiện : làm điều tốt cho người khác .
Bâng quơ : không đâu vào đâu , không tin tưởng .
- HS nối tiếp nhau trả lời đến khi có câu trả lời đúng.
+ Bà không biết đến từ đâu . Trông bà gớm ghiếc , người gầy còm , lở loét , xông lên mùi hôi thối . Bà luôn miệng kêu đói .
+ Mọi người đều xua đuổi bà.
+ Mẹ con bà góa đưa bà về nhà , lấy cơm cho bà ăn và mời bà nghỉ lại .
+ Chỗ bà cụ ăn xin nằm sáng rực lên . Đó không phải là bà cụ mà là một con giao long lớn .
+ Bà cụ nói sắp có lụt và đưa cho mẹ con bà góa một gói tro và hai mảnh vỏ trấu .
+ Lụt lội xảy ra , nước phun lên . Tất cả mọi vật đều chìm nghỉm . 
+ Mẹ con bà dùng thuyền từ hai vỏ trấu đi khắp nơi cứu người bị nạn .
+ Chỗ đất sụt là hồ Ba Bể , nhà hai mẹ con thành một hòn đảo nhỏ giữa hồ .
- Chia nhóm 4 HS (2 bàn trên dưới quay mặt vào nhau) , lần lượt từng em kể từng đoạn .
- Khi 1 HS kể , các HS khác lắng nghe , gợi ý, nhận xét bài làm của bạn .
- Đại diện các nhóm lên trình bày , mỗi nhóm chỉ kể một tranh .
+ Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí: Kể có đúng nội dung , đúng trình tự không ? Lời kể đã tự nhiên chưa ?
- Kể trong nhóm .
- 2 đến 3 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp .
- Nhận xét .
+ Cho biết sự hình thành của hồ Ba Bể .
+ Câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái , biết giúp đỡ người khác sẽ gặp nhiều điều tốt lành .
Rút KN:......................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
 Toán
3. ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
 1. KT: Ôn luyện về bốn phép tính đã học trong phạm vi 100 000.
 2. KN: Luyện tính nhẩm, tính giá trị biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
 -Củng cố bài 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2020_2021.doc