Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 1 - Dương Thị Mỹ Phong

Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 1 - Dương Thị Mỹ Phong

I. MỤC TIÊU:

- Đọc, viết được các số đến 100000.

- Biết phân tích cấu tạo số.

* Bài 1, bài 2, bài 3: a) Viết được 2 số; b) dòng 1

II. CHUẨN BỊ:

- GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra:

 GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập.

2. Bài mới:

 HĐ1. Giới thiệu bài:

- GV hỏi: Trong chương trình Toán lớp 3, các em đã được học đến số nào?

- Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập về các số đến 100 000.

- GV ghi tên bài lên bảng.

HĐ2: Luyện tập:

 Bài 1:

- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.

- GV chữa bài và yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số a và các số trong dãy số b. GV đặt câu hỏi gợi ý HS như sau:

 Phần a:

 Các số trên tia số được gọi là những số gì?

+ Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?

 Phần b:

+ Các số trong dãy số này được gọi là những số tròn gì?

+ Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?

 Bài 2:

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài với nhau.

- Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS 1 đọc các số trong bài, HS 2 viết số, HS 3 phân tích số.

- GV yêu cầu HS cả lớp theo dõi và nhận xét, sau đó nhận xét và HS.

HĐ3: Nhóm:

 Bài 3:

- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV hướng dẫn bài mẫu theo SGK.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV nhận xét.

3. Củng cố- Dặn dò:

- Viết 1 số lên bảng cho HS phân tích

- Nêu ví dụ số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn

- Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tt)

- GV nhận xét tiết học.

- HS để đồ dùng học tập lên bàn

- Số 100 000.

- HS nhắc lại.

- HS nêu yêu cầu.

- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào vở.

a. Số cần điền: 20 000 ; 40 000; 50 000; 60 000

- Các số tròn chục nghìn.

- Hơn kém nhau 10 000 đơn vị.

b. Số cần điền: 38 000; 39 000; .

- Là các số tròn nghìn.

- Hơn kém nhau 1000 đơn vị.

- HS cả lớp làm vào vở.

- HS kiểm tra bài lẫn nhau.

- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Cả lớp nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu bài tập. Làm nhóm 2, 2 HS làm bảng phụ, các HS khác làm bài vào vở.

 - HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn.

- HS cả lớp.

 

docx 34 trang cuckoo782 2860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 1 - Dương Thị Mỹ Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Sáng thứ hai ngày 09 tháng 9 năm 2019.
TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: 
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật. 
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực người yếu. 
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài (trả lời được các câu hỏi trong SGK- không hỏi ý 2 câu hỏi 4). 
II. CHUẨN BỊ: 
-Tranh minh họa bài tập đọc trang 4, SGK. 
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. 
- Tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí- Tô Hoài. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: 
- Kiểm tra đồ dùng học tập
2. Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài: 
Giới thiệu 5 chủ điểm SGK tập I. Kết hợp nói sơ qua nội dung từng chủ điểm: 
- Thương người như thể thương thân: nói về lòng nhân ái. 
- Măng mọc thẳng: nói về tính trung thực, lòng tự trọng. 
- Trên đôi cánh ước mơ: nói về ước mơ của con người. 
- Có chí thì nên: nói về nghị lực của con người. 
- Tiếng sáo diều: nói về vui chơi của trẻ em. 
 Giới thiệu chủ điểm đầu tiên “ Thương người như thể thương thân ” với tranh minh họa chủ điểm thể hiện con người yêu thương, giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn, khó khăn. 
 Bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” là một trích đoạn từ truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”. 
HĐ2. Hướng dẫn đọc :
- Hướng dẫn phân đoạn: 4 đoạn. 
+ Đoạn 1: Hai dòng đầu (vào câu chuyện). 
+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo (hình dáng Nhà Trò). 
+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo (lời Nhà Trò). 
+ Đoạn 4: Phần còn lại (hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn). 
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp hướng dẫn cách đọc bài. 
- GV giải nghĩa một số từ khó: 
Ngắn chùn chủn: ngắn đến mức quá đáng. 
Thui thủi: cô đơn một mình lặng lẽ, không ai bầu bạn. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
HĐ 3: Tìm hiểu bài: 
+ Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
+ Tìm chững chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
+ Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào?
+ Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
+ Nêu một hình ảnh nhân hóa mà em thích.
HĐ4: Hướng dẫn đọc diễn cảm: 
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu trong bài: Năm trước ăn hiếp kẻ yếu. 
+ Đọc mẫu đoạn văn. 
+ Theo dõi, uốn nắn. 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Giúp HS liên hệ bản thân: Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn? Nêu ý nghĩa bài?
- Học bài và Chuẩn bị bài “Mẹ ốm”
- Khuyến khích HS tìm đọc tác phẩm “ Dế Mèn phiêu lưu kí ”. 
- Nhận xét tiết học
- HS cả lớp mở Mục lục SGK. Một hai em đọc tên 5 chủ điểm. 
- HS quan sát tranh minh họa để biết hình dáng Dế Mèn và Nhà Trò. 
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 
- HS đọc từ khó. 
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. 
- HS đọc chú giải. 
- Luyện đọc theo cặp. 
- 1 HS đọc toàn bài. 
- Đọc thầm để trả lời các câu hỏi.
-HS trình bày, bổ sung.
- 4 em đọc tiếp nối nhau 4 đoạn của bài. 
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp. 
+ HS thi đọc diễn cảm. 
+ Bình chọn người đọc hay
Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng hiệp nghĩa, bênh vực kẻ yếu, xoá áp bức bất công. 
TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1OO OOO 
I. MỤC TIÊU: 
- Đọc, viết được các số đến 100000. 
- Biết phân tích cấu tạo số. 
* Bài 1, bài 2, bài 3: a) Viết được 2 số; b) dòng 1
II. CHUẨN BỊ: 
- GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra: 
 GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập.
2. Bài mới: 
 HĐ1. Giới thiệu bài: 
- GV hỏi: Trong chương trình Toán lớp 3, các em đã được học đến số nào?
- Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập về các số đến 100 000. 
- GV ghi tên bài lên bảng. 
HĐ2: Luyện tập:
 Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. 
- GV chữa bài và yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số a và các số trong dãy số b. GV đặt câu hỏi gợi ý HS như sau: 
 Phần a: 
 Các số trên tia số được gọi là những số gì?
+ Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
 Phần b: 
+ Các số trong dãy số này được gọi là những số tròn gì?
+ Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
 Bài 2: 
- GV yêu cầu HS tự làm bài. 
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài với nhau. 
- Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS 1 đọc các số trong bài, HS 2 viết số, HS 3 phân tích số. 
- GV yêu cầu HS cả lớp theo dõi và nhận xét, sau đó nhận xét và HS. 
HĐ3: Nhóm: 
 Bài 3: 
- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV hướng dẫn bài mẫu theo SGK. 
- GV yêu cầu HS tự làm bài. 
- GV nhận xét. 
3. Củng cố- Dặn dò: 
- Viết 1 số lên bảng cho HS phân tích
- Nêu ví dụ số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn 
- Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tt)
- GV nhận xét tiết học.
- HS để đồ dùng học tập lên bàn
- Số 100 000. 
- HS nhắc lại. 
- HS nêu yêu cầu. 
- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào vở. 
a. Số cần điền: 20 000 ; 40 000; 50 000; 60 000
- Các số tròn chục nghìn. 
- Hơn kém nhau 10 000 đơn vị. 
b. Số cần điền: 38 000; 39 000; ...
- Là các số tròn nghìn. 
- Hơn kém nhau 1000 đơn vị. 
- HS cả lớp làm vào vở. 
- HS kiểm tra bài lẫn nhau. 
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 
- Cả lớp nhận xét, bổ sung. 
- HS đọc yêu cầu bài tập. Làm nhóm 2, 2 HS làm bảng phụ, các HS khác làm bài vào vở. 
 - HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
- HS cả lớp. 
................................................................
Chiều thứ hai ngày 09 tháng 9 năm 2019.
KHOA HỌC 
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I. MỤC TIÊU: 
Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. 
II. CHUẨN BỊ: 
- Các hình minh hoạ trong trang 4, 5 / SGK. 
- Phiếu học tập theo nhóm. 
- Bộ phiếu cắt hình cái túi dùng cho trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác” 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài mới: 
 HĐ1. Giới thiệu bài: 
- Đây là một phân môn mới có tên là khoa học với nhiều chủ đề khác nhau. Mỗi chủ đề sẽ mang lại cho các em những kiến thức quý báu về cuộc sống. 
- Bài học đầu tiên mà các em học hôm nay có tên là “Con người cần gì để sống?” nằm trong chủ đề “Con người và sức khoẻ”. Các em cùng học bài để hiểu thêm về cuộc sống của mình. 
HĐ2: Động não. 
 § Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo các bước: 
- Yêu cầu: Các em hãy thảo luận để trả lời câu hỏi: “ Kể ra những thứ các em cần hằng ngày để duy trì duy trì sự sống của mình?”
- Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận, ghi những ý kiến không trùng lặp lên bảng. 
- Nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm. 
 § Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp. 
- Yêu cầu khi GV ra hiệu, tất cả tự bịt mũi, ai cảm thấy không chịu được nữa thì thôi và giơ tay lên. GV thông báo thời gian HS nhịn thở được ít nhất và nhiều nhất. 
- Em có cảm giác thế nào? Em có thể nhịn thở lâu hơn được nữa không?
 * Kết luận: Như vậy chúng ta không thể nhịn thở được quá 3 phút. 
- Hỏi: Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống em cảm thấy thế nào?
- Nếu hằng ngày chúng ta không được sự quan tâm của gia đình, bạn bè thì sẽ ra sao?
 * GV gợi ý kết luận: Để sống và phát triển con người cần: 
- Những điều kiện vật chất như: Không khí, thức ăn, nước uống, quần áo, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại, 
- Những điều kiện tinh thần văn hoá xã hội như: Tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí, 
 HĐ3: Làm việc với PHT và SGK.
 § Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang 4, 5 / SGK. 
- Hỏi: Con người cần những gì cho cuộc sống hằng ngày của mình?
- GV chuyển ý: Để biết con người và các sinh vật khác cần những gì cho cuộc sống của mình các em cùng thảo luận và điền vào phiếu. 
 § Bước 2: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm từ 4 đến 6 HS, phát phiếu cho từng nhóm. 
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phiếu học tập. 
PHIEÁU HOÏC TAÄP
	Lôùp 4: 	Nhoùm: 
Haõy ñaùnh daáu X vaøo caùc coät töông öùng vôùi nhöõng yeáu toá caàn cho söï soáng cuûa con ngöôøi, ñoäng vaät, thöïc vaät. 
STT
Những yếu tố cần cho sự sống
Con người
Động vật
Thực vật
1
Không khí
2
Nước
STT
Những yếu tố cần cho sự sống
Con người
Động vật
Thực vật
3
Ánh sáng
4
Thức ăn (phù hợp với từng đối tượng)
5
Nhà ở 
6
Trường học 
7
Tình cảm gia đình 
8
Tình cảm bạn bè 
9
Phương tiện giao thông 
10
Quần áo 
11
Phương tiện để vui chơi, giải trí 
12
Bệnh viện 
13
Sách, báo 
14
Đồ chơi
- Gọi 1 nhóm đã dán phiếu đã hoàn thành vào bảng. 
+ Giống như động vật và thực vật, con người cần gì để duy trì sự sống?
- Hơn hẳn động vật và thực vật con người cần gì để sống?
*GV kết luận: Ngoài những yếu tố mà cả động vật và thực vật đều cần như: Nước, không khí, ánh sáng, thức ăn con người còn cần các điều kiện về tinh thần, văn hoá, xã hội và những tiện nghi khác như: Nhà ở, bệnh viện, trường học, phương tiện giao thông, 
HĐ4: Trò chơi: “Cuộc hành trình đến hành tinh khác”10’ 
- Giới thiệu tên trò chơi sau đó phổ biến cách chơi. 
- Phát các phiếu có hình túi cho HS và yêu cầu. Khi đi du lịch đến hành tinh khác các em hãy suy nghĩ xem mình nên mang theo những thứ gì. Các em hãy viết những thứ mình cần mang vào túi. 
- Chia lớp thành 4 nhóm. 
- Yêu cầu các nhóm tiến hành trong 5 phút rồi mang nộp cho GV và hỏi từng nhóm xem vì sao lại phải mang theo những thứ đó. Tối thiểu mỗi túi phải có đủ: Nước, thức ăn, quần áo. 
- GV nhận xét, khen các nhóm có ý tưởng hay và nói tốt. 
 3. Củng cố- dặn dò: 
- GV hỏi: Con người, động vật, thực vật đều rất cần: Không khí, nước, thức ăn, ánh sáng. Ngoài ra con người còn cần các điều kiện về tinh thần, xã hội. Vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ và giữ gìn những điều kiện đó?
- Chuẩn bị bài: “Trao đổi chất ở người”
- GV nhận xét tiết học. 
- 1 HS đọc tên các chủ đề. 
1. Con người cần gì để sống?
- HS chia nhóm, cử nhóm trưởng và thư ký để tiến hành thảo luận. 
- Tiến hành thảo luận và ghi ý kiến vào giấy. 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả. 
- Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhau. 
- Cảm thấy khó chịu và không thể nhịn thở hơn được nữa. 
- HS Lắng nghe. 
- Em cảm thấy đói khát và mệt. 
- Chúng ta sẽ cảm thấy buồn và cô đơn. 
- Lắng nghe và ghi nhớ. 
2. Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con người cần. 
- HS quan sát. 
- 5- 6 HS tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS nêu một nội dung của hình: 
- Chia nhóm nhận phiếu học tập và làm việc theo nhóm. 
- 1 nhóm dán phiếu của nhóm lên bảng. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- Quan sát tranh và đọc phiếu. 
- Con người cần: Không khí, nước, ánh sáng, thức ăn để duy trì sự sống. 
- Con người cần: Nhà ở, trường học, bệnh viện, tình cảm gia đình, tình cảm bạn bè, phương tiện giao thông, quần áo, các phương tiện để vui chơi, giải trí, 
- Lắng nghe, ghi nhớ. 
- HS tiến hành trò chơi theo hướng dẫn của GV. 
- Nộp các phiếu vẽ hoặc cắt cho GV và cử đại diện trả lời. Ví dụ: 
+ Chúng ta cần bảo vệ và giữ gìn môi trường sống xung quanh, các phương tiện giao thông và công trình công cộng, tiết kiệm nước, biết yêu thương, giúp đỡ những người xung quanh. 
KỸ THUẬT
VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU THÊU ( tiết1)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. 
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ). 
II. CHUẨN BỊ: 
- Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu: 
- Một số mẫu vải (vải sợi bông, vải sợi pha, vải hoá học, vải hoa, vải kẻ, vải trắng vải màu, ) và chỉ khâu, chỉ thêu các màu. 
- Kim khâu, kim thêu các cỡ (kim khâu len, kim khâu, kim thêu). 
- Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ. 
- Khung thêu tròn cầm tay, phấn màu dùng để vạch dấu trên vải, thước dẹt thước dây dùng trong cắt may, khuy cài khuy bấm. 
- Một số sản phẩm may, khâu,thêu. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động:
 Kiểm tra dụng cụ học tập
 2. Bài mới: 
 HĐ1. Giới thiệu bài: 
Vật liệu dụng cụ cắt, khâu, thêu. 
 HĐ2. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét về vật liệu khâu, thêu. 
 * Vải: Gồm nhiều loại vải bông, vải sợi pha, xa tanh, vải lanh, lụa tơ tằm, vải sợi tổng hợp với các màu sắc, hoa văn rất phong phú. 
+ Bằng hiểu biết của mình em hãy kể tên 1 số sản phẩm được làm từ vải?
- HD HS cách chọn vải và chỉ.
 * Chỉ: Được làm từ các nguyên liệu như sợi bông, sợi lanh, sợi hoá học . và được nhuộm thành nhiều màu hoặc để trắng. 
- Chỉ khâu thường được quấn thành cuộn, còn chỉ thêu thường được đánh thành con chỉ. 
+ Kể tên 1 số loại chỉ có ở hình 1a, 1b. 
 GV: Muốn có đường khâu, thêu đẹp phải chọn chỉ khâu có độ mảnh và độ dai phù hợp với độ dày và độ dai của sợi vải. 
 GV kết luận như SGK. 
HĐ3: Tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo.
a. Kéo: 
+ Đặc điểm cấu tạo: 
- GV cho HS quan sát kéo cắt vải (H. 2a) và kéo cắt chỉ (H. 2b) và hỏi: 
+ Nêu sự giống nhau và khác nhau của kéo cắt chỉ, cắt vải?
- GV giới thiệu thêm kéo bấm trong bộ dụng cụ để mở rộng thêm kiến thức. 
Sử dụng: 
- Cho HS quan sát H. 3 SGK và trả lời: 
+ Cách cầm kéo như thế nào? 
- GV hướng dẫn cách cầm kéo. 
HĐ4. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác. 
- GV cho HS quan sát H. 6 và nêu tên các vật dụng có trong hình. 
- GV tóm tắt phần trả lời của HS và kết luận. 
 3. Nhận xét- dặn dò: 
- Chuẩn bị các dụng cụ may thêu để học tiết sau
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị đồ dùng học tập. 
1. Vật liệu khâu thêu: 
- HS quan sát sản phẩm. 
- HS quan sát màu sắc. 
- Quần, áo, chăn, khăn, 
- HS lắng nghe.
- HS quan sát một số chỉ. 
- Hình 1a là chỉ may, 1b là chỉ thêu. 
2. Dụng cụ cắt, khâu, thêu. 
- HS quan sát trả lời. 
- Kéo cắt vải có 2 bộ phận chính là lưỡi kéo và tay cầm, giữa tay cầm và lưỡi kéo có chốt để bắt chéo 2 lưỡi kéo. Tay cầm của kéo thường uốn cong khép kín. Lưỡi kéo sắc và nhọn dần về phía mũi. Kéo cắt chỉ nhỏ hơn kéo cắt may, cắt vải. 
- HS thực hành cầm kéo. 
- HS quan sát và nêu tên: Thước may, thước dây, khung thêu tròn vầm tay, khuy cài, khuy bấm, phấn may. 
LỊCH SỬ 
LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I. MỤC TIÊU: 
- Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. 
- Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam. 
II. CHUẨN BỊ: 
- Bản đồ Việt Nam , bản đồ thế giới. 
- Hình ảnh 1 số hoạt động của dân tộc ở 1 số vùng. 
III. CẤC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
- Kiểm tra đồ dùng học tập theo phân môn
2. Bài mới: 
 HĐ1. Giới thiệu bài: 
Môn học lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. Hôm nay các em học bài: “LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ” 
 HĐ2: 1. Vị trí đất nước ta và các cư dân mỗi vùng: 
- GV giới thiệu vị trí của nước ta dựa vào bản đồ địa lí tự nhiên VN,và các cư dân ở mỗi vùng (SGK). –Có 54 dân tộc chung sống ở miền núi, trung du và đồng bằng, có dân tộc sống trên các đảo, quần đảo. 
HĐ3: 2. Những sinh hoạt của các dân tộc trên đất nước ta: 
+ GV phát tranh cho mỗi nhóm 4. 
- Nhóm I: Hoạt động sản xuất của người Thái
- Nhóm II: Cảnh chợ phiên của người vùng cao. 
- Nhóm III: Lễ hội của người Hmông. 
- Yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh đó. 
- GV kết luận: “Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét Văn hóa riêng nhưng đều có chung một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam ”
HĐ4: 3. Lòng tự hào dân tộc: 
- Để có một tổ quốc tươi đẹp như hôm nay ông cha ta phải trải qua hàng ngàn năm dựng nước, giữ nước. 
+ Em hãy kể 1 gương đấu tranh giữ nước của ông cha ta?
- GV nhận xét nêu ý kiến –Kết luận: Các gương đấu tranh giành độc lập của Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Ngô Quyền, Lê Lợi đều trải qua vất vả, đau thương. Biết được những điều đó các em thêm yêu con người Việt Nam và Tổ quốc Việt Nam. 
3. Củng cố- Dặn dò:
- Đọc ghi nhớ chung. 
- Để học tốt môn lịch sử , địa lý các em cần quan sát, thu nhập tài liệu và phát biểu tốt. 
- Xem tiếp bài “Bản đồ” 
- HS trình bày và xác định trên bản đồ Việt Nam vị trí tỉnh, thành phố em đang sống. 
- HS các nhóm làm việc. 
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp. 
- 1- 4 HS kể sự kiện lịch sử. 
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
- Cả lớp lắng nghe. 
...................................................................................
Sáng thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2019.
TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo) 
I. MỤC TIÊU: 
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. 
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100000. 
* Bài 1, bài 2 (a), bài 3 (dòng 1, 2), bài 4 (b)
II. CHUẨN BỊ: 
GV: Kế hoạch dạy học- SGK
GV kẻ sẵn bảng số trong bài tập 5 lên bảng phụ. 
HS: Bài cũ – bài mới
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS kiểm tra vở làm bài của một số HS. (bài 4- t1)
- GV chữa bài, nhận xét. 
2. Bài mới: 
 HĐ1. Giới thiệu bài: 
 Giờ học Toán hôm nay các em sẽ tiếp tục cùng nhau ôn tập các kiến thức đã học về các số trong phạm vi 100 000. 
 HĐ2. Hướng dẫn ôn tập: 
 Bài 1: Tính nhẩm
- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau thực hiện tính nhẩm trước lớp, mỗi HS nhẩm một phép tính trong bài. 
 - GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS làm vào vở. 
 Bài 2: Đặt tính rồi tính. 
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 
 - Nhận xét. 
HĐ3: Nhóm. 
 Bài 3: , =. 
- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS làm theo nhóm
- GV nhận xét và khen. 
 Bài 4: 
- GV yêu cầu HS tự làm bài. 
3. Củng cố- Dặn dò: 
- Tính nhẩm. 
- So sánh các số. 
- GV nhận xét tiết học. 
- 2 HS đem vở lên GV kiểm tra. 
- HS nghe GV giới thiệu bài. 
- HS nêu yêu cầu của bài toán. 
- Vài HS nối tiếp nhau thực hiện nhẩm. 
- Nhận xét và sửa sai. 
- HS đặt tính rồi thực hiện các phép tính. 
- Cả lớp theo dõi và nhận xét. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS nêu cách so sánh. 
- HS làm theo nhóm và báo cáo kết quả. 
- S làm tương tự bài 3. (hoặc nhóm đôi)
- HS cả lớp. 
CHÍNH TẢ
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: 
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài). 
II. CHUẨN BỊ: 
- Ba tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2 a,b
- Vở BT Tiếng Việt 4. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: 
- Nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ học Chính tả, việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ học nhằm củng cố nền nếp học tập cho HS. 
 2. Bài mới: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. 
 HĐ1. Giới thiệu bài: 
HĐ2: Hướng dẫn nghe – viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn trích 
- Gọi 1 HS đọc đoạn từ: một hôm vẫn khóc trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. 
- Đoạn trích cho em biết về điều gì?
* Hướng dẫn viết từ khó 
- GV gọi HS lên bảng viết. 
* GV đọc cho HS viết chính tả 
- GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải (khoảng 90 chữ / 15 phút). Mỗi câu hoặc cụm từ được đọc 2 đến 3 lần: đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe, đọc nhắc lại 1 hoặc 2 lần cho HS kịp viết với tốc độ quy định. 
* Soát lỗi và chấm bài 
- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi. 
- Thu chấm 7 bài. 
- Nhận xét bài viết của HS. 
 HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 
 Bài 2: Điền vào chỗ trống: 
- GV có thể lựa chọn phần a hoặc phần b 
- Yêu cầu HS tự làm bài trong VBT. 
- Gọi HS nhận xét, chữa bài. 
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Bài 3: Giải đáp câu đố. 
- GV có thể lựa chọn phần a hoặc phần b
a)- Gọi 1 HS đọc yêu cầu. 
- Yêu cầu HS tự giải câu đố và viết vào vở nháp, giơ tay báo hiệu khi xong để GV chấm bài. 
- Gọi 2 HS đọc câu đố và lời giải. 
- Nhận xét về lời giải đúng. 
- GV có thể giới thiệu qua về cái la bàn. 
b) Tiến hành tương tự như phần a 
3. Củng cố – dặn dò: 
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 
- 1 HS đọc trước lớp, HS dưới lớp lắng nghe. 
- Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò; Hình dáng đáng thương, yếu ớt của Nhà Trò. 
+ HS dưới lớp viết vào vở nháp. 
- Nghe GV đọc và viết bài. 
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. 
- 1 HS đọc. 
- 2 HS lên bảng làm. 
- Nhận xét, chữa bài trên bảng của bạn. 
- Chữa bài vào SGK. 
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. 
- Lời giải: cái la bàn. 
- Lời giải: hoa ban. 
THỂ DỤC
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH - TỔ CHỨC LỚP
TRÒ CHƠI : “ CHUYỀN BÓNG TIẾP SỨC ”
I. MỤC TIÊU :
1.KT : Giới thiệu chương trình TD lớp 4, một số quy định về nội quy, yêu cầu tập luyện, biên chế tổ chọn cán sự bộ môn. Chơi trò chơi : “Chuyền bóng tiếp sức ”
2.KN : Yêu cầu HS biết được một số nội dung cơ bản của chương trình, biết được những điểm cơ bản để thực hiện trong giờ TD. HS nắm được cách chơi, rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn.
3.TĐ: GD HS có thái độ học tập đúng, yêu thích môn học, biết tự tập luyện ngoài giờ lên lớp.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
 - Địa điểm: Tập trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn trong tập luyện.
 - Phương tiện : GV : Chuẩn bị còi, 4 quả bóng nhỡ bằng nhựa.
 HS : Trang phục gọn gàng.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
Phần bài và nội dung
Định lượng
Yêu cầu chỉ dẫn
Kỹ thuật
Biện pháp tổ chức
T.gian
S.lần
1/ Phần mở đầu - Tập hợp lớp.
- Giáo viên phổ biến nhiệm vụ, yêu càu giờ học.
+ Giới thiệu chương trình, tổ chức lớp.
+ Phổ biến nội quy tập luyện.
_Biên chế tổ tập luyện.
+ Chọn cán sự bộ môn.
+ Chơi trò chơi :
“ Chuyền bóng tiếp sức ”
- Khởi động :
+ Đứng vỗ tay và hát.
+ Trò chơi : “ Tìm người chỉ huy ” ( Lớp 3 )
8’
1-2’
1-2’
2-3’
- Yêu cầu : Nhanh chóng, trật tự, nghiêm túc, đúng cự li.
- Yêu cầu : To, rõ ràng, 
- Yêu cầu : HS chơi thành thạo, nhanh nhẹn, đúng luật.
€€€€€€€€
€€€€€€€€
€€€€€€€€
€€€€€€€€
‚
- Cán sự lớp điều khiển theo như ( H1 )
- Tổ chức theo đội hình vòng tròn.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CẤU TẠO CỦA TIẾNG 
I. MỤC TIÊU: 
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) - Nội dung ghi nhớ. 
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu (mục III). 
* Giải được câu đố ở BT2 (mục III). 
II. CHUẨN BỊ: 
Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, có ví dụ: 
- Các thẻ có ghi các chữ cái và dấu thanh (GV có thể sử dụng các chữ cái viết nhiều màu sắc cho hấp dẫn: âm đầu- màu đỏ, vần – màu xanh, thanh – màu vàng). 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài: 
 Những tiết Luyện từ và câu sẽ giúp các em mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ nói, viết thành câu đúng và hay. Bài học hôm nay giúp các em hiểu về cấu tạo của tiếng. 
HĐ2: Nhận xét: 
- GV yêu cầu học sinh đọc thầm và đếm xem câc tục ngữ có bao nhiêu tiếng. 
GV ghi lên bảng câu thơ. 
- GV yêu cầu học sinh đếm thành tiếng từng dòng 
+ Gọi 2 HS nói lại kết quả làm việc. 
+ Yêu cầu HS đánh vần thầm và ghi lại cách đánh vần tiếng bầu
+ Yêu cầu 1 HS lên bảng ghi cách đánh vần. HS dưới lớp đánh vần thành tiếng. 
+ GV dùng phấn màu ghi vào sơ đồ. 
- GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận cặp đôi câu hỏi: Tiếng bầu gồm có mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào 
+ Kết luận: Tiếng bầu gồm có 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh. 
- Yêu cầu HS phân tích các tiếng còn lại của câu thơ bằng cách kẻ bảng. GV mỗi bàn HS phân tích 3- 4 tiếng. 
+ GV kẻ trên bảng lớp, sau đó gọi HS lên chữa bài. 
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm và đếm số tiếng: Câu tục ngữ có 14 tiếng. 
+ Cả hai câu thơ trên có 14 tiếng. 
+ HS đánh vần thầm và ghi lại: bờ- âu- bâu- huyền- bầu. 
+ 1 HS lên bảng ghi, 3 HS đọc: bờ- âu- bâu- huyền- bầu. 
+ Quan sát
- Suy nghĩ và trao đổi: Tiếng bầu gồm có ba bộ phận: âm đầu, vần, thanh. 
+ 1HS lên bảng vừa trả lời vừa chỉ trực tiếp vào sơ đồ từng bộ phận. 
- HS phân tích cấu tạo của tiếng theo yêu cầu
+ HS lên chữa bài
+ Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? Cho ví dụ. 
+ Trong tiếng bộ phận nào không thể thiếu?
Bộ phận nào có thể thiếu?
- Kết luận: Trong mỗi tiếng bắt buộc phải có vần và dấu thanh. Thanh ngang không được đánh dấu khi viết. Các dấu thanh của tiếng đều được đánh dấu ở phía trên hoặc phía dưới âm chính của vần. 
 b) Ghi nhớ: 
- Yêu cầu HS đọc thầm phần Ghi nhớ trong SGK
HĐ2: Luyện tập: 
Bài 1: Phân tích các.
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu. 
- Yêu cầu mỗi bàn 1 HS phân tích 2 tiếng.
- Gọi các bàn lên chữa bài
-Tiếng do bộ phận: âm đầu, vần, thanh tạo thành. Ví dụ (HS nêu)
+ Trong tiếng bộ phận vần và dấu thanh không thể thiếu. Bộ phận âm đầu có thể thiếu. 
- Đọc thầm. 
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. 
- HS phân tích vào vở nháp. 
- HS lên chữa bài. 
- Nhận xét bài làm của HS
Bài 2: Giải câu đố. 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS suy nghĩ và giải câu đố. 
- Gọi HS trả lời và giải thích
- Nhận xét về đáp ứng. 
3. Củng cố – Dặn dò: 
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ. 
- Mỗi tiếng thường có mấy bộ phận. 
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: “ Luyện tập về cấu tạo của tiếng”
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. 
- Suy nghĩ. 
- HS lần lượt trả lời đến khi có câu trả lời đúng: 
................................................................................
Chiều thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2019.
ĐẠO ĐỨC
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. 
- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. 
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. 
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
(Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành)
*- Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập. 
- Biết quí trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập. 
II. CHUẨN BỊ: 
- SGK Đạo đức 4. 
- Các mẫu chuyện,tấm gương về trung thực trong học tập. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
 GV kiểm tra các phần chuẩn bị của HS. 
2. Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài: 
- Thế nào là trung thực trong học tập? Thế nào là biết quí trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập? Hôm nay, chúng ta học bài “Trung thực trong học tập”. 
HĐ2. Xử lý tình huống.
- GV tóm tắt mấy cách giải quyết chính. 
+ Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào?
- GV căn cứ vào số HS giơ tay để chia lớp thành nhóm thảo luận. 
- GV kết luận: Cách nhận lỗi và hứa với cô là sẽ sưu tầm và nộp sau là phù hợp nhất, thể hiện tính trung thực trong học tập. 
HĐ3. Hoạt động cá nhân. 
(Bài tập 1- SGK trang 4)
- GV nêu yêu cầu bài tập. 
 - GV kết luận: 
+ Việc b, d, g là trung thực trong học tập. 
+ Việc a, c, e là thiếu trung thực trong học tập
HĐ4. Thảo luận nhóm. 
(Bài tập 2- SGK trang 4)
- GV nêu từng ý trong bài tập. 
- GV kết luận: 
+ Ý b, c là đúng. 
+ Ý a là sai. 
3. Củng cố- Dặn dò: 
- Vì sao phải trung thực trong học tập?
- HS sưu tầm các mẫu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
- Tự liên hệ bài tập 6- SGK trang 4
- Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm. Bài tập 5- SGK trang 4. 
- HS chuẩn bị. 
- HS nghe. 
- HS xem tranh trong SGK. 
- HS đọc nội dung tình huống: Long mải chơi quên sưu tầm tranh cho bài học. Long có những cách giải quyết như thế nào?
- HS liệt kê các cách giải quyết của bạn Long
- HS giơ tay chọn các cách. 
- HS thảo luận nhóm. 
- 3 HS đọc ghi nhớ ở SGK trang 3. 
- HS phát biểu trình bày ý kiến. 
- HS lắng nghe. 
- HS lựa chọn theo 2 thái độ: tán thành, không tán thành. 
- HS thảo luận nhóm về sự lựa chọn của mình và giải thích lí do sự lựa chọn. 
- Cả lớp trao đổi, bổ sung. 
ĐỊA LÍ 
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU: 
- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định. 
- Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ. 
* Học sinh khá, giỏi biết tỉ lệ bản đồ. 
II. CHUẨN BỊ: 
- Một số bản đồ Việt Nam, thế giới. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Môn lịch sử và địa lý giúp em biết gì?
- GV nhận xét – đánh giá. 
2. Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định. Trên Bản đồ người ta ghi gì? Hôm nay ta học bài: “LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ”. 
HĐ2: 1. Bản đồ: 
- GV treo bản đồ thế giới, Việt Nam, khu vực.. 
- Gọi HS đọc tên các bản đồ đã treo. 
- Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ. 
- GV sữa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. 
+ KL “Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định”. 
- HS quan sát hình 1 và hình 2 (SGK) và trả lời. 
+ Ngày nay,muốn vẽ bản đồ ta thường làm như thế nào?
+ Tại sao cũng là bản đồ VN mà hình 3 (SGK) lại nhỏ hơn bản đồ VN treo trên tường?
HĐ4. 2. Một số yếu tố bản đồ: 
+ Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
+ Trên bản đồ người ta qui định các phương hướng Bắc, nam, đông, tây như thế nào?
- Bảng chú giải ở hình 3 (SGK) có những ký hiệu nào? Ký hiệu bản đồ dùng làm gì?
- GV nhận xét, bổ sung và kết luận. 
3. Củng cố, dặn dò: 
Thực hành vẽ 1 số ký hiệu bản đồ. 
- HS quan sát bản chú giải ở bản đồ hình 3 (SGK)
- Vẽ một số đối tượng địa lý như biên giới, núi, sông, Thủ đô, Thành phố, mỏ 
- GV nhận xét đúng/ sai
- Xem tiếp bài “Sử dụng bản đồ”. 
- Nhận xét tiết học. 
- Môn lịch sử và địa lý giúp em biết thiên nhiên và con người VN 
- HS đọc bài học. 
- HS khác nhận xét. 
- HS trả lời: 
¬Bản đồ TG thể hiện toàn bộ bề mặt trái đất . 
¬Bản đồ VN thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt trái đất. 
- HS trả lời. 
- S

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_1_duong_thi_my_phong.docx