Giáo án Tổng hợp Khối 4 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021

Giáo án Tổng hợp Khối 4 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021

2. Luyện đọc: (8-10p)

* Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ.

* Cách tiến hành:

- Gọi 1 HS đọc bài (M3)

- GV lưu ý giọng đọc cho HS

- GV chốt vị trí các đoạn:

 - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1)

- GV chốt nghĩa và giảng giải thêm về một số từ khó:

+ Em hãy đặt câu với từ chính trực.

+ Em hiểu thế nào là người tài ba? - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm

- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn

- Bài có 3 đoạn:

 Đoạn 1: Tô Hiến Thành.Lý cao Tông.

Đoạn 2: Phò tá .Tô Hiến Thành được.

Đoạn 3: Một hôm.Trần Trung Tá.

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (đút lót, di chiếu, giường gián nghị, ngạc nhiên),.

- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp

- Giải nghĩa từ khó.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng

- Các nhóm báo cáo kết quả đọc

- 1 HS đọc cả bài (M4)

3.Tìm hiểu bài: (8-10p)

* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài.

* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp

 

doc 33 trang ngocanh321 2600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Khối 4 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
 Sáng thứ hai, ngày 28 tháng 9 năm 2020
GDTT: 
TỔ CHỨC TRUNG THU
I. Mục tiêu:
1. Tổ chức trung thut cho học sinh.
2 Tổ chức tung thu cho hs nhằm giúp các em nắm được ý nghĩa của tết trung thu là ngày tết của thiếu nhi
II. Chuẩn bị:
- Băng hình lễ hội trung thu
- Đồ vật làm chướng ngại vật
- Tranh minh họa về tết trung thu
* Phương pháp: Quan sát ,đàm thoại ,thực hành.
III. Nội dung sinh hoạt:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Tổ chức trung thu cho học sinh.
- Tổ chức hs hát bài hát Chiếc đèn ông sao
- Bài hát nói về gì?
2. Cho học sinh xem băng hình về lễ hội trung thu
Trong lễ hội trung thu các em vùa xem có những hình ảnh nào?
Hình ảnh đó nói lên điều gì?
Gia đình con chuẩn bị gì cho ngày lễ trung thu?
Không khí lễ hội như thế nào?
GV: Tết Trung Thu theo Âm lịch là ngày Rằm tháng 8 hằng năm, đây đã trở thành ngày tết của trẻ em (Tết Thiếu nhi), còn được gọi là Tết trông Trăng hay Tết hoa đăng. Trẻ em rất mong đợi được đón tết này vì thường được người lớn tặng đồ chơi, thường là đèn ông sao, mặt nạ, đèn kéo quân, súng phun nước, tò he,... và được ăn bánh nướng, bánh dẻo
3 Kết thúc: 
GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi vận động, vui văn nghệ.
3. Củng cố-dặn dò:
- Dặn học sinh tực hiện tốt kế hoạch đề ra.
 Lớp báo cáo, cả lớp lắng nghe, bày tỏ ý kiến.
- Học sinh lắng nghe
TẬP ĐỌC
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: chính trực, di chiếu, phò tá, tham tri chính sự, gián nghi đại phu,....
- Hiểu ND bài : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. (thông qua trả lời các câu hỏi trong SGK)
 - Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
- Giáo dục HS biết sống ngay thẳng và tôn trọng những người chính trực
-Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
*GDKNS: Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân, tư duy phê phán . 
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi câu, đoạn cần luyện đọc.
 - HS: SGK, vở,..
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
- HS cùng hát: Đội ca
 - GV giới thiệu chủ điểm Măng mọc thẳng và bài học
- HS cùng hát
- Quan sát tranh và lắng nghe
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS
- GV chốt vị trí các đoạn:
 - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- GV chốt nghĩa và giảng giải thêm về một số từ khó:
+ Em hãy đặt câu với từ chính trực.
+ Em hiểu thế nào là người tài ba?
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài có 3 đoạn:
 Đoạn 1: Tô Hiến Thành....Lý cao Tông.
Đoạn 2: Phò tá ......Tô Hiến Thành được.
Đoạn 3: Một hôm......Trần Trung Tá.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (đút lót, di chiếu, giường gián nghị, ngạc nhiên),...
- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
+ Đọc đoạn 1 
+ Tô Hiến Thành làm quan triều nào?
+ Mọi người đánh giá ông là người như thế nào?
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp: 
+Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hịên như thế nào?
+ Đoạn 1 kể về điều gì?
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai là người chăm sóc ông ? 
+ Còn Gián nghị đại phu thì sao?
+ Đoạn 2 nói đến ai?
+ Đỗ Thái Hậu hỏi ông điều gì?
+ Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình?
+ Vì sao Đỗ Thái Hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá?
+ Trong việc tìm người giúp nước sự chính trực của ông Tô Hiến Thành được thể hiện như thế nào ?
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông?
+ Đoạn 3 kể điều gì?
+ Qua câu chuyện trên tác giả muốn ca ngợi điều gì?
* GDKNS: Chúng ta phải có tấm lòng chính trực và phê phán những hành vi vụ lợi, gian dối
- 1 HS đọc đoạn, lớp đọc thầm.
+ Tô Hiến Thành làm quan triều Lý. 
+ Ông là người nổi tiếng chính trực.
- 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (3p)
+ Tô Hiến thành không chịu nhận vàng đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập Thái tử Long Cán.
1. Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua
+ Quan Tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh.
+ Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm ông được.
2. Tô Hiến Thành lâm bệnh và có Vũ Tán Đường hầu hạ.
+ Hỏi ai sẽ thay ông làm quan nếu ông mất.
+ Ông tiến cử quan Gián Nghị Đại Phu Trần Trung Tá.
+ Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh, tận tình chăm sóc mà lại không được ông tiến cử
+ Ông cử người tài ba đi giúp nước chứ không cử người ngày đên chăm sóc hầu hạ mình.
+ Vì ông quan tâm đến triều đình, tìn người tài giỏi để giúp nước , giúp dân. Vì ông không màng danh lợi, vì tình riêng mà tiến cử Trần Trung Tá.
3. Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử người tài giỏi giúp nước.
- HS nêu ý nghĩa của bài đọc:
* Câu chuyện ca ngợi sự chính trực, tấm lòng vì dân, vì nước của vị quan Tô Hiến Thành.
- HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa
3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm và đọc phân vai bài TĐ.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
+ Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- GV nhận xét chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Qua bài đọc giúp các em hiểu điều gì?
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- Giọng thong thả, rõ ràng. Lời của Tô Hiến Thành điềm đạm, dứt khoát, thể hiện thái độ kiên định....
- Lời Thái hậu: ngạc nhiên...
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
+ Phân vai trong nhóm
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- HS nêu suy nghĩ của mình
- Tìm đọc các câu chuyện cùng chủ đề trong sách Truyện đọc 4. 
CHÍNH TẢ (Nhớ- viết):
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. MỤC TIÊU:
 - Nhớ - viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày đúng bài CT sạch sẽ, biết trình bày các dòng thơ lục bát; không mắc quá năm lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/gi
- Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu ch/tr.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
-Góp phần phát triển năng lực:NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Giấy khổ to+ bút dạ. Bài tập 2a viết sẵn. Bảng nhóm cho hs làm bài tập.
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(2p)
* Cách tiến hành: Cả lớp cùng đứng dậy vừa hát kết hợp với vận động bài hát Bống bống bang bang.
- GV dẫn vào bài.
- HS cùng hát kết hợp với vận động.
2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết theo thể thơ lục bát.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
a. Trao đổi về nội dung đoạn nhơ-viết
- Gọi HS đọc thuộc bài viết.
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2:
+Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà?
+Qua các câu chuyện cổ cha ông ta muốn khuyên con cháu điều gì? 
- Yêu cầu phát hiện những chữ dễ viết sai? 
- Lưu ý khi trình bày thể thơ lục bát
- 2, 3 học sinh đọc.
- HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp
+ Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc và nhân hậu.
+ Cha ông ta muốn khuyên con cháu hãy biêt thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau ở hiền sẽ gặp điều may mắn, hạnh phúc.
- sâu xa, phật, rặng dừa, nghiêng soi, truyện cổ
- Hs viết bảng con từ khó. 
- HS đọc từ viết khó 
- 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần
3. Viết bài chính tả: (20p)
* Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả theo thể thơ lục bát.
* Cách tiến hành:
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết
- GV giúp đỡ các HS M1, M2
- HS nhớ - viết bài vào vở
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được "r/d/gi".
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền vào chỗ trống r / d / gi .
- Gọi hs đọc câu văn đã điền hoàn chỉnh.
- Chữa bài, nhận xét.
5. Hoạt động ứng dụng (1p)
6. Hoạt động sáng tạo (1p)
- Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp
Đáp án : gió thổi - gió đưa - gió nâng cánh diều
- 1 hs đọc to câu văn đã điền hoàn chỉnh.
- Viết 5 tiếng, từ chứa r/d/gi
- Tìm các câu đố nói về loài hoa hoặc một số đồ vật khác có chứa âm r/d/gi
 Chiều thứ hai, ngày 28 tháng 9 năm 2020
TOÁN 
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên .
- Học sinh so sánh chính xác được các số tự nhiên và biết sắp theo đúng thứ tự.
- HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
-Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm BT 1(cột a), BT2(a,c), BT3(a).
II. CHUẨN BỊ:
- GV : Bảng phụ ghi nội dung BT2, các hình như sgk,...
 - HS: sách, vở, thước kẻ, bút dạ,..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
- Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng?
- GV đọc số, 3 tổ cử đại diện lên bảng viết số
- HS tham gia chơi
- Tổ nào viết đúng và nhanh là tổ chiến thắng
2. Hình thành kiến thức mới:(13p)
* Mục tiêu: HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về so sánh hai STN, đặc điểm về thứ tự các STN..
* Cách tiến hành: Cá nhân – Chia sẻ nhóm- Lớp
a. So sánh 2 STN.
* GV nêu VD 1: 
- So sánh 2 số 99 và 100
+ Căn cứ vào đâu để em so được như vậy?
- GV chốt: Khi so sánh 2 STN, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại
* GV nêu VD2: 
 So sánh 29 896 và 30 005
 25 136 và 23 894
+Vì sao em so sánh được như vậy?
- GV chốt: Khi so sánh 2 STN có số chữ số bằng nhau, ta so sánh các cặp số ở cùng 1 hàng, bắt đầu từ hàng cao nhất
* GV nêu dãy số tự nhiên: 0 , 1, 2, 3, 5, 6, 7, 8, 9...
+Số đứng trước so với số đứng sau thì ntn? Và ngược lại?
b. Xếp thứ tự các số tự nhiên.
- Gv nêu 1 nhóm số tự nhiên.
7698 ; 7968 ; 7896 ; 7869
+ Vì sao ta xếp được các số tự nhiên theo thứ tự?
* KL cách sắp thứ tự:
+ B1: So sánh các STN
+B2: Xếp theo thứ tự yêu cầu
- HS thảo luận nhóm 2, nêu cách so sánh
- HS: 99 99
Và giải thích tại sao mình lại so sánh như vậy
- HS nhắc lại
- HS lấy VD và tiến hành so sánh
- HS làm việc nhóm 4 dưới sự điều hành của nhóm trưởng và báo cáo kết quả trước lớp
- Hs trả lời: 29 896 < 30 005
 25 136 > 23 894
+ Hs đại diện nêu: Ta so sánh các cặp chữ số ở cùng hàng...
- HS nêu lại và lấy VD, thực hiện so sánh
- HS lắng nghe.
+ Hai số tự nhiên liền kề nhau hơn (kém) nhau 1 đơn vị.
- Hs sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 7698 < 7869 < 7896 < 7968
+ Vì ta luôn so sánh được các STN với nhau.
3. Hoạt động thực hành:(20p)
* Mục tiêu: HS biết áp dụng so sánh các số tự nhiên và đặc điểm về thứ tự các STN 
* Cách tiến hành: 
Bài 1(cột a): Cá nhân – Cặp -Lớp
 Điền dấu > ; < ; = .
- Câu hỏi chốt:
+ Tại sao em so sánh được 
 1234>999?
 93 501 > 92 410
+ Muốn so sánh 2 STN ta làm thế nào?
Bài 2(a, c): Cá nhân – Lớp
Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
+Nêu cách xếp thứ tự các số tự nhiên?
Bài 3(a): Cá nhân-Lớp
-Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Yêu cầu HS chốt cách sắp thứ tự
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
- HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp
1234 > 999 35 784 < 35 780
8754 92 410
 39 680 = 39 000 + 680 
 17600 = 17000 + 600
- HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp
a. 8136 < 8 316 < 8 361
b. 5 724 < 5 740 < 5 742
c. 63 841 < 64 813 < 64 831
- HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp
- 2 hs lên bảng, lớp làm vào vở.
a. 1984 > 1978 > 1952 > 1942
b. 1969 > 1954 > 1945 > 1890.
- Ghi nhớ nội dung bài học
- Tìm các bài toán tương tự trong sách Toán buổi 2 và giải
ĐẠO ĐỨC
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU: 	
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
- Hiểu được được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
- Có kĩ năng lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch để vượt khó trong học tập
 - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
 - Yêu mến, noi theo những tấm gương học sinh nghèo vượt khó.
- Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
 *KNS:
 -Lập kế hoạch vượt khó trong học tập
 -Tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: - Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
 - HS: Vở BT Đạo đức, các câu chuyện,...
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động: (5p)
- HS kể câu chuyện đã sưu tầm về tấm gương vượt khó trong học tập
- HS lắng nghe.
2.Hoạt động thực hành: (30p)
* Mục tiêu: Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ 1: Thảo luận nhóm (BT 2- trang 7)
+ Yêu cầu HS đọc tình huống trong bài tập 2- SGK.
- GV giảng giải những ý kiến mà HS thắc mắc.
- GV kết luận: trước khó khăn của bạn Nam, bạn có thể phải nghỉ học, chúng ta cần phải giúp đỡ bạn bằng nhiều cách khác nhau.Vì vậy mỗi bản thân chúng ta cần phải cố gắng khắc phục vượt qua khó khăn trong học tập, đồng thời giúp đỡ các bạn khác để cùng vượt qua khó khăn.
HĐ 2: Làm việc nhóm đôi (BT3- SGK /7)
- GV giải thích yêu cầu bài tập.
- YC HS thảo luận theo nhóm đôi làm bài.
- GV cho HS trình bày trước lớp.
- GV kết luận và khen những HS đã biết vượt qua khó khăn học tập.
HĐ 3: Làm việc cá nhân (BT 4- SGK/ 7)
- GV nêu và giải thích yêu cầu bài tập: 
+ Nêu một số khó khăn mà em có thể gặp phải trong học tập và những biện pháp để khắc phục những khó khăn đó theo mẫu- GV giơ bảng phụ có kẻ sẵn như SGK.
- GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng.
- GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục những khó khăn đã đề ra để học tốt.
*Giáo dục KNS: Mỗi bạn cần có kế hoạch vượt khó trong học tập và nhờ sự giúp đỡ từ thầy cô, bạn bè
3. Hoạt đông ứng dụng (1p)
- Thực hiện những biện pháp đã đề ra để vượt khó khăn trong học tập; động viên, giúp đỡ các bạn gặp khó khăn trong học tập.
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
- Các nhóm thảo luận (4 nhóm) và chia sẻ trước lớp
+ Trình bày những khó khăn mà bạn Nam gặp phải
+ Biện pháp khắc phục những khó khăn đó
- HS lắng nghe.
- Đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- HS trình bày trước lớp
- HS lắng nghe.
- HS nêu 1 số khó khăn và những biện pháp khắc phục.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét.
- HS cả lớp thực hành.
- Lập kế hoạch vượt khó trong học tập cho bản thân trong học kì I
 Thứ 3, ngày 27 tháng 9 năm 2020
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm chắc kiến thức về so sánh các số tự nhiên
- Bước đầu làm quen dạng X X < 5 với X là số tự nhiên.
- Củng cố kĩ năng so sánh và sắp thứ tự các số tụ nhiên.
- Kĩ năng trình bày với dạng toán tìm x mới
- Tích cực, tự giác học bài.
-Góp phần phát huy các năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4.
II. CHUẨN BỊ:
 - GV:- Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ.
 -HS: VBT, PBT, bảng con. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
- Trò chơi: Sắp thứ tự
- GV chuẩn bị sẵn các tấm thẻ có ghi các số, yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đén lớn (lớn đến bé)
- TK trò chơi, nêu lại cách sắp thứ tự
- HS chơi theo tổ
- HS lên bảng bốc các thẻ và thảo luận
- HS cầm thẻ đứng theo thứ tự quy định
- Tổ nào xếp nhanh, xếp đúng thì thắng cuộc.
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: HS nắm chắc kiến thức về so sánh các số tự nhiên
- Bước đầu làm quen dạng X X < 5 với X là số tự nhiên. Biết cách giải và trình bày theo mẫu
* Cách tiến hành
Bài 1: Viết số. Cá nhân-Lớp
Bài 3: Cá nhân-Nhóm 2- Lớp
Viết chữ số thích hợp vào ô trống.
+ Làm ntn điền được chữ số thích hợp vào ô?
- GV hỏi để chốt KT:
+ Hãy nêu cách so sánh 2 số tự nhiên với nhau
Bài 4: Cá nhân- Cả lớp
Tìm số tự nhiên x .
+Hãy nêu những STN bé hơn 5?
- GV HD cách trình bày dạng bài tìm x<5.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài tập chờ (Bài 2): Dành cho Học sinh năng khiếu 
- Gọi hs nối tiếp nêu miệng kết quả.
+Có bao nhiêu số có 1chữ số ?
+Có bao nhiêu số có 2 chữ số?
- Chữa bài, nhận xét, chốt công thức tính
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
- HS làm bài cá nhân vào nháp và chia sẻ trước lớp
a. 0 ; 10 ; 100
b. 9 ; 99 ; 999
- HS làm bài cá nhân vào vở
- HS đổi chéo vở kiểm tra
- Các nhóm cử đại điện trình bày
Đáp án: 
a. 859 0 67 < 859 167
b. 492 037 > 482 037
c.609 608 < 609 60 9
d. 264 309 = 2 64 309
- Giải thích tại sao mình lại điền như vậy
- Hs đọc đề bài.
a. Tìm x biết x < 5
Các số tự nhiên bé hơn 5 là: 0; 1; 2 ; 3; 4
Vậy x là : 0; 1; 2; 3; 4
b.Tìm x biết : 2 < x < 5
Số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là: 3; 4
Vậy x là : 3 ; 4
- HS nêu kết quả
- Giải thích cách làm
- Nắm lại kiến thức của tiết học
- Tìm x biết 13 > x > 5
TẬP ĐỌC
TRE VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu ND: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình yêu thương, ngay thẳng, chính trực (trả lời được các câu hỏi 1,2 ; thuộc khoảng 8 dòng thơ) 
- Đọc rành mạch, trôi chảy: bước đầu biết đọc một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.
- Giáo dục tình yêu với những loài cây quen thuộc của làng quê VN, tình yêu con người, yêu quê hương, đất nước.
-Góp phần phát triển các năng lực:NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GDBVMT: Những hình ảnh đó vừa cho thấy vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa trong cuộc sống. Hãy giữ gìn môi trường sạch đẹp!
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
- HS: sưu tầm các tranh, ảnh vẽ cây tre.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(3p) 
- Hs hát kết hợp với vận động
 - GV chuyển ý vào bài mới.
- Hs cùng hát và vận động
2. Hướng dẫn luyện đọc:(10p)
* Mục tiêu: HS đọc rành mạch, trôi chảy thể hiện đúng nhịp điệu của câu thơ, đoạn thơ.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Cặp
* Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc tha thiết, trìu mến
- GV chốt vị trí các đoạn (4 đoạn)
Đoạn 1: Từ đầu .....bờ tre xanh.
Đoạn 2: Yêu nhiều....hỡi người.
Đoạn 3: Chẳng may....đến gì lạ đâu.
Đoạn 4: Mai sau....đến tre xanh
- GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS, cách ngắt, nghỉ cho HS (M1)
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS thảo luận nhóm 2, chia đoạn bài tập đọc và chia sẻ trước lớp
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện: Đọc mẫu (M4)-Cá nhân (M1)- Lớp đọc
(Tre xanh, nắng nỏ trời xanh, khuất mình, bão bùng, lũy thành, nòi tre, lạ thường, lưng trần).
- Đọc đoạn lần 2 giải nghĩa từ khó: luỹ thành, gầy guộc, nòi tre,...
- Báo cáo việc đọc trong nhóm
- 1 HS đọc toàn bài (M4)
3. Tìm hiểu bài:(15p)
* Mục tiêu: Hs hiểu được nội dung bài thơ, từ đó có thái độ, tình cảm yêu thương, ngay thẳng, chính trực đối với mọi người xung quanh.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi- Cả lớp
- GV phát phiếu học tập in sẵn các câu hỏi tìm hiểu bài cho các nhom
- TBHT điều hành nhóm trả lời dưới sự hướng dẫn của GV
+ Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với con người Việt Nam?
GV: Tre có tự bao giờ không ai biết. Tre chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con người tự ngàn xưa, tre là bầu bạn của người Việt Nam.
+ Đoạn 1 cho ta thấy điều gì?
+ Chi tiết nào cho thấy tre như con người?
+ Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tình thương yêu đồng loại?
+ Những hình ảnh nào tượng trưng cho tính cần cù?
+ Những hình ảnh nào gợi lên tinh thần đoàn kết của người Việt Nam?
+ Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tính ngay thẳng?
+ Đoạn 2,3 nói lên điều gì?
+ Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì?
GV: Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ, điệp ngữ: Mai sau, xanh để thể hiện sự tài tình, sự kế tiếp liên tục của các thế hệ tre già măng mọc.
+ Qua bài thơ trên tác giả muốn ca ngợi điều gì?
+ Em thích những hình ảnh nào về cây tre và búp măng non ? Vì sao ?
GDBVMT thông qua câu hỏi 2: (Sau khi HS trả lời, GV có thể nhấn mạnh: Những hình ảnh đó vừa cho thấy vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống).
- GV ghi nội dung lên bảng.
- 1HS đọc to các câu hỏi
- Nhóm trưởng điều hành nhóm trả lời các câu hỏi (5p) theo kĩ thuật Khăn trải bàn
+ Câu thơ: Tre xanh
 Xanh tự bao giờ?
 Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh
- Lắng nghe.
1. Sự gắn bó lâu đời của tre đối với người việt Nam.
+Chi tiết: không đứng khuất mình bóng râm
+ Hình ảnh: Bão bùng thân bọc lấy thân/Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm/ Thương nhau tre chẳng ở riêng/Lưng trần phơi nắng phơi sương/ Có manh áo cộc tre nhường cho con
+Ở đâu tre cũng xanh tươi
Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu
Rễ siêng không chịu đất nghèo
Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù
+ Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm
Thương nhau tre chẳng ở riêng
Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người
+ Tre già thân gãy cành rơi mà tre vẫn truyền cái gốc cho con. Tre luôn mọc thẳng không chịu mọc cong 
2. Phẩm chất tốt đẹp của cây tre.
3. Nói lên sức sông lâu bền, mãnh liệt của cây tre.
+ Lắng nghe.
* Bài thơ ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực thông qua hình tượng cây tre
 HS trả lời 
- HS liên hệ việc giáo dục bảo vệ môi trường, bảo vệ cuộc sống trong lành
- HS ghi chép lại nội dung bài
4. Luyện đọc diễn cảm:(10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, thể hiện đúng nhịp điệu của thơ.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu nêu lại giọng đọc của bài
5. HĐ ứng dụng (1p)
6. HĐ sáng tạo (1p)
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm.
- Cử đại diện đọc trước lớp
- Nhận xét, bình chọn
- Liên hệ vẻ đep của cây tre với phẩm chất của người VN
- Tìm đọc các tác phẩm viết về cây tre
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: 
+ Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); 
+ Phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy).
- Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2).
- Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV
- Góp phần phát triển các năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
 - GV:Bảng lớp viết sẵn VD của phần nhận xét, giấy khổ to, bút dạ, Từ điển 
(hoặc vài trang pho to), Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1; 2.
 - HS: vở BT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 3p)
* Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh và chuyển tiếp vào bài mới.
* Cách tiến hành
- HS đọc bài thơ: Chú bé liên lạc. 
- GV chuyển ý vào bài mới.
- 2 HS đọc.
- Lớp đồng thanh
2. Hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu: HS hiểu được từ láy và từ ghép là 2 cách cấu tạo từ phức tiếng Việt...
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
a. Phần nhận xét.
- Gọi hs đọc to yêu cầu ở phần nhận xét.
- TBHT điều khiển nhóm báo cáo
+Nêu các từ phức trong đoạn thơ?
+Từ phức nào do các tiếng có nghĩa tạo thành?
+Từ phức nào do các tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thành?
- GV chốt: 
+ Những từ do các tiếng có nghĩa ghép laị với nhau gọi là từ ghép.
+ Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hay phần vần giống nhau gọi là từ láy.
b. Ghi nhớ:
- Yêu cầu lấy VD về từ ghép, từ láy 
- Hs nối tiếp đọc các yêu cầu.
- HS làm việc nhóm 2 với các câu hỏi phần nhận xét
+ Truyện cổ; cha ông; lặng im,thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ.
+ Truyện cổ, cha ông, lặng im.
+ Thầm thì; chầm chậm, se sẽ, cheo leo.
- HS lắng nghe và nhắc lại
- 2 hs đọc ghi nhớ.
- HS lấy VD (M3, M4)
3. Hoạt động thực hành:(20p)
* Mục tiêu: HS bước đầu phân biệt được từ ghép từ láy, tìm được từ ghép, từ láy đơn giản
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp- Cả lớp. 
Bài 1: Tìm từ ghép, từ láy.
- Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm vào bảng phụ.
+ Tại sao em xếp từ "bờ bãi", từ "dẻo dai" vào từ ghép?
 - Chốt cách xác định từ ghép, từ láy
Bài 2: Tìm từ ghép, từ láy chứa tiếng:
a. Ngay
b. Thẳng
c.Thật
+ Đặt câu với 1 từ em tìm được ở bài 2
+ Tạo từ ghép thế nào? Tạo từ láy thế nào?
4. Hoạt động ứng dụng(1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
- Hs đọc đề bài.
- Hs làm bài theo nhóm 4- Chia sẻ trước lớp
Câu 
Từ ghép
Từ láy
a
ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ
nô nức 
b
dẻo dai, vững chắc, thanh cao 
mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp 
+tiếng"bờ", tiếng "bãi|" đều có nghĩa
+tiếng "dẻo", tiếng "dai"đều có nghĩa
- 1 hs đọc đề bài.
- HS thảo luận theo nhóm 2- Chia sẻ trước lớp
Từ
Từ ghép
Từ láy
ngay
Ngay thẳng, ngay thật, ngay đơ...
ngay ngắn
thẳng
thẳng cánh, thẳng đứng, thẳng đuột, thẳng tính...
thẳng thắn
thật
chân thật, chân thành...
thật thà
+ HS nối tiếp đặt câu
+ HS nêu cách tạo TG, TL
- Tìm các từ láy, từ ghép trong câu thơ sau:
 Bác ơi, tim Bác mênh mông thế
 Ôm trọn non sông, cả kiếp người.
- Các từ sau là từ ghép hay từ láy: gập ghềnh, cập kênh, cong queo, cà kê?(Từ láy âm đầu /g/ âm /c/) 
Sáng thứ 4, ngày 28 tháng 9 năm 2020
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ TỪ LÁY VÀ TỪ GHÉP
I. MỤC TIÊU:
- Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại) – BT1, BT2.
 -Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần) – BT3.
 - Củng cố khái niệm từ ghép và từ láy, biết tạo thành từ ghép đơn giản
 - Nhận biết được từ ghép và láy trong câu trong bài, bước đâu phân biệt từ ghép có nghĩa phân loại và tổng hợp
- Thông qua bài 3, giáo dục HS tính mạnh dạn, tự tin.
- Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo
II. CHUẨN BỊ:
 - GV:- Bảng phụ, giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT 2, BT 3, bút dạ.
 - Từ điển Tiếng Việt (Nếu có) hoặc phô tô vài trang cho nhóm HS.
 - HS: Vở BT, bút, ..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p)
- Lấy VD 2 từ ghép, 2 từ láy
 - GV nhận xét
-2 HS lên bảng viết- Lớp viết bảng con
- HS đổi chéo bảng để KT 
2 . Thực hành:(30p)
* Mục tiêu: Nhận biết được từ ghép, từ láy trong câu, đoạn văn, xác định được mô hình cấu tạo của từ ghép, từ láy...
* Cách tiến hành: 
Bài 1: So sánh hai từ ghép sau: Bánh trái và bánh rán
- Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm đôi.
+Lấy lấy VD về từ ghép TH và PL (HS M3+M4)
Bài 2: Viết từ ghép đã cho vào bảng phân loại từ ghép ; (Tìm 3 từ ghép có nghĩa phân loại, 3 từ ghép có nghĩa tổng hợp )
- Chữa bài, nhận xét, đặt câu hỏi củng cố bài:
+ Tại sao xếp xe đạp vào TG phân loại?
+ Tại sao xếp màu sắc vào TG tổng hợp
Bài 3: Xếp từ các láy vào nhóm thích hợp.
- GV đặt câu hỏi chốt:
+ Vậy có mấy loại từ láy?
- GD hs mạnh dạn, tự tin qua hình ảnh cây "nhút nhát"
4. HĐ ứng dụng (1p)
5. HĐ sáng tạo (1p)
Nhóm 2 -Lớp
- 1 hs đọc đề bài.
- Nhóm 2 hs thảo luận-Chia sẻ trước lớp
- TBHT điều khiển các nhóm báo cáo
+Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp.
+Từ bánh rán có nghĩa phân loại.
Nhóm 4 -Lớp
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài theo nhóm 4, trình bày kết quả
Từ ghép phân loại 
Từ ghép tổng hợp
Đương ray, xe đạp, tàu hỏa, xe điện, máy bay,
Ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bờ bãi, hình dạng, màu sắc,
+ Vì xe đập có nghĩa chỉ riêng một loại xe
+ Vì màu sắc có nghĩa chỉ chung các loại màu
Cá nhân – Lớp
- 1 hs đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở- Chia sẻ lớp
Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu
Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần
Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần
nhút nhát
lạt xạt
Rào rào, he hé
+ Có 3 loại: Láy âm đầu, láy vần, láy cả âm đầu và vần
- Nêu lại các tiểu loại TG và TL
- Lấy thêm VD về các tiểu loại từ láy
TOÁN
YẾN, TẠ, TẤN
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn, mối quan hệ của tạ, tấn, kí-lô - gam. 
- Chuyển đổi đơn vị đo giữa yến, tạ, tấn và ki-lô-gam.
- Thực hiện phép tính với các số đo: yến, tạ, tấn .
- Tích cực, tự giác học bài.
-Góp phần phát triển các kĩ năng: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 2-làm 5 trong 10 ý), bài 3 (chọn 2 trong 4 phép tính)
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Hình minh họa, bảng nhóm, cân đồng hồ
 - HS: Bút, SGK, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p)
- Thực hành cân
- Đặt vấn đề: Với những vật có khối lượng lớn hơn thì chúng ta còn sử dụng những đơn vị nào để đo?
- HS thực hành cân số cân nặng của mình bằng cân đồng hồ (kg)
- HS nêu ý tưởng
2. Hình thành kiến thức mới:(1

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_khoi_4_tuan_4_nam_hoc_2020_2021.doc