Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021
I. MỤC TIÊU:
+ Kiến thức – Kỹ năng :
1. Kiến thức: + Hiểu từ ngữ: nỏ, tận số, bùi nhùi,
+ Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường.
2. Kĩ năng: + Đọc đúng 1 số từ ngữ hay đọc sai: xách nỏ, lông xám, loang, nghiến răng, bẻ gãy nỏ, .
+ Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung.
+ Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của nhân vật. Kể tự nhiên với giọng diễn cảm.
+ Năng lực
- Năng lực ngôn ngữ (luyện đọc )
- Năng lực giải quyết vấn đề (Tỡm hiểu bài)
+ Phẩm chất :
Giỏo dục học sinh yờu thớch mụn học , liờn hệ bản thõn tốt .
Có ý thức bảo vệ môi trường
II. TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN :
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK; Giáo án điện tử
V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Nội dung HĐ của GV HĐ của HS
1. Khởi động
Mục tiờu : Tạo không khí vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
2, Trải nghiệm và khỏm phỏ
Mục tiờu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới *HĐ 1Giới thiệu bài
*HĐ 2Luyện đọc
- Đọc từng câu
Phát âm: xách nỏ,nắm bùi nhùi,nước mắt,lẳng lặng
-Đọc từng đoạn(Ti vi)
Nếu con thú.ta/thì tận số.//
Bác nhẹ nhàng.tên/ mẹ.//
Máu ở ra/.ngực.//
Bác cắn môi/bẻ gãy nỏ/.về.//
*HĐ 3Tìm hiểu bài
*HĐ 4Luyện đọc lại
1. Nêu nhiệm vụ:
3, Vận dụng và thực hành
Mục tiờu : Vận dụng kiến thức mới vào làm bài tập.
2. Hướng dẫn kể:
(Ti vi)
4, Định hướng học tập tiếp theo.
Mục tiờu : Củng cố kiến thức đó học và dặn dũ.
- Gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét
- GV nêu nội dung bài
* GV đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu.
- GV sửa lỗi phát âm cho học sinh
- GV mời 4HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài
-Cho HS luyện đọc trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Yêu cầu HS đọc bài
+ Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn ?
+Khi bị trúng tên của người thợ săn vượn mẹ nhìn bác ta với ánh mắt ntn?
+ Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì ?
+ Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm ?
+ Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì ?
+ Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta ? (HSG)
- GV đọc lại đoạn 2
-Luyện đọc theo nhóm
- Thi đọc hay đoạn 2-NX
KỂ CHUYỆN 20 phỳt
- GV nêu
+Kể lại câu chuyện theo lời của ai?
+Khi kể chúng ta xưng hô ntn?
- GV yêu cầu học sinh quan sát tranh
+ Nêu nội dung từng tranh ?
-GV yêu cầu kể theo cặp
- Thi kể giữa các cặp.
- GV nhận xét
-Gọi HS kể lại chuyện
+ Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta ?
-NX giờ học - HS đọc - NX
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- 4HS đọc
- Đọc từng đoạn trong nhóm,thi đọc
- HS đọc
- Con thú nào tận số
-Nhìn với đôi mắt căm giận
-Vượn mẹ căm ghét người thợ săn
- Vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu cho con
- Đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gẫy nỏ
- HS phát biểu
-HS luyện đọc
- HS thi đọc - NX
-Bác thợ săn
-Xưng là tôi
- Tranh 1: Bác thợ săn xách nỏ vào rừng
Tranh 2: Bác thợ săn thấy 1 con vượn ngồi ôm con.
Tranh 3: Vượn mẹ chết rất thảm thương
Tranh 4: Bác thợ săn hối hận, bẻ gẫy nỏ, bỏ nghề đi săn
- HS tiếp nối nhau thi kể. (mỗi HS kể 1, 2 tranh)
- 1HS kể toàn bộ câu chuyện
- HS tự phát biểu
Thứ hai ngày 15 tháng 4 năm 2020 TOáN Luyện tậpCHUNG Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : 1.Kiến thức: - Biết đặt tính và nhân( chia) số có 5 chữ số với ( cho) số có 1 chữ số - Biết giải toán có phép nhân,chia 2. Kĩ năng: -rốn khả năng tớnh toỏn cho HS +Năng lực - Năng lực giao tiếp – hợp tỏc ( làm bài tập ) - Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tớnh toỏn . + Phẩm chất : Giỏo dục học sinh yờu thớch mụn học , liờn hệ bản thõn tốt . -HS yờu thớch mụn học. II. TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN : - Mỏy tớnh, ti vi III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Khởi động Mục tiờu : Tạo khụng khớ vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dựng học tập của HS. 2, Trải nghiệm và khỏm phỏ Mục tiờu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới *HĐ 1 Giới thiệu bài: 3, Vận dụng và thực hành Mục tiờu : Vận dụng kiến thức mới vào làm bài tập. *HĐ 2Luyện tập(Ti vi) Bài 1: Đặt tính rồi tính 10715 30755 5 21542 48729 6 X 6 07 6151 x 3 07 8121 64290 25 64626 12 05 09 0 3 Bài 2: Giải toán Nhà trường mua số cái bánh là: 4x105=420(chiếc) Số bạn được nhận bánh là: 420:2=210(bạn) Bài 3: Giải toán Chiều rộng hình chữ nhật là: 12 : 3= 4( cm ) Diện tích hình chữ nhật là : 12 x4 =48( cm2) Bài 4: không yêu cầu HS viết bài giải chỉ trả lời 4, Định hướng học tập tiếp theo. Mục tiờu : Củng cố kiến thức đó học và dặn dũ. -Gọi HS làm-NX -GV giới thiệu *Gọi HS đọc đề -Cho HS làm bài,chữa-NX + Nêu cách chia 48 729 : 6 ? +Muốn thử lại phép chia này ta làm như thế nào ? *Gọi HS đọc đề + Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ? +Muốn tính số bạn được chia bánh ta làm ntn? -Cho HS làm,chữa-NX +Nêu cách làm khác? *Gọi HS đọc đề +Bài toán cho gì?hỏi gì? + Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta cần biết gì ? + Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm ntn ? -Cho HS làm,chữa-NX *Gọi HS đọc đề -Gọi HS trả lời miệng-NX - NX giờ học -HS-NX - 1HS đọc - 1HS làm. Chữa bài - Đổi chéo vở để kiểm tra-NX - 1HS đọc yêu cầu - 1HS làm bảng,HS lớp làm vở, -Đổi vở KT chộo ,chữa-NX - 1HS đọc yêu cầu - 1HS làm bảng, cả lớp làm vào vở. -Đổi vở KT chộo - NX - 1HS đọc yêu cầu -HS trả lời miệng-NX Rút kinh nghiệm - bổ sung: tập đọc - kể chuyện Người đi săn và con vượn I. Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : 1. Kiến thức: + Hiểu từ ngữ: nỏ, tận số, bùi nhùi, + Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường.. 2. Kĩ năng: + Đọc đúng 1 số từ ngữ hay đọc sai: xách nỏ, lông xám, loang, nghiến răng, bẻ gãy nỏ, ... + Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung. + Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của nhân vật. Kể tự nhiên với giọng diễn cảm. + Năng lực - Năng lực ngụn ngữ (luyện đọc ) - Năng lực giải quyết vấn đề (Tỡm hiểu bài) + Phẩm chất : Giỏo dục học sinh yờu thớch mụn học , liờn hệ bản thõn tốt . Có ý thức bảo vệ môi trường II. TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN : - Tranh minh hoạ truyện trong SGK; Giỏo ỏn điện tử V. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Khởi động Mục tiờu : Tạo khụng khớ vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dựng học tập của HS. 2, Trải nghiệm và khỏm phỏ Mục tiờu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới *HĐ 1Giới thiệu bài *HĐ 2Luyện đọc - Đọc từng câu Phát âm: xách nỏ,nắm bùi nhùi,nước mắt,lẳng lặng -Đọc từng đoạn(Ti vi) Nếu con thú..ta/thì tận số.// Bác nhẹ nhàng..tên/ mẹ.// Máu ở ra/..ngực.// Bác cắn môi/bẻ gãy nỏ/..về.// *HĐ 3Tìm hiểu bài *HĐ 4Luyện đọc lại 1. Nêu nhiệm vụ: 3, Vận dụng và thực hành Mục tiờu : Vận dụng kiến thức mới vào làm bài tập. 2. Hướng dẫn kể: (Ti vi) 4, Định hướng học tập tiếp theo. Mục tiờu : Củng cố kiến thức đó học và dặn dũ. - Gọi HS đọc bài. - GV nhận xét - GV nêu nội dung bài * GV đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu. - GV sửa lỗi phát âm cho học sinh - GV mời 4HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài -Cho HS luyện đọc trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Yêu cầu HS đọc bài + Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn ? +Khi bị trúng tên của người thợ săn vượn mẹ nhìn bác ta với ánh mắt ntn? + Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì ? + Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm ? + Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì ? + Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta ? (HSG) - GV đọc lại đoạn 2 -Luyện đọc theo nhóm - Thi đọc hay đoạn 2-NX Kể chuyện 20 phỳt - GV nêu +Kể lại câu chuyện theo lời của ai? +Khi kể chúng ta xưng hô ntn? - GV yêu cầu học sinh quan sát tranh + Nêu nội dung từng tranh ? -GV yêu cầu kể theo cặp - Thi kể giữa các cặp. - GV nhận xét -Gọi HS kể lại chuyện + Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta ? -NX giờ học - HS đọc - NX - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - 4HS đọc - Đọc từng đoạn trong nhóm,thi đọc - HS đọc - Con thú nào tận số -Nhìn với đôi mắt căm giận -Vượn mẹ căm ghét người thợ săn - Vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu cho con - Đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gẫy nỏ - HS phát biểu -HS luyện đọc - HS thi đọc - NX -Bác thợ săn -Xưng là tôi - Tranh 1: Bác thợ săn xách nỏ vào rừng Tranh 2: Bác thợ săn thấy 1 con vượn ngồi ôm con.. Tranh 3: Vượn mẹ chết rất thảm thương Tranh 4: Bác thợ săn hối hận, bẻ gẫy nỏ, bỏ nghề đi săn - HS tiếp nối nhau thi kể. (mỗi HS kể 1, 2 tranh) - 1HS kể toàn bộ câu chuyện - HS tự phát biểu Rút kinh nghiệm - bổ sung: TOáN Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tiếp) I. Mục tiêu: Giúp học sinh + Kiến thức – Kỹ năng : 1.Kiến thức: - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị 2. Kĩ năng: -Rốn khả năng tớnh toỏn cho HS +Năng lực - Năng lực giao tiếp – hợp tỏc ( làm bài tập ) - Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tớnh toỏn . + Phẩm chất : Giỏo dục học sinh yờu thớch mụn học , liờn hệ bản thõn tốt . -Giáo dục HS có ý thức học tốt. II. TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN : Mỏy tớnh, ti vi III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Khởi động Mục tiờu : Tạo khụng khớ vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dựng học tập của HS. 2, Trải nghiệm và khỏm phỏ Mục tiờu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới *HĐ 1Giới thiệu bài: *HĐ 2HD giải bài toán: 35 lít : 7 can 10 lít : can ? Giải: Số lít mật ong trong mỗi can là:35:7=5(l) Số can cần có để dựng 10 l mật ong là: 10:5=2(can) Bài toán liên quan đến rút về đơn vị thường được giải bằng 2 bước: -Bước1:Tìm giá trị của 1 phần trong các phần bằng nhau(thực hiện phép chia) -Bước 2:Tìm số phần bằng nhau của 1 giá trị (thực hiện phép chia) 3, Vận dụng và thực hành Mục tiờu : Vận dụng kiến thức mới vào làm bài tập. *HĐ 3Luyện tập(Ti vi) Bài 1: Giải 1 túi đựng số kg đường là 40 : 8 = 5 (kg ) 15 kg đường đựng trong số túi là : 15 : 5 = 3(túi ) Bài 2: Giải toán 1áo cần số cúc là: 24:4=6(cúc áo) 42 cúc dùng cho số áo là: 42:6=7(cái áo) Bài 3: đáp án a,d đúng b,c sai 4, Định hướng học tập tiếp theo. Mục tiờu : Củng cố kiến thức đó học và dặn dũ. -Gọi HS làm - GV nhận xét -GV giới thiệu từ KTBC *GV nêu bài toán + Bài toán đã cho biết gì ? yêu cầu tìm gì ? - GV hướng dẫn tóm tắt + Muốn biết 10 l mật ong thì đựng đều vào mấy can ta cần biết gì ? - 7 can chứa 35 l mật ong ->1 can chứa ? l mật ong con làm như thế nào ? + 5 lít mật ong chứa trong 1 can , 10 lít mật ong chứa trong ? can ta làm như thế nào ? -Y/c HS nêu bài giải +Trong bài toán trên bước nào gọi là bước rút về đơn vị? + Nêu sự khác nhau 2 dạng bài liên quan đến rút về đơn vị ? -GV nêu lại các bước giải *Gọi HS đọc đề +Bài toán cho gì?hỏi gì? -Cho HS nêu tóm tắt +Bài này thuộc dạng toán gì ? -Cho HS làm bài,chữa.Nhận xét, đánh giá *Gọi HS đọc yêu cầu +Đầu bài cho gì ? yêu cầu tìm gì ? -Cho HS làm,chữa bài-NX *Gọi HS đọc đề -Cho HS làm bài,chữa-NX +Phần b, c sai chỗ nào ? Vì sao sai ? - Nêu 2 bước giải2 dạng toán rút về đơn vị? - GVNX giờ học - HS làm -NX - 2HS đọc - 1 can đựng bao nhiêu lít -Lấy 35 :7 = 5(l) -Lấy 10:5=2 ( can ) - 1HS trình bày -Bước tìm số l mật ong trong 1 can -Bước 2 không làm phép tính nhân mà làm phép tính chia - 1HS đọc - 1HS tóm tắt trên bảng - 1HS giải trên bảng,lớp làm vở-NX - 1HS đọc - HS làm bảng,lớp làm vở. -Đổi vở KT chộo Chữa bài-NX - HS làm bảng,lớp làm vở. -Đổi vở KT chộo Chữa bài-NX Rút kinh nghiệm - bổ sung: Chính tả( Nghe- viết ) Ngôi nhà chung I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả + Kiến thức – Kỹ năng : 1.Kiến thức: - Nghe - viết chính xác bài Ngôi nhà chung, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi 2. Kĩ năng: - Điền vào chỗ trống các âm đầu l / n + Năng lực: -Gúp phần phỏt triển cỏc năng lực: - NL ngụn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tỏc, NL giải quyết vấn đề và sỏng tạo. + Phẩm chất : Giỏo dục học sinh yờu thớch mụn học , liờn hệ bản thõn tốt . -Rốn vở sạch chữ đẹp. II. TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN : Mỏy tớnh, ti vi III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Khởi động Mục tiờu : Tạo khụng khớ vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dựng học tập của HS. 2, Trải nghiệm và khỏm phỏ Mục tiờu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới *HĐ 1Giới thiệu bài: *HĐ 2HD nghe - viết: -Tìm hiểu nội dung (Ti vi) -HD trình bày -HD viết từ khó -HS viết chính tả *HĐ 3 Làm bài tập: (Ti vi) Bài 2 đáp án Lúc lỏch, nước, năn nỉ, làm,nước,nằm,nước,núi,lũ lượt, nắng, nước 4, Định hướng học tập tiếp theo. Mục tiờu : Củng cố kiến thức đó học và dặn dũ. - GV đọc cho HS viết bảng - GV nhận xét - GV nêu mục đích, yêu cầu - GV đọc 1 lần bài Ngôi nhà chung + Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì ? + Những việc chung mà các dân tộc phải làm là gì ? +Đoạn văn có mấy câu? +Những chữ nào phải viết hoa?Vì sao? -Cho HS tìm từ khó viết - GV đọc cho học sinh viết những từ dễ sai-NX sửa sai +Nêu tư thế ngồi viết? - GV đọc bài cho HS viết . - GV đọc cho HS soát lỗi. - GV chấm 1 số bài. Nhận xét *Gọi HS đọc đề - GV cho HS thảo luận, trỡnh bày,lớp làm vở - GV nhận xét - Nhận xét giờ học -2HS viết -NX - 2HS đọc lại - Trái đất - Bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi trường, đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật -4 câu - HS đọc tìm những từ ngữ mình dễ viết sai - HS viết bảng -NX - HS viết bài - HS soát lỗi. - 1HS đọc - HS thảo luận .Cả lớp làm vở -Đổi vở KT chộo chữa-NX Rút kinh nghiệm - bổ sung: Đạo Đức ( Dành cho địa phương) Tìm hiểu tình hình giao thông ở địa phương I. Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : - Nắm được 1 số luật lệ về an toàn giao thông - Thực hiện và chấp hành tốt về luật an toàn giao thông -Cú ý thức khi tham gia giao thụng. + Năng lực: -Gúp phần phỏt triển cỏc năng lực: - NL ngụn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tỏc, NL giải quyết vấn đề và sỏng tạo. + Phẩm chất : Giỏo dục học sinh yờu thớch mụn học , liờn hệ bản thõn tốt . II. TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN : - Tài liệu tuyên truyền về an toàn giao thông - Một số biển báo. Mỏy tớnh, ti vi III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Khởi động Mục tiờu : Tạo khụng khớ vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dựng học tập của HS. 2, Trải nghiệm và khỏm phỏ Mục tiờu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới *HĐ1Giới thiệu bài: *HĐ2 Tìm hiểu luậl lệ an toàn giao thông(Ti vi) 3, Vận dụng và thực hành Mục tiờu : Vận dụng kiến thức mới vào làm bài tập. *HĐ3: Thực hành 4, Định hướng học tập tiếp theo. Mục tiờu : Củng cố kiến thức đó học và dặn dũ. - Yêu cầu học sinh nhắc lại: + nhóm quyền của trẻ em - Nhận xét - GV nêu mục tiêu tiết học - GV nêu tình hình thực hiện luật lệ an toàn giao thông tại Thị Trấn Sóc Sơn. + Đi bộ + Đi xe đạp, xe máy - Hướng dẫn học sinh nắm được luật đi bộ + Đi bộ chúng ta nên đi ở đâu? những chỗ không có vỉa hè chúng ta đi ntn? + Đi bộ (đi xe) muốn sang đường chúng ta phải làm gì? + Đi đến ngã tư có đèn giao thông chúng ta cần làm gì? * Cho học sinh thực hành theo 1 tình huống GV đưa ra: -TH1: Hôm nay bạn An phải đi bộ về nhà.Bạn An phải đi ntn? -TH2:Đến ngã tư An muốn sang đường em phải làm gì? - Nhận xét tiết học - 3HS trả lời-NX - HS theo dõi -Đi ở vỉa hè, sát lề đường -Quan sát xung quanh,xin đường -Chú ý đèn giao thông -Đi bên phải đường -Quan sát đèn tín hiệu, đi vào vạch kẻ dành cho người đi bộ Rút kinh nghiệm - bổ sung: tập đọc Cuốn sổ tay I. Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : - Kiến thức: +Hiểu từ ngữ cuối bài. Nắm được đặc điểm của 1 số nước được nêu trong bài. + Nắm được công dụng của sổ tay (ghi chép những điều cần ghi nhớ, cần biết trong sinh hoạt hằng ngày, trong học tập, làm việc). - Kĩ năng: + Đọc đúng: Mô- na- cô, Va- ti - căng, cầm lên, lí thú, phần trăm, ... + Đọc với giọng vui, hồn nhiên. Phân biệt lời các nhân vật. + Năng lực - Năng lực ngụn ngữ (luyện đọc ) - Năng lực giải quyết vấn đề (Tỡm hiểu bài) + Phẩm chất : Giỏo dục học sinh yờu thớch mụn học , liờn hệ bản thõn tốt . + Biết cách ứng xử đúng : Không tự tiện xem sổ tay người khác. II. TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN : - Bản đồ thế giới; 2, 3 cuốn sổ tay có ghi chép ; Giỏo ỏn điện tử III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Khởi động Mục tiờu : Tạo khụng khớ vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dựng học tập của HS. 2, Trải nghiệm và khỏm phỏ Mục tiờu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới *HĐ 1Giới thiệu bài: *HĐ2. Luyện đọc: - Đọc từng câu: Phát âm: Mô-na-cô,Va-ti-căng,nắn nót,lí thú - Đọc từng đoạn(Ti vi) Sao của bạn- Đọc cao giọng từ cuối cùng *HĐ3. Tìm hiểu bài: *HĐ 4Luyện đọc lại: 4, Định hướng học tập tiếp theo. Mục tiờu : Củng cố kiến thức đó học và dặn dũ. - GV yêu cầu 2HS đọc - GV nhận xét - GV giới thiệu * GV đọc toàn bài -Cho HS đọc nối tiếp câu - GV sửa lỗi phát âm cho học sinh - GV chia bài thành 4 đoạn Đ1: Từ đầu Sao lại xem sổ tay của bạn ? Đ2: Tiếp những chuyện lí thú Đ3: Tiếp 50 lần Đ4: Còn lại -Cho HS đọc nối tiếp đoạn - GV chỉ trên bản đồ thế giới các nước Mô-na-cô, Va-ti-căng, Nga,Trung Quốc -Gọi HS dọc chú giải -Cho HS luyện đọc theo nhóm -Cho 1 số nhóm thi đọc *Gọi HS đọc bài + Thanh dùng sổ tay làm gì ? +Hãy nói 1 vài điều lí thú ghi trong sổ tay của Thanh? +Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn ? +Em có sổ tay không?Sổ tay giúp gì cho em? (HSG) - GV tóm tắt nội dung -Cho HS đọc nối tiếp - Goi HS đọc diễn cảm toàn bài theo kiểu phân vai -Cho thi đọc-NX - GV NX giờ học - VN làm sổ tay tập ghi chép các điều lí thú về khoa học, - 2HS đọc- NX - HS nối tiếp nhau đọc - HS đọc - HS đọc - Đọc từng đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - HS đọc - Ghi nội dung cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú - Tên nước nhỏ nhất, nước lớn nhất, nước có dân số đông nhất - Sổ tay là tài sản riêng của từng người -HS nêu - HS tự hình thành nhóm tự phân các vai: Lân, Thanh, Tùng và người dẫn chuyện - 4 nhóm thi đọc-NX Rút kinh nghiệm - bổ sung: Thứ tư ngày 17 tháng năm 2020 toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: + Kiến thức – Kỹ năng : 1.Kiến thức: - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị - Biết tính giá trị của biểu thức số 2. Kĩ năng: -Rốn khả năng tớnh toỏn cho HS +Năng lực - Năng lực giao tiếp – hợp tỏc ( làm bài tập ) - Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tớnh toỏn . + Phẩm chất : Giỏo dục học sinh yờu thớch mụn học , liờn hệ bản thõn tốt . -Giáo dục HS có ý thức học tốt. II. TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN : -Phấn màu. Mỏy tớnh, ti vi III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Khởi động Mục tiờu : Tạo khụng khớ vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dựng học tập của HS. 2, Trải nghiệm và khỏm phỏ Mục tiờu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới. *HĐ 1Giới thiệu bài: 3, Vận dụng và thực hành Mục tiờu : Vận dụng kiến thức mới vào làm bài tập. *HĐ2. Luyện tập: (Ti vi) Bài 1: Giải toán 1 hộp xếp được số đĩa là : 48 : 8 = 6 (cái ) 30 cái đĩa xếp được số hộp là : 30 : 6= 5( hộp ) Đáp số : 5 hộp Bài 2: Giải toán Mỗi hàng có số HS là: 45:9=5(hàng) 60HS xếp được số hàng là: 60:5=12(hàng) Bài 3: 56:7:2=4 36:3x3=36 4x8:4=8 48:8x2=12 48:8:2=3 4, Định hướng học tập tiếp theo. Mục tiờu : Củng cố kiến thức đó học và dặn dũ. -Gọi HS chữa bài - GV nhận xét - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học *Gọi HS đọc đề.tóm tắt + Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ? + Bài toán thuộc dạng gì ? -Cho HS làm bài,chữa-NX +Phân biệt 2 dạng toán có liên quan đến rút về đơn vị * Gọi đọc yêu cầu, tóm tắt +Nhìn vào tóm tắt cho biết bài toán đã cho biết gì ? Hỏi gì ? + Bước nào là bước rút về đơn vị ? -Cho HS làm bài,chữa-NX *Gọi HS đọc yêu cầu - GV cho học sinh thi nối nhanh biểu thức với giá trị của biểu thức đó trên 2 bảng phụ. - Mỗi đội có 3HS tham gia chơi -NX tuyên dương - GV NX giờ học - HS - NX - 1HS đọc - 1HS làm bảng,lớp làm vở. -Đổi vở KT chộo Chữa bài. Nhận xét - 1HS đọc - 1HS làm bảng,lớp làm vở. -Đổi vở KT chộo Chữa bài. Nhận xét -HS đọc - HS chơi- Nhận xét Rút kinh nghiệm - bổ sung: tự nhiên và xã hội Ngày và đêm trên Trái Đất I. Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : Sau bài học, học sinh có khả năng: - Giải thích hiện tượng ngày và đêm trên Trái đất ở mức độ đơn giản. - Biết thời gian một ngày có 24 giờ. Trái đất quay được một vòng quanh mình nó là 1 ngày. - Thực hành biểu diễn ngày và đêm. + Năng lực: -Gúp phần phỏt triển cỏc năng lực: - NL ngụn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tỏc, NL giải quyết vấn đề và sỏng tạo. + Phẩm chất : Giỏo dục học sinh yờu thớch mụn học , liờn hệ bản thõn tốt . II. TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN : - Các hình trong SGK. Đèn pin - Mô hình ngày và đêm trên Trái đất - Giỏo ỏn điện tử III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Khởi động Mục tiờu : Tạo khụng khớ vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dựng học tập của HS. 2, Trải nghiệm và khỏm phỏ Mục tiờu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới*HĐ 1Giới thiệu bài: *HĐ 2 Hiện tượng ngày và đêm trên Trái đất(Ti vi) *HĐ3 Giải thích hiện tượng ngày và đêm trên Trái đất(Ti vi 4, Định hướng học tập tiếp theo. Mục tiờu : Củng cố kiến thức đó học và dặn dũ. - Vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất- GV nhận xét - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học - GV hướng dẫn học sinh quan sát H1, 2 – SGK(nếu có điều kiện làm thí nghiệm) + Cùng một lúc bóng đèn có chiếu sáng được toàn bộ bề mặt quả địa cầu ?Vì sao? +Có phải lúc nào một điểm cũng được chiếu sáng không ? +Trên quả địa cầu cùng một lúc được chia làm mấy phần? + Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì ? + Khoảng thời gian phần Trái Đất không được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì ? + Tìm vị trí của Hà Nội và La-ha-ba-na trên địa cầu? -GV chỉ và nêu ngày đêm ở 2 vị trí này ngược nhau +Theo em thời gian ngày và đêm được phân chia ntn ? (HSG) - GV kết luận * GV chia nhóm 2 cho HS thảo luận +Tại sao bóng đèn không cùng một lúc chiếu sáng được toàn bộ bề mặt quả cầu ? +Trong một ngày mọi nơi trên Trái đất đều có lần lượt ngày và đêm không ? tại sao ? (HSG) - GV kết luận: Do Trái Đất luôn tự quay quanh mình nó nên mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt được Mặt Trời chiếu sáng rồi lại vào bóng tối. Vì vậy trên bề mặt Trái Đất có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. +Nếu Trái đất ngừng quay thì ngày và đêm trên Trái đất sẽ ntn ? - Gọi HS đọc ghi nhớ - Nhận xét giờ học. - 1HS vẽ trên bảng-NX -Không,vì nó có hình cầu -Không -2 phần:phần sáng và phần tối - Ban ngày - Ban đêm - 1 số học sinh tìm -Ngày đêm luân phiên,kế tiếp nhau. -HS thảo luận -Vì quả địa cầu có hình cầunên bóng đèn chỉ chiếu sáng được 1 phần -Có vì Trái đất luôn tự quay quanh mình nó trong 1 ngày Rút kinh nghiệm - bổ sung: luyện từ và câu Đặt và trả lời câu hỏi "Bằng gì"? -Dấu chấm, dấu hai chấm. I. Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : 1.Kiến thức: - Ôn luyện về dấu chấm, bước đầu học cách dùng dấu hai chấm. 2.Kĩ năng: - Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ? + Năng lực: -Gúp phần phỏt triển cỏc năng lực: - NL ngụn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tỏc, NL giải quyết vấn đề và sỏng tạo. + Phẩm chất : Giỏo dục học sinh yờu thớch mụn học , liờn hệ bản thõn tốt . - Giáo dục cho HS yêu thích Tiếng Việt. II. TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN : Bảng lớp viết BT1, BT3 Giỏo ỏn điện tử - Bảng nhúm III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Khởi động Mục tiờu : Tạo khụng khớ vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dựng học tập của HS. 2, Trải nghiệm và khỏm phỏ Mục tiờu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới *HĐ 1Giới thiệu bài: *HĐ2HD làm bài tập: (Ti vi) Bài 1: Có ba dấu hai chấm -Dấu : thứ nhất đặt trước lời nói -Dấu : thứ hai báo hiệu lời giải thích --Dấu : thứ ba đặt trước lời nói Bài 2: Ô trống số 1: dấu chấm Ô trống số 2: dấu hai chấm Ô trống số 3 : dấu hai chấm Bài 3: a,Nhà ở bằng gỗ xoan. b, Các nghệ nhân bằng đôi bàn tay khéo léo của mình . c,Trải qua hàng nghìn bằng trí tuệ , mồ hôi và cả máu của mình. 4, Định hướng học tập tiếp theo. Mục tiờu : Củng cố kiến thức đó học và dặn dũ. -Gọi HS kể- GV nhận xét Kể tên1 số nước trên thế giới - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học *Gọi HS đọc đề -GV yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm,trình bày-NX - GV kết luận: Dấu 2 chấm dùng để báo hiệu cho người đọc biết các câu tiếp sau là lời nói, lời kể của 1 nhân vật hoặc lời giải thích cho 1 ý nào đó. * Gọi HS đọc yêu +Trong đoạn văn có mấy ô trống ? -Gọi HS chữa bài -NX + Dấu 2 chấm được dùng trong những trường hợp nào ? *Gọi HS đọc đề - Yêu cầu HS tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi "Bằng gì?",chữa-NX - Hôm nay chúng ta học bài gì ? -Nhận xét tiết học - 2HS nói- NX - 1HS đọc - HS thảo luận,trình bày-NX -HS đọc y/c -1HS đọc đoạn văn - HS làm bài ,chữa-NX -Báo hiệu tiếp sau là lời nói của nhân vật hay lời giải thích cho sự việc -1HS đọc - HS làm bài vào vở - HS lên bảng, -Đổi vở KT chộo chữa bài-NX Rút kinh nghiệm - bổ sung: thủ công Làm quạt giấy tròn ( Tiết2 ) I. Mục tiêu + Kiến thức – Kỹ năng : 1.Kiến thức: - HS biết cách làm quạt giấy tròn 2. Kĩ năng: -Làm được quạt giấy tròn.Các nếp gấp có thể cách nhau hơn 1 ô và chưa đều nhau.Quạt có thể chưa tròn + Năng lực: -Gúp phần phỏt triển cỏc năng lực: - NL ngụn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tỏc, NL giải quyết vấn đề và sỏng tạo. + Phẩm chất : Giỏo dục học sinh yờu thớch mụn học , liờn hệ bản thõn tốt . - Yêu thích sản phẩm của mình làm được II. TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN : -Mẫu quạt giấy tròn -Giấy mầu, hồ dán. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Khởi động Mục tiờu : Tạo khụng khớ vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dựng học tập của HS. 2, Trải nghiệm và khỏm phỏ Mục tiờu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới *HĐ 1Giới thiệu bài: *HĐ2: Nhắc lại cách làm quạt giấy tròn. (Ti vi) 3, Vận dụng và thực hành Mục tiờu : Vận dụng kiến thức mới vào làm bài tập. *HĐ3: Thực hành làm quạt giấy tròn. 4, Định hướng học tập tiếp theo. Mục tiờu : Củng cố kiến thức đó học và dặn dũ. - Yêu cầu cả lớp hát 1 bài - GV yêu cầu lớp trưởng báo cáo kết quả chuẩn bị bài của các bạn. - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học * GV cho học sinh quan sát mẫu quạt giấy tròn + Nêu các bộ phận của quạt giấy ? + Nêu nhận xét chiếc quạt giấy tròn này với cái quạt giấy học lớp 1 +Nêu lại các bước làm quạt giấy tròn ? -GV nêu các bước * B1: Cắt giấy * B2: Gấp, dán quạt * B3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt - GV tổ chức cho học sinh gấp quạt giấy tròn - GV quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng. - GV tổng kết - Nhận xét tiết học, về nhà chuẩn bị bài để tiết 3 trang trí quạt giấy tròn. - HS hát - Quạt, cán quạt - Nếp gấp,cách gấp, buộc chỉ giống cách làm quạt giấy đã học - Khác là quạt giấy hình tròn và có cán để cầm - Để gấp được quạt giấy tròn cần dán nối 2 tờ giấy thủ công theo chiều rộng - HS nhắc lại các bước làm quạt giấy tròn - HS thực hành gấp quạt giấy tròn. Rút kinh nghiệm - bổ sung: Thứ năm ngày 18 tháng 4 năm 2020 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: + Kiến thức – Kỹ năng : Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Biết lập bảng thống kê theo mẫu - HS học tốt mụn học. +Năng lực - Năng lực giao tiếp – hợp tỏc ( làm bài tập ) - Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tớnh toỏn . + Phẩm chất : Giỏo dục học sinh yờu thớch mụn học , liờn hệ bản thõn tốt . II. TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN : - Bảng phụ. Mỏy tớnh, ti vi III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Khởi động Mục tiờu : Tạo khụng khớ vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dựng học tập của HS. 2, Trải nghiệm và khỏm phỏ Mục tiờu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới *HĐ 1 Giới thiệu bài: 3, Vận dụng và thực hành Mục tiờu : Vận dụng kiến thức mới vào làm bài tập. *HĐ 2Luyện tập: (Ti vi) Bài 1: Giải Số phút cần để đi 1km là: 12 : 3=4( km ) Số km đi được trong 28 phút là :28 :4 = 7 (km ) Đáp số : 7 km Bài 2: Giải toán 1 túi đựng được số kg là : 21 : 7= 3( kg) 15 kg gạo đựng được số túi là : 15 : 3 = 5 ( túi ) Đáp số : 5 túi -> Ôn về bài toán có liên quan rút về đơn vị Bài 3a: Điền dấu phép tính 32 : 4 x 2 =16 32 :4 :2 = 4 -> Ôn về tính giá trị của biểu thức số . Bài 4: Lớp 3A 3B 3C 3D Tổng Giỏi 10 7 9 8 34 Khá 15 20 22 19 76 TB 5 2 1 3 11 Tổng 30 29 32 30 121 - Ôn về lập bảng thống kê . 4, Định hướng học tập tiếp theo. Mục tiờu : Củng cố kiến thức đó học và dặn dũ. -Gọi HS chữa bài - GV nhận xét - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học *Gọi HS đọc đề + Bài toán cho biết gì ?hỏi gì ? + Bài này thuộc dạng toán gì ? -Gọi HS lên bảng tóm tắt và giải ,chữa-NX *Gọi HS đọc yêu cầu,tóm tắt + Bài toán cho biết gì ?hỏi gì ? + Bài này thuộc dạng toán gì ? -Gọi HS lên bảng giải ,chữa-NX Qua bài 1,2 ta ôn lại kiến thức nào? *Gọi HS đọc yêu cầu -Cho HS làm phần a,chữa-NX +Nêu quy tắc thực hiện các phép tính dạng đó ? *GV kẻ sẵn bảng bài 4 -Cho HS thảo luận nhóm làm bài,chữa-NX +Lớp nào nhiều học sinh giỏi nhất ? +Lớp nào ít học sinh giỏi nhất ? -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Hôm nay ta ôn về những kiến thức nào ? - NX giờ học - 1HS làm -NX - 1HS đọc - 1HS khác tóm tắt - 1HS làm trên bảng,lớp làm vở,chữa. Nhận xét - 1HS đọc - HS tự giải,chữa-NX - Đổi chéo vở để kiểm tra -1HS đọc - HS làm trên bảng làm phần a, -Đổi vở KT chộo chữa-NX -HS đọc đầu bài -Đổi vở KT chộo -HS chữa bài- NX Rút kinh nghiệm - bổ sung: tập viết ễn chữ hoa X I. Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : 1. Kiến thức: Củng cố cách viết chữ viết hoa X thông qua bài tập ứng dụng - Viết tên riêng Đồng Xuân bằng chữ cỡ nhỏ - Viết câu ứng dụng Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người. bằng cỡ chữ nhỏ. 2.Kĩ năng: Viết đúng mẫu, đúng khoảng cách. + Năng lực: -Gúp phần phỏt triển cỏc năng lực: - NL ngụn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tỏc, NL giải quyết vấn đề và sỏng tạo. + Phẩm chất : Giỏo dục học sinh yờu thớch mụn học , liờn hệ bản thõn tốt . GD ý thức rèn chữ, giữ vở II. TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN : - Mẫu chữ hoa X, bảng con, phấn mầu. - Tên riêng Đồng Xuân III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động Mục tiờu : Tạo khụng khớ vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dựng học tập của HS. 2, Trải nghiệm và khỏm phỏ Mục tiờu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết bảng : 3, Vận dụng và thực hành Mục tiờu : Vận dụng kiến thức mới vào làm bài tập. c. Hướng dẫn viết vở d. Chấm, chữa: 4, Định hướng học tập tiếp theo. Mục tiờu : Củng cố kiến thức đó học và dặn dũ. ’ - GV kiểm tra vở viết của học sinh. - GV gọi HS đọc từ và câu ứng dụng của tiết trước. - GV gọi HS viết: Văn Lang - GV nhận xét * GV nêu yêu cầu tiết học - GV ghi bảng tên bài * Luyện viết chữ hoa - Gọi HS đọc nội dung bài tập viết - Tìm các chữ hoa có trong bài? - GV gắn chữ mẫu và giới thiệu lần lượt từng chữ Đ, X, T - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết chữ Đ, X, T - GV nhận xét, uốn nắn, sửa sai chữ viết cho HS. - GV nhận xét, rút kinh nghiệm cách viết. - GV chốt lại cách viết. * Từ ứng dụng: Đồng Xuân - GV giải thích: Đồng Xuân là tên 1 chợ có từ lâu đời ở Hà Nội. Đây là nơi buôn bán sầm uất nổi tiếng. - GV gắn chữ mẫu tên riêng Đồng Xuân - Cho HS quan sát và nhận xét về độ cao và khoảng cách các con chữ, các chữ. - GV viết mẫu tên riêng: Đồng Xuân - GV lưu ý viết X - u - GV nhận xét, uốn nắn, sửa sai chữ viết cho HS. - GV chốt lại cách viết. * Câu ứng dụng: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người. - GV giải thích: Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp của tính nết con người so với vẻ đẹp hình thức. - GV viết mẫu chữ Xấu người - GV nhận xét, uốn nắn, sửa sai chữ viết cho HS. - GV chốt lại cách viết. - GV nêu yêu cầu + Viết chữ X : 1 dòng + Viết chữ Đ, T : 1 dòng + Viết tên riêng: 2 dòng + Viết câu ứng dụng : 2 lần - Lưu ý sửa tư thế ngồi, cách cầm bút cho HS. - GV chấm 1 số bài. Nhận xét - Cho 2HS thi viết chữ x nhanh, đẹp - GV nhắc nhở những HS viết chưa xong về nhà hoàn thành bài. - Học thuộc lòng câu ứng dụng. - HS đọc từ và câu ứng dụng - 2 HS viết bảng lớp, HS khác viết vở nháp - HS nêu tên bài học - HS đọc bài - Đ, X, T - HS quan sát chữ mẫu - HS quan sát và ghi nhớ cách viết. - HS tập viết chữ Đ, X, T trên bảng con - HS đọc từ ứng dụng - HS quan sát chữ mẫu - HS nêu. - HS theo dõi, ghi nhớ cách viết. - HS tập viết trên bảng con từ Đồng Xuân - HS đọc câu ứng dụng - HS tập viết trên bảng con: Xấu người - HS viết vở Rút kinh nghiệm - bổ sung: Tự nhiên và xã hội Năm, tháng và mùa I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: + Kiến thức – Kỹ năng : - Thời gian để Trái Đất chuyển động quanh Mặt trời 1 vòng là 1 năm - 1 năm thường có 365 ngày - 1 năm thường có 4 mùa + Năng lực: -Gúp phần phỏt triển cỏc năng lực: - NL ngụn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tỏc, NL giải quyết vấn đề và sỏng tạo. + Phẩm chất : Giỏo dục học sinh yờu thớch mụn học , liờn hệ bản thõn tốt . II. TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN : Các hình trong SGK. Lịch Giỏo ỏn điện tử III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Khởi động Mục tiờu : Tạo khụng khớ vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dựng học tập của HS. 2, Trải nghiệm
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_3_tuan_32_nam_hoc_2020_2021.doc