Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021
I. MỤC TIÊU:
+ Kiến thức – Kỹ năng :
Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4.
+Năng lực
- Năng lực giao tiếp – hợp tác ( làm bài tập )
- Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tính toán .
+ Phẩm chất :
Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II-TÀI LIỆU –PHƯƠNG TIỆN:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP.
Nội dung HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động
Mục tiêu : Tạo không khí vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
2, Trải nghiệm và khám phá
a. Mục tiêu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới Hoạt động 1. Giới thiệu bài (1 phút):
II, Luyện tập.
b. Hoạt động 2: Luyện tập (27 phút):
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết vận dụng để làm toán về so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
.
Bài 1: Viết vào ô trống (theo mẫu).
12 : 3 = 4 lần ; viết
18 : 6 = 3 lần ; viết
32 : 4 = 8 lần ; viết
35 : 7 = 5 lần ; viết
70 : 7 = 10 lần ; viết
Bài 2 :
Trâu
Bò
.Giải :
Số con bò là:
7 + 28 = 35 ( con)
Số con bò gấp số con trâu số lần là:
35 : 7 = 5 (lần)
Vậy số con trâu bằng số con bò.
Đáp số:
Bài 3: Hướng dẫn như Bài tập 2.
Bài 4: Trò chơi thi ghép hình
- Tổ chức cho h/s thi đua ghép hình.
- Nhận xét đánh giá.
4, Định hướng học tập tiếp theo.
Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học và dặn dò.
- Muốn so ánh số bé bằng một phần mấy số lớn ta thực hiện thế nào?
- Nhận xét đánh giá.
* Cách tiến hành:
- Cho hs đọc yêu cầu và làm bài tập vào vở.
- Lần lượt gọi học sinh lên bảng làm bài, nhận xét, củng cố.
Bài 1: Viết vào ô trống (theo mẫu).
- Gọi HS nêu yêu cầu Bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài. GV theo dõi gợi ý h/s yếu, T.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá: Củng cố về cách so sánh số bé bằng một phần mấy só lớn.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS tóm tắt và phân tích bài toán.
+ Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
+ Bài toán dạng gì?
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Mời một học sinh lên giải .
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: Hướng dẫn như Bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng sửa bài.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài
.
Bài 4: Trò chơi thi ghép hình
- Tổ chức cho h/s thi đua ghép hình.
- Nhận xét đánh giá.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn chuẩn bị tiết sau.
- Vài em trả lời.
- 2 HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Thực hiện phép chia nhẩm rồi điền vào từng cột trong bảng và trả lời:
-
2 em đọc bài toán.
- Nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi.
- Một em lên bảng giải bài, sau đó lớp bổ sung:
Đổi vở KT nhận xét bài làm của bạn
2 HS đọc bài toán, cả lớp phân tích bài toán và tự làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
HS thi ghép hình
HSTL
HS nghe
TUẦN 13 Thứ hai ngày 2 tháng 12 năm 2020 TOÁN SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY CỦA SỐ LỚN I. MỤC TIÊU: + Kiến thức – Kỹ năng : Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3 (cột a, b). +Năng lực - Năng lực giao tiếp – hợp tác ( làm bài tập ) - Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tính toán . + Phẩm chất : Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II-TÀI LIỆU –PHƯƠNG TIỆN: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP. Nội dung HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động Mục tiêu : Tạo không khí vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS. 2, Trải nghiệm và khám phá Mục tiêu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới a. Hoạt động 1: Nêu ví dụ và bài toán về sánh số bé bằng một phần mấy số lớn (10 phút) * Mục tiêu: Giúp HS làm quen và biết cách sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. * Cách tiến hành: b) Bài toán. A C 2 cm 6 cm 3, Vận dụng và thực hành Mục tiêu : Vận dụng kiến thức mới vào làm bài tập. b. Hoạt động 2: Thực hành (17 phút) * Mục tiêu: Giúp cho HS biết vận dụng để làm toán về so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.: Bài1:Viết vào ô trống SL 8 6 10 SB 2 3 2 SLgấp 4 2 5 SBbằng. 1/4 1/2 1/5 Bài 2: Toán giải Số sách ở ngăn dưới gấp số sách ở ngăn trên số lần là: 24:6=4 (lần) 4, Định hướng học tập tiếp theo. Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học và dặn dò. Cho cả lớp hát 1 bài - Giới thiệu bài mới : trực tiếp. Đưa ra ví dụ như trong Sách giáo khoa - Hướng dẫn: trước hết ta tìm xem đoạn CD dài gấp mấy lần đoạn AB. - Yêu cầu HS nêu phép tính để tìm - Chốt lại: Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn AB. Ta nói rằngđộ dài đoạn thẳng AB bằng 1/ 3 độ dài đoạn thẳng CD. b) Bài toán. - Yêu cầu HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS dựa vào ví dụ trên để tìm cách giải - Gọi 1 HS lên bảng giải - Chốt lại cách giải như trong Sách giáo khoa. Bài 1: Viết vào ô trống - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Mời HS đọc dòng đầu tiên của bảng. - Cho HS quan sát bài mẫu - Hướng dẫn HS cách làm bài mẫu - Mời 2 HS lên bảng làm bài - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở - Chốt lại. - Mời HS đọc đề bài - Cho HS học nhóm đôi - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng sửa bài. - Nhận xét, chốt lại. - Nhắc lại nội dung bài học. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. HS hát bài - Lắng nghe và quan sát: - 2 HS nêu phép tính - Lắng nghe - 1 HS đọc đề bài toán. - Trả lời theo các câu hỏi - HS dựa vào ví dụ trên để tìm cách giải - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở - 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc. - quan sát bài mẫu - Theo dõi - 2 HS lên bảng làm bài - Cả lớp làm bài vào vở - Chữa bài đúng vào vở - 1 HS đọc đề bài. - Học nhóm đôi - Làm bài vào vở - 1 HS lên bảng sửa bài. HSTL HS nghe Bổ sung sau tiết dạy : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ ba ngày 3 tháng 12 năm 2019 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: + Kiến thức – Kỹ năng : Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4. +Năng lực - Năng lực giao tiếp – hợp tác ( làm bài tập ) - Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tính toán . + Phẩm chất : Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II-TÀI LIỆU –PHƯƠNG TIỆN: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP. Nội dung HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động Mục tiêu : Tạo không khí vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS. 2, Trải nghiệm và khám phá Mục tiêu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới Hoạt động 1. Giới thiệu bài (1 phút): II, Luyện tập. b. Hoạt động 2: Luyện tập (27 phút): * Mục tiêu: Giúp học sinh biết vận dụng để làm toán về so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. . Bài 1: Viết vào ô trống (theo mẫu). 12 : 3 = 4 lần ; viết 18 : 6 = 3 lần ; viết 32 : 4 = 8 lần ; viết 35 : 7 = 5 lần ; viết 70 : 7 = 10 lần ; viết Bài 2 : 7 con 28 con Trâu Bò .Giải : Số con bò là: 7 + 28 = 35 ( con) Số con bò gấp số con trâu số lần là: 35 : 7 = 5 (lần) Vậy số con trâu bằng số con bò. Đáp số: Bài 3: Hướng dẫn như Bài tập 2. Bài 4: Trò chơi thi ghép hình - Tổ chức cho h/s thi đua ghép hình. - Nhận xét đánh giá. 4, Định hướng học tập tiếp theo. Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học và dặn dò. - Muốn so ánh số bé bằng một phần mấy số lớn ta thực hiện thế nào? - Nhận xét đánh giá. * Cách tiến hành: - Cho hs đọc yêu cầu và làm bài tập vào vở. - Lần lượt gọi học sinh lên bảng làm bài, nhận xét, củng cố. Bài 1: Viết vào ô trống (theo mẫu). - Gọi HS nêu yêu cầu Bài tập. -Yêu cầu HS tự làm bài. GV theo dõi gợi ý h/s yếu, T. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá: Củng cố về cách so sánh số bé bằng một phần mấy só lớn. Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS tóm tắt và phân tích bài toán. + Bài toán cho biết gì, hỏi gì? + Bài toán dạng gì? - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Mời một học sinh lên giải . - Nhận xét chữa bài. Bài 3: Hướng dẫn như Bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một em lên bảng sửa bài. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài . Bài 4: Trò chơi thi ghép hình - Tổ chức cho h/s thi đua ghép hình. - Nhận xét đánh giá. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn chuẩn bị tiết sau. - Vài em trả lời. - 2 HS đọc yêu cầu và mẫu. - Thực hiện phép chia nhẩm rồi điền vào từng cột trong bảng và trả lời: - 2 em đọc bài toán. - Nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. - Một em lên bảng giải bài, sau đó lớp bổ sung: Đổi vở KT nhận xét bài làm của bạn 2 HS đọc bài toán, cả lớp phân tích bài toán và tự làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. HS thi ghép hình HSTL HS nghe Bổ sung sau tiết dạy : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ tư ngày 4 tháng 12 năm 2020 TOÁN BẢNG NHÂN 9 I. MỤC TIÊU: + Kiến thức – Kỹ năng : Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4. +Năng lực - Năng lực giao tiếp – hợp tác ( làm bài tập ) - Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tính toán . + Phẩm chất : Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II-TÀI LIỆU –PHƯƠNG TIỆN: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động Mục tiêu : Tạo không khí vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS. 2, Trải nghiệm và khám phá Mục tiêu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS lập bảng nhân 9 (10 phút). * Mục tiêu: Giúp HS bước đầu thành lập được bảng nhân 9. 9 x 1 = 9 9 x 2 = 18 9 x 3 = 27 9 x 4 = 36 9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63 9 x 8 = 72 9 x 9 = 81 9 x 10 = 90 3, Vận dụng và thực hành Mục tiêu : Vận dụng kiến thức mới vào làm bài tập. b. Hoạt động 2: Thực hành (17 phút) * Mục tiêu: Giúp HS biết vận dụng bảng nhân để làm toán Bài 1:Tính nhẩm - 9 x4 = 36 9 x 2 =18 9 x 1 = 9 9 x 7 =63 9 x 3 = 27 9 x 6 =54 Bài 2: Tính 9 x 6 + 17 = 54+17=71 9 x 7 - 25 =63-25=38 9 x 3 x 2 = 27x2=54 9 x 9 : 9 =81:9=9 Bài 3: Toán giải - 1 tổ: 9 bạn 3tổ: ? bạn Giải Lớp 3B có số bạn là: 9x3=27(bạn Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ trống .9,18,27,36,45,54,63,72,81,90 4, Định hướng học tập tiếp theo. Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học và dặn dò. - Bài cũ : Gọi HS lên làm bài tập. - GV nhận xét và đánh giá. - Giới thiệu bài mới : trực tiếp. * Cách tiến hành: - Gắn một tấm bìa có 9 hình tròn lên bảng và yêu cầu HS cũng lấy 1 tấm bìa có 9 chấm tròn và hỏi: + 9 hình tròn được lấy mấy lần? - Giải thích: 9 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân nào - Gắn tiếp hai tấm bìa lên bảng và hỏi tương tự để có 9 x 2 và yêu cầu HS tìm cách để tính kết quả của 9 x 2 = 18 - Các phép tính còn lại yêu cầu HS học nhóm để tìm kết quả - Yêu cầu HS đọc bảng nhân 9 và học thuộc lòng bảng nhân theo cách xoá dần và che các kết quả. * Cách tiến hành: Bài 1:Tính nhẩm - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài: - Yêu cầu HS tự làm vào SGK - Gọi HS đọc kết quả- Nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 2: Tính - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Cho HS tự nêu cách thực hiện các dãy toán - Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở Bài 3: Toán giải - Mời 1 HS đọc đề bài. - Hỏi: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Yêu cầu cả lớp tóm tắt và làm bài vào vở, 1 em làm bài trên bảng lớp. - Nhận xét, chốt lại: Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ trống - Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài - Cho HS nêu cách làm - Chia lớp thành 2 nhóm cho các em thi đua nhau điền số vào ô trống. - Nhắc lại nội dung bài học. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau HS làm bài , nx - Quan sát hoạt động của GV và trả lời: + Lấy 1 lần. - Phép nhân: 9 x 1 = 9. - Nêu kết quả và giải thích cách tính - Học nhóm đôi - Đại diện nhóm nêu - Đọc bảng nhân 9 và học thuộc lòng. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Học cá nhân - 3 HS tiếp nối nhau đọc kết quả. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - 4 HS nêu - Làm bài vào vở - 2 HS lên bảng sửa bài. - 1 HS đọc đề bài. - Học sinh lần lượt trả lời, nhận xét. - Cả lớp làm vào vở, 1 em lên bảng làm. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - 2 HS nêu - Đại diện 2 nhóm lên điền số vào. HS đổi vở KT bài làm của bạn Bổ sung sau tiết dạy : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ năm ngày 5 tháng 12 năm 2020 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: + Kiến thức – Kỹ năng : Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được trong giải toán (có 1 phép nhân 9). Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4 (dòng 3,4). +Năng lực - Năng lực giao tiếp – hợp tác ( làm bài tập ) - Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tính toán . + Phẩm chất : Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II-TÀI LIỆU –PHƯƠNG TIỆN: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP. Nội dung HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động Mục tiêu : Tạo không khí vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS. 2, Trải nghiệm và khám phá Mục tiêu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới : a. Hoạt động 1: Làm bài 1, 2, 4 (18 phút) * Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại việc thực hiện các phép tính nhẩm, tính giá trị biểu thức. Bài 1: Phần a: Tính nhẩm a. 9 x 1 =9 9 x 3 =27 9 x 2 =18 9 x 4 =36 b.9 x 2 =18 9 x 5 =45 2 x 9 =18 5 x 9 =45 Bài 2: Tính 9 x 3 + 9 = 27+9=36 9 x 8 + 9 =72+9=81 9 x 4 + 9 = 36+9=45 9 x 9 + 9 =81+9=90 Bài 4 (dòng 3; 4): Viết kết quả phép nhân vào chỗ trống: dòng 3,4 1 2 3 4 5 6..... 6 7 8 9 6 12 18 24 30 36 7 14 21 8 16 24 9 18 27 b. Hoạt động 2: Làm bài 3 (6 phút). * Mục tiêu: Củng cố cách giải toán có lời văn. .Bài 3: (Giải toán) Số xe của 3 đội còn lại là: 9x3=27(xe ô tô) Công ty đó có số xe là: 10+27=37(xe ô tô) 4, Định hướng học tập tiếp theo. Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học và dặn dò. - Bài cũ : Gọi HS lên làm bài tập. - GV nhận xét và đánh giá. - Giới thiệu bài mới : trực tiếp. * Cách tiến hành: Bài 1: Phần a: Tính nhẩm - Cho HS làm vào Sách giáo khoa. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả. - Chốt lại: Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi. Bài 2: Tính - Mời HS đọc yêu cầu đề bài. - Cho HS nêu cách thực hiện - Yêu cầu HS cả lớp tự suy nghĩ và làm bài. - Mời 4 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, chốt lại. Bài 4 (dòng 3; 4): Viết kết quả phép nhân vào chỗ trống: - Cho HS làm bài vào sách giáo khoa (chỉ điền bảng nhân 8 và 9) - Gọi HS đọc kết quả. - Nhận xét đúng sai sau mỗi lần học sinh đọc. * Cách tiến hành: - Mời HS đọc đề bài. - Cho HS thảo luận nhóm đôi. - Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở - Gọi 2 HS lên bảng thi làm nhanh. - Nhắc lại nội dung bài học. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau - HS chữa bài , nx - Làm vào Sách giáo khoa. - 4 HS nối tiếp nhau đọc kết quả - Học cá nhân - HS lên bảng điền kết quả, 1 HS làm 1 cột - Nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - 2 HS nêu - Cả lớp làm bài. - 4 HS lên bảng sửa bài. - Cả lớp nhận xét. - Học cá nhân - Nhiều em tiếp nối nhau đọc kết quả. - 1 HS đọc đề bài. - Thảo luận nhóm đôi - Làm bài vào vở - 2 HS lên bảng thi làm nhanh Đổi vở nhận xét bài làm của bạn HS TL HS nghe Bổ sung sau tiết dạy : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ sáu ngày 6 tháng 12 năm 2019 TOÁN GAM (g) I. MỤC TIÊU: + Kiến thức – Kỹ năng : : Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam. Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng 2 đĩa và căn đồng hồ. Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam. : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4. +Năng lực - Năng lực giao tiếp – hợp tác ( làm bài tập ) - Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tính toán . + Phẩm chất : Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II-TÀI LIỆU –PHƯƠNG TIỆN: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP. Nội dung HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động Mục tiêu : Tạo không khí vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS. 2, Trải nghiệm và khám phá Mục tiêu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới a. Hoạt động 1: Giới thiệu về gam (8 phút) * Mục tiêu: Giúp HS biết g cũng là 1 đơn vị đo khối lượng, biết mối quan hệ giữa g và kg 3, Vận dụng và thực hành Mục tiêu : Vận dụng kiến thức mới vào làm bài tập. b. Hoạt động 2: Thực hành (18 phút) * Mục tiêu: Giúp HS biết đọc kết quả khi cân nặng bằng đĩa cân hay cân đồng hồ. Bài 1: Quan sát cân và nêu khối lượng đồ vật Bài 2: Quan sát cân đồng hồ và nêu khối lượng - Bài 3: Tính (theo mẫu). 163g + 28g =196 g 42g - 25g = 17 g 100g + 45g - 26g = 119g Bài 4: Toán giải 455-58=397(g) 4, Định hướng học tập tiếp theo. Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học và dặn dò. - Bài cũ : Gọi HS lên làm bài tập. - GV nhận xét và đánh giá. - Giới thiệu bài mới : trực tiếp. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nêu đơn vị đo khối lượng đã học. - Nêu: Để đo khối lượng các vật nhẹ hơn 1 kg ta còn có các đơn vị đo nhỏ hơn kg đó là g.Gam là 1 đơn vị đo khối lượng - Cho HS biết 1000g = 1 kg. - Giới thiệu các quả cân 1g, 2g, 5g, 10g, 20g... - Giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ và cân mẫu 1 gói hàng cho học sinh quan sát. b. Hoạt động 2: Thực hành (18 phút) * Mục tiêu: Giúp HS biết đọc kết quả khi cân nặng bằng đĩa cân hay cân đồng hồ. * Cách tiến hành: Bài 1: Quan sát cân và nêu khối lượng đồ vật - Mời 1 HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS quan sát hình minh họa bài tập để đọc số cân của từng vật. - Gọi HS trả lời miệng - Yêu cầu cả lớp làm vào vở - Gọi 2 HS đứng lên đọc kết quả - Nhận xét, chốt lại. Bài 2: Quan sát cân đồng hồ và nêu khối lượng - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Cho HS quan sát hình vẽ - Chốt lại kết quả đúng. Bài 3: Tính (theo mẫu). - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Cho HS quan sát mẫu - Yêu cầu HS làm các bài còn lại vào vở Bài 4: Toán giải - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Nhận xét, chốt lại. - Nhắc lại nội dung bài học. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - 1 HS nêu: Ki-lô-gam. - Lắng nghe - Quan sát. - Quan sát và theo dõi giáo viên cân - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Quan sát và đọc kết quả. - Tiếp nối nhau đọc kết quả - Cả lớp làm vào vở - 2 HS đọc kết quả - 1 HS đọc yêu cầu đề bài... - Quan sát hình vẽ - Quan sát cân đồng hồ - 2 HS đứng lên đọc kết quả. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Quan sát mẫu và học cá nhân - Cả lớp làm vào vở - - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Làm bài vào vở - 2 HS lên thi đua sửa bài. - Đổi vở nhận xét bài làm của bạn HS TL HS nghe Bổ sung sau tiết dạy : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU: + Kiến thức – Kỹ năng : - Đọc đúng: bok Pa, lũ làng,lòng suối,đất nước .. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa cụm từ - Đọc trôi chảy được cả bài, bước đầu thể hiện tình cảm,thái độ của nhân vật qua lời đối thoại: - Hiểu nghĩa của từ: bok, càn quét, lũ làng, sao Rua . - Câu chuyện ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập được nhiều chiến công trong kháng chiến chống thực dân Pháp. . Kể chuyện: - Biết kể 1 đoạn chuyện theo lời 1 nhân vật - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn II-TÀI LIỆU –PHƯƠNG TIỆN: - Tranh, ảnh(SGK) - Bảng phụ ghi nội dung luyện đọc III. CÁC HĐ DẠY - HỌC: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Khởi động Mục tiêu : Tạo không khí vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS. "Cảnh đẹp non sông" -Y/c HS đọc bài + trả lời câu hỏi. - NX, đánh giá - HS đọc bài + trả lời-NX 2, Trải nghiệm và khám phá Mục tiêu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới *HĐ 1 Giới thiệu bài *HĐ 2Luyện đọc * Mục tiêu: Giúp HS bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài. - Giới thiệu bài- ghi đầu bài - Đọc mẫu * GV đọc giọng chậm rãi, thong thả. - Hs theo dõi - HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ Phát âm:bok Pa, lũ làng,lòng suối,đất nước Đọc đúng: -Y/c HS đọc từng câu ->theo dõi, phát hiện từ sai->sửa cho HS - GV hướng dẫn HS chia đoạn: 3 đoạn - HS đọc nối tiếp câu - Phát âm Pháp đánh...năm/ cũng ...Núp/ và đâu!// Núp mở cả làng/ và Núp.// -Y/c HS đọc từng đoạn - HD ngắt hơi câu dài - Lật bảng phụ - Y/c học sinh đọc phần chú giải -Tổ chức luyện đọc đoạn theo nhóm3 - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc cá nhân +tập thể - HS đọc SGK - HS đọc theo nhóm - Thi đọc *HĐ 3 Tìm hiểu bài * Y/c cả lớp đọc thầm đoạn 1 + Anh Núp được tỉnh cử đi đâu? + ở đại hội về anh Núp kể cho dân làng nghe những gì? + Chi tiết nào cho thấy đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa? + Cán bộ nói gì với dân làng Kông Hoa và Núp? + Khi đó dân làng Kông Hoa thể hiện thái độ ntn? + Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì? + Khi xem những vật đó mọi người có thái độ ntn? - HS đọc -Dự đại hội thi đua - Đất nước đoàn kết đánh giặc - Mọi người vui mừng đặt Núp lên vai đi vòng quanh nhà - ..Pháp đánh đâu - Dân làng đấy - ảnh BH 1huân chương cho cả làng -Đó là những thứ thiêng liêng *HĐ 4 Luyện đọc lại - Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn theo nhóm.- NX, đánh giá - Đọc thi III, KỂ CHUYỆN * Mục tiêu: giúp HS kể lại toàn bộ câu chuyện KỂ CHUYỆN 20' HS đọc yêu cầu Cho HS kể theo nhóm Kể cá nhân NX – khen HS đọc yêu cầu HS kể theo nhóm Kể cá nhân NX – bình chọn 4, Định hướng học tập tiếp theo. Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học và dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau HS NGHE Bổ sung sau tiết dạy : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ĐẠO ĐỨC QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: + Kiến thức – Kỹ năng : -HS hiểu thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng và sự cần thiết phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng -Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng - HS biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng - HS có thái độ tôn trọng, quan tâm tới hàng xóm láng giềng + Năng lực: -Góp phần phát triển các năng lực: - NL ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Phẩm chất : Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt . II-TÀI LIỆU –PHƯƠNG TIỆN: - Tranh minh hoạ truyện “ Chị Thuỷ của em” - Tranh cho HĐ 2 - Các thẻ ý kiến III,. .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Khởi động Mục tiêu : Tạo không khí vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS. -Gọi HS đọc bài trước-NX -HS đọc -NX 2, Trải nghiệm và khám phá Mục tiêu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới *HĐ 1Giới thiệu bài - Giới thiệu- ghi bảng *HĐ 2Phân tích truyện “Chị Thuỷ của em” *GV kể chuyện ( sử dụng tranh minh hoạ) - HS theo dõi MT: HS biết được 1 số biểu hiện quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng + Trong câu chuyện có những nhân vật nào? + Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thuỷ? + Bạn Thuỷ đã làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà? + Qua câu chuyện trên, con học được ở bạn Thuỷ điều gì? + Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn bạn Thuỷ? ->GV chốt lại + Vì sao phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng? - GV gắn ghi nhớ lên bảng Hàng xóm láng giềng là những người rất gần gũi thân thiết với chúng ta -Chị Thuỷ,bé Viên - Vì bé Viên ở nhà 1 mình. - Làm cho bé chong chóng, giả làm cô giáo - Luôn quan tâm giúp đỡ những người ở xung quanh - Vì Thuỷ là cô hàng xóm tốt bụng. - HS đọc *HĐ 3 Đặt tên tranh MT: HS hiểu được ý nghĩa của các hành vi, việc làm đối với hàng xóm láng giềng. * GV gắn tranh lên bảng - GV chia lớp thành nhóm 4 y/c HS thảo luận đặt tên cho tranh-NX - GV kết luận ý đúng - HS thảo luận - Đại diện nhóm trình bày -NX *HĐ 4 Bày tỏ ý kiến MT: HS biết bày tỏ ý kiến về những việc liên quan đến quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng * GV hướng dẫn cách giơ thẻ - GV gắn từng ý kiến lên bảng a, Hàng xóm tối lửa tắt đèn có nhau b, Đèn nhà ai nhà ấy rạng c, Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng là biểu hiện của tình làng nghĩa xóm. d, Trẻ em cũng cần phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng bằng các việc làm phù hợp với khả năng - GV kết luận - HS suy nghĩ giơ thẻ *HĐ 5 Liên hệ +Em làm gì để thể hiện sự quan tâm giúp đỡ hàng xóm? 4, Định hướng học tập tiếp theo. Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học và dặn dò. - NX tiết học - Về nhà sưu tầm các câu thơ tục ngữ thuộc chủ đề này. Bổ sung sau tiết dạy : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ THỦ CÔNG CẮT DÁN CHỮ: H, U (TIẾT1) I. MỤC TIÊU: + Kiến thức – Kỹ năng : - HS biết kẻ, cắt dán chữ H,U - Kẻ, cắt ,dán chữ H, U đúng qui trình kĩ thuật,các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau,chữ dán tương đối phẳng - HS yêu thích cắt dán chữ + Năng lực: -Góp phần phát triển các năng lực: - NL ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Phẩm chất : Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt . II-TÀI LIỆU –PHƯƠNG TIỆN: - Mẫu chữ H ,U đúng kích thước đã dán sẵn - Tranh qui trình cắt chữ - Giấy thủ công, kéo, hồ dán III. CÁC HĐ DẠY - HỌC: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Khởi động Mục tiêu : Tạo không khí vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS. - KT sự chuẩn bị của HS 2, Trải nghiệm và khám phá Mục tiêu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới `*HĐ 1 Gíơi thiệu bài - Gíơi thiệu bài- ghi bảng *HĐ 2 HD HS quan sát và NX * GV cho HS quan sát mẫu chữ H, U đã dán + Nét các chữ rộng mấy ô? + Con có NX gì về chữ H,U? - GV gấp đôi chữ cho HS thấy - 1ô - gấp đôi theo chiều dọc 2 nửa trùng khít nhau *HĐ 3HD mẫu B1: Kẻ chữ H,U *Treo tranh qui trình - Kẻ 2 hình chữ nhật có chiều cao 5ô, chiều rộng3ô - Chấm các điểm đánh dấu chữ H,U vào mặt trái tờ giấy - Kẻ theo những chấm, riêng chữ U lượn các đường cong ở góc dưới - HS quan sát B2: Cắt chữ H,U - Gấp đôi các chữ vừa kẻ theo chiều dọc - Cắt theo đường kẻ -> được chữ H,U - HS quan sát B3: Dán chữ H,U - Kẻ 1 đường chuẩn , xếp 2 chữ vào đó cho cân đối - Bôi hồ vào mặt kẻ của từng chữ và dán vào chỗ đã định. - HS quan sát *HĐ 4Thực hành *Y/c1 HS nhắc lại các bước cắt dán - Tổ chức cho HS thực hành - HS nêu - HS thực hành 4, Định hướng học tập tiếp theo. Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học và dặn dò. - NX tiết học - Về nhà chuẩn bị đồ dùng bài sau Bổ sung sau tiết dạy : TẬP ĐỌC CỬA TÙNG I. MỤC TIÊU: + Kiến thức – Kỹ năng : - Đọc đúng: lịch sử, cứu nước, luỹ tre làng, Hiền Lương - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,bước đầu biết đọc giọng có biểu cảm - Hiểu nghĩa của các từ: Bến Hải, Hiền Lương, đồi mồi -Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng-1 cửa biển thuộc miền Trung nước ta II-TÀI LIỆU –PHƯƠNG TIỆN: - Tranh minh hoạ (SGK) - Bảng phụ ghi nội dung cần hướng dẫn luyện đọc - Bản đồ Việt Nam III. CÁC HĐ DẠY - HỌC: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS I1. Khởi động Mục tiêu : Tạo không khí vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS. " Người con của Tây Nguyên" - Y/c HS đọc bài + trả lời câu hỏi - NX, đánh giá - HS đọc bài + TLCH - NX 2, Trải nghiệm và khám phá Mục tiêu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới *HĐ 1 Giới thiệu bài - Giới thiệu bài- ghi bảng *HĐ 2 luyện đọc * Mục tiêu: Giúp HS bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài + Đọc mẫu * GV đọc với giọng nhẹ nhàng, thong thả - HS theo dõi + HD luyện đọc + giải nghĩa từ Phát âm: lịch sử, cứu nước, luỹ tre làng, Hiền Lương - Y/c HS luyện đọc câu -> GV theo dõi, phát hiện từ đọc sai ->sửa cho HS - Y/c HS luyện đọc đoạn - GV chia đoạn : 3 đoạn - HD ngắt hơi. - GV lật bảng phụ Thuyền Bến Hải/con sông nước// Bình minh,/..đỏ ối/ biển,/ nước biển nhạt// HS điều khiển phần chia đoạn - HS đọc nối tiếp câu - HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc Bến Hải, Hiền Lương, đồi mồi, bạch kim - Y/c HS đọc chú giải - Tổ chức luyện đọc đoạn theo nhóm - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - NX, đánh giá - HS đọc - HS đọc theo nhóm 3 - 2->3 nhóm đọc thi HĐ 3:*3 Tìm hiểu bài * Mục tiêu : Giúp học sinh rèn kĩ năng đọc hiểu và hiểu được nội dung của bài . *Y/c cả lớp đọc thầm đoạn1 + Cửa Tùng ở đâu? - GV treo bản đồ Việt Nam: giới thiệu sông Bến Hải Cửa Tùng + Hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp? +Câu văn nào tỏ rõ sự ngưỡng mộ của mọi người đối với Cửa Tùng? + Con hiểu ntn là “ Bà chúa của bãi tắm”? + Sắc màu nước biển có gì đặc biệt? + Người xưa đã ví cửa biển Cửa Tùng với gì? + Con thích nhất điều gì ở bài biển Cửa Tùng? + Hãy nêu cảm nghĩ của em về Cửa Tùng? - 1 HS đọc cả bài - Nghe, quan sát - Thôn xóm với luỹ tre xanh - Bãi cát - Là bãi tắm đẹp nhất - Có 3 sắc màu - Chiếc lược.... - HS tự do phát biểu *HĐ 4 Luyện đọc lại - Tổ chức cho HS đọc lại bài theo nhóm - Thi đọc hay đoạn 2 - HS đọc nối tiếp 4, Định hướng học tập tiếp theo. Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học và dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau HS NGHE Bổ sung sau tiết dạy : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ ĐỊA PHƯƠNG. DẤU HỎI CHẤM, CHẤM THAN I. MỤC TIÊU: + Kiến thức – Kỹ năng : - Nhận biết được 1 số từ ngữ thường dùng ở miền Nam , miền Bắc qua bài tập phân loại, thay thế từ ngữ - Đặt đúng dấu câu : dấu hỏi chấm, dấu chấm than vào chỗ trống trong đoạn văn + Năng lực: -Góp phần phát triển các năng lực: - NL ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Phẩm chất : Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt . II-TÀI LIỆU –PHƯƠNG TIỆN: - Viết sẵn các bài tập lên bảng III. CÁC HĐ DẠY - HỌC: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Khởi động Mục tiêu : Tạo không khí vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ d
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_3_tuan_13_nam_hoc_2020_2021.doc