Giáo án Tổng hợp Khối 4 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021

Giáo án Tổng hợp Khối 4 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021

I. Mục tiêu:

 Giúp học sinh hiểu:

- Phong trào lá lành đùm lá rách là tinh thần tương trợ ,giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng, trường học, khu dân cư

- GD HS ý thức Tích cực hưởng ứng phong trào của đội của trường.

II. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Giới thiệu bài:

2. Lên lớp:

HĐ1: Tim hiểu phong trào là lành đùm lá rách

-GV Con hiểu phong trào lá lành đùm lá rách là gì?

- Muốn ủng hộ phong trào lá lành đùm lá rách chúng ta cần làm gì?

-GV đưa ra các hình thức quyên góp giấy loại làm kế hoạch nhỏ, không ăn quà vặt,

 Thu lượm vỏ chai .

-Hằng năm liên đội trường ta đã phổ biến phong trào này và được nhiều đội viện tham gia nhiệt tình

-Kết quả:Quyên góp được một số quần áo cũ gửi các bạn vùng miền núi, tiền mặt tặng các bạn có hoàn cảnh khó khăn ăn tết, trao đàn gà khăn quàng đỏ đó là những việc làm đầy ý nghía.

HĐ 2:Thi đua hưởng ứng phong trào lá lành đùm lá rách của liên đội

- Tổng kết các hoạt động.

-HS trả lời

-Chia hs theo nhóm để làm kế hoạch nhỏ sau đó thu theo đợt.

-Hs thực hiên .

 

doc 31 trang ngocanh321 5030
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Khối 4 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
Sáng thứ hai, ngày 12 tháng 10 năm 2020
GDTT: 
HƯỞNG ỨNG PHONG TRÀO LÁ LÀNH ĐÙM LÁ RÁCH
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh hiểu:
- Phong trào lá lành đùm lá rách là tinh thần tương trợ ,giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng, trường học, khu dân cư 
- GD HS ý thức Tích cực hưởng ứng phong trào của đội của trường.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
2. Lên lớp:
HĐ1: Tim hiểu phong trào là lành đùm lá rách
-GV Con hiểu phong trào lá lành đùm lá rách là gì? 
- Muốn ủng hộ phong trào lá lành đùm lá rách chúng ta cần làm gì?
-GV đưa ra các hình thức quyên góp giấy loại làm kế hoạch nhỏ, không ăn quà vặt,
 Thu lượm vỏ chai .
-Hằng năm liên đội trường ta đã phổ biến phong trào này và được nhiều đội viện tham gia nhiệt tình
-Kết quả:Quyên góp được một số quần áo cũ gửi các bạn vùng miền núi, tiền mặt tặng các bạn có hoàn cảnh khó khăn ăn tết, trao đàn gà khăn quàng đỏ đó là những việc làm đầy ý nghía.
HĐ 2:Thi đua hưởng ứng phong trào lá lành đùm lá rách của liên đội
- Tổng kết các hoạt động.
-HS trả lời
-Chia hs theo nhóm để làm kế hoạch nhỏ sau đó thu theo đợt.
-Hs thực hiên .
TẬP ĐỌC
NỖI DẰN VẶT CỦA AN- ĐRÂY-CA
I. Mục tiêu:
- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: dằn vặt, khóc nấc lên, nức nở
- Hiểu ND bài: Hiểu ND: Nỗi dằn vặt cảu An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
- Giáo dục HS đức tính trung thực, tình cảm yêu thương gia đình
-Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 * GDKNS: Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán .
II. Chuẩn bị:
 - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
 - HS: SGK, vở,..
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
 - Đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo
+ Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống?
+ Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- GV nhận xét, tuyên dương, dẫn vào bài mới
-TBHT điều hành:
- 1 HS đọc
+ Cáo đon đả mời chào Gà xuống đất để báo cho Gà biết: Từ nay muôn loài đã kết thân 
+ Hãy luôn luôn cảnh giác giống như chú Gà Trồng 
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng kể chậm rãi, chú ý phân biệt lời của nhà vua và lời của chú bé Chôm
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ:
+ Em hiểu "khóc nấc lên" là khóc như thế nào?(khóc to, khóc thành từng cơn)
+Chạy một mạch là chạy như thế nào? (chạy thật nhanh, không nghỉ) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài chia làm 2 đoạn:
+Đoạn 1: An-đrây-ca.....mang về nhà.
+Đoạn 2: Bước vào phòng......ít năm nữa.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (An- đrây- ca ; hoảng hốt , nấc lên nức nở.)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó: dằn vặt (đọc phần chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV đưa các câu hỏi theo phiếu giao việc:
+ Khi câu chuyện xảy ra An - đrây – ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó như thế nào?
+ Khi mẹ bảo An - đrây – ca đi mua thuốc cho ông thái độ của cậu như thế nào?
+ An - đrây-ca làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông.
+ Đoạn 1 kể với em chuyện gì?
+ Chuyện gì xảy ra khi An-đrây- ca mang thuốc về nhà?
+ Thái độ của An- đrây- ca lúc đó như thế nào?
+ An - đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
+ Câu chuyện cho em thấy An - đrây- ca là một cậu bé như thế nào?
+ Nội dung đoạn 2 là gì?
+ Qua câu chuyện trên em thấy dược điều gì từ An - đrây - ca?
- GV ghi nội dung lên bảng.
GDKNS: Chúng ta phải có đức tính trung thực và dũng cảm trong học tập và trong cuộc sống. Đó là đức tính tốt, giúp chúng ta tiến bộ
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (5p)
- TBHT điều hành việc báo cáo, nhận xét
+ An - đrây – ca lúc đó 9 tuổi, em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng.
+Cậu nhanh nhẹn đi mua ngay.
+ An- đrây- ca gặp mấy cậu bạn đang đá bang và rủ nhập cuộc, Mải chơi nen cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về.
1. An - đrây- ca mải chơi quên lời mẹ dặn.
+ An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên, ông cậu đã ra đời.
+ Cậu ân hận vì mình mải chơi nên mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe.
+ Cậu oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là nỗi của mình. Cậu kể hết cho mẹ nghe, cả đêm ngồi dưới gốc cây táo do ông trồng.
+ An- đrây-ca rất yêu thương ông, lại không thể tha thứ cho mình vì chuyện mải chơi mà mua thuốc về chậm. để ông mất
2. Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca.
-Cậu bé An-đrây-ca là người yêu thương ông, có ý thức trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình.
- HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung
3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm và đọc phân vai bài TĐ.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
+ Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Qua bài đọc, em rút ra bài học gì?
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
HS thảo luận phát hiện lời của nhân vật, hiểu được thái độ của từng nhân vật
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai cả bài
+ Phân vai trong nhóm
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc phân vai trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- HS nêu suy nghĩ của mình
- Đặt tên khác cho câu truyện 
Chính tả :(Nghe- viết):
NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng đúng và trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật; không mắc quá năm lỗi trong bài.
- Hiểu nội dung đoạn cần viết
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có phụ âm đầu s/x, các tiếng có thanh hỏi, thanh ngã.
- Rèn kỹ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
- Tính trung thực.
- Góp phần phát triển năng lực:NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.Chuẩn bị:
 - GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
 - HS: Vở, bút,...
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
* Cách tiến hành: Cả lớp cùng đứng dậy vừa hát kết hợp với vận động bài hát Baby Sharp.
- GV dẫn vào bài.
- HS cùng hát kết hợp với vận động dưới sự điều hành của TBVN
2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, biết cách trình bày đoạn văn.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp
a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoan cần viết
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2:
+ Nhà văn Ban- dắc có tài gì?
+ Trong cuộc sống, ông là người như thế nào?
- Giáo dục HS tính trung thực
- 1 học sinh đọc.
- HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp
+ Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài.
+ Ông là người rất thật thà, nói dối là thẹn đỏ mặt.
- Hs viết nháp từ khó: Pháp, Ban-dắc, thẹn, ấp úng 
- HS đọc từ viết khó 
- 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc thầm
3. Viết bài chính tả: (20p)
* Mục tiêu: Hs viết tốt đoạn chính tả do GV đọc. Trình bày sạch, đẹp, đúng hình thức đoạn văn
* Cách tiến hành:
- GV đọc bài
- GV giúp đỡ các HS M1, M2
- Lưu ý tư thế ngồi, cách để vở.
- HS viết bài vào vở
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được "l/n
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2: 
Bài 3a: Tìm các từ láy:
+ Có tiếng chứa âm s
+ Có tiếng chứa âm x
6. Hoạt động ứng dụng (1p)
7. Hoạt động sáng tạo (1p)
- Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp các lỗi sai của mình về âm đầu l/n và về thanh hỏi/thanh ngã
Cá nhân- Nhóm 2- Lớp
+sạch sẽ, sạch sành sanh, sặc sỡ, sáng suốt, sâu sắc,...
+ xanh xanh, xinh xinh, xinh xắn, xao xác, xúm xít, ....
- Viết lại các lỗi sai của bài chính tả vào sổ tay
- Tìm các câu đố nói về loài hoa hoặc một số đồ vật khác có tiếng chứa thanh ngã, thanh hỏi
Chiều thứ hai, ngày 12 tháng 10 năm 2020
Toán: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về biểu đồ tranh, biểu đồ cột
- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.
- HS có thái độ học tập tích cực.
-Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: BT 1; 2.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Các biểu đồ trong bài học.
 - HS: Vở BT, SGK,
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
- GV giới thiệu vào bài
- TBVN điều hành lớp khởi động bằng bài hát vui nhộn tại chỗ
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu:- HS đọc được các thông tin trên biểu đồ tranh, biểu đồ cột
 - So sánh được các thông tin
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
Bài 1: 
+ Đây là biểu đồ biểu diễn gì ?
+ Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai ? Vì sao ?
+Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, đúng hay sai ? Vì sao ?
+Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải nhất, đúng hay sai ? Vì sao ?
+Số mét vải hoa tuần 2 cửa hàng bán nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét ?
+Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ 4?
+ Nêu ý kiến của em về ý thứ năm ?
Bài 2: 
- GV gọi hs đọc yêu cầu đề 
- HS làm bài vào vở
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS (8-10 bài) 
- Chốt lại cách tìm số TBC
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS ht sớm)
- GV yêu cầu HS nêu tên biểu đồ.
+ Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của các tháng nào ?
+ Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3.
+ Nêu bề rộng của cột.
+Nêu chiều cao của cột.
 -GV chữa bài.
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
Nhóm 2-Lớp
+ Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9.
- HS làm việc nhóm 2 và chia sẻ trước lớp.TBHT điều hành hoạt động báo cáo
+ Sai. Vì tuần 1 bán 200m vải hoa và 100m vải trắng.
+ Đúng vì: 100m x 4 = 400m
+Đúng, vì: Tuần 1 bán được 300m, tuần 2 bán 300m, tuần 3 bán 400m, tuần 4 bán 200m. So sánh ta có: 400m > 300m > 200m.
+Tuần 2 bán được 100m x 3 = 300m vải hoa. Tuần 1 bán được 100m x 2 = 200m vải hoa, vậy tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là: 
 300m – 200m = 100m 
+Điền đúng.
+Sai, vì tuần 4 bán được 100m vải hoa, vậy tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là 300m – 100m = 200m vải hoa.
Cá nhân-Lớp
- Hs đọc yêu cầu đề 
- 1, 2 hoc sinh lên làm bảng lớp 
- HS đối chiếu và chữa bài
a/ Tháng 7 có 18 ngày mưa
b/ Số ngày mưa tháng 8 nhiều hơn tháng 9 là:
15-3= 12 ( ngày )
c/ Số ngày mưa trung bình mỗi tháng là: 
(18 + 15 + 3) : 3 = 12 ( ngày )
- HS đọc yêu càu đề
-Biểu đồ: Số cá tàu Thắng Lợi bắt được.
+Tháng 2 và tháng 3.
+Tháng 2 tàu bắt được 2 tấn, tháng 3 tàu bắt được 6 tấn.
+Cột rộng đúng 1 ô.
+ Cột cao bằng vạch số 2 vì tháng 2 bắt được 2 tấn cá.
- HS vẽ vào sách bằng bút chì
- Ghi nhớ KT của bài
- Tìm hiểu về các loại biểu đồ khác.
Đạo đức: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (tiết 2)
I.Mục tiêu:	
- Biết rằng mọi trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. 
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. 
(Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành)\
- Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, tôn trọng ý kiến của người khác. 
- Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo *GD TKNL:
 - Liên hệ - Biết bày tỏ chia sẻ với mọi người xung quanh về sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng.
 -Vận động mọi người thực hiện sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng
 *GD KNS: 
 -Trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học
 -Lắng nghe người khác trình bày
 -Kiềm chế cảm xúc
 -Biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin
 *BVMT: 
 -HS biết bày tỏ ý kiến với cha mẹ, thầy cô giáo, chính quyền địa phương về môi trường sống của em trong gia đình; về môi trường lớp học, trường học; về môi trường ở cộng đồng địa phương...
II. Chuẩn bị:
 - GV: + SGK Đạo đức lớp 4
 + Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động. 
 +Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng. 
 + Kịch bản
 - HS: Một số đồ dùng để hóa trang diễn tiểu phẩm. 
III.Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động: (5p)
- Gv đặt vấn đề: Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em?
- Nêu bài học
- HS nối tiếp trả lời: Mọi người sẽ có thể không hiểu và đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu, 
- HS nêu bài học. 
2.Hoạt động thực hành: (30p)
* Mục tiêu: - Biết rằng mọi trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. 
 - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. 
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ1: Tiểu phẩm “Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa”
 *Nội dung: Cảnh buổi tối trong gia đình bạn Hoa. (Các nhân vật: Hoa, bố Hoa, mẹ Hoa). 
 Mẹ Hoa (vẻ mệt mỏi nói với bố Hoa): 
- Bố nó này, tôi thấy hoàn cảnh nhà mình ngày càng khó khăn. Ông với tôi đều đã già yếu, năm nay thằng Tuấn lại thi đậu đại học, tôi thấy lo lắm. Hay là cho con Hoa nghỉ học ở nhà giúp tôi làm bánh rán?
 Bố Hoa (xua tay): 
- Không được đâu, việc học của chúng nó là quan trọng. Dù sao cũng phải cố gắng cho chúng đi học, dù trai hay gái bà ạ!
 Mẹ Hoa: 
- Nhưng cứ thế này thì làm sao đủ tiền chi tiêu hàng tháng. Lương hưu của ông liệu có đủ cho cả nhà ăn không?
 Bố Hoa đấu dịu: 
- Đấy là ý của tôi, còn bà muốn cho nó nghỉ học ở nhà thì bà cũng phải hỏi xem ý kiến nó như thế nào chứ!
 Mẹ Hoa gắt: 
- Việc gì phải hỏi. Mình là bố mẹ nó, mình có quyền quyết định, nó phải nghe theo chứ!
 Bố Hoa lắc đầu: 
- Không được đâu, bố mẹ cũng cần phải lắng nghe, tôn trọng ý kiến của con chứ!
 Mẹ Hoa: 
- Thôi được, tôi sẽ hỏi ý kiến nó. 
 Mẹ Hoa quay vào phía nhà trong gọi: 
- Hoa ơi, ra mẹ bảo. 
 Hoa (Từ trong nhà chạy ra)
- Mẹ bảo con gì ạ?
 Mẹ Hoa
- Hoa ơi, mẹ có chuyện này muốn nói với con. Hoàn cảnh nhà mình ngày càng khó khăn. Anh con lại sắp đi học xa, rất tốn kém. Mẹ muốn con nghỉ học ở nhà giúp mẹ làm bánh bán thêm, con nghĩ sao?
 Hoa phụng phịu: 
- Mẹ ơi, con muốn được đi học cơ, bỏ học ở nhà buồn lắm! Các bạn con quanh đây chúng nó đều đi học cả mà mẹ. 
 Mẹ Hoa thở dài: 
- Thế thì đào đâu ra gạo ăn để đi học. 
 Hoa suy nghĩ một lát rồi nói: 
- Nếu nhà ta khó khăn thì con đi học một buổi, còn một buổi con phụ mẹ làm bánh, được không mẹ?
 Mẹ Hoa băn khoăn: 
- Nhưng như thế mẹ sợ con vất vả quá!
 Hoa cười: 
- Không sao đâu, con làm được mà mẹ. 
 Bố Hoa: 
- Ý kiến con nó đúng đấy! Tôi tán thành. Bà cũng nên đồng ý như thế đi. 
 Mẹ Hoa: 
- Thôi được, tôi đồng ý. 
 Hoa cười sung sướng: 
- Con cảm ơn bố mẹ, con hứa sẽ học chăm hơn. 
+ Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa?
+ Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không?
+ Nếu là Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào?
*GV: Mỗi gia đình có những vấn đề, những khó hkăn riêng. Là con cái, các em nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết, tháo gỡ, nhất là về những vấn đề có liên quan đến các em. Ý kiến các em sẽ được bố mẹ lắng nghe và tôn trọng. Đồng thời các con cũng cần phải bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng, lễ độ. 
*Hoạt động 2: “Trò chơi phóng viên”. 
- Các nội dung phỏng vấn
+ Tình hình vệ sinh của lớp em, trường em. 
+ Nội dung sinh hoạt của lớp em, chi đội em. 
+ Những hoạt động em muốn được tham gia, những công việc em muốn được nhận làm. 
+ Địa điểm em muốn được đi tham quan, du lịch. 
+ Dự định của em trong hè này hoặc các câu hỏi sau: 
+ Bạn giới thiệu một bài hát, bài thơ mà bạn ưa thích. 
+ Người mà bạn yêu quý nhất là ai?
+ Sở thích của bạn hiện nay là gì?
+ Điều bạn quan tâm nhất hiện nay là gì?
*GV: Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng mà có quyền bày tỏ ý kiến của mình. 
HĐ 3: HS trình bày các bài viết, tranh vẽ (Bài tập 4- SGK/10): 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- Tổ chức cho HS trưng bày bài viết, tranh vẽ đã sưu tầm ở nhà.
- GV: 
+ Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em, như vấn đề người lớn không gương mẫu, ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường kém.... 
 + Ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng. Tuy nhiên không phải ý kiến nào của trẻ em cũng phải được thực hiện mà chỉ có những ý kiến phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của gia đình, của đất nước và có lợi cho sự phát triển của trẻ em. 
 + Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác. 
3. Hoạt đông ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
- HS làm việc theo tổ: phân vai, diễn lại tiểu phẩm (đã được chuẩn bị trước)
- 1-2 nhóm diến tiểu phẩm, cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Sau khi diễn lại tiểu phẩm, HS thảo luận và trả lời các câu hỏi: 
- HS lắng nghe
- Một số HS xung phong đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp theo các câu hỏi trong bài tập 3- SGK/10
- Một số HS xung phong đóng vai các phóng viên và phỏng vấn các bạn. 
- HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS trưng bày bài viết, tranh vẽ đã sưu tầm ở nhà và trình bày. 
- HS lắng nghe, bổ sung, góp ý kiến
- HS thảo luận nhóm về các vấn đề cần giải quyết ở tổ, của lớp, của trường. 
- Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị về những vấn đề có liên quan đến bản thân em như môi trường sống quanh em hoặc những vấn đề liên quan đến gia đình em như sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng; về môi trường sống của em trong gia đình; về môi trường lớp học, trường học; về môi trường ở cộng đồng địa phương...
-Vận động mọi người thực hiện sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng, BVMT.
Thứ 3 ngày 13 tháng 10 năm 2020
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Ôn tập các kiến thức về dãy số tự nhiên, biểu đồ, thời gian.
- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. Xác đinh được một năm thuộc thế kỉ nào .
- HS chăm chỉ học bài
-Góp phần phát huy các năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 3 (a, b, c), bài 4 (a, b)
II. Chuẩn bị:
 - GV: Bảng nhóm
 -HS: VBT, vở nháp 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
- Tổ chức trò chơi củng cố về cách đọc các số có nhiều chữ số
- TK trò chơi- Dẫn vào bài
- Chơi trò chơi Chuyền điện 
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. Xác đinh được một năm thuộc thế kỉ nào .
* Cách tiến hành
 Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề
- GV thu vở, nhận xét, đánh giá (8-10 bài)
-GV chữa bài và yêu cầu HS 2 nêu lại cách tìm số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên.
+ Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc gì?
Bài 3.(a,b,c) HS đọc yêu cầu đề (HSNK làm hết bài)
 -GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì ?
+Khối lớp Ba có bao nhiêu lớp ? Đó là các lớp nào ?
+Nêu số học sinh giỏi toán của từng lớp?
+Trong khối lớp Ba, lớp nào có nhiều học sinh giỏi toán nhất ? Lớp nào có ít học sinh giỏi toán nhất ?
+Trung bình mỗi lớp Ba có bao nhiêu học sinh giỏi toán ?
 Bài 4(a,b)- HSNK làm hết cả bài
 -GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở
Bài 2+ Bài 5 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
Cá nhân-Lớp
- HS đọc yêu cầu đề
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở
Đ/a:
a. Số tự nhiên liền sau của số 2 835 917 là số 2 835 918
b. Số TN liền trước của số 2 835 917 là số 2 835 916
c. HS đọc số. 
+Số 82 360 945, giá trị của chữ số 2 là 2 000 000
+ Số 7 283 069 giá trị của chữ số 2 là 200 000
+ Số 1 547 238 giá trị của chữ số 2 là 200 
+ Phụ thuộc vị trí của nó trong số
 Nhóm 2 –Lớp
- Hs đọc yêu cầu đề
+Biểu đồ biểu diễn Số học sinh giỏi toán khối lớp Ba Trường tiểu học Lê Quý Đôn năm học 2004 – 2005.
-HS làm bài nhóm 2- Chia sẻ lớp
- TBHT điều hành hoạt động báo cáo
+Có 3 lớp đó là các lớp 3A, 3B, 3C.
+Lớp 3A có 18 học sinh, lớp 3B có 27 học sinh, lớp 3C có 21 học sinh.
+Lớp 3B có nhiều học sinh giỏi toán nhất, lớp 3A có ít học sinh gioi toán nhất.
+Trung bình mỗi lớp có số học sinh giỏi toán là:
(18 + 27 + 21) : 3 = 22 (học sinh)
-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
a) Thế kỉ XX.
b) Thế kỉ XXI.
c) Từ năm 2001 đến năm 2100.
- HS làm vở Tự học và tự kiểm tra chéo cho nhau:
Bài 2:
a. 475 936 > 475 836
b. 903 876 < 913 000
c. 5 tấn 175 kg > 5075 kg
d. 2 tấn 750 kg = 2750 kg
Bài 5: 
Các số tròn trăm lớn hơn 540 và nhỏ hơn 870 là: 600; 700; 800
Vậy x là 600; 700; 8000
- Ghi nhớ KT của bài
- Tìm các bài toán cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải.
Tập đọc: CHỊ EM TÔI
I. Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa môt số từ ngữ trong bài: tặc lưỡi, yên vị, giả bộ, im như phỗng, cuồng phong, ráng,...
- Hiểu ý nghĩa: Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện, phân biệt được lời các nhân vật
- GD HS tính trung thực và lòng tự trọng
-Góp phần phát triển các năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*KNS:Tự nhận thức về bản thân; Thể hiện sự cảm thông; Xác định giá trị; Lắng nghe tích cực
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
- GV dẫn vào bài mới
-TBVN điều hành lớp hát và vận động tại chỗ
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng kể nhẹ nhàng, chú ý phân biệt lời của các nhân vật
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài chia làm 3 đoạn:
+Đoạn 1: Dắt xe ra cửa.....tặc lưỡi cho qua.
+Đoạn 2: Cho đến một hôm.......nên người.
+Đoạn 3: Từ đó......tỉnh ngộ.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (tặc lưỡi, giận dữ, phỗng, thỉnh thoảng, ráng.)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV đưa các câu hỏi theo phiếu giao việc (nhóm 6)
+ Cô chị xin phép cha đi đâu?
+ Cô có đi thật không? Em đoán xem cô đi đâu?
+ Cô chị đã nói dối cha như vậy đã nhiều lần chưa? Vì sao cô đã nói dối được nhiều lần như vậy?
+ Thái độ của cô sau mỗi lần nói dối ba như thế nào?
+ Vì sao cô lại cảm thấy ân hận?
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
+ Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối?
+ Cô chị nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình hay nói dối?
+ Thái độ của ba lúc đó như thế nào?
+ Nội dung đoạn 2 là gì?
+ Vì sao cách làm của cô em lại giúp chị tỉnh ngộ?
+ Cô chị đã thay đổi như thế nào?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
GDKNS : chúng ta không nên nói dối, đối với các em còn là học sinh chúng ta cần phải tập những đức tính tốt không nên nói dối với gia đình mình bạn mình và những người xung quanh
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (5p)
- TBHT điều hành việc báo cáo, nhận xét
+ Cô xin phép cha đi học nhóm.
+ Cô không đi học nhóm mà đi chơi
+ Cô chị đã nói dối cha rất nhiều lần, cô không nhớ đây là lần thứ bao nhiêu. Nhưng vì ba cô rất tin cô nên cô vẫn nói dối. 
+Cô rất ân hận nhưng rồi cũng tặc lưỡi cho qua.
+Vì cô cũng rất thương ba, cô ân hận vì mình đã nói dối, phụ lòng tin của ba.
1. Nhiều lần cô chị nói dối ba.
+ Cô bắt trước chị cũng nói dối ba đi tập văn nghệ để đi xem phim lại đi lướt qua mặt bạn chị với bạn. Cô chị thấy em nói dối thì hết sức giận dữ .
+Cô nghĩ ba sẽ tức giận, mắng mỏ thậm chí đánh hai chị em.
+Ông buồn rầu khuyên hai chị em cố gắng học cho thật giỏi.
2. Cô em giúp chị tỉnh ngộ.
+Vì cô em bắt trước chị mình nói dối. Vì cô biết mình là tấm gương xấu cho em. Cô sợ mình chểnh mảng học hành khiến ba buồn.
+ Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã giúp mình tỉnh ngộ.
* Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin ở mọi người đối với mình..
- HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung
3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm và đọc phân vai bài TĐ.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
+ Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, giọng các nhân vật (lời cô em, lời chị, lời người cha)
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Qua bài đọc, em rút ra bài học gì?
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
HS thảo luận phát hiện lời của nhân vật, hiểu được thái độ của từng nhân vật
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai cả bài
+ Phân vai trong nhóm
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc phân vai trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- HS nêu suy nghĩ của mình
- Đặt tên khác cho câu truyện 
Luyện từ và câu: DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
I. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là danh từ chung và danh từ riêng (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng (BT1, mục III); nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế (BT2).
- HS có ý thức viết hoa đúng cách, đúng quy tắc.
- Góp phần phát triển các năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. Chuẩn bị:
- GV:Phiếu học tập, bảng phụ.
- HS: vở BT, bút, ...
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
 - Trò chơi: Kết nối
- GV chuyển ý vào bài mới.
- 1 HS nêu DT và chỉ định HS khác đặt câu với danh từ đó. 
2. Hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu: HS hiểu thế nào là DTchung, DT riêng.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
a. Nhận xét
Bài 1:
- Y/c HS thảo luận và tìm từ đúng.
- GV nhận xét, chốt
Bài 2: 
Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề
GV: + Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật như: sông , vua, được gọi là danh từ chung.
 + Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng.
Bài 3:
+ Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng? Lấy ví dụ. 
+ Khi viết danh từ riêng, cần chú ý điều gì?
*GV: Tên riêng chỉ người địa danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa.
b. Ghi nhớ:
 Nhóm 2-Lớp
- Hs thực hiện yêu cầu.
a) sông; 
b) Cửu Long;
c) vua; 
d) Lê Lợi.
- HS đọc yêu cầu đề cả lớp theo dõi. 
Trả lời:
+a) sông: tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được.
+b) Cửu Long: Tên riêng của một dòng sông có chín nhánh ở đồng bằng sông Cửu Long.
+c) vua: Tên chung chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến.
+d) Lê Lợi: Tên riêng của vị vua mở đầu nhà hậu Lê.
- Lắng nghe và nhắc lại.
+ Tên chung để chỉ dòng nước chảy tương đối lớn: sông không viết hoa. Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể Cửu Long viết hoa. 
+Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến: vua không viết hoa. Tên riêng chỉ một vị vua cụ thể Lê Lợi viết hoa. 
+ Danh từ chung là tên của một loại vật: sông, núi, vua, chúa, quan, cô giáo, học sinh, 
+Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật: sông Đà, sông Thu Bồn, núi Thái Sơn, cô Lan, bạn Hoa, .. 
+ Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa. 
- Đọc phần ghi nhớ.
- Lấy VD về DT chung và DT riêng.
*Mục tiêu: - Phân biệt được DT chung, DT riêng.
 - HS biết cách viết hoa danh từ chung, danh từ riêng trong thực tế.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp
Bài tập 1:
- Phát giấy, bút dạ cho từng nhóm yêu cầu HS thảo luận trong nhóm và viết vào giấy.
+ Danh từ chung gồm những từ nào?
+Danh từ riêng gồm những từ nào ?
+ Dấu hiệu nào giúp em phân biệt danh từ chung và DT riêng
Bài tập 2:
- Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng.
Hỏi:
+ Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao?
- GV: Tên người các em luôn phải viết hoa cả họ và tên.
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
- Thế nào là DT chung, DT riêng?
4. Hoạt động sáng tạo (1)
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Thảo luận, hoàn thành phiếu- Báo cáo
- TBHT điều hành hoạt động báo cáo
+Danh từ chung gồm: núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, dương, dãy, nhà, trái, phải, giữa.
+ Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên, Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ.
+ DT riêng: Được viết hoa và chỉ tên riêng của 1 sự vật
+ DT chung: không viết hoa, chỉ tên gọi chung của 1 nhóm sự vật
-Hs đọc, cả lớp theo dõi.
- 2, 3 HS viết trên bảng, cả lớp viết vào vở tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ.
- Đổi chéo vở kiểm tra
+ Họ và tên là danh 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_khoi_4_tuan_6_nam_hoc_2020_2021.doc