Giáo án Tổng hợp Khối 4 - Tuần 32 - Năm học 2019-2020

Giáo án Tổng hợp Khối 4 - Tuần 32 - Năm học 2019-2020

A. Mục tiêu:

- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số).

- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số. Biết so sánh số tự nhiên.

- Có ý thức chăm chỉ và cẩn thận trong học tập.

B. Chuẩn bị:

1. GV: Phiếu BT, bảng nhóm, bút dạ.

2. HS: SGK, vở, bút.

C. Các hoạt động dạy - học:

I. Khởi động ( 5’):

- Tổ chức cho 2HS lên bảng thi làm nhanh BT1 (dòng 3) của tiết trước.

- GV nx, sửa sai, đánh giá.

- Giới thiệu bài: Trực tiếp.

II. Phát triển bài (32’)

- HDHS làm BT:

1. Bài 1 (tr 163):

- Gọi 2HS đọc y/c BT.

- HDHS làm bài.

- Tổ chức cho HS thảo luận, làm bài theo nhóm 4 vào bảng nhóm.

- GV nx, sửa sai.

2. Bài 2 (tr 163):

- Gọi 2HS đọc y/c BT.

- HDHS làm bài.

- GV phát phiếu, tổ chức cho HS thảo

luận, làm BT theo cặp đôi vào phiếu BT.

- Quan sát, giúp đỡ các cặp.

- GV nx, sửa sai.

3. Bài 4 (tr 163):

- Gọi 2HS đọc y/c BT.

- HDHS làm bài.

- Gọi 3HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.

- GV nx, sửa sai, đánh giá.

III. Kết thúc (3')

- Tổ chức cho HS thi tính nhanh:

458 x 345 = ?

- NX giờ học.

- HS vn học bài, chuẩn bị bài: Ôn tập

các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo).

- Hát.

- 2HS lên bảng thi làm nhanh BT1 của tiết trước. Đáp án:

 10 592 80 200

 + 79 438 - 19 194

 90 030 61 006

- HS nx.

- Lắng nghe.

- 2HS đọc y/c BT.

- Lắng nghe.

- HS thảo luận, làm bài theo nhóm 4 vào bảng nhóm. Sau đó cử đại diện trình bày:

a, 2057 428

 x 13 x 125

 6171 2140

 2057 856

 26741 428

 53500

 b, 7368 24 13498 32

 0168 307 069 421

 168 58

 0 26

- HS các nhóm nx.

- 2HS đọc y/c BT.

- Lắng nghe.

- HS nhận phiếu, thảo luận, làm BT theo

cặp đôi vào phiếu BT. Sau đó cử đại diện

trình bày:

a, 40 x X = 1400 b, X : 13 = 205

 X = 1400 : 40 X = 205 x 13

 X = 35 X = 2665

- HS các cặp nx.

- 2HS đọc y/c BT.

- Lắng nghe.

- 3HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.

 13500 = 135 x 100

26 x 11 > 280; 1600 : 10 <>

- HS nx.

- 2HS lên bảng thi tính nhanh:

 458 x 345 = 158 010

- Lắng nghe.

 

doc 52 trang cuckoo782 3210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Khối 4 - Tuần 32 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
(Từ ngày 29 / 4 / 2019 đến ngày 3 / 5 / 2019)
Ngày giảng: 29 - 4 - 2019 THỨ HAI
TIẾT 1: CHÀO CỜ
LỚP TRỰC TUẦN NHẬN XÉT
 TIẾT 2: TẬP ĐỌC
 § 63: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
A. Mục tiêu: 
	- Biết đọc đúng giọng một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả. Hiểu nd : Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. 
- Rèn kĩ năng đọc đúng, phát âm chuẩn TV cho HS.
- Luôn tạo không khí vui vẻ trong học tập và cuộc sống.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh minh họa bài học, bảng phụ viết sẵn nd bài.
2. HS: SGK, vở, bút.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Khởi động (5')
- Cho HS chơi trò chơi "Lịch sự".
- Mời đọc và nêu nd bài Con chuồn chuồn nước ?.
- GV nx, đánh giá.
- Dùng tranh minh họa giới thiệu chủ điểm và bài mới: Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu bài văn có tên là Vương quốc vắng nụ cười.
II. Phát triển bài ( 32' )
1. Luyện đọc
- Gọi 1HS đọc toàn bài.
- Bài chia làm mấy đoạn?
- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn .
- GV quan sát, sửa sai, kết hợp giải nghĩa một số từ khó.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp đôi. Sau đó thi đọc giữa các cặp.
- GV đọc mẫu toàn bài
2. Tìm hiểu bài.
- Tạo nhóm 4. Tổ chức cho HSHĐ, thảo luận theo nhóm để trả lời các câu hỏi sau: 
+ Tìm những từ ngữ cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn?
+ Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy?
+ Nhà vua làm gì để thay đổi tình hình?
+ Kết quả thay đổi tình hình ra sao?
+ Điều gì bất ngờ xảy ra ở đoạn cuối phần này?
+ Thái độ của nhà vua như thế nào khi nghe tin đó ?
+ ND bài nói lên điều gì?
- GV nx, bổ xung. Sau đó treo bảng phụ ghi sẵn nd bài lên bảng.
3. Luyện đọc lại
- Y/c 3HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
- HDHS phân vai luyện đọc đúng giọng đoạn 3.
+ GV đọc mẫu và HD đọc.
- Y/c HS luyện đọc theo nhóm 4.
- Tổ chức cho HS các nhóm thi đọc đúng giọng trước lớp.
- GV nx tuyên dương cặp đọc tốt.
III. Kết thúc (3')
- Nếu trong cuộc sống mà vắng tiếng cười thì sẽ như thế nào?
- NX giờ học.
- HS vn học bài, chuẩn bị bài: Ngắm trăng - Không đề.
- HS chơi trò chơi "Lịch sự".
- HS xung phong đọc bài.
- HS dưới lớp lắng nghe và nx.
- HS quan sát, lắng nghe.
- 1HS đọc toàn bài.
- 3 đoạn 
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS sửa lỗi phát âm và lắng nghe.
- HS luyện đọc theo cặp đôi. Sau đó thi đọc giữa các cặp.
- HS nghe.
- HS chia nhóm (điểm số), cùng nhau thảo luận. Sau đó cử đại diện trình bày:
+ Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ, tiếng gió thở dài trên những mái nhà. 
+ Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
+ Vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài, chuyên về môn cười cợt.
+ Sau một năm, viên đại thần trở về xin chịu tội vì đã cố gắng hết sức nhưng học không vào, các quan thì buồn rầu.
+ Thị vệ bắt được 1 kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường.
+ Vua phấn khởi cho gọi người đó vào.
+ Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
- HS các nhóm nx.
- 2HS nhắc lại nd bài.
- 3HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.
- HS dưới lớp tìm cách đọc cho cả đoạn.
- HS nghe
- HS luyện đọc đúng giọng theo nhóm 4.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc
- HS nx.
- Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
- Lắng nghe.
TIẾT 3: TIN HỌC
GIÁO VIÊN BỘ MÔN SOẠN – GIẢNG
TIẾT 4: TOÁN
 § 156: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO)
A. Mục tiêu:
- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số).
- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số. Biết so sánh số tự nhiên.
- Có ý thức chăm chỉ và cẩn thận trong học tập.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Phiếu BT, bảng nhóm, bút dạ.
2. HS: SGK, vở, bút.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Khởi động ( 5’):
- Tổ chức cho 2HS lên bảng thi làm nhanh BT1 (dòng 3) của tiết trước.
- GV nx, sửa sai, đánh giá.
- Giới thiệu bài: Trực tiếp.
II. Phát triển bài (32’) 
- HDHS làm BT: 
1. Bài 1 (tr 163):
- Gọi 2HS đọc y/c BT.
- HDHS làm bài.
- Tổ chức cho HS thảo luận, làm bài theo nhóm 4 vào bảng nhóm.
- GV nx, sửa sai.
2. Bài 2 (tr 163):
- Gọi 2HS đọc y/c BT.
- HDHS làm bài.
- GV phát phiếu, tổ chức cho HS thảo 
luận, làm BT theo cặp đôi vào phiếu BT.
- Quan sát, giúp đỡ các cặp.
- GV nx, sửa sai.
3. Bài 4 (tr 163):
- Gọi 2HS đọc y/c BT.
- HDHS làm bài.
- Gọi 3HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
- GV nx, sửa sai, đánh giá.
III. Kết thúc (3')
- Tổ chức cho HS thi tính nhanh: 
458 x 345 = ?
- NX giờ học.
- HS vn học bài, chuẩn bị bài: Ôn tập 
các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo).
- Hát.
- 2HS lên bảng thi làm nhanh BT1 của tiết trước. Đáp án: 
 10 592 80 200
 + 79 438 - 19 194
 90 030 61 006
- HS nx.
- Lắng nghe.
- 2HS đọc y/c BT.
- Lắng nghe.
- HS thảo luận, làm bài theo nhóm 4 vào bảng nhóm. Sau đó cử đại diện trình bày:
a, 2057 428
 x 13 x 125
 6171 2140
 2057 856
 26741 428
 53500 
 b, 7368 24 13498 32
 0168 307 069 421
 168 58
 0 26
- HS các nhóm nx.
- 2HS đọc y/c BT.
- Lắng nghe.
- HS nhận phiếu, thảo luận, làm BT theo 
cặp đôi vào phiếu BT. Sau đó cử đại diện
trình bày:
a, 40 x X = 1400 b, X : 13 = 205
 X = 1400 : 40 X = 205 x 13 
 X = 35 X = 2665 
- HS các cặp nx.
- 2HS đọc y/c BT.
- Lắng nghe.
- 3HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
 13500 = 135 x 100
26 x 11 > 280; 1600 : 10 < 1006
- HS nx.
- 2HS lên bảng thi tính nhanh: 
 458 x 345 = 158 010
- Lắng nghe.
BUỔI 2
 TIẾT 1: LỊCH SỬ
§ 32: KINH THÀNH HUẾ
A. Mục tiêu:
- Biết sơ lược về quá trình xây dựng: Sự đồ sộ vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế.
- Tự hào về Huế được cộng nhận là di sản văn hoá.
- HS hứng thú với môn học.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh ảnh minh họa.
2. HS: SGK, vở, bút,...
C. Các hoạt động dạy học:
I. Khởi động: (5’)
- Chơi trò chơi “ Bông hoa may mắn”:
- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV dẫn dắt vào bài.
II. Phát triển bài: (32’)
1. Quá trình xây dựng.
- Tạo nhóm 4 
- Y/c HS các nhóm đọc thầm đọc đoạn “ Sau khi ..... kiến trúc ”, và thảo luận để trả lời các câu hỏi sau:
+ Kinh thành Huế được xây dựng như thế nào?
+ Thành có những gì?
+ Giữa kinh thành có cái gì? 
+Ngoài tòa thành, các vua triều Nguyễn còn xây dựng thêm gì ?
- GV nx, kết luận: Kinh thành Huế là một quần thể các công trình kiến trúc và nghệ thuật tuyệt đẹp.
2. Kinh thành Huế - Di sản văn hóa Thế giới.
- Y/c HS đọc phần còn lại, thảo luận theo cặp đôi để trả lời các câu hỏi:
+ Ngày nay kinh thành Huế như thế nào?
+ Huế được công nhận là di sản văn hóa Thế vào thời gian nào?
- GV nhận xét, chốt lại: Kinh thành Huế là một di sản văn hóa chứng tỏ sự tài hoa và sáng tạo của nhân dân ta.
III. Kết thúc: (3’)
- Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với các di sản văn hóa?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và chuẩn bị bài: Tổng kết
- HS hái hoa, đọc câu hỏi, trả lời:
+ Năm 1802, Nguyễn Ánh lật đổ triều Tây Sơn, lập nên triều Nguyễn.
- HS nx.
- HS chia nhóm (điểm số)
- HS các nhóm đọc thầm đọc đoạn “ Sau khi ..... kiến trúc ”, và thảo luận để trả lời các câu hỏi của GV:
+ Nhà Nguyễn huy động hàng chục vạn quân lính phục vụ việc xây dựng kinh thành Huế. Những loại vật liệu như: đá, gỗ, vôi, gạch, ngói từ mọi miền đất nước đưa về đây, ...... sông Hương.
+ Có 10 cửa chính ra vào, bên trên của thành xây các vọng gác mác uốn cong ...... có cột cờ cao 37 m.
+ Giữa kinh thành Huế có hoàng thành, của chính vào hoàng thành là Ngọ Môn ...... và hoàng tộc.
+ Các vua triều Nguyễn còn xây dựng rất nhiều lăng tẩm.
- HS các nhóm nx.
- Lắng nghe.
- HS đọc phần còn lại, thảo luận theo cặp đôi để trả lời các câu hỏi của GV:
+ Ngày nay, Kinh thành Huế không được giữ nguyên vẹn như xưa nhưng vẫn còn những dấu tích của công trình lao động sáng tạo và tài hoa.
+Ngày 11-12-1993 quần thể di tích cố đô Huế được UNESCO công nhận là di sản văn hoá thế giới.
- HS các cặp nx.
- Lắng nghe.
- Chúng ta cần giữ gìn và bảo vệ các di sản văn hóa đó.
- Lắng nghe.
TIẾT 1: KHOA HỌC 
§ 63: ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG?
A. Mục tiêu:
- Phân loại thực vật theo thức ăn của chúng.
- Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng.
- Có ý thức chăm sóc các loại vật nuôi.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Hình minh hoạ trong SGK.
2. HS: SGK, vở, bút, tranh ảnh về các loài động vật.
C. Các hoạt động dạy - học: 
I. Khởi động: (5’)
- Động vật cần gì để sống?
- Em thường cho các loại vật nuôi trong gia đình ăn gì ?
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV dẫn dắt vào bài. 
II. Phát triển bài: (32’) 
1. Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của loài vật sống khác nhau. 
- Tạo nhóm 6 (trò chơi Kết bạn).
- Y/c các nhóm tổng hợp tranh sưu tầm, phân loại thành từng nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm trưng bày sản phẩm.
- Nhu cầu về thức ăn của động vật như thế nào?
- GV nx, kl: Mỗi loài động vật có nhu cầu về théc ăn khác nhau. Có loài ăn thực vật, có loài ăn động vật, có loài ăn tạp.
2. Trò chơi “Đố bạn con gì?”
- GV nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi.
- Chọn ra 3 đội chơi.
- Tổ chức cho HS chơi theo đội, đội trả lời đúng nhiều nhất dành phần thắng.
- GV nhận xét, TD các đội.
III. Kết thúc: (3’)
- Đối với các loài động vật có ích chúng ta cần có thái độ như thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn VN học bài, chuẩn bị bài:
Trao đổi chất ở động vật.
- Hát.
- ĐV cần không khí, ánh sáng, nước,.. 
- Cho ăn cám, gạo, lúa, rau, cỏ, .....
- Nhận xét.
- HS chia nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn.
+ Các nhóm tập hợp tranh ảnh các loại thức ăn khác nhau theo nhóm thức ăn của chúng.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm. Đại diện nhóm giới thiệu:
+ Nhóm ăn thịt: hổ, sư tử, sói, ...
+ Nhóm ăn hạt: sóc, ....
+ Nhóm ăn sâu bọ: gà, chim, ...
+ Nhóm ăn tạp: chó, mèo, lợn, ....
- Mỗi loài động vật có nhu cầu về thức ăn khác nhau.
- HS các nhóm nx.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- HS xung phong tham gia trò chơi.
- HS chơi trò chơi theo hướng dẫn.
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- Chúng ta cần chăm sóc và bảo vệ chúng nhất là các loài động vật quý hiếm.
- Lắng nghe.
TIẾT 3: THỂ DỤC
GIÁO VIÊN BỘ MÔN SOẠN – GIẢNG
Ngày giảng: 30 - 4 - 2019 THỨ BA
TIẾT 1: TẬP ĐỌC
 § 64: NGẮM TRĂNG. KHÔNG ĐỀ 
A. Mục tiêu: 
- Bước đầu biết đọc đúng giọng bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp nội dung. Hiểu nd (hai bài thơ ngắn) : Nêu bật tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ. 
- Rèn kĩ năng đọc đúng, phát âm chuẩn TV cho HS.
- Biết yêu quý và thưởng thức cái đẹp trong cuộc sống.
* THMT ( bài Không đề ) : khai thác trực tiếp nd bài.
* GDHS biết cảm nhận các vẻ đẹp của thiên nhiên. 
B. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh minh họa bài học, bảng phụ viết sẵn nd bài.
2. HS: SGK, vở, bút.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Khởi động ( 5' )
- Cho HS chơi trò chơi ‘‘Thò thụt’’.
- Giờ trước chúng ta đã học bài gì ?
- Mời HS đọc và nêu nd bài Vương quốc vắng nụ cười ?
- GV nx, đánh giá.
- Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu 2 bài thơ: Ngắm trăng và Không đề của Bác Hồ.
II. Phát triển bài (32')
1. Luyện đọc
- Gọi 2HS đọc 2 bài thơ của Bác.
- Y/c HS đọc nối tiếp 2 bài thơ.
- GV quan sát, sửa sai, kết hợp giải nghĩa một số từ khó.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp đôi. Sau đó thi đọc giữa các cặp.
- GV đọc mẫu toàn bài.
2. Tìm hiểu bài.
- Tổ chức cho HSHĐ, thảo luận theo nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau:
a, Bài Ngắm trăng :
+ Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào?
+ Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó của Bác với trăng?
+ Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ?
+ ND bài thơ nói lên điều gì ?
b, Bài không đề:
+ Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào? 
+ Những từ ngữ nào cho biết điều đó?
+ Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác?
+ Bài thơ cho ta thấy điều gì?
+ Vì sao chúng ta phải biết yêu quí, giữ gìn, bảo vệ các cảnh đẹp của thiên nhiên ?
+ ND bài thơ nói lên điều gì ?
- GV nx, bổ sung. Sau đó treo bảng phụ ghi sẵn nd bài lên bảng.
3. Luyện đọc lại và HTL.
- Y/c 2HS đọc nối tiếp 2 bài thơ.
- HDHS luyện đọc đúng giọng 2 bài thơ.
+ GV đọc mẫu và HD đọc.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp đôi.
- Tổ chức cho HS các cặp thi đọc đúng giọng trước lớp.
- Tổ chức cho HS thi đọc TL 2 bài thơ trước lớp.
- GV nx tuyên dương HS.
III. Kết thúc (3')
- Gọi 1- 2HS đọc TL 2bài thơ.
- NX giờ học
- HS vn học bài, chuẩn bị bài: Vương quốc vắng nụ cười (tiếp theo).
- HS chơi trò chơi ‘‘Thò thụt’’.
- Giờ trước chúng ta học bài Vương quốc vắng nụ cười.
- HS xung phong đọc và nêu nd bài Vương quốc vắng nụ cười.
- HS lắng nghe nx
- HS quan sát, lắng nghe.
- 2HS đọc 2 bài thơ của Bác.
- HS đọc nối tiếp 2 bài thơ.
- HS sửa lỗi phát âm và lắng nghe.
- HS luyện đọc theo cặp đôi. Sau đó thi đọc giữa các cặp.
- HS nghe.
- HS chia nhóm (điểm số), cùng nhau thảo luận. Sau đó cử đại diện trình bày:
+ Bác ngắm trăng qua cửa sổ phòng giam trong tù.
+ Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ, trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
+ Bác Hồ yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống lạc quan trong cả những hoàn cảnh rất khó khăn.
+ Nêu bật tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ. 
+ Bác Hồ sáng tác bài thơ này ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp gian khổ.
+ Từ ngữ cho biết : đường non, rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn.
+ Khách đến thăm Bác trong hoàn cảnh đường non đầy hoa, quân đến rừng sâu, chim rừng tung bay. Bàn xong việc quân, việc nước, Bác xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau.
+ Giữa bộn bề việc quân việc nước, Bác vẫn sống vẫn bình dị, yêu trẻ, yêu đời.
+ Vì MTTN ảnh hưởng đến cuộc sống của chúng ta nên bảo vệ các cảnh đẹp của thiên nhiên hính là BV cuộc sống. 
+ Nêu bật tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ.
- HS các nhóm nx.
- 2HS nhắc lại nd 2 bài thơ.
- 2HS đọc nối tiếp 2 bài thơ của Bác.
- HS dưới lớp tìm cách đọc cho 2 bài thơ.
- HS nghe
- HS luyện đọc đúng giọng theo cặp đôi.
- Các cặp cử đại diện thi đọc đúng giọng trước lớp.
- Lớp nx, bình chọn.
- 2HS thi đọc TL 2 bài thơ trước lớp.
- HS nx.
- 1- 2HS đọc TL 2bài thơ.
- Lắng nghe.
TIẾT 2: TOÁN
 § 157: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI 
 SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO)
 A. Mục tiêu:
- Tính được giá trị của biểu thức có chứa hai chữ.
- Rèn kĩ năng thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên. Giải bài toán liên quan đến bốn phép tính với số tự nhiên cho HS.
- HS có tính cẩn thận trong học tập và tính toán.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Phiếu BT, bảng nhóm, bút dạ.
2. HS: SGK, vở, bút.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Khởi động (5’):
- Gọi 2HS lên bảng thi làm nhanh BT1 
(dòng 3) của tiết trước.
- GV nx, đánh giá.
- Giới thiệu bài: Trực tiếp.
II. Phát triển bài (32’) 
- HDHS làm BT: 
1. Bài 1 ( tr164 ): 
- Gọi 2HS đọc y/c BT.
- HDHS làm bài.
- GV phát phiếu BT cho HS và y/c HS thảo luận, làm bài theo cặp đôi vào phiếu BT.
- Quan sát, giúp đỡ các cặp.
- GV nx, sửa sai.
2. Bài 2 (tr164): 
- Gọi 2HS đọc y/c BT.
- HDHS làm bài.
- GV phát phiếu BT cho HS và y/c HS thảo luận, làm bài theo cặp đôi vào phiếu BT.
- Quan sát, giúp đỡ các cặp.
- GV nx, sửa sai.
3. Bài 4 (tr164): 
- Gọi 2HS đọc y/c BT.
- HDHS phân tích y/c của BT
- Tổ chức cho HS thảo luận, làm bài theo nhóm 4 vào bảng nhóm. 
- Quan sát, giúp đỡ các nhóm.
- GV nx, sửa sai
III. Kết thúc (3')
- Tổ chức cho HS thi tính nhanh: 
16120 : 65 = ?
- NX giờ học.
- HS vn học bài, chuẩn bị bài: Ôn tập về 
biểu đồ.
- Hát.
- 2HS lên bảng thi làm nhanh BT1 
(dòng 3) của tiết trước. Đáp án:
a, 3167 b, 285120 216
 x 204 691 1320
 12668 432
 6334 00
 646068
- HS nx.
- Lắng nghe.
- 2HS đọc y/c BT 
- Lắng nghe.
- HS nhận phiếu, thảo luận, làm bài theo cặp đôi vào phiếu BT. Sau đó trình bày:
a, Nếu m = 952 , n = 28 thì: 
 m + n = 952 + 28 = 980
 m – n = 952 – 28 = 924
 m x n = 952 x 28 = 26656
 m : n = 952 : 28 = 34 
- HS các cặp nx.
- 2HS đọc y/c BT 
- Lắng nghe.
- HS nhận phiếu, thảo luận, làm bài theo cặp đôi vào phiếu BT. Sau đó trình bày:
a, 12054 : (15 + 67) = 12054 : 82 
 = 147 
29150 - 136 x 201 = 29150 - 27336
 = 1814
b, 9 700 : 100 + 36 x 12 = 97 + 432
 = 529.
 ( 160 x 5 - 25 x 4) : 4 = (800 - 100) : 4
 = 700 : 4 
 = 175
- HS các cặp nx.
- 2HS đọc y/c BT.
- HS phân tích BT theo HD.
- HS thảo luận, tóm tắt,làm bài theo nhóm 4 vào bảng nhóm, sau đó cử đại diện trình bày:
Tóm tắt:
Tuần đầu: 319 m 
Tuần sau hơn tuần đầu: 76m.
Trung bình mỗi tuần: .... ? mét vải.
 Bài giải:
Tuần sau cửa hàng bán được số m vải là 
 319 + 76 = 395 (m)
Cả 2 tuần của hàng bán được là:
 319 + 395 = 714 (m)
Số ngày mở cửa của cửa hàng là:
 7 x 2 = 14 (ngày )
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được là:
 714 : 14 = 51 (m )
 Đáp số: 51 m 
- HS các nhóm nx.
- 2HS lên bảng thi tính nhanh: 
 16120 : 65 = 248
- Lắng nghe.
TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 § 63: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU 
A. Mục tiêu:
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu ( trả lời câu hỏi Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ?.
- Bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT2.
- Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu cho HS.
- Biết yêu quý cái đẹp và quý trọng thời gian trong cuộc sống.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ viết sẵn nd BT1 phần luyện tập, phiếu BT2.
2. HS: SGK, vở, bút.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Khởi động (5')
- GV tổ chức cho HS hát và truyền tay nhau chiếc hộp " bí mật " khi bài hát kết thúc, chiếc hộp nằm trong tay bạn nào thì bạn đó sẽ được mở.
- GV hỏi trong chiếc hộp đó có gì ?
- Vậy bạn nào có thể nêu nd được ?
- GV nx, đánh giá.
- Giới thiệu bài mới: Trực tiếp.
II. Phát triển bài (32')
1. Phần nx
Bài tập 1, 2, 3:
- Gọi 2 HS đọc y/c và nd BT.
- Tổ chức HS thảo luận theo nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau: 
+ Tìm trạng ngữ trong các câu đã cho sẵn
+ Trạng ngữ vừa tìm được bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
+ Em hãy đặt câu hỏi cho các loại trạng ngữ nói trên?
+ Trạng ngữ chỉ thời gian có tác dụng gì ?
\
- GV nx, kl: 
+ Để xác định thời gian diễn ra sự việc nêu trong câu người ta thường nêu những trạng ngữ chỉ thời gian.
+ Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho câu hỏi Bao giờ ? Khi nào ?, Mấy giờ ?...
2. Phần ghi nhớ 
- GV gọi 3HS đọc phần ghi nhớ ở SGK tr 134.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1 (tr 134): 
- Treo bảng phụ viết sẵn nd BT lên bảng và gọi 2HS đọc y/c và nd BT.
- HDHS làm bài.
- Y/c HS đọc thầm các câu văn và thảo luận theo cặp để tìm ra các trạng ngữ trong câu.
- Quan sát gợi ý cho các cặp.
- GV nx, sửa sai.
Bài 2 a (tr 134): 
- Gọi 2HS đọc y/c và nd BT.
- HDHS làm bài.
- GV phát phiếu BT cho HS và y/c HS thảo luận, làm bài theo cặp đôi vào phiếu BT.
- Quan sát gợi ý cho các cặp.
- GV nx, sửa sai.
III. Kết thúc (3')
- Mời HS nêu lại phần ghi nhớ ở SGK.
- NX giờ học.
- HS vn học bài, chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.
- HS hát và truyền tay nhau chiếc hộp " bí mật " khi bài hát kết thúc, chiếc hộp nằm trong tay bạn nào thì bạn đó sẽ được mở.
- HS trả lời: Trong chiếc hộp có 1 mảnh giấy ghi y/c: em hãy đọc nêu nd phần ghi nhớ của bài học trước.
- HS xung phong nêu lại phần ghi nhớ của bài học trước. 
- HS dưới lớp lắng nghe và nx.
- Lắng nghe.
- 2HS đọc y/c của các BT và câu văn ở SGK tr 134.
- HSHĐ thảo luận theo nhóm 4 để trả lời các câu hỏi. Sau đó cử đại diện trình bày:
+ Trạng ngữ trong câu: Đúng lúc đó
+ Bộ phận trạng ngữ Đúng lúc đó bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu.
+ Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào?
+ Trạng ngữ chỉ thời gian có tác dụng 
xác định thời gian diễn ra sự việc nêu trong câu.
- HS các nhóm nx.
- Lắng nghe.
- 3HS đọc phần ghi nhớ. Lớp đọc thầm để TL phần ghi nhớ.
- 2HS đọc y/c và nd BT.
- Lắng nghe.
- HS đọc thầm các câu văn và thảo luận theo cặp để tìm ra các trạng ngữ trong câu. Sau đó trình bày trước lớp:
 Các trạng ngữ trong câu:
a, Buổi sáng hôm nay; Vừa mới ngày hôm qua; qua một đêm mưa rào.
b, Từ ngày còn ít tuổi; Mỗi lần đứng trước những cái tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội.
- HS các cặp nx.
- 2HS đọc y/c và nd BT.
- Lắng nghe.
- HS nhận phiếu, thảo luận, làm bài theo cặp đôi vào phiếu BT. Sau đó cử đại diện trình bày trước lớp. Đáp án:
a, Cây gạo vô tận. Mùa đông, cây chỉ 
còn màu đỏ thắm. Đến ngày đến tháng, cây lại nhờ gió trắn nuột nà.
- HS các nhóm nx.
- 2HS nêu phần ghi nhớ ở SGK.
- Lắng nghe.
TIẾT 4: ĐỊA LÍ
§ 32: KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
VÀ HẢI SẢN Ở VÙNG BIỂN NƯỚC TA
A. Mục tiêu:
- Biết vùng biển nước ta có nhiều hải sản, dầu khí. Nước ta đang khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía nam và khai thác cát trắng ở ven biển.
- Nêu thứ tự tên các công việc từ đánh bắt cá đến xuất khẩu hải sản của nước ta. Chỉ trên bản đồ VN vùng khai tác dầu khí, đánh bắt hải sản ở nước ta; một số nguyên nhân làm cạn kiệt vùng hải sản và ô nhiễm môi trường.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường biển khi tham quan nghỉ mát ở vùng biển.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. Tranh ảnh về khai thác dầu khí, khai thác và nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường.
2. HS: SGK, vở, bút.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Khởi động: (5’)
- Hãy nêu những đặc điểm của vùng biển nước ta mà em biết?
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV dẫn dắt vào bài.
II. Phát triển bài: (32’) 
1. Khai thác khoáng sản 
- Y/c HS đọc thông tin ở SGK, thảo luận theo cặp để trả lời các câu hỏi sau:
+ Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển nước ta là gì? 
+ Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở biển VN, ở đâu, để làm gì? 
+ Tính đến nay nước ta khai thác được bao nhiêu tấn dầu khí ?
+ Ngoài dầu khí nước ta còn khai thác gì?
+ Tìm trên bản đồ nơi đang khai thác khoáng sản đó?
- Cho HS quan sát tranh ảnh minh họa.
- GV nx, chốt lại: Nước ta đang khai thác dầu khí ở vùng biển phía Nam. Dầu khí là mặt hàng xuất khẩu có giá trị. 
2. Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
- Tạo nhóm 4 (trò chơi Kết bạn)
- Y/c HS các nhóm dựa vào thông tin, tranh ảnh minh họa, cùng nhau thảo luận để trả lời các câu hỏi.
+ Nêu dẫn chứng thể hiện biển nước ta có nhiều hải sản? 
+ Hoạt động đánh bắt hải sản ở nước ta diễn ra như thế nào? 
+ Nơi nào khai thác nhiều hải sản? 
+ Ngoài việc đánh bắt hải sản ND ta còn làm gì để có thêm nhiều hải sản? 
+ Nêu 1 vài nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường? 
+ Nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt đến tiêu thụ hải sản ?
- GV nx, kl: Vùng biển nước ta có nhiều hải sản quý. Hoạt động đánh bắt hải sản có ở khắp vùng biển của nước ta. Nơi đánh bắt nhiều hải sản là các tỉnh ven biển từ Quảng Ngãi đến Kiên Giang.
III. Kết thúc: (3’)
- Người dân ven biển cũng như mọi người cần làm gì để bảo vệ vùng biển? - Nhận xét giờ học.
- VN học bài, chuẩn bị bài sau: Ôn tập.
- Hát.
- Là vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo, đảo và quần đảo có nhiều tài nguyên thiên nhiên.
- HS nx.
- HS đọc thông tin mục 1 - Tr 152, thảo luận theo cặp để trả lời các câu hỏi:
+ Dầu mỏ và khí đốt. 
+ Nước ta đang khai thác dầu khí ở vùng biển phía Nam, để phục vụ trong nước và xuất khẩu. 
+ Tính đến nay nước ta khai thác được hơn một trăm triệu tấn dầu và hàng tỉ m3 khí.
+ Ngoài ra còn khai thác cát trắng để sản xuất thuỷ tinh, phục vụ như cầu trong nước và xuất khẩu.
+ HS chỉ trên bản đồ TNVN. 
- HS quan sát
- HS các cặp nx.
- Lắng nghe.
- HS tạo nhóm.
- HS các nhóm dựa vào thông tin, tranh ảnh minh họa, cùng nhau thảo luận để trả lời các câu hỏi của GV:
+ Biển nước ta có hàng nghìn loài cá như: Cá chim, thu, nhụ, hồng, cá song có hàng chục loài tôm như tôm he, tôm hùm và các loài hải sản như hải sản sâm, bào ngư 
+ Diễn ra khắp vùng biển từ Bắc vào Nam.
+ Nơi đánh bắt nhiều nhất là ở ven biển từ Quảng Ngãi vào Kiên Giang. 
+ Nhiều vùng nuôi các loại cá tôm và hải sản khác như đồi mồi, ngọc trai 
+ Do đánh bắt bừa bãi.
+ Khai thác cá, chế biến cá đông lạnh, đóng gói cá đã chế biến, chuyên chở sản phẩm, đưa sản phẩm lên tàu xuất khẩu.
- HS các nhóm nx.
- Lắng nghe.
- Người dân nơi đây cần khai thác các loại kháng sản hợp lí, ....
- Lắng nghe.
BUỔI 2
TIẾT 1: KHOA HỌC
§ 64: TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT
A. Mục tiêu:
- Kể ra những gì động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống.
- Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật.
- Yêu quý các loài vật có ích.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Hình minh hoạ trong SGK, giấy khổ to, bút dạ.
2. HS: SGK, vở, bút.
C. Các hoạt động dạy - học: 
I. Khởi động: (5’) 
- Động vật cần gì để sống?
- GV nx, đánh giá.
- Giới thiệu trực tiếp vào bài.
II. Phát triển bài: ( 32’ )
1. Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở động vật.
a. Mục tiêu: Tìm những hình vẽ những gì động vật phải lấy từ môi trường trong quá trình sống. 
b. Cách tiến hành: 
- Y/c HS quan sát tranh ảnh minh họa, trao đổi theo cặp để trả lời các câu hỏi sau:
+ Kể tên những gì được vẽ trong hình?
+ Đời sống của các con vật liên quan đến những gì trong hình? 
+ Kể tên những yếu tố động vật lấy từ môi trường và thải gì ra môi trường trong quá trình sống ?
+ Quá trình đó gọi là gì ?
- GV nx, kl: Động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-bo-níc, quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất ở động vật.
2. Thực hành vẽ sơ đồ. 
a. Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi chất ở động vật. 
b. Cách tiến hành: 
- Tạo nhóm 6 (trò chơi Kết bạn)
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Phát giấy khổ to, bút dạ cho các nhóm và y/c các nhóm vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật, trình bày sự trao đổi chất ở động vật.
- Mời các nhóm trình bày trước lớp.
- Nói những dấu hiệu bên ngoài của sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường.
- GV nx, tuyên dương các nhóm.
III. Kết thúc: (3’)
- Tổ chức trò chơi “ Rung chuông vàng”
Khoanh tròn vào chữ cái trước tên những chất được hấp thụ trong quá trình trao đổi chất của động vật
 a, Khí ô – xi. b, Khí các-bo-níc.
 c, Nước. d, Các chất khoáng.
 d, Các chất hữu cơ có trong thức ăn
- NX giờ học, tuyên dương HS.
- VN ôn bài, chuẩn bị bài: Quan hệ thức ăn trong tự nhiên.
- Hát.
- Động vật cần không khí, thức ăn, nước uống và ánh sáng.
- HS nx.
- HS quan sát tranh ảnh minh họa, trao đổi theo cặp để trả lời các câu hỏi:
+ Hình vẽ các loài động vật và môi trường sống của chúng, ....
+ Mặt trời, không khí, nước, đất, cây cỏ 
+ Động vật lấy thức ăn, nước uống từ môi trường, thải ra MT chất thải, ...
+ Quá trình đó gọi là quá trình trao đổi chất.
- HS các cặp nx.
- Lắng nghe.
- HS tạo nhóm.
- Lắng nghe.
- HS nhận giấy khổ to, bút dạ cùng nhau thảo luận để vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật, trình bày sự trao đổi chất ở động vật.
- Đại diện nhóm trình bày:
Khí các-bon-níc
Khí ô xi
 Nước 
Động vật 
Nước tiểu 
Các chất hc có trong thức ăn 
Các chất thải
- Động vật hấp thụ ô-xi, nước, các chất hữu cơ trong thức ăn, thải ra khí các-bo-níc, nước tiểu, ...
- HS các nhóm nx.
- HS chơi trò chơi, chọn đáp án đúng.
a
 Khí ô – xi. b, Khí các-bo-níc.
c
d
 Nước. Các chất khoáng.
e
 Các chất hữu cơ có trong thức ăn
- Lắng nghe.
TIẾT 2: TOÁN
 § 158: ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
A. Mục tiêu:
- Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột.
- Củng cố kĩ năng quan sát, đọc các thông tin trên bản để trả lời các câu hỏi cho HS.
- Có ý thức chú ý và chăm chỉ trong học tập.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ, phiếu BT2b, bảng nhóm, bút dạ.
2. HS: SGK, vở, bút.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Khởi động (5’) :
- Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền".
- Tổ chức cho 3HS lên bảng thi làm BT3a của tiết trước.
- GV nx, sửa sai.
- Giới thiệu về bài mới : Trực tiếp.
II. Phát triển bài (32')
- HDHS làm BT: 
1. Bài 2 (tr165): 
- Gọi 2HS đọc y/c BT.
- Treo bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ lên bảng và y/c HS quan sát.
a, Tổ chức cho HS quan sát và thảo luận theo cặp đôi để trả lời các câu hỏi sau: 
+ Diện tích của Hà Nội là bao nhiêu ki - lô - mét vuông?
+ Diện tích của Đà Nẵng là bao nhiêu ki - lô - mét vuông ?
+ Diện tích của Thành phố HCM là bao nhiêu ki - lô - mét vuông?
- GV nx, sửa sai.
b, Gọi 2HS đọc y/c của BT2b.
- HDHS phân tích số liệu của biểu đồ.
- Phát phiếu BT cho HS và y/c HS thảo luận làm bài theo cặp vào phiếu.
- Quan sát, giúp đỡ các cặp.
- GV nx, sửa sai.
2. Bài 3 (tr166): 
- Gọi 2HS đọc y/c BT.
- HDHS phân tích y/c BT. 
- Tổ chức cho HS quan sát biểu đồ, thảo luận giải bài toán theo nhóm 4 vào bảng nhóm vào bảng nhóm.
- Quan sát, giúp đỡ các nhóm.
- GV nx, sửa sai.
III. Kết thúc (3')
- GV hệ thống lại nd bài học.
- NX giờ học.
- HS vn học bài, chuẩn bị bài: Ôn tập về phân số.
- HS chơi trò chơi "Gọi thuyền".
- 3HS lên bảng thi làm BT3a của tiết trước. Đáp án : 
a, 36 x 25 x 4 = 36 x ( 25 x 4 )
 = 36 x 100 = 3600.
 18 x 24 : 9 = ( 18 : 9 ) x 24
 = 2 x 24 = 48.
 41 x 2 x 8 x 5 = ( 41 x 8 ) x ( 2 x 5 )
 = 328 x 10 = 3280.
- HS nx.
- Lắng nghe.
- 2HS đọc y/c BT.
- HS quan sát.
- HS quan sát và thảo luận theo cặp đôi để trả lời các câu hỏi:
+ Diện tích của Hà Nội là: 921 km2.
+ Diện tích của Đà Nẵng là: 1255 km2
+ Diện tích của Thành phố HCM là: 2005 km2
- HS các cặp nx.
2HS đọc y/c của BT2b.
- HS phân tích số liệu của biểu đồ theo HD.
- HS nhận phiếu, thảo luận làm bài theo cặp vào phiếu. Sau đó cử đại diện trình bày: 
 Bài giải:
Diện tích của thành phố Đà Nẵng lớn hơn diện tích của thành phố Hà Nội là:
 1255 - 921 = 334 ( km2)
Diện tích của thành phố Đà Nẵng bé hơn diện tích của Thành phố HCM là:
 2095 - 1255 = 1040 (km2)
 Đáp số: 334 km2 ; 1040 km2.
- HS các cặp nx.
- 2HS đọc y/c BT.
- HS phân tích y/c BT theo HD.
- HS quan sát biểu đồ, thảo luận giải bài toán theo nhóm 4 vào bảng nhóm, sau đó cử đại diện trình bày:
 Bài giải:
a, Trong 12 tháng cửa hàng bán được số mét vải hoa là: 
 50 x 42 = 2100 (m)
b, Trong 12 tháng cửa hàng bán được tất cả số mét vải là :
 50 x ( 42 + 50 + 37) = 6450 (m)
 Đáp số: a, 2100 m.
 b, 6450 m.
- HS các nhóm nx.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
TIẾT 3: KĨ THUẬT
LẮP Ô TÔ TẢI ( tiết 2 )
A .Mục tiêu:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết đế lắp ô tô tải
- Lắp được ô ô tải theo mẫu . ô tô chuyển động được 
Với HS khéo tay :
Lắp được ô tô tải theo mẫu . Ô tô lắp tương đối chắc chắn , chuyển động được.
- GDHS ý thức yêu lao động, tập trung - hợp tác làm việc.
B. Chuẩn bị:
 - Bộ lắp gh

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_khoi_4_tuan_32_nam_hoc_2019_2020.doc