Giáo án Tổng hợp Khối 4 - Tuần 28 - Vũ Thị Hồng Ngọc

Giáo án Tổng hợp Khối 4 - Tuần 28 - Vũ Thị Hồng Ngọc

I. Mục tiêu

- Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.

- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.

- HS làm các bài tập 1, 2, 3

II. Chuẩn bị

 - SGK, bảng phụ

III. Các hoạt động dạy-học:

1.Ổn định tổ chức:1 phút

2.Tiến trình bài dạy:

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

5’

1’

32’

12’

10’

10’

2’ 1.Kiểm tra

Lớp trưởng cho các bạn ôn bài.

2.Bài mới

HĐ1: GTB

Giới thiệu và nêu nội dung bài.

HĐ2:

Luyện tập

Hs làm bài 1,2,3 cá nhân chia sẻ nhóm bàn

GV đi các nhóm Kt làm xong giao tiếp bài 4

Chữa bài

Bài 1: trình bày trước lớp

 YC hs giải thích cách làm

- KL lời giải đúng: a-Đ, b- Đ, c-Đ, d-S

Bài 2/144: chữa theo hình thức giơ thẻ

- Yc hs giải thích cách làm

- KL lời giải đúng:a-S, b-Đ, c-Đ, d-Đ

Bài 3/144: trình bày trước lớp

- YC hs giải thích cách làm

- KL lời giải đúng: Khoanh vào A. Hình vuông

3.Củng cố - dặn dò

-Nhận xét tiết học .

- HS làm bài.

 - HS làm bài vào vở và điền vào ô trống.

- HS trình bày

- HS lên bảng giải thích cách làm.

.

1 HS lên điều khiển

Hs trình bày

 

doc 30 trang cuckoo782 2930
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Khối 4 - Tuần 28 - Vũ Thị Hồng Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
 Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2019
Buổi sáng
Tập đọc
ÔN TẬP (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Đọc dành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học ( khoảng 85 tiếng/phút ); Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. 
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; Bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. 
II. Chuẩn bị - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 27.Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 và bút dạ.SGK/95, VBT/59
III. Các hoạt động dạy học
1.Ổn định tổ chức:1 phút
2.Tiến trình bài dạy:
TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
5’
1’
15’
18’
1’
Bài mới 
HĐ1: giới thiệu bài
Giới thiệu bài
HĐ2 : . Kiểm tra bài đọc và học thuộc lòng 
-Bài 1 
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. Đọc to
Chia sẻ:cách đọc đúng giọng đọc, to, rõ ràng hay chưa 
Bài 2: Hs làm bài cá nhân sau đó chia sẻ theo nhóm bàn 
Trình bày trước lớp 
GVKL về lời giải
4-Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm BT2 vào vở, tiếp tục học thuộc lòng, tập đọc và xem lại 3 kiểu câu kể Ai làm gì ? Ai thế nào ? để chuẩn bị bài sau.
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, sau đó về chỗ chuẩn bị : Cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.
- Theo dõi và nhận xét
- HS làm bài cá nhân
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi với nhau.
+ Những bài tập đọc là truyện kể là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện đều có một nội dung nói lên một điều gì đó.
+ Các truyện kể :
• Bốn anh tài trang 4 và 13
• Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa trang 21.
- Hoạt động trong nhóm
-------------------------------------------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu 
- Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.
- HS làm các bài tập 1, 2, 3 
II. Chuẩn bị
 - SGK, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy-học:
1.Ổn định tổ chức:1 phút
2.Tiến trình bài dạy:
TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
5’
1’
32’
12’
10’
10’
2’
1.Kiểm tra 
Lớp trưởng cho các bạn ôn bài.
2.Bài mới 
HĐ1: GTB
Giới thiệu và nêu nội dung bài.
HĐ2:
Luyện tập
Hs làm bài 1,2,3 cá nhân chia sẻ nhóm bàn 
GV đi các nhóm Kt làm xong giao tiếp bài 4
Chữa bài 
Bài 1: trình bày trước lớp 
 YC hs giải thích cách làm
- KL lời giải đúng: a-Đ, b- Đ, c-Đ, d-S
Bài 2/144: chữa theo hình thức giơ thẻ
- Yc hs giải thích cách làm
- KL lời giải đúng:a-S, b-Đ, c-Đ, d-Đ
Bài 3/144: trình bày trước lớp
- YC hs giải thích cách làm
- KL lời giải đúng: Khoanh vào A. Hình vuông
3.Củng cố - dặn dò
-Nhận xét tiết học .
- HS làm bài.
 - HS làm bài vào vở và điền vào ô trống.
- HS trình bày 
- HS lên bảng giải thích cách làm.
.
1 HS lên điều khiển 
Hs trình bày 
--------------------------------------------------------------------
Tiếng Anh – Tiếng Anh
Gv chuyên soạn bài và dạy.
-----------------------------------------------------------------------------------
Hát nhạc
Gv chuyên soạn bài và dạy.
-----------------------------------------------------------------------------------
Buổi chiều
Mĩ thuật
Gv chuyên soạn bài và dạy.
-----------------------------------------------------------------------------------
Đạo đức
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG
I. Mục tiêu 
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. 
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt . hàng ngày một cách hợp lý
*KNS cơ bản được giáo dục
+ KN xác định giá tri của thời gian là vô giá
+ KN lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả.
+ KN quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày.
+ KN bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian	
II. Chuẩn bị
- SGK Đạo đức 4.
III .Phương tiện dạy học : 
- Mỗi HS 3 tấm bìa màu : xanh, đỏ, trắng.
IV. Hoạt động dạy học: 
1.Ổn định tổ chức:1 phút
2.Tiến trình bài dạy:
G
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
5’
1’
10’
10’
10’
1’
1.Kiểm tra 
2.Bài mới 
- HĐ1: giới thiệu bài
 LT cho các bạn ôn bài.
Giới thiệu bài
HĐ2 : Trao đổi thông tin
-Y/C H đọc đoạn thông tin
? Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì? 
?Tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông?
HĐ 3 : Bài tập 1 (SGK).
? Em cần làm gì để tham gia GT an toàn.
-Chia HS theo nhóm đôi và giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Hãy nêu nhận xét về việc thực hiện luật giao thông trong các tranh, giải thích tại sao?
=>kết luận ý kiến đúng 
HĐ 3 : Bài 2 ( 42) SGK)
Thảo luận tình huống a.
Tương tự ý a các nhóm đưa ra dự đoán , nhóm khác nhận xét.
 Các tình huống bài 2 có thể gây ra tai nạn GT, nguy hiểm đến sức khoẻ và tính mạng của con người.
? Vì sao phải tôn trọng Luật GT?
* Ghi nhớ:( SGK)
 Đưa HS quan sát một số biển báo hiệu
- Biển này cho em biết điều gì?
3. Củng cố, dặn dò:- Dặn về xem lại bài và tham gia đúng Luật GT.
- Nhận xét giờ học 
- 2 em đọc, thảo luận nhóm 6.
- Tổn thất về người( chết, bị thương, bị tàn tật) về của(xe bị hỏng).
- Do thiên tai(bão, lụt, động đất,sạt lở núi..) nhưng chủ yếu là do con người( lái nhanh, vượt ẩu, ko làm chủ phương tiện, không chấp hành luật giao thông.
- Tôn trọng và chấp hành LGT 
- Thảo luận nhóm 2
- Chấp hành đúng: tranh 1, 5, 6
- Chấp hành sai: tranh 2,3.4
+ Tranh đúng vì: 
T1:đi xe đạp đúng cỡ, đúng làn đường.
T5: Dừng lại khi có đèn đỏ.
T6: Có rào chắn khi tàu hoả chạy qua.
+ Tranh sai vì:
T2: Chở hàng và người ko đúng quy định.
T3: Trâu bò chạy lung tung trên đường.
T4: Đi xe đạp vào đường cấm.
- Lớp chia 3 dãy thảo luận, mỗi dãy 2 tình huống
Có thể bị xô vào xe máy, xe đạp, ô tô ( vì vội chơi nên không để ý.)
- 4 em nhắc lại ghi nhớ.
--------------------------------------------------------------------
Chính tả 
ÔN TẬP (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả(tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày bài đúng bài văn miêu tả.
- Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học(Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để kể, tả hay giới thiệu.
II. Chuẩn bị 
Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập 2a, 3a.
III. Các hoạt động dạy-học:
1.Ổn định tổ chức:1 phút
2.Tiến trình bài dạy:
TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
5’
1’
20’
10’
2’
1.Kiểm tra 
2.Bài mới 
HĐ1: giới thiệu bài
- Gv nêu nội dung bài học.
HĐ2: Hướng dẫn HS nghe – viết 
Bài 1(95) Viết chính tả: Hoa giấy
- GV yêu cầu hs đọc bài.
? Những từ ngữ hình ảnh nào cho thấy hoa giấy nở rất nhiều !
? Em hiểu nở tưng bừng nghĩa là thế nào?
? Nội dung của đoạn văn?
* Luyện viết từ khó
+ Những từ nào hay viết sai?
- Lên bảng viết?
 - Nhận xét chữa bài?
* Viết chính tả
- Đọc chính tả cho HS viết.
- Soát lỗi, thu bài, 
- Chấm chính tả. 
- Nhận xét ưu, nhược điểm.
HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2(95) HS làm bài cá nhân xong chia sẻ nhóm bàn
 Trình bày trước lớp 
Đặt 1 vài câu kể
- Hãy nêu yêu cầu của nhóm mình, nhóm khác nhận xét?
a. Kể về hoạt động của em và các bạn trong giờ ra chơi
- Các câu trên thuộc kiểu câu nào em đã học?
b. Tả các bạn trong lớp tính tình, dáng vẻ.
- Những câu này thuộc kiểu câu nào?
- c. Giới thiệu từng bạn trong tổ em
- Những câu này thuộc kiểu câu nào?
3. Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học
1 HS đọc lại
+ Những từ ngữ, hình ảnh :nở hoa tưng bừng, lớp lớp hoa giấy dải kín mặt sân.
+ Nở “tưng bừng” là nở nhiều, có nhiều màu sắc rõ rệt, mạnh mẽ như bừng lên một không khí nhộn nhịp, tươi vui
+ Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp sặc sỡ của hoa giấy.
+ trắng muốt, tinh khiết, giản dị.
+ 3 em
- Viết chính tả theo lời đọc của GV.
- Soát lỗi
- 5 em
- Chủ ngữ chỉ sự vật( người, đồ vật, con vật, cây cối)
 + Vị ngữ chỉ hoạt động của con người.
+ Tổ trưởng tổ hai là bạn Liên.
+ Bạn Cường là lớp trưởng lớp tôi.
- 
Chào cờ đầu tuần
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2019
Buổi sáng
Toán
GIỚI THIỆU TỈ SỐ
I. Mục tiêu: Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. BTCL: 1, 3
II. Chuẩn bị: Đồ dùng giới thiệu tỉ số, VBT
III. Các hoạt động dạy- học
1.Ổn định tổ chức:1 phút
2.Tiến trình bài dạy:
TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
5’
1’
12’
20’
2’
1.Kiểm tra 
Lớp trưởng cho các bạn ôn bài.
2.Bài mới 
HĐ1: GTB
Giới thiệu và nêu nội dung bài.
HĐ2: Tìm hiểu ví dụ
VD1:Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách. Hỏi số xe khách bằng mấy phần số xe tải ?
 ? Coi mỗi xe là 1 phần bằng nhau thì số xe tải bằng mấy phần như thế ?
? Số xe khách bằng mấy phần ?
GV vẽ sơ đồ theo phân tích như trên bảng :sau đó cho HS suy nghĩ và trả lời 
Tỉ số của số xe tải và xe khách như thế nào ?
Tỉ số của số xe khách và xe tải như thế nào ?
HS trình bày và giải thích 
+ Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5 : 7 hay .
+ Tỉ số này cho biết số xe tải bằng số xe khách.
+ Tỉ số của số xe khách và số xe tải là 7 : 5 hay .
+ Tỉ số này cho biết số xe khách bằng số xe tải.
GVKL
VD2:
GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn nội dung như phần SGK.
Cho HS điền vào cột 3 
Trình bày và giải thích 
+ Số thứ nhất là 5 số thứ hai là 7. Hỏi tỉ số của số thứ nhất với số thứ hai là bao nhiêu?
Tương tự cho đến hết
- GV nêu tiếp : Biết a = 2m, b = 7m. Vậy tỉ số của a và b là bao nhiêu ?
- GV nhắc HS : khi viết tỉ số của hai số chúng ta không viết tên đơn vị nên trong bài toán 
HĐ2:
Luyện tập HS làm bài cá nhân Bài 1,3 chia sẻ nhóm bàn 
Bài 1(147)
 GV gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp sau đó nhận xét HS.
 Bài 3(147)
Trình bày 
- GV gọi HS đọc bài làm trước lớp, sau đó chữa bài nhận xét HS.
Bài 4(147) dành cho HSKG
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ minh họa bài toán và trình bày lời giải.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp
Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học .
- HS làm bài.
- 2 em đọc- lớp đọc thầm
+ Số xe tải bằng 5 phần như thế.
+ Số xe khách bằng 7 phần.
+ Đọc là năm chia bảy hay năm phần bảy
+ Đọc là bảy chia năm hay bảy phần năm.
+ Tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai là 
5 : 7 hay .
+ Tỉ số của a và b là : 
2 : 7 hay 
- Viết tỉ số của a và b biết:
a ) a = 2; b = 3. Tỉ số của a và b là 2 : 3 hay .
- HS làm tương tự vào vở.
1 HS lên bảng . HS cả lớp làm bài vào vở bài tập
- 1 HS ,HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
+ Chúng ta phải biết được có bao nhiêu bạn trai, cả tổ có bao nhiêu bạn.
+ Chúng ta phải tính số bạn trai của cả tổ.
- HS làm bài vào vở bài tập :
Bài giải :
Số học sinh của cả tổ là :
 5 + 6 = 11 (bạn)
Tỉ số của bạn trai và số bạn của cả tổ là :
 5 : 11 = 
Tỉ số của số bạn gái và số bạn cả tổ là :
 6 : 11 = 
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
 Bài giải
 Số trâu trên bãi cỏ là:
: 4 = 5 ( con )
 Đáp số: 5 con trâu
Luyện từ và câu
ÔN TẬP (TIẾT 3)
I. Mục tiêu 
- Mức độ yc kĩ năng đọc yc như ở tiết 1.
- Nghe- viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát.
II. Chuẩn bị 
-Bảng phụ viết đoạn chính tả ở BT1 (phần nhận xét). 
III. Các hoạt động dạy học
1.Ổn định tổ chức:1 phút
2.Tiến trình bài dạy:
TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
2’
1’
15’
5’
15’
2’
1.Kiểm tra Hát 
2.Bài mới 
HĐ1: giới thiệu bài
LT cho các bạn ôn bài
Nêu nội dung tiết học
HĐ2: Kiểm tra tập đọc và HTL
- GV tiến hành kiểm tra HS đọc các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 tương tự như cách đã tiến hành ở tiết 1 tuần này.
HS làm bài cá nhân chia sẻ trong nhóm bài 2
- Hãy kể tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. Cho biết nội dung chính của mỗi bài 
Chia sẻ trước lớp 
GVKL
HĐ 3 
-1 HS đọc bài thơ "Cô Tấm của mẹ
Tìm hiểu nội dung đoạn viết.
? Cô Tấm của mẹ là ai ?
? Cô Tấm của mẹ làm những gì ?
? Bài thơ nói về điều gì ?
* Luyện viết từ khó:
-Tìm các từ dễ lẫn khi viết?
- Viết bảng con những từ khó?
- Nhận xét?
- Trình bày bài NTN?
3. Viết chính tả
 - Đọc cho HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi 
- Thu và chấm chính tả
4. Củng cố, dăn dò
 Nhận xét tiết ôn tập
- Hs lên bốc thăm bài đọc.
+ Sầu riêng
+ Chợ tết
+ Hoa học trò
+ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
+ Vẽ về cuộc sống an toàn
+ Đoàn thuyền đánh cá
+ Cô Tấm của mẹ là bé.
+ Bé giúp bà xâu kim, thổi cơm, nấu nước, bế em...
+ Bài thơ khen ngợi em bé ngoan, chăm làm giống như cô Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha.
Ngỡ, xuống, trần, lặng, lặng thầm...
- 3 em lên - cả lớp viết bảng con
- HS nghe GV đọc và viết lại bài theo lời đọc.
-Soát lỗi
-------------------------------------------------------------
Tiếng Anh mở rộng
Gv chuyên soạn bài và dạy.
-----------------------------------------------------------------------------
Tin học – Tin học
Gv chuyên soạn bài và dạy.
-----------------------------------------------------------------------------
Buổi chiều
Tiếng Anh – Tiếng Anh
Gv chuyên soạn bài và dạy.
-----------------------------------------------------------------------------
Toán(Ôn)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- Củng cố kĩ năng nhận biết hình thoi và tính diện tích hình thoi, hình chữ nhật, hình bình hành, hình vuông.
II Các hoạt động dạy học
TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
5’
1’
30’
1’
1.Kiểm tra 
LT cho các bạn ôn bài.
2.Bài mới 
HĐ1: giới thiệu bài
HĐ2: Luyện tập
Bài 1 làm cá nhân
Cho hình thoi ABCD có độ dài các đường chéo là 8dm và 6dm. Tính diện tích hình thoi đó theo đơn vị 
a) Đề - xi – mét vuông.
b) Xăng-ti-mét vuông.
Chia sẻ 
Bài 2: (bài 6 phần 1 TN T tuần 28
Cho HS làm bài cá nhân
 sau đó chữa bài bằng cách giơ thẻ.
Bài 3(bài 7 phần 1 TN T tuần 28): 
Tiến hành tương tự bài trên.
Bài 4:(bài 1 phần 2 TN T tuần 28):
- làm cá nhân
Chia sẻ miệng
- Muốn biết hình nào có diện tích lớn nhất bạn làm ntn?
-3.Củng cố dặn dò 
- HS làm bài cá nhân
-
 Chia sẻ
- Thực hiện
Giơ thẻ.
Làm bài 
------------------------------------------------------------------------------
Tiếng Việt ôn: LUYỆN ĐỌC: ÔN CÁC BÀI TẬP ĐỌC ĐÃ HỌC
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ tư ngày 21 tháng 3 năm 2019
Tập đọc
ÔN TẬP (TIẾT 4)
I. Mục tiêu
- Kỹ năng đọc yc như tiết 1
- Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm
II. Chuẩn bị: Phiếu ghi các bài tập đọc từ tuần 19 - tuần 27, VBT-63
III. Các hoạt động dạy học
1.Ổn định tổ chức:1 phút
2.Tiến trình bài dạy:
TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
5’
1’
20’
12
1’
1.Kiểm tra 
Lớp trưởng cho các bạn ôn bài.
. HĐ1: giới thiệu bài
Giới thiệu bài
HĐ2 : Kiểm tra đọc 
- Kiểm tra các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27
 - Gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi ND bài đọc
- Nhận xét hs.
HĐ 3: Bài tập
Bài 2(97)
HS làm bài cá nhân
Trình bày chia sẻ
 ? Hãy kể tên các bài tập đọc là truyện kể thụôc chủ điểm Những người quả cảm.
- Nêu từng bài
 GV cùng HS nhận xét, bổ sung.
- 3.Củng cố dặn dò Nhận xét tiết ôn tập
- Lần lượt từng em lên bảng bốc thăm bài đọc
- HS khác nhận xét
HS làm bài 
+ Khuất phục tên cướp biển.
+ Gra-vốt ngoài chiến luỹ.
+ Dù sao trái đất vẫn quay !
+ Con sẻ
 - Mỗi bài 3 em nêu sau đó gọi 2 em nhận xét.
-------------------------------------------------------------------------------
Toán
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. Mục tiêu: 
- Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó.
- Hs làm bài 1
II. Chuẩn bị: SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học 
II. Chuẩn bị:
 - Bảng viết sẵn nội dung Bt 2,3,4
III. Hoạt động trên lớp:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
1’
7’
7’
17’
1’
1.Kiểm tra 
Lớp trưởng cho các bạn ôn bài.
2.Bài mới 
HĐ1: giới thiệu bài
- giới thiệu bài, nêu nội dung tiết học.
HĐ2: Bài toán 1
HS đọc yêu cầu Gv vẽ sơ đồ
Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.
Cho HS thảo luận theo cặp
Trình bày 
Chia sẻ 
Tại sao bạn phải tìm tổng số phần bằng nhau ?
96; 8 tìm gì ?
Tìm số lớn bằng cách nào ?
Vậy để tìm được 2 số khi biết tổng và tỉ làm thế nào ?
KL
Bài toán 2
HS đọc đề chia sẻ nhóm 4 
Từng HS đưa ra ý kiến của mình thống nhất làm vào vở 
Trình bày 
- Tìm số vở của Minh thế nào?
- Tìm số vở của Khôi ntn?
? Giải bài toán này theo mấy bước? Là những bước nào?
? Muốn biết bài toán này có đúng hay không, ta thử lại bằng cách nào?
Vậy muốn tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số ta làm thế nào 
GVKL
HĐ 3 : Luyện tập
Bài 1, 2 làm bài cá nhân(148)
Chia sẻ miệng 
Bài 2 :
Tương tự bài 1
- Giải bài toán tìm gồm mấy bước? Là những bước nào?
3.Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học
- 2 em đọc bài toán
- Bài toán cho biết tổng của hai số là 96, tỉ số của hai số là .
+ Bài toán yêu cầu tìm hai số.
+ 8 phần
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Số bé:	96
Số lớn:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :3 + 5 = 8 (phần)
 Số bé là : 96 : 8 x 3 = 36
 Số lớn là :96 – 36 = 60
 Đáp số : Số bé : 36; 
 Số lớn : 60
- Nghe
- HS trả lời
- HS làm bài
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là
 2 + 3 = 5 (phần)
Số vở của Minh là :
 25 : 5 x 2 = 10 (quyển vở)
Số vở của Khôi là :
 25 – 10 = 15 (quyển vở)
 Đáp số : Minh 10 quyển
 Khôi 15 quyển
- 1: vẽ sơ đồ.
 2: Tìm tổng số phần.
 3: Tìm số bé.
 4. Tìm số lớn.
- Lấy 2 số cộng với nhau thì bằng tổng đã cho. Nếu ko bằng thì giải sai.
GV HD HS vẽ sơ đồ sau đó giải miệng. 
Lớp giải vào vở, 2 em lên bảng
- Hs nêu
- Có 4 bước:
+ Vẽ sơ đồ.
+ Tìm tổng số phần.
+ Tìm số bé.
+ Tìm số lớn
------------------------------------------------------------------
Tập làm văn 
ÔN TẬP (TIẾT 5)
I. Mục tiêu 
- Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể đã học.
- Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng, bước đàu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọcđã học, trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học.
II. Chuẩn bị : SGK- 98, VBT-64
III. Các hoạt động dạy học
1.Ổn định tổ chức:1 phút
2.Tiến trình bài dạy:
TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1’
37’
1’
HĐ1: giới thiệu bài
- Gv nêu nội dung bài học
HĐ2 : Hướng dẫn ôn tập
Bài 1( 98)
- Tổ chức co HS hoạt động nhóm làm bài vào VBT
- HS trao đổi tìm định nghĩa của từng kiểu câu
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
Chia sẻ miệng
Bài 2( 98)
- - HS làm việc cá nhân-HS làm bài vào VBT
* Gợi ý: Các em lần lượt đọc từng câu trong đoạn văn xem mỗi câu thuộc kiểu câu kể gì, xem tác dụng của từng câu dùng để làm gì
- Gọi HS đọc bài của mình
- Nhận xét
Bài 3( 98) cá nhân
- Hãy viết 1 đoạn văn ngắn về bác sĩ Ly trong tryện " Khuất phục tên cướp biển " đã học . Trong đoạn văn có sử dụng 3 kiểu câu kể nói trên
- HS viết bài vào vở
- Gọi hs đọc bài của mình.
- Lớp theo dõi nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương những bài làm tốt
3.Củng cố dặn dò -NX tiết học
-Chuẩn bị tiết sau
- Hs lắng nghe
- HS hoạt động nhóm 2.
- HS phát biểu.
- 1 nhóm trình bày bài đọc.
- HS làm bài.
- 3 hs đọc bài của mình.
- 1 hs đọc bài.
- HS làm bài cá nhân.
- HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình
--------------------------------------------------------------------
Khoa học
ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
I. Mục tiêu 
 Ôn tập các kiến thức về: 
- Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt
- Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe. 
II. Chuẩn bị 
- Đồ dùng thí nghiệm.
III. Các hoạt động dạy học
1.Ổn định tổ chức:1 phút
2.Tiến trình bài dạy:
TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
5’
1’
13’
10’
8’
2’
1.Kiểm tra 
- LT cho lớp ôn bài
2.Bài mới 
HĐ1: giới thiệu bài
- GV giới thiệu.
HĐ2 :HS làm bài 1,2,3 cá nhân vào vở thực hành thảo luận nhóm bàn 
Chữa bài
Bài 1 chữa miệng 
Chia sẻ
- Nước có những tính chất gì?
Bài 2: Vẽ sơ đồ chuyển thể của nước.
HS trình bày miệng 
Chia sẻ
- Yêu cầu hs vẽ sơ đồ
Bài 3: Tại sao khi gõ tay xuống bàn ta nghe thấy tiếng gõ?
HS trình bày miệng 
- Nhận xét tiết học.
- Hs trả lời câu hỏi
- Hs lắng nghe.
- Nước ở 3 thể đều trong suốt, không màu , không mùi, không vị.
- Ở thể lỏng và rắn nhìn được bằng mắt thường. Còn ở thể khí thì không nhìn thấy bằng mắt thường được
-Ở thể lỏng và khí nước không có hình dạng nhất định, còn ở thể rắn nước có hình dạng nhất định.
- Hs vẽ sơ đồ chuyển thể của nước
- Hs nhận xét và trình bày lại sơ đồ
- Khi ta gõ xuống bàn, làm cho không khí rung động. Khi không khí rung động lan truyền tới tai, nhờ đó mà ta nghe được âm thanh tiếng gõ. 
 - Ôn tập : vật chất và năng lượng
---------------------------------------------------------------------
Thể dục
MÔN TỰ CHỌN - TRÒ CHƠI"DẪN BÓNG".
1.Mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện động tác tâng cầu bằng đùi, đỡ chuyền cầu bằng mu bàn chân.
- Bước đầu biết cách thực hiện cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích - ném bóng.
-Trò chơi “đẫn bóng”.YC Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. Biét cách thực hiện động tác dùng tay đập bóng nảy liên tục xuống mặt đất. 
2.Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, cầu, bóng .
3. Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
5’
25’
5’
1: Chuẩn bị
GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông.
- Chạy nhẹ nhàng trên sân trường theo một hàng dọc.
- Ôn nhảy dây.
*Kiểm tra bài cũ: Tâng cầu bằng đùi.
2 : Cơ bản
- Đá cầu.
Ôn tâng cầu bằng đùi.Tập theo đội hình hàng ngang theo từng tổ do tổ trưởng điều khiển.
- Ném bóng.
Ôn hai trong bốn động tác bổ trợ đã học.
-Học cách cầm bóng.
Gv nêu tên động tác, làm mẫu, cho HS tập , đi kiểm tra uốn nắn động tác sai.
Học tư thế đứng chuẩn bị kết hợp cách cầm bóng.
- Trò chơi"Dẫn bóng". Cách dạy như bài 54.
3.Củng cố dặn dò 
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
- Về nhà ôn đá cầu cá nhân, ném bóng.
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
 X X 
 X X
 X O O X
 X X
 X X
 r 
X X------------->§
X X------------->§
X X------------->§ 
 r
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2019
Buổi sáng
Toán 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS
-Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số.
-Bài tập cần làm: 1, 3
II. Chuẩn bị
- GV : sách giáo khoa.
- HS : vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học 
1.Ổn định tổ chức:1 phút
2.Tiến trình bài dạy:
TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
5’
1’
32’
1’
1.Kiểm tra 
LT cho lớp ôn bài.
2.Bài mới 
HĐ1: giới thiệu bài
GV giới thiệu
HĐ2: Luyện tập
Bài 1,2(148) làm bài cá nhân
HS tóm tắt và giải.
Trình bày miệng 
- Nêu các bước giải?
- Đọc bài toán
- Xác định tổng?
- Loại quả nào là số bé?
- Loại quả nào là số lớn?
- GV chữa bài, có thể hỏi HS về cách vẽ sơ đồ.
- GV hỏi : Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Vì sao em biết ?
Bài 2(148)
- GV yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó, sau đó cho HS tự làm bài.
Bài 3(148) làm cá nhân chia sẻ trong nhóm 
Trình bày 
- Nêu các bước giải?
Bài 4(148)(HD hs khá làm bài)
- - Nêu các bước giải bài này?
Nhận xét chữa bài.
3. Củng cố dặn dò -Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
HS đứng tại chỗ nêu bài giải 
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :
 3 + 8 = 11 (phần)
Số bé là : 198 : 11 3 = 54
Số lớn là : 198 – 54 = 14
 Đáp số : Số b : 54; 
 Số lớn : 144
- Vẽ sơ đồ.
- Tìm tổng số phần.
- Tìm số bé.
- Tìm số lớn.
- 2 em- lớp đọc thầm
- 280 quả
- Quả cam ( 2 phần)
- Quả quýt ( 5 phần)
- HS vẽ sơ đồ 
- 1 HS trả lời : Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Vì bài toán cho biết tổng số cam và quýt bán được là 280 quả, biết tỉ số giữa cam và quýt là .
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :
Số cam là : 2 + 5 = 7 (phần
Số quýt là 280 : 7 2 = 80 (quả
 280 – 80 = 200 (quả)
 Đáp số : Cam : 80 quả
 Quýt : 200 quả
Bài giải
Số học sinh của cả hai lớp là :
 34 + 32 = 66 (học sinh)
Số cây mỗi HS trồng là :
 330 : 66 = 5 (cây)
Số cây lớp 4A trồng là :
 5 34 = 170 (cây)
Số cây lớp 4B trồng là :
 330 – 170 = 160 (cây)
Đáp số : 4A : 170 cây; 4B : 160 cây
- Tìm tổng số HS 2 lớp.
- Tìm số cây của mỗi HS trồng.
- Tìm số cây của mỗi lớp trồng.
- Tìm nửa chu vi ( tìm tổng)
- Vẽ sơ đồ.
- Tìm chiều dài, chiều rộng.
Nửa chu vi của hình CN đó là
 350 : 2 = 175 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
 174 : ( 3 + 4) x 3 = 75 (m)
 Chiều dài hình chữ nhật đó là:
- 75 = 100 (m)
Đáp số: Chiều dài: 100 m
 Chiều rộng : 75 m
- 1 hs nêu.
------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu 
KIỂM TRA ĐỌC HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 (Theo đề của nhà trường)
 --------------------------------------------------------------
Kể chuyện 
ÔN TẬP (TIẾT 7)
I. Mục tiêu 
- Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm: Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm; biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo thành các cụm từ rõ ý.
II. Chuẩn bị
Phiếu khổ to kẻ sẵn bảng sau và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học
1.Ổn định tổ chức:1 phút
2.Tiến trình bài dạy:
TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
5’
1’
20’
10’
2’
1.Kiểm tra 
2.Bài mới 
HĐ1: giới thiệu bài
LT cho các bạn ôn bài.
- GV nêu nội dung tiết học
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1,2(97)
-- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm gồm 4 học sinh 
Các em mở SGK, tìm từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm trong các tiết mở rộng vốn từ. Từng chủ điểm các em thống kê ngay các từ ngữ, thành ngữ để không mất thời gian tìm lại.
- GV gọi nhóm làm xong trước lên bảng đọc bài.
.- Nhận xét, kết luận 
 Gọi HS đọc lại bài.
-Bài 3(97)HS làm bài cá nhân
HS trình bày 
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- HĐ 3: 3.Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học
+ Các chủ điểm đã học : Người ta là hoa của đất, vẻ đẹp muôn màu, những người quả cảm.
- Hoạt động trong nhóm, tìm và viết các từ ngữ, thành ngữ vào vở
 3 HS tiếp nối nhau đọc từ ngữ, thành ngữ của từng chủ điểm
- Hs đọc lại bài.
+ - Nhận xét.
a) tài đức, tài hoa, tài năng.
b) đẹp mắt, đẹp trời, đẹp đẽ.
c) dũng sì, dũng khí, dũng cảm.
----------------------------------------------------------
Lịch sử 
NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG (năm 1768)
I. Mục tiêu : * Yêu cầu cần đạt
- Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh(1786).
- Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh, mở đầu cho việc thống đất nước.
II. Chuẩn bị: - Bản đồ Việt Nam, Lược đồ khởi nghĩa Tây Sơn
III. Các hoạt động dạy học
1.Ổn định tổ chức:1 phút
2.Tiến trình bài dạy:
TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
5’
1’
10’
10’
12’
1’
1.Kiểm tra 
2.Bài mới 
HĐ1: giới thiệu bài
- LT cho các bạn ôn bài.
- GV giới thiệu.
HĐ2 : Nguyễn Huệ tiến quân ra bắc tiêu diệt chúa Trịnh.
HS đọc bài từ đầu- nộp cho quân Tây Sơn
Thảo luận theo nhóm bàn các câu hỏi sau: 
? Nghĩa quân TS tiến quân ra bắc khi nào? Ai là người chỉ huy. Mục đích của cuộc tiến quân ra bắc đã có thái độ ntn?
? Những sự việc nào cho thấy chúa Trịnh và bày tôi rất chủ quan coi thường lực lượng của nghĩa quân?
? Khi nghĩa quân Tây Sơn tiến vào Thăng Long quân Trịnh chống đỡ ntn?
Chia sẻ trước lớp 
GV KL
HĐ3 : Kết quả và ý nghĩa của cuộc tiến quân ra Thăng long 
* HS thảo luận nhóm bàn
? Cuộc tiến quân của Nguyễn Huệ ra thăng Long có ý nghĩa gì?
Chia sẻ 
GVKL
Thi kể chuyện về Nguyễn Huệ
 GVchốt lại
- GV nhận xét tuyên dương
* Nguyễn Huệ được ND ta gọi là " Người anh hùng áo vải", em có biết vì sao nhân dân ta lại gọi ông như thế không?
-3.Củng cố,dặn dò Nhận xét tiết học
 - 1 HS trả lời câu hỏi 
- Đọc bài. Thảo luận các câu hỏi sau:
-Nghĩa quân TS tiến quân ra bắc vào năm 1786 do Nguyễn Huệ làm tổng chỉ huy để lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn.
-Kinh thành Thăng Long náo loạn, chúa Trịnh Khải đứng ngồi không yên.
-Trịnh Khải gấp rút chuẩn bị quân và mưu kế để giữ thành.
-1 viên tướng quả quyết rằng quân đi đường xa vào xứ lạ không quen khí hậu, địa hình chỉ đánh một trận là nhà chúa thắng
-Một viên tướng khác thế đem cái chết trả ơn chúa.
-Trịnh Khải ra lệnh dàn quân chờ nghĩa quân đến.
-Quân Trịnh sợ hãi không dám tiến mà quay đầu bỏ chạy
- Nhận xét
- HSđọc phần còn lại
- Làm chủ Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh
-Mở đầu việc thống nhất đất nước sau hơn 200 năm chia cách.
- HS nhận xét.
- Mỗi tổ cử đại diện tham gia cuộc thi 
- Tổ khác theo dõi nhận xét
Thể dục: 
MÔN THỂ DỤC TỰ CHỌN. TRÒ CHƠI “TRAO TÍN GẬY”
I. Mục tiêu 
- Môn thể dục tự chọn. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. 
-Trò chơi : “Trao tín gậy ” . Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động . 
- HS yêu thích môn học
II. Địa điểm – Phương tiện
Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
Phương tiện : Chuẩn bị 1- 2 còi. 
III.Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
1.Ổn định tổ chức:1 phút
2.Tiến trình bài dạy:
TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
7’
25’
15’
10’
5’
1. Phần mở đầu
- GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện
2. Phần cơ bản 
* Bài tập môn thể dục tự chọn
* Trò chơi vận động - Trò chơi : Trao tín gậy
* Trò chơi: Chim bay, cò bay.
- Tập các động tác thể dục tự chọn.
- Chia lớp thành từng nhóm hoặc cho luân phiên từng nhóm thay nhau tập.
- Gọi 3 – 4 em tập đúng ra làm động tác để cả lớp cùng quan sát.
- GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nhắc lại tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. GV cho cả

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_khoi_4_tuan_28_vu_thi_hong_ngoc.doc