Giáo án Tổng hợp Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020 (Bản đẹp)
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về
- Cách đọc, viết các số đến 100.000
- Phân tích cấu tạo số
II. Đồ dùng: - GV : Bảng phụ
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra :
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
2. Bài mới :
a. Giới thiệu: Ở lớp 3 các em đã được đọc, viết, so sánh các số đến 100.000. tiết toán đầu tiên ở lớp 4 hôm nay các em sẽ được ôn lại các số đến 100.000.
1.Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng.
a)GV viết số 83251 yêu cầu HS đọc và nêu rõ chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm, chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục nghìn.
b) Tương tự như trên với số :
83001, 80201, 80001
c) GV cho HS nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề.
d) GV cho vài HS nêu
- Các số tròn chục
- Các số tròn trăm
- Các số tròn nghìn
- Các số tròn chục nghìn
2. Luyện tập :
Bài 1 : Gọi HS đọc đề.
- Cho HS nhận xét, tìm ra qui luật viết các số trong dãy số này
H: Số cần viết tiếp theo 10000 là số nào? và sau đó nữa là số nào? tiếp theo cả lớp làm phần còn lại.
b) HS tự tìm ra qui luật viết các số và viết tiếp
- Gv theo dõi
- Cho HS nêu qui luật viết, và đọc kết quả.
Bài 2 : GV kẻ sẵn vào bảng lớn gọi HS phân tích mẫu.
- Gọi 1 HS làm bảng lớn
- GV nhận xét
Bài 3 : GV ghi bảng lớn, gọi HS phân tích cách làm
- GV hướng dẫn bài mẫu
a) 8732 = 8000 + 700 + 20 + 3
b) 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232
- Gọi HS lên bảng làm các bài còn lại
- Gv theo dõi hướng dẫn 1 số em
- Chấm bài 1 số em
- Nhận xét bài làm của HS
- Nhận xét HS làm bài trên bảng, cho HS đối chiếu kết quả và chấm bài.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
-HS để đồ dùng học tập lên bàn.
-HS lắng nghe.
- 1, 2 HS đọc số và nêu .
- HS cả lớp đọc thầm.
1 chục = 10 đơn vị;1 trăm = 10 chục
- Vài HS nêu được
+ 10, 20, 30,40,50,60,70,80,90
+ 100, 200, 300,400, 500, 600, 700, 800, 900
+ 1000, 2000, 3000, 4000, 5000, 6000, .
+ 10000, 20000, 30000, 40000, 50000,
60000, 70000, 80000, 90000
- HS đọc đề.
- HS trả lời : 20000, 30000
+ 36000, 37000, 38000, 39000, 40000, 41000
- HS nêu
- HS nghe và đối chiếu kết quả
- HS nhìn bài 2 SGK đọc thầm
- HS dùng bút chì làm vào SGK
- HS tự đối chiếu kết quả, sửa bài
- HS phân tích
- 1 HS giải bảng lớn
- Cả lớp làm vào vở
a) Viết thành dạng tổng (viÕt 2 sè)
8732 = , 9171=
b) Viết theo mẫu (dßng 1)
7000 + 300 + 50 + 1 =
6000 + 200 + 30 =
6000 + 200 + 3 =
5000 + 2 =
- HS tự chấm bài bằng bút chì
- HS về nhà học bài.
TUẦN 1 Thứ 2 ngày 09 tháng 9 năm 2019 Tiết 1: Chào cờ Hoạt động tập thể Tiết 2 :Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I.Mục tiêu: - Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn. - Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật. - Hiểu các từ ngữ : Khóc tỉ tê, bự phấn, ngắn chùn chùn. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. - HS biết bênh vực những bạn yếu đuối, phê phán những hành vi bắt nạt kẻ yếu. *KNS: - Thể hiện sự cảm thông - Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân II. Hoạt động dạy – học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A.Bài cũ: Nêu yêu cầu môn học. B. Bài mới:1. Giới thiệu: a. Luyện đọc: *GV nêu yêu cầu đọc sơ lược: giọng kể nhẹ nhàng, phân biệt giọng nhân vật. *Luyện đọc các từ khó: đá cuội, cánh bướm, chăng tơ, xòe. *GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài : H: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt. - Giảng từ: ngắn chùn chùn. - ý 1: Chị Nhà Trò yếu ớt, đau khổ. H: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào? - Giảng từ: đe - ý 2: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp. H: Những lời nói, cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? - Giảng từ ngữ: xòe cả hai càng. - ý 3: Tấm lòng hào hiệp của Dế Mèn. *ý nghĩa: Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. c. Luyện đọc lại. -HS đọc nối tiếp đoạn. - Cho HS luyện đọc theo cặp. - Cho HS thi đọc trước lớp. 3. Củng cố dặn dò: H: Em học được điều gì ở nhân vật Dế Mèn? - Nhận xét tiết học - chuẩn bị bài sau - HS nghe. - HS đọc nối tiếp lần 1, luyện đọc từ khó. - HS đọc nối tiếp lần 2, đọc chú giải. - HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi. - Bé nhỏ, gầy yếu, cánh mỏng, ngắn chùn chùn... - Đe, vặt chân, vặt cánh. - Xòe cả hai càng, dắt Nhà Trò đi.. - HS nêu ý nghĩa của bài - HS luyện đọc diễn cảm cá nhân, trong nhóm đôi, thi đọc, chọn bạn đọc hay nhất. - HS trả lời -HS tự học bài ở nhà. Tiết 3:Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000 I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về - Cách đọc, viết các số đến 100.000 - Phân tích cấu tạo số II. Đồ dùng: - GV : Bảng phụ III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra : - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 2. Bài mới : a. Giới thiệu: Ở lớp 3 các em đã được đọc, viết, so sánh các số đến 100.000. tiết toán đầu tiên ở lớp 4 hôm nay các em sẽ được ôn lại các số đến 100.000. 1.Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng. a)GV viết số 83251 yêu cầu HS đọc và nêu rõ chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm, chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục nghìn. b) Tương tự như trên với số : 83001, 80201, 80001 c) GV cho HS nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề. d) GV cho vài HS nêu - Các số tròn chục - Các số tròn trăm - Các số tròn nghìn - Các số tròn chục nghìn 2. Luyện tập : Bài 1 : Gọi HS đọc đề. - Cho HS nhận xét, tìm ra qui luật viết các số trong dãy số này H: Số cần viết tiếp theo 10000 là số nào? và sau đó nữa là số nào? tiếp theo cả lớp làm phần còn lại. b) HS tự tìm ra qui luật viết các số và viết tiếp - Gv theo dõi - Cho HS nêu qui luật viết, và đọc kết quả. Bài 2 : GV kẻ sẵn vào bảng lớn gọi HS phân tích mẫu. - Gọi 1 HS làm bảng lớn - GV nhận xét Bài 3 : GV ghi bảng lớn, gọi HS phân tích cách làm - GV hướng dẫn bài mẫu a) 8732 = 8000 + 700 + 20 + 3 b) 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232 - Gọi HS lên bảng làm các bài còn lại - Gv theo dõi hướng dẫn 1 số em - Chấm bài 1 số em - Nhận xét bài làm của HS - Nhận xét HS làm bài trên bảng, cho HS đối chiếu kết quả và chấm bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau -HS để đồ dùng học tập lên bàn. -HS lắng nghe. - 1, 2 HS đọc số và nêu . - HS cả lớp đọc thầm. 1 chục = 10 đơn vị;1 trăm = 10 chục - Vài HS nêu được + 10, 20, 30,40,50,60,70,80,90 + 100, 200, 300,400, 500, 600, 700, 800, 900 + 1000, 2000, 3000, 4000, 5000, 6000, .. + 10000, 20000, 30000, 40000, 50000, 60000, 70000, 80000, 90000 - HS đọc đề. - HS trả lời : 20000, 30000 + 36000, 37000, 38000, 39000, 40000, 41000 - HS nêu - HS nghe và đối chiếu kết quả - HS nhìn bài 2 SGK đọc thầm - HS dùng bút chì làm vào SGK - HS tự đối chiếu kết quả, sửa bài - HS phân tích - 1 HS giải bảng lớn - Cả lớp làm vào vở a) Viết thành dạng tổng (viÕt 2 sè) 8732 = , 9171= b) Viết theo mẫu (dßng 1) 7000 + 300 + 50 + 1 = 6000 + 200 + 30 = 6000 + 200 + 3 = 5000 + 2 = - HS tự chấm bài bằng bút chì - HS về nhà học bài. Tiết 4: Khoa học CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ? I. Mục tiêu : - Sau bài học, HS có khả năng - Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống cho mình. -Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống. - HS thấy được sự cần thiết của những điều kiện để con người sống và phát triển. * Giáo dục HS ý thức bảo vệ nguồn nước, giữ bầu không khí trong lành. II.Hoạt động dạy – học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A.Bài cũ: - Kiểm tra sách vở của HS B. Bài mới :1. Giới thiệu: * HĐ1: Động não + Cách tiến hành: * Bước 1 : - Gv đặt vấn đề và nêu yêu cầu : Kể ra những thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống của mình. - GV chỉ định từng HS, mỗi HS trình bày ngắn gọn. - GV ghi các ý đó lên bảng. * Bước 2 : - GV tóm tắt các ý kiến của HS đã được ghi trên bảng và rút ra nhận xét chung - GV kết luận: Những điều kiện cần để con người sống và phát triển : + Điều kiện vật chất : Thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, phương tiện đi lại. + Điều kiện tinh thần; văn hoá xã hội như: tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, phương tiện học tập, vui chơi, giải trí. * HĐ2: Làm việc với phiếu và SGK - Bước1: Làm việc với phiếu học tập theo nhóm + Phiếu học tập Hãy dánh dấu vào các cột tương ứng với những yếu tố cần cho sự sống của con người,động vật, thực vật Những yếu tố cần cho sự sèng Con người Động vật Thực vât 1. Không khí 2. Nước 3. Ánh sáng 4. Nhiệt độ 5. Thức ăn 6. Nhà ở 7. Tình cảm gđình 8. Phương tiện GT 9. T/ cảm bạn bè 10. Quần áo 11. Trường học 12. Sách báo 13. Đồ chơi ( HS có thÓ kÓ thêm) x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - Bước 2: HS chữa bài tập theo đáp á trê + GV yêu cầu HS mở sgk thảo luận 2 câu h +GV kết luận: Con người, ĐV, TV đều cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp để duy trì sự sống của mình . * Như vậy không khí và nước là những yếu tố không thể thiếu đối với sự sống của con người vì thế chúng ta cần phải làm gì? -Hơn hẳn sinh vật khác, cuộc sống con người còn cần nhà ở, quần áo, phương tiện giao thông và những tiện nghi khác, con người cần những điều kiện về tinh thần, văn hoá, xã hội. Dặn dò: Về chuẩn bị bài sau - Để SGK lên bàn. - HS theo dõi - HS lắng nghe. - HS phát biểu ý kiến - HS theo dõi - HS hoạt động theo nhóm làm việc với phiếu học tập - HS thảo luận và đánh dấu vào ô trống các cột tương ứng. - Đại diện HS các nhóm lên trình bày kết quả trước lớp. - HS khác bổ sung( nếu sai) - HS thảo luận 2 câu hỏi SGK - HS lắng nghe - cần thực hiện các biện pháp hiệu quả để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ bầu không khí trong lành như: Không vứt rác bừa bãi xuống sông, suối, , tăng cường trồng cây xanh Tiết 5: Đạo đức TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 1) I. Mục tiêu : - Học xong bài này, HS có khả năng - Nhận thức được :+ Cần phải trung thực trong học tập + Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng -Biết trung thực trong học tập - Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A. Kiểm tra: - Kiểm tra sách vở HS. B. Bài mới :1. Giới thiệu : * HĐ1 : Xử lý tình huống (3/SGK) - GV gọi 1 HS đọc to trước lớp tình huống 3/SGK - Yêu cầu xem tranh và đọc nội dung tình huống đó. - Yêu cầu HS liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long - GV tóm tắt các cách giải quyết : a) Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cho cô giáo. b) Nói dối cô đã sưu tập nhưng để quên ở nhà. c) Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp sau. - GV hỏi : Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào ? - GV cho HS thảo luận vì sao chọn theo cách giải quyết đó. - GV kết luận: + Cách giải quyết (c) là phù hợp để thể hiện tính trung thực trong học tập. - GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK * HĐ2: Làm việc cá nhân (BT1,SGK) - GV nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS trình bày ý kiến của mình. - GV kết luận + Các việc (c) là trung thực trong học tập + Các việc (a), (b), (d) là thiếu trung thực trong học tập + GV hỏi thêm : Vì sao các việc a,b,d là thiếu trung thực * HĐ3: Thảo luận nhóm (BT2/SGK) - GV nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu mỗi HS tự lựa chọn 1 trong 3 màu thẻ đã quy ước theo 3 thái độ. + Tán thành + Phân vân + Không tán thành - GV yêu cầu các nhóm HS có cùng sự lựa chọn thảo luận, giải thích lý do lựa chọn của mình - Cho HS bổ sung - GV kết luận + Ý kiến (b),(c) là đúng + Ý kiến (a) là sai - GV gäi HS đọc phần ghi nhớ SGK. 3. Củng cố- dặn dò : H: Thế nào là trung thực và vì sao em phải trung thực trong học tập. - Hướng dẫn thực hành: Thực hiện trung thực trong học tập và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện - Sưu tầm các mẫu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập - Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm theo chủ đề bài học (BT5/SGK) -HS để sách vở lên bàn. - HS xem tranh trong SGK và đọc thầm nội dung tình huống. - HS suy nghĩ và nêu các cách giải quyết. - HS tự tr¶ lêi -HS thảo luận và đại diện trình bày trước lớp. - Vài HS đọc ghi nhớ - HS cả lớp đọc thầm - HS theo dõi - HS làm việc cá nhân - HS trao đổi và trình bày ý kiến trước lớp - HS suy nghĩ, phân tích trả lời. - Cả lớp trao đổi, bổ sung - HS lắng nghe - 1-2 HS đọc - HS trả lời - ChuÈn bÞ bµi sau Thứ 3 ngày 10 tháng 9 năm 2019 Tiết 2:Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000 (tiếp) I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập: - Tính nhẩm; cộng trừ 4 phép tính trong phạm vi 100 000; so sánh các số đến 100 000. - HS thực hiện đúng các dạng toán trên một cách thành thạo. - Có ý thức tự giác làm bài, tính toán cẩn thận, chính xác và trình bày sạch. III. Hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : Chữa bài tập luyện thêm. - Gọi 3 HS lên bảng sửa bài. - Nhận xét và ghi điểm cho học sinh. 2. Bài mới : Cho HS tính nhẩm các phép tính đơn giản bằng trò chơi: “Tính nhẩm truyền”. VD: GV viết các phép tính lên bảng, sau đó gọi HS đầu tiên tính nhẩm và cứ thế gọi tiếp bạn khác với các phép tính nối tiếp. 7000 + 3000 8000 - 2000 6000 : 2 4000 x 2 11000 x 3 42000 : 7 - GV tuyên dương những bạn trả lời nhanh, đúng. 3: Thực hành Bài 1: - Yêu cầu HS tính nhẩm và viết kết quả vào vở. (ct 1) - Gọi 1 em lên bảng thực hiện . - Cho HS nhận xét, sửa theo đáp án sau: 7000 + 2000 = 9000 16000 : 2 = 8000 9000 – 3000 = 6000 8000 x 3 = 24000 8000 : 2 = 4000 11000 x 3 = 33000 3000 x 2 = 6000 49000 : 7 = 7000 Bài 2 : - Yêu cầu HS làm vào VBT. Bài 3 :- Gọi 1-2 em nêu cách so sánh. Yêu cầu HS làm bài vào vở. (dòng 1,2) - Gọi 2 em lên bảng sửa bài, dưới lớp nhận xét. - Sửa bài chung cho cả lớp. Đáp án: 4327 > 3742 28676 = 28676 5870 < 5890 97321 < 97400 Bài 4 :- Yêu cầu HS tự làm bài. Đáp án: b. b) Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé: 92678, 82697, 79862, 62978. - Chấm một số bài, nhận xét – Nhấn mạnh một số bài HS hay sai. 4. Củng cố,dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài luyện thêm, chuẩn bị bài sau. - 3 em lên bảng. - Theo dõi, lắng nghe. - Vài em nhắc lại đề. - Theo dõi. - Cả lớp cùng chơi. - 1 em nêu yêu cầu. - Thực hiện cá nhân. - Làm bài vào vở. Thực hiện làm bài, rồi lần lượt lên bảng sửa, lớp theo dõi và nhận xét. - Sửa bài nếu sai. - 1-2 em nêu: So từng hàng chữ số từ cao xuống thấp, từ lớn đến bé. - Thực hiện làm bài, 2 em lên bảng sửa, lớp theo dõi và nhận xét. - Sửa bài nếu sai. - 1 em đọc đề, lớp theo dõi. - HS làm bài nháp Tiết 4: Luyện từ và câu CẤU TẠO CỦA TIẾNG I.Mục tiêu : - HS nắm được cấu tạo cơ bản của tiếng là gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần và thanh. - Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói chung. - HS vận dụng bài học làm tốt bài tập. II. Đồ dùng: - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ của tiếng.. III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Kiểm tra sách vở của học sinh. 2. Bài mới: - Giới thiệu – Ghi đề. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em nắm được cấu tạo các bộ phận của một tiếng, từ đó hiểu thế nào là những tiếng bắt vần với nhau trong thơ. *HĐ1: Tìm hiểu bài. a. Nhận xét: - GV treo bảng phụ ghi sẵn câu tục ngữ trong SGK. - Yêu cầu 1: HS đếm số tiếng trong câu tục ngữ: Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn - Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu và ghi lại cách đánh vần đó. - GV ghi kết quả của HS lên bảng bằng các màu phấn khác nhau. - Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo tiếng bầu. H: Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành? - GV chốt lại: Tiếng bầu do âm b, vần âu và thanh huyền tạo thành. - Yêu cầu 4: Phân tích các tiếng còn lại và rút ra nhận xét. - GV giao cho mỗi nhóm phân tích 1 tiếng. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét và sửa bài cho cả lớp Tiếng m đầu Vần Thanh ơi ơi ngang thương h ương ngang lấy l â sắc bí b i sắc cùng c ung huyền - Yêu cầu HS nhắc lại kết quả phân tích. H: Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? H: Những tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng bầu? tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng bầu? - Gọi một vài HS nêu nhận xét chung về cấu tạo của một tiếng. b. Rút ra ghi nhớ. Mỗi tiếng gồm có 3 bộ phận: Âm đầu, vần và thanh. Tiếng nào cũng có vần và thanh. Có tiếng không có âm đầu. *HĐ2: luyện tập. Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm vào vở bài tập. - Gọi HS lên bảng sửa bài. - Chấm và sửa bài theo đáp án gợi ý sau Tiếng m đầu Vần Thanh nhiễu nh iêu ngã điều đ iêu huyền phủ ph u hỏi lấy l ây sắc giá gi a sắc gương g ương ngang người ng ươi huyền tro g tr ong gang một m ôt nặng nướ n ươc sắc phải ph ai hỏi thươn th ươn ngang nhau nh au ngang cùng c ung huyền Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm vào vở bài tập. - Gọi HS lên bảng sửa bài. - Chấm và sửa bài cho cả lớp. Đáp án: là chữ sao 4. Củng cố: - Gọi 1HS đọc lại ghi nhớ . - Tuyên dương những em học tốt. - Nhận xét tiết học. Dặn về nhà học kỹ bài. - Lắng nghe và nhắc lại đề bài. - Tất cả HS đếm thầm. - 1-2 em làm mẫu (đếm thành tiếng dòng đầu bằng cách đập nhẹ tay lên mặt bàn). Kết quả là 6 tiếng. - Tất cả lớp làm theo đếm thành tiếng dòng còn lại.( là 8 tiếng). - Cả lớp đánh vần thầm. - 1 HS làm mẫu đánh vần thành tiếng. - Cả lớp đánh vần thành tiếng và ghi lại cách đánh vần vào bảng con: bờ-âu-bâu-huyền-bầu. - HS giơ bảng con báo cáo kết quả. - 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận, trao đổi - 1-2 HS trình bày kết luận, HS khác nhận xét, bổ sung. - Hoạt động nhóm bàn 2 em. - Đại diện nhóm lên bảng chữa bài. - Theo dõi, sửa bài trên phiếu nếu sai. - Một số em trả lời: + tiếng do âm đầu, vần và thanh tạo thành. + Tất cả các tiếng có đủ bộ phận như tiếng bầu chỉ riêng tiếng ơi là không đủ vì thiếu âm đầu. - Một vài em nêu, mời bạn nhận xét, bổ sung. - 3-4 HS lần lượt đọc ghi nhớ trong SGK.. - 1 em nêu yêu cầu. - Cả lớp thực hiện làm bài. - Theo dõi bạn sửa bài. - Sửa bài nếu sai. - 1 em nêu yêu cầu. - Cả lớp thực hiện làm bài. - HS khḠgiỏi thi giải câu đố - Theo dõi bạn sửa bài. - Sửa bài nếu sai. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - Theo dõi, lắng nghe. - Nghe và ghi nhận. Buổi chiều Tiết 2: Chính tả (N-V) DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu : Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. - Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu (l/n) hoặc vần (an/ang) dễ lẫn II.Hoạt động dạy – học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A. Ổn định: - GV nhắc lại 1 số điểm cần lưu ý về yêu cầu của tiết học chính tả, việc chuẩn bị đồ dùng học tập (phấn, bảng con, vở, bút mực, bút chì ) B. Bài mới : 1. Giới thiệu : 2. Hướng dẫn HS nghe- viết - GV đọc đoạn văn viết chính tả trong SGK - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn viết - GV lưu ý HS cách viết và tư thế ngồi viết. - GV đọc từng câu (cụm từ) cho HS viết (GV đọc 2 lượt ) - GV đọc lại toàn bài chính tả - GV chấm chữa 7 -10 em - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau - Yêu cầu HS đối chiếu SGK và sửa lỗi - GV nêu nhận xét chung 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bµi 2a: - GV cho HS làm bài tập 2a + Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài + Gäi 3 HS lên bảng làm + Gọi HS nhận xét kết quả bài làm + GV nhận xét Bài 3a: + Yêu cầu HS đọc bài tập + Yêu cầu HS giải câu đố, nêu miệng + GV nhận xét – tuyên dương những em giải đố nhanh và đúng 4. Củng cố- dặn dò - GV nhận xét tiết học - HS theo dõi - HS theo dõi SGK - HS đọc thầm, chú ý những từ mình dễ viết sai. - HS gấp SGK - HS viết bài theo tốc độ qui định. - HS so¸t lại bài - HS đổi vở theo cặp soát lỗi cho nhau. - HS đối chiếu SGK sửa những từ viết sai. - HS đọc thầm yêu cầu bài - HS tự làm vào vở - HS chấm bài điền của mình bằng bút chì + HS đọc : Tên của một vật có tiếng bắt đầu bằng l hặc n; - HS viết vào vở lời giải đúng a) Cái la bàn b) Hoa ban - HS lắng nghe Thứ 4 ngày 11 tháng 9 năm 2019 Tiết 2: Tập đọc MẸ ỐM I- Mục tiêu - Đọc rành mạch trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm.- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài) *KNS: - Thể hiện sự cảm thông - Xác định giá trị -Tự nhận thức về bản thân II- Đồ dùng dạy - học : - Bảng phụ viết sẵn câu, khổ thơ hướng dẫn HS đọc III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Bài cũ : - Kiểm tra 2 HS đọc nối tiếp nhau bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, trả lời câu hỏi về nội dung bài học SGK. - GV nhận xét ghi điểm 2.Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài b. Luyện đọc : - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 7 khổ thơ ( đọc 2-3 lượt) - GV sửa lỗi phát âm, cách đọc cho HS - Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi ở một số câu thơ ( GV ghi sẵn ở bảng phụ ) Lá trầu / khô giữa cơi trầu Truyện kiều / gấp lại trên đầu bấy nay Cánh màn/ khép lỏng cả ngày Ruộng vườn / vắng mẹ cuốc cày sớm trưa Sáng nay trời đổ mưa rào Nắng trong trái chín/ ngọt ngào hương bay. - Gọi HS đọc thầm phần chú giải cuối bài : cơi trầu, y sĩ, truyện Kiều - HS luyện đọc theo cặp : - Gọi 1-2 HS đọc cả bài - Gv đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với nội dung từng khổ thơ. c. Tìm hiểu bài - Hướng dẫn HS đọc thầm, đọc lướt, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi SGK. - Gọi HS đọc thành tiếng hai khổ thơ đầu. - H : Em hiểu những câu thơ sau , muốn nói lên điều gì ? “ Lá trầu khô giữa cơi trầu .. Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa” -TN: Lá trầu khô giữa cơi trầu; truyện Kiều gấp lại -> giảng - GV nhận xét bổ sung - Gọi HS đọc khổ thơ thứ 3 và trả lời câu H: Sự quan tâm săn sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào? -TN: Cô bác đến thăm -> giảng - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi: Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ - TN: đi gió, đi sương, con có quản gì -> giảng d. Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ - GV mời 3 HS đọc nối tiếp nhau ( mỗi em 2 khổ thơ, em thứ 3 đọc 3 khổ thơ) - Hướng dẫn HS tìm giọng đọc đúng, thể hiện được nội dung. - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1-2 khổ thơ tiêu biểu. + Cách làm : + GV đọc diễn cảm khổ thơ để làm mẫu. + Hướng dẫn HS đọc diễn cảm + HS luyện đọc diễn cảm theo khổ thơ + Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp - Gv theo dõi, uốn nắn, nhận xét - Gv tổ chức cho HS thi học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ. - GV ghi điểm, tuyên dương những em thuộc cả bài thơ. 3. Củng cố, dặn dò: - GV hỏi HS về ý nghĩa của bài thơ Mẹ ốm. - GV ghi bảng - GV nhận xét tiết học - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ - 2HS đọc - HS theo dõi - HS đọc thành tiếng - HS vạch chéo các chỗ nghỉ hơi trong các câu thơ. - Gọi 1-2 HS đọc lại khổ thơ vừa hướng dẫn. - HS đọc phần chú giải(SGK) - HS luyện đọc theo cặp - 1-2 em đọc to trước lớp - HS lắng nghe - HS đọc và trả lời câu hỏi - Những câu thơ cho ta biết mẹ bạn nhỏ ốm, lá trầu khô nằm giữa cơi trầu vì mẹ không ăn được, truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được, ruộng vườn vắng mẹ vì mẹ ốm không làm lụng được. - Cô bác xóm làng đến thăm, người cho trứng, người cho cam, anh y sỹ đã mang thuốc vào. + Bạn xót thương mẹ - Nắng mưa từ những ngày xưa Lặn trong đời mẹ đến giừ chưa tan Cả đời đi gió đi sương Bây giờ mẹ lại lần giường tập đi Vì con mẹ khổ đủ điều Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn + Bạn nhỏ mong mẹ chóng khỏi Con mong mẹ khoẻ dần dần + Bạn không quản ngại, làm mọi việc để mẹ vui. Mẹ vui con có quản gì Ngâm thơ, kể chuyện, rồi thì múa ca + Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình: Mẹ là đất nước, tháng ngày của con. - HS lắng nghe - Mỗi tổ cử 1 em đại diện thi đọc diễn cảm. - Lớp nhận xét – ghi điểm - HS nhẩm cả bài thơ - Thi đọc học thuộc lòng từng khổ thơ, bài thơ. - Tình cảm yêu thương, sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ và người mẹ bị ốm. - Nhiều HS nhắc lại - HS về nhà học bài chuẩn bị bài sau Tiết 3:Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp) I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về : - Luyện tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số. - Thực hiện nhân (chia) số có đến 5 chữ số với (cho) số có một chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức. II. Đồ dùng - GV : Bảng phụ III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Hỏi về tìm hành phần chưa biết của phép tính ( Số hạng, số bị trừ, thừa số, số bị chia chưa biết) .2. Bài mới: - Hướng dấn HS ôn tập Bài 1 : - GV yêu cầu HS tính nhẩm Bài 2 : HS đặt tính và tính : - Gọi 1 HS làm bảng lớn - Yêu cầu cả lớp tự tính vào nháp Bài 3 : Gọi 1 HS làm bài nháp + Gọi 1 -2 HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính a) 3257 + 4659 – 13000 b) 6000- 1300 x 2 3. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học - Về nhà làm câu b bài 2 và bài 4/5 Bài sau : Biểu thức chứa 1 chữ - 2 HS trả lời - HS tính nhẩm, nêu kết quả. nhận xét. - HS làm bài vào nháp, mỗi tổ ( cột b) - HS khá giỏi làm thêm cột a - HS nhắc lại - HS làm vào vở toán lớp Tiết 4: Kể chuyện SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. Mục tiêu : - Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể) - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. * Giáo dục HS ý thức khắc phục do thiên tai gây ra II.Hoạt động dạy – học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Giới thiệu - GV giới thiệu tranh ảnh hồ Ba Bể - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ SGK và đọc thầm yêu cầu của bài kể chuyện 2. GV kể chuyện(2 lần) - GV kể lần 1 - GV giải thích một số từ khó trong truyện - GV kể chuyện lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ, đọc phần lòi dưới mỗi tranh trong SGK + Nội dung câu chuyện (SGV) 3. Hướng dẫn HS kể chuyện - yêu cầu HS lần lượt đọc yêu cầu của từng bài tập - GV nhắc HS trước khi các em kể + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không lặp lại nguyên văn từng lời của cô + Kể xong, cần trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện a) HS kể chuyện theo nhóm - HS kể từng đoạn của câu chuyện ( mỗi em kể theo một tranh) - 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện b) Thi kể chuyện trước lớp - HS thi kể theo từng đoạn - Vài HS kể toàn bộ câu chuyện GV hỏi : Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể câu chuyện còn nói với ta điều gì ? - GV chốt lại : câu chuyên ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng - GV và HS bình chọn người kể hay nhất 4. Củng cố- dặn dò : * Để khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra chúng ta cần phải làm gì? - GV nhận xét, khen những HS kể hay , những HS nghe kể chăm chú, nêu nhận xét . - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - HS lắng nghe - HS quan sát tranh - HS quan sát tranh minh hoạ và đọc thầm yêu cầu bài kể chuyện SGK - HS lắng nghe - HS vừa nghe vừa quan sát tranh minh hoạ. - HS đọc - HS lắng nghe và thực hiện - HS kể chuyện theo nhóm : Kể từng đoạn Kể toàn bộ câu chuyện - HS thực hiện theo yêu cầu cảu GV - HS trả lời - HS lắng nghe, nhắc lại ý nghĩa câu chuyện - HS bình chọn bằng cách đưa tay. - HS trả lời - HS về nhà luyện kể thêm Tiết 5: Lịch sử MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ I. Mục tiêu: - Vị trí địa lý, hình dáng đất nước ta. - Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử, một tổ quốc. - Một số yêu cầu khi học môn lịch sử và địa lý. II. Đồ dùng: - Bản đồ địa lý tự nhiên VN, bản đồ hành chính VN. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra: kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới: * Giới thiệu bài. * HĐ1: Làm việc cả lớp - GV treo bản đồ tự nhiên, bản đồ hành chính VN lên bảng - GV giới thiệu vị trí địa lý của đất nước ta và các cư dân ở mỗi vùngtrên bản đồ. H: Em đang sống ở tỉnh nào? - GV gọi một số lên trình bày lại và xác định trên bản đồ hành chính VN vị trí tỉnh mà em đang sống * HĐ2: Làm việc theo nhóm. - GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một vùng. Yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả theo tranh ảnh. KL: Mỗi dân tộc sống trên đất nước VN có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử VN. *HĐ3: Làm việc cả lớp - GV đặt vấn đề: Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ¤ng cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước H: Em có thể kể một sự kiện chứng minh được điều đó? - GV bổ sung. KL: môn lịch sử và địa lý giúp các em biết những điều trên từ đó các em thêm yêu thiên nhiên, yêu con ngưòi và tổ quốc ta. - Hướng dẫn HS cách học: Gv: để học tốt môn lịch sử và địa lý, các em cần tập quan sát sự vật, hiện tượng,thu thập tìm kiếm tài liệu lịch sử, địa lý, mạnh dạn nêu thắc mắc đặt câu hỏi và tìm câu trả lời. Tiếp đó các em nên trình bày kết quả học tập bằng cách diễn đạt của chính mình 3. củng cố, dặn dò: H: các em hãy mô tả sơ lược cảnh thiên nhiên và cuộc sống của người dân ở nơi em ở. - Học bài, chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học - HS theo dõi - HS theo dõi - HS trả lời - HS lên trình bày và xác định trên bản đồ - Các nhóm làm việc, sau đó trình bày trước lớp - Lớp nhận xét bổ sung - HS nhắc lại - HS theo dõi - HS kể. - Theo dõi - Đọc bài học SGK - 1 số HS mô tả. -HS tự học bài ở nhà. Thứ 5 ngày 12 tháng 9 năm 2019 Tiết 1:Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về : - Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ khi thay chữ số - Làm quen công thức tính chu vi ình vuông có độ dài cạnh là a II.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ :Muốn tính giá trị biểu thức có ch¸ một chữ ta làm thế nào ? - Nhận xét 2. Hướng dẫn bài tập Bài 1: Tính giá trị biểu thức - GV kẻ sẵn bảng lớn - GV yêu cầu HS nêu cách làm a 6 x a 5 6 x 5 = 30 7 10 - GV yêu cầu HS làm tiếp các bài tập phần b,c,d - Gọi vài HS nêu kết quả, GV nhận xét - Chấm vở một số em Bài 2 : Tính giá trị biểu thức - GV yêu cầu HS đọc thầm đề bài với các câu a,c - GV Theo dõi, nhận xét Bài 3 : Tính chu vi hình vuông - Bảng vẽ hình vuông lên bảng - Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi P của hình vuông. - Gọi HS tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là 3cm - GV chấm chữa bài 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, dặn dò - 1-2 HS trả lời câu hỏi - HS nêu : + Giá trị biểu thức 6 x a với a =5 là : 6 x 5 = 30 + Giá trị biểu thức 6 x a với a =7 là : 6 x 7 = 42 + Giá trị biểu thức 6 x a với a =10 là : 6 x 10 = 60 - HS làm các bài b, c, d vào vở - HS nêu kết quả - HS đối chiếu kết quả và tự chấm bài bằng bút chì - HS đọc thầm đề bài và tự làm nháp. - HS khá giỏi làm thêm 2 câu b,d vào vở nháp - HS xem lại kết quả của mình - HS nhận xét chữa bài - HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu : Chu vi hình vuông bằng độ dài cạnh nhân 4. Khi độ dài cạnh bằng a thì chu vi là P = a x 4 a = 3 cm, P = a x 4 = 3 x 4 = 12 - HS lµm vào vở - HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Tiết 3: Tập làm văn THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ? I. Mục tiêu : - Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (nội dung ghi nhớ) - Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1,2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III) III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A. Mở đầu - GV nêu yêu cầu và cách học tiết tập làm văn để củng cố nề nếp học tập của HS B. Bài mới 1. Giới thiệu 2. Phần nhận xét Bài 1: - Yêu cầu 1 HS đọc nội dung bài tập - Yêu cầu 1 HS khá, giỏi kể lại câu chuyện trên hồ Ba Bể - Cho HS làm BT theo 3 yêu cầu của bài a) Câu chuyện có nhân vật nào ? b) Các sự việc xảy ra và kết quả c) Ý nghĩa của câu chuyên. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu câu của bài hồ Ba Bể - GV gợi ý H: bài văn có nhân vật không H: Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối với nhân vật không ? H: Bài văn Hồ Ba Bể có phải là bài văn kể chuyện không ? vì sao ? Bài 3 : ( Trả lời câu hỏi ) H: Theo em thế nào là kể chuyện ? 3. Phần ghi nhớ - Gọi 2-3 HS đọc phần ghi nhớ SGK - GV giải thích rõ nội dung ghi nhớ 4. Phần luyện tập Bài 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - GV nhắc HS khi kể, cần xác định nhân vật của câu chuyện là em và người phụ nữ có con nhỏ. + Truyện cần nói được sự giúp đỡ của em tuy nhỏ nhưng rất thiết thực + Trong bài văn em là ngôi thứ nhất (xưng em hoặc tôi ) - Từng cặp HS tập kể - HS thi kể trước lớp, nhận xét Bài 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT2 H: câu chuyện em vừa kể có những nhân vật nào ? - Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện C. Củng cố- dặn dò : H: Thế nào là kể chuyện ? -
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_khoi_4_tuan_1_nam_hoc_2019_2020_ban_dep.doc